CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC LỚP 1
(Bản dành cho khảo sát viên)
Phần 1. Xác định âm đầu của tiếng
Phần đánh giá này KHÔNG TÍNH GIỜ và KHÔNG CÓ TÀI LIỆU
CHO HS. Khảo sát viên (KSV) đọc to mỗi tiếng trong bảng dưới
đây hai lần và đề nghị học sinh nói âm đầu của tiếng đó.
Trước khi bắt đầu đánh giá, KSV cần hướng dẫn học sinh cách
làm bài. KSV nói với học sinh:
Đây là một bài tập nghe. Cô (thầy) sẽ đọc từng tiếng. Em hãy
nghe, sau đó nói cho cô biết mỗi tiếng có âm gì đứng đầu. Ví
dụ: Tiếng “cá” có âm “cờ” đứng đầu.
Cô sẽ đọc mỗi tiếng hai lần. Chúng ta thử nhé: Tiếng “ bánh”
có âm gì đứng đầu? (“bờ”).
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, Tiếng “ bánh” có
âm “bờ” đứng đầu.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Em hãy nghe lại nhé:
“bánh”. Tiếng “ bánh” có âm “bờ” đứng đầu.
Ta thử tiếng khác nhé: Tiếng “ nhà” có âm gì đứng đầu?
(“nhờ”).
[Nếu học sinh trả lời trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt. Tiếng “ nhà”
có âm “nhờ” đứng đầu.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Hãy nghe lại nhé:
“nhà”. Tiếng “ nhà” có âm “nhờ” đứng đầu.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các tiếng “hát”, “nói”.]
Em đã hiểu em mình cần làm gì chưa? Bắt đầu!
Với mỗi tiếng, KSV đọc hai lần. Nếu học sinh không phản hồi sau
3 giây, KSV đánh dấu “Không có câu trả lời” và đọc tiếng tiếp theo.
KSV cần phát âm rõ ràng nhưng không nhấn mạnh vào âm đầu
của tiếng.
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh trả lời không chính xác hoặc
không phản hồi sau 5 tiếng đầu tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, dừng
bài tập và đánh dấu vào ô bên dưới bảng tiếng rồi tiếp tục sang
phần khác.
1
Bảng tiếng (kiểm tra âm đầu)
con
Tên âm
đầu của
tiếng
/cờ/
đợi
/ đờ /
(2)
mẹ
/mờ/
(3)
chợ
/ chờ /
(4)
lớn
/lờ/
(5)
tỏ
/ tờ /
(6)
nữ
/ nờ /
(7)
gỗ
/gờ /
(8)
sơn
/ sờ /
(9)
nhà
/ nhờ /
(10)
Tiếng
Đúng
Sai
Không có câu
trả lời
(1)
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh trả lời không chính
xác hoặc không phản hồi sau 5 tiếng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 2. Đọc các âm của chữ
Đây là bài đánh giá có tính thời gian. KSV đưa cho HS xem Thẻ 1 và nói :
Đây là một trang có các chữ mà em đã biết. Cô muốn em nói cho cô biết
ÂM của mỗi chữ.
Ví dụ, âm của chữ này [chỉ vào n] là “nờ”.
Chúng ta thử nhé. Em hãy nói cho cô âm của chữ này [chỉ vào V].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, âm của chữ này là “vờ”.
Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Âm của chữ này là “vờ”.
Ta thử chữ khác nhé: Em hãy nói cho cô âm của chữ này [chỉ vào iê]:
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, âm của chữ này là “iê”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Âm của chữ này là “iê”.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các chữ “h”, “Y”.]
Em đã hiểu em cần làm gì chưa?
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy nói to âm của chữ thật nhanh và thật cẩn
thận. Em hãy bắt đầu từ đây và tiếp tục như thế này [Chỉ vào chữ đầu
tiên trên hàng đầu tiên và chỉ từ trái sang phải]. Cô sẽ im lặng và nghe em
đọc. Nếu em gặp một chữ mà em không biết âm của nó thì cô sẽ nói cho
em. Em sẵn sàng chưa ? Bắt đầu !
2
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc chữ đầu tiên. Theo dõi và dùng
bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào chữ mà học sinh đọc không đúng
âm. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là ĐÚNG. Nếu đã đánh dấu chữ
đó là SAI thì khoanh tròn chữ đó và tiếp tục. Nếu học sinh bỏ qua cả một
dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV im lặng nghe HS nói và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường hợp sau:
Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một chữ nào đó thì KSV nói âm của chữ
đó, rồi chỉ vào chữ tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh dấu chữ KSV vừa
nói âm cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”, đánh dấu chữ cuối cùng mà học
sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc sai âm của tất cả các chữ ở dòng
đầu tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng chữ và tiếp tục
phần tiếp theo.
Thẻ 1. Bảng kiểm tra âm của chữ
n, V, iê, h, Y
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
g
ơ
t
H
ư
b
Đ
u
Â
(10)
Ê
d
ă
ô
V
r
e
m
y
O
(20)
C
i
Ng
o
X
L
s
N
n
A
(30)
ê
C
G
D
i
o
ng
Ơ
T
h
(40)
V
Ô
x
v
Ư
R
đ
B
M
E
(50)
uô
Ă
Y
Â
t
a
H
C
ô
ươ
(60)
U
t
gh
ê
N
M
b
Y
s
R
(70)
Gi
Đ
ê
o
ngh
Ă
E
O
m
Iê
(80)
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây) :
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng âm
của chữ nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 3. Đọc tiếng quen thuộc
3
Đây là một bài đánh giá có tính thời gian. KSV cho HS xem Thẻ 2 và nói:
Trong thẻ có một số tiếng. Cô muốn em đọc cho cô càng nhiều tiếng
càng tốt (không đánh vần mà hãy đọc các tiếng đó). Ví dụ, tiếng này là
“nhà”.
Ta thử nhé : Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào “mới”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tiếng này là “mới”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Tiếng này là “mới”.
Ta thử tiếng khác nhé: Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào “ Đẹp”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] Rất tốt, tiếng này là “đẹp”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] Tiếng này là “đẹp”.
[Có thể tiếp tục làm mẫu với các tiếng “muỗi”, “Chịu”.]
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy đọc thật nhanh và thật cẩn thận. Em hãy
đọc hết dòng trên thì đọc xuống dòng dưới. Cô sẽ im lặng nghe em đọc.
Nếu em không đọc được, cô sẽ giúp em. Em sẵn sàng chưa? Bắt đầu !
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc tiếng đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào tiếng mà học sinh đọc sai
trong bảng tiếng. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là đúng. Nếu đã
đánh dấu tiếng đó là SAI thì khoanh tròn tiếng đó và tiếp tục theo dõi. Nếu
học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
KSV im lặng nghe học sinh nói và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường hợp
sau: Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một tiếng nào đó thì KSV đọc
tiếng đó, chỉ vào tiếng tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh dấu tiếng vừa
đọc cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”, đánh dấu tiếng cuối cùng mà học
sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc sai tất cả các tiếng ở dòng đầu tiên,
hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng tiếng và tiếp tục phần tiếp
theo.
Thẻ 2. Bảng tiếng quen thuộc
nhà, mới, Đẹp, muỗi, Chịu
1
2
3
4
na
chia
Ngõ
thư
mấy
nhau
Xem
Mèo
thêm
Kêu
5
6
7
8
9
10
trò
đưa
lúa
của
sữa
mực
(10)
cảnh
núi
gửi
rồi
in
mái
bếp
(20)
chảy
Cừu
lưu
Sói
mới
ồn
cong
(30)
4
Dạy
giấy
Cao
mát
Uốn
Đẹp
chiều
Trồng heo
đón
Khôn
Heo
Rau
Giỏi
Nhanh Hung
tươi
rót
hoà
Khuya buồn
Xoè
Gương chân
Khôn Tập
muỗi
Vườn (40)
én
Chịu
Bác
chào
viết
(50)
bàng
cốc
lớn
Anh
chạy
đèn
(60)
Sạch
Rồi
Nước bút
người
khoai
(70)
Quan
Oanh khoác Ngoan chuối
(80)
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây) :
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
tiếng nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 4. Đọc tiếng tự tạo
Đây là một bài đánh giá có tính thời gian. KSV đưa cho học sinh xem Thẻ 3
và nói:
Trong thẻ có một số tiếng. Cô muốn em đọc cho cô càng nhiều tiếng
càng tốt. Không đánh vần mà hãy đọc chúng. Ví dụ, tiếng này đọc là
“ạnh”.
Ta thử đọc nhé. Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào tiếng tiếp theo: “cõ”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] “Rất tốt, tiếng này đọc là “cõ”
[[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:]: "Tiếng này đọc là “cõ”.
Ta thử tiếng khác nhé. Em hãy đọc tiếng này [chỉ vào tiếng tiếp theo:
“Thềnh”].
[Nếu học sinh trả lời đúng, KSV nói:] “Rất tốt, tiếng này đọc là “thềnh”.
[Nếu học sinh trả lời không đúng, KSV nói:] “Tiếng này đọc là “thềnh”.
[Có thể làm mẫu tương tự với các tiếng “ụa”, “Bược”.]
Khi cô nói “Bắt đầu!”, em hãy đọc nhanh và thật cẩn thận. Đọc hết dòng
trên thì đến dòng dưới. Cô sẽ im lặng và nghe em đọc. Nếu em không
đọc được, cô sẽ giúp em. Em sẵn sàng chưa? Bắt đầu!
Khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc tiếng đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) một cách rõ ràng vào tiếng mà học sinh đọc sai
trong bảng tiếng dưới đây. Tính những chỗ học sinh tự sửa đúng là đúng.
Nếu đã đánh dấu là SAI thì khoanh tròn tiếng đó và và tiếp tục theo dõi. Nếu
học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang qua dòng đó.
5
KSV im lặng nghe học sinh nói và ghi kết quả. Chỉ nói trong trường hợp
sau: Nếu học sinh lưỡng lự trong 3 giây ở một tiếng nào đó thì KSV đọc
tiếng đó, chỉ vào tiếng tiếp theo và nói “Tiếp tục nào!” Đánh dấu tiếng vừa
đọc cho học sinh là SAI.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại!”. Đánh dấu tiếng cuối cùng được đọc
bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh trả lời sai tất cả các tiếng ở dòng đầu
tiên, hãy nói “Cảm ơn em!”, đánh dấu vào ô dưới bảng từ quen thuộc và tiếp
tục phần tiếp theo.
Thẻ 3. Bảng tiếng tự tạo:
ạnh, cõ, Thềnh, ụa, Bược
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ã
gó
kịn
xơm vến
hờm
cõ
dẹ
nghẻ
ngòn
dạch
hản
phời
nụt
đẹ
trã
Tợ
hén
cuồn
xở
ẹm
ốt
trớp
Cạt
hía
nhinh
khon
mêm
đoa
Bễn
thỡ
tọ
Phánh ụa
Khã
ghiết
ạnh
niển
Lêm
vẹ
nhạng Chiệc giất
thặt
mựng Bược
trẵng
Siệt
phống tón
gĩ
tró
Chủa
ũ
gáng
Ại
xẽo
Thạ
xũng
náng
Sữ
phư
bãn
xuây
Mườn phặt
Mữa
gất
Quẽn Tềnh
khưng thỏng
thoà
Đép
Bững véng
Khẹo
huận
choan
Nược
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây)
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng
tiếng nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
6
(10
)
(20
)
(30
)
(40
)
(50
)
(60
)
(70
)
(80
)
Phần 5. Đọc văn bản và đọc hiểu văn bản
5.1. Đọc thành tiếng
KSV đưa cho học sinh Thẻ 4 và nói:
Đây là câu chuyện ngắn. Cô muốn em đọc to, nhanh và cẩn thận. Khi
em đọc xong, cô sẽ hỏi em một số câu hỏi về những nội dung em đã
đọc. Em đã hiểu em sẽ cần làm gì chưa? Khi cô nói “Bắt đầu !”, em hãy
đọc thật rõ ràng nhé. Cô sẽ im lặng và nghe em đọc. Nếu em không đọc
được, cô sẽ giúp em. Em sẵn sàng chưa? Bắt đầu !
KSV khởi động đồng hồ bấm giờ khi học sinh đọc từ đầu tiên. Theo dõi và
dùng bút chì đánh dấu (/) vào tiếng học sinh đọc sai trong văn bản dưới đây.
Tính những chỗ học sinh bỏ qua không đọc là SAI. Tính những chỗ học sinh
tự sửa đúng là đúng. Nếu đã đánh dấu chữ học sinh tự sửa là SAI thì khoanh
tròn chữ đó và tiếp tục theo dõi. Nếu học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch
ngang qua dòng đó.
KSV cần giữ im lặng, chỉ nói trong trường hợp sau: nếu học sinh lưỡng
lự trong 3 giây, thì KSV đọc từ đó, rồi nói “Tiếp tục đọc nào !” Đánh dấu chữ
đã đọc cho học sinh là SAI. Nếu học sinh bỏ qua cả một dòng thì gạch ngang
qua dòng đó.
SAU 60 GIÂY, KSV nói “Dừng lại !” Đánh dấu chữ cuối cùng được học
sinh đọc bằng dấu ngoặc vuông ( ] ).
Quy tắc dừng sớm: Nếu học sinh đọc không đúng chữ nào trong dòng đầu
tiên, hãy nói “Cảm ơn em !”, đánh dấu vào ô dưới văn bản và tiếp tục phần
tiếp theo.
Thẻ 4. Văn bản đọc hiểu
Bà cho bé Mai một con gà rất đẹp.
(9)
(16)
Mỗi sáng, Mai đều chờ gà gáy.
(20)
Nhưng nó không gáy.
(30)
Một buổi trưa, con gà kêu: Cục ta cục tác.
(43)
Mẹ nói với Mai: Con gà mái của con mới đẻ trứng đấy!
(60)
Bây giờ bé Mai đã biết vì sao con gà này lại không gáy ò ó o.
7
Ghi số giây làm xong phần này (nếu xong trước 60 giây)
Đánh dấu ô ở dưới nếu phần này bị dừng lại vì học sinh không đọc đúng chữ
nào trong dòng đầu tiên.
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
5.2. Đọc hiểu văn bản
KSV cho học sinh đọc lại văn bản một lần, sau đó đọc từng câu hỏi cho học
sinh trả lời. Đánh dấu câu trả lời của học sinh vào ô tương ứng và chuyển
sang câu hỏi tiếp theo.
Câu hỏi:
Câu hỏi
Gợi ý
câu trả lời
Đúng
Sai
Không có
câu trả lời
Câu trả lời
khác
1. Ai cho Bà cho.
Mai
con
gà?
2.
Mỗi
sáng,
ai Mai. / Bé
chờ con gà Mai.
gáy?
3. Con gà
của
Mai
kêu
thế
nào?
4. Con gà
của
Mai
kêu cục ta
cục
tác
vào
buổi
nào ?
5. Mẹ nói
gì với Mai?
Cục ta cục
tác.
Buổi trưa.
Con gà
(mới)
trứng.
Con
(mới)
(trứng).
mái
đẻ
/
gà
đẻ
8
6. Vì sao
con gà của
Mai không
gáy ?
Vì (nó) là
gà mái. /
Vì
(nó)
không phải
là gà trống.
[ KSV nói:] Tốt, chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 6. Nghe hiểu văn bản
Phần đánh giá này KHÔNG TÍNH GIỜ và KHÔNG CÓ TÀI LIỆU CHO HS.
KSV nói:
Cô sẽ đọc cho em nghe một câu chuyện HAI LẦN và sau đó hỏi các
em một số câu hỏi. Em hãy lắng nghe và cố gắng trả lời thật tốt. Em có
hiểu em cần làm gì không?
KSV đọc to văn bản sau 2 lần, đọc rõ ràng và chậm rãi (khoảng 1 từ 1 giây).
Sau đó đọc từng câu hỏi, cho học sinh 15 giây suy nghĩ để trả lời mỗi câu
hỏi. Đánh dấu câu trả lời của học sinh vào ô tương ứng và chuyển sang câu
hỏi tiếp theo.
Văn bản nghe hiểu
Bình hỏi anh :
- Anh cho em mượn truyện Rùa và Thỏ có được không?
Anh trả lời:
- Không được đâu.
Bình lại hỏi:
- Vì sao ạ ?
Anh nói:
- Vì anh đã trả truyện Rùa và Thỏ cho bạn của anh rồi. Em đọc
truyện Cây khế nhé.
(3)
(14)
(17)
(20)
(23)
(26)
(28)
(47)
Câu hỏi:
Câu hỏi
Gợi ý
câu trả lời
Đúng
Sai
Không có
câu trả lời
Câu trả lời khác
1. Bình hỏi Truyện Rùa
mượn anh và Thỏ.
truyện gì?
9
2. Anh của Không được
Bình trả lời (đâu).
/
thế nào?
Không cho
mượn.
3. Sau khi Vì sao (ạ) ? /
anh
bảo Vì sao (anh)
“Không
không cho
được đâu”, mượn ?
Bình hỏi lại
thế nào?
4. Vì sao Vì anh đã trả
anh không truyện (cho
cho
Bình bạn).
mượn
truyện Rùa
và
Thỏ
được?
5. Ai đã cho Bạn
(của
anh
của anh).
Bình mượn
truyện Rùa
và Thỏ?
6.Anh bảo (Truyện)
Bình
đọc Cây khế.
truyện gì?
[KSV nói:] Tốt ! Chúng ta chuyển sang phần tiếp theo.
Phần 7. Nghe – Viết
KSV đặt tờ giấy kẻ ô li (có ghi mã số của HS) và bút chì trước mặt HS. Nói:
Cô sẽ đọc cho em nghe một câu ngắn. Em hãy nghe cẩn thận. Cô sẽ
đọc cả câu một lần. Sau đó cô sẽ đọc từng phần để em viết lại câu cô
đọc. Em đã hiểu em cần làm gì chưa?
KSV đọc to câu dưới đây MỘT LẦN với tốc độ 1 từ 1 giây. Sau đó đọc lại
từng từ LẦN THỨ HAI. Sau đoạn 1 (Lan) dừng 40 giây, sau đoạn 2 (rất
thích) dừng 80 giây, sau đoạn 3 (đồ chơi) dừng 80 giây. Sau đó đọc lại cả
câu LẦN THỨ BA và dừng 15 giây để học sinh hoàn thành việc viết.
Lan / rất thích / đồ chơi.
10