Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
LỜI CÁM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh
Doanh – Trường Đại Học Công NghiệpThành Phố Hồ Chí Minh đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em
được tiếp cận với môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Quản trị
Kinh doanh cũng như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Kinh tế khác. Đó là
môn học “Marketing Ngân Hàng”.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Văn Nhơn đã tận tâm hướng dẫn
chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh
vực sáng tạo trong Marketing ngân hàng. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo
của thầy thì em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài thu
hoạch được thực hiện trong khoảng thời gian gần 4 tuần. Bước đầu đi vào thực tế, tìm
hiểu về lĩnh vực cơ sở marketing nói chung, kiến thức của chúng em còn hạn chế và còn
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy và các bạn học cùng lớp
để kiến thức của nhóm chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, nhóm chúng em xin kính chúc quý Thầy Cô trong Khoa Quản Trị Kinh
Doanh và Thầy Nguyễn Văn Nhơn thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Nhóm trưởng
Phan Huỳnh Vũ
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu..............................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK........................3
1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................3
2. Bộ máy tổ chức..................................................................................................10
3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ................................................................11
3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật...........................................................................................11
3.2 Công nghệ.............................................................................................................12
4. Chức năng và nhiệm vụ.....................................................................................13
5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua.....................................................14
5.1 Hoạt động huy động vốn........................................................................................14
5.2 Hoạt động sử dụng vốn..........................................................................................14
5.3 Hoạt động đầu tư...................................................................................................15
5.4 Lãi suất và thu lãi thuần........................................................................................16
5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối...........................................................................16
5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí.................................................................................16
5.7 Hoạt động dịch vụ.................................................................................................16
5.8 Kết quả kinh doanh................................................................................................17
5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời............................................................17
5.10 Về cổ tức..............................................................................................................18
6. Điểm mạnh và điểm yếu....................................................................................18
6.1 Điểm mạnh............................................................................................................18
6.2 Điểm yếu................................................................................................................ 22
PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP. 25
1. Phân tích môi trường Marketing........................................................................25
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
1.1 Môi trường vĩ mô...................................................................................................25
1.1.1 Chính trị - pháp luật....................................................................................................25
1.1.2 Kinh tế.........................................................................................................................25
1.1.3 Văn hóa- xã hội...........................................................................................................26
1.1.4 Công nghệ...................................................................................................................27
1.1.5 Yếu tố tự nhiên............................................................................................................28
1.2 Môi trường vi mô...................................................................................................28
1.2.1 Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................................28
1.2.2 Khách hàng..................................................................................................................28
1.2.3 Người cung ứng...........................................................................................................29
1.2.4 Đối thủ tiềm ẩn............................................................................................................29
1.2.5 Sản phẩm thay thế.......................................................................................................29
1.3 Cơ hội và thách thức.............................................................................................30
1.3.1 Cơ hội..........................................................................................................................30
1.3.4 Thách thức...................................................................................................................33
2. Thực trạng marketing........................................................................................38
2.1 Phân tích chất lượng dịch vụ.................................................................................38
2.1.1 Khách hàng cá nhân....................................................................................................38
2.1.2 Khách hàng doanh nghiệp...........................................................................................41
2.2 Phân tích chính sách giá.......................................................................................42
2.2.1 Lãi suất tiền gửi...........................................................................................................42
2.2.2 Lãi suất tham chiếu.....................................................................................................47
2.2. Phân tích chính sách giá......................................................................................50
2.3 Phân tích hệ thống phân phối................................................................................63
2.4 Phân tích hoạt động xuất tiến hỗn hợp:.................................................................66
2.4.1.Hoạt động quảng cáo...................................................................................................66
2.4.2 Hoạt động khuyến mại................................................................................................66
2.4.3 Hoạt động quan hệ công chúng...................................................................................67
2.4.4 Hoạt động marketing trực tiếp.....................................................................................68
2.5 Phân tích nguồn nhân lực......................................................................................69
2.5.1 Thành công trong cách dùng người cửa Techcombank..............................................69
2.5.2 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao...................................................................70
2.5.3 Thêm phúc lợi trọng người tài.....................................................................................71
2.5.4 Tình hình nhân sự của ngân hàng Techcombank chi nhánh quận Gò vấp..................74
2.6 Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ:...................................................................75
2.7 Phân tích quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ....................................................75
2.8 Điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động marketing tại ngân hàng Techcombank....78
2.8.1 Điểm mạnh..................................................................................................................78
2.8.2 Điểm yếu.....................................................................................................................78
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
2.9 Cuộc khảo sát........................................................................................................80
2.9.1 Tổng quan về cuộc nghiên cứu....................................................................................80
2.9.2 Kết quả nghiên cứu......................................................................................................85
2.9.3 Kiểm định Chi-Square...............................................................................................119
2.9.4 Ma trận SWOT..........................................................................................................122
PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI NGÂN HÀNG
TECHCOMBANK CHI NHÁNH QUẬN GÒ VẤP GIAI ĐOẠN 2015-2020127
1. Mục tiêu...........................................................................................................127
2. Giải pháp..........................................................................................................128
2.1 Chiến lược sản phẩm, dịch vụ.............................................................................128
2.2 Chiến lược định giá.............................................................................................129
2.2.1 Mục tiêu.....................................................................................................................129
2.2.2 Chính sách.................................................................................................................129
2.3 Chiến lược phân phối..........................................................................................130
2.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp................................................................................130
2.5 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực.................................................................131
2.6 Chiến lược phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ....................................131
2.7 Chiến lược hoàn thiện quy trình cung cấp...........................................................132
2.8 Giải pháp hỗ trợ khác..........................................................................................132
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................134
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành ngân hàng là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế để
bắt kịp với xu thế hội nhập của nước ta.Trong những năm gần đây, Việt Nam gia nhập
nhiều hiệp hội kinh tế, thương mại khu vực và quốc tế đã tạo ra nhiều cơ hội cho hệ
thống các ngân hàng thương mại được mở rộng, không ngừng phát triển tạo ra sự sôi
động và đa dạng trên thị trường tài chính.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Techcombank nói chung và Ngân hàng
Techcombank tại chi nhánh Gò Vấp nói riêng, luôn phát huy vai trò, nỗ lực để trở thành
một ngân hàng có uy tín. Techcombank luôn coi trọng công tác Marketing. Tuy nhiên,
việc áp dụng Marketing trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế của Ngân hàng
Techcombank còn một số khó khăn. Xuất phát từ thực tiễn đó, Ngân hàng Techcombank
cần có những thay đổi để xác định lại vị thế của mình trong tương quan cạnh tranh trên
thị trường, hoàn thiện các công cụ marketing 7Ps để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình.Vì lý do đó, nhóm đã chọn đề tài: “Chiến lược marketing Ngân hàng Techcombank
tại chi nhánh Gò Vấp” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng thực hiện chiến lược Marketing của Ngân hàng Techcombank
tại chi nhành Gò Vấp để tìm ra các tồn tại và các nguyên nhân hạn chế của nó để từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing của Ngân hàng
Techcombank tại chi nhành Gò Vấp .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu chiến lược Marketing, cụ thể là các
nội dung về sản phẩm, dịch vụ; giá cả; phân phối; xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh; cơ sở
vật chất, kỹ thuật công nghệ; quy trình cung ứng.
- Phạm vi: nghiên cứu này tiến hành khảo sát những khách hàng sử dụng dịch vụ
của Ngân hàng Techcombank tại chi nhành Gò Vấp.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 1
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
4. Phương pháp nghiên cứu.
Nghiên cứu này sử dụng chủ yếu các phương pháp định tính như phương pháp
thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh số liệu, phương pháp đánh giá thông qua các
nguồn tài liệu, qua thu thập thông tin từ báo chí, tạp chí chuyên ngành, báo cáo thường
niên… để đưa ra nhận định. Bên cạnh đó, nghiên cứu này còn kết hợp một phần với
nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi để khảo sát.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, bảng biểu, nghiên cứu được trình bày
trong 3 phần:
-
Phần 1: Tổng quan về ngân hàng.
-
Phần 2: Thực trạng hoạt động Marketing tại chi nhánh Gò Vấp.
-
Phần 3: Chiến lược Marketing tại chi nhánh ngân hàng Techcombank giai đoạn
2013 – 2015.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 2
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TECHCOMBANK
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập ngày 27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18
năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những ngân hàng thương
mại cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt trên 180.874 tỷ đồng (tính đến hết
năm 2011).
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần. Với
mạng lưới hơn 300 chi nhánh, phòng giao dịch trên 44 tỉnh và thành phố trong cả nước,
dự kiến đến cuối năm 2012, Techcombank sẽ tiếp tục mở rộng, nâng tổng số Chi nhánh
và Phòng giao dịch lên trên 360 điểm trên toàn quốc.
Techcombank còn là ngân hàng đầu tiên và duy nhất được Financial Insights tặng
danh hiệu Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ. Hiện tại, với đội ngũ
nhân viên lên tới trên 7.800 người, Techcombank luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu về
dịch vụ dành cho khách hàng. Techcombank hiện phục vụ trên 2,3 triệu khách hàng cá
nhân, trên 66 .000 khách hàng doanh nghiệp.
Các cột mốc lịch sử
1994-1995
•
Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.
•
Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát
triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
1996
•
Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn
Chí Thanh tại Hà Nội.
•
Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh.
•
Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
1998
•
Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 3
Môn: Marketing ngân hàng
•
Nhóm 04
Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
1999
•
Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
•
Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
2000
•
Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
2001
•
Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.
•
Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên
thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng
GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng.
2002
•
Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nôi.
•
Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng.
•
Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.
•
Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.
•
Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô Hà Nội. Mạng
lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng giao dịch tại các thành phố lớn
trong cả nước.
•
Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng.
•
Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ
đồng.
2003
•
Chính thức phát hành thẻ thanh toán mailto:F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với
Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
•
Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống vào ngày
16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân hàng.
•
Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 4
Môn: Marketing ngân hàng
•
Nhóm 04
Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.
2004
•
Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng.
•
Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
•
Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
•
Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
•
Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với
Compass Plus.
2005
•
Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, T.P
Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu.
•
Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu Trinh (Đà
Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank Nguyễn Tất Thành,
Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường Chinh (Hồ Chí Minh), Techcombank
Cửa Nam, Techcombank Hàng Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà Nội).
•
Ngày 21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ đồng, 498
tỷ đồng và 555 tỷ đồng. Ngày 29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản
lý thẻ của hãng Compass Plus.
•
Ngày 03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản mới nhất
Tenemos T24 R5.
2006
•
Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks, Citibank,
Wachovia.
•
Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.
•
Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.
•
Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính thức đi vào hoạt
động 24/7.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 5
Môn: Marketing ngân hàng
•
Nhóm 04
Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới đã công bố
xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam được xếp
hạng bởi Moody’s.
•
Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006 – 2010;
Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt Nhân Thọ.
•
Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm mới Tài
khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.
•
Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.
•
Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
2007
•
Tổng tài sản đạt gần 2,5 tỷ USD
•
Trở thành ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng
TMCP với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch tại thời điểm cuối năm 2007.
•
HSBC tăng phần vốn góp lên 15% và trực tiếp hỗ trợ tích cực trong quá trình hoạt
động của Techcombank.
•
Chuyển biến sâu sắc về mặt cơ cấu với việc hình thành khối dịch vụ khách hàng
doanh nghiệp, thành lập Khối Quản lý tín dụng và quản trị rủi ro, hoàn thiện cơ cấu Khối
Dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
•
Nâng cấp hệ thống corebanking T24R06.
•
Năm phát triển vượt bậc của dịch vụ thẻ với tổng số lượng phát hành đạt trên
200.000 thẻ các loại. Trở thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được Financial
Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị
trường
•
Triển khai chương trình “Khách hàng bí mật” đánh giá chất lượng dịch vụ của các
giao dịch viên và điểm giao dịch của Techcombank.
•
Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: như các chương trình Tiết kiệm dự thưởng
“Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu dùng,
các sản phẩm dành cho doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản phẩm dựa trên
nền tảng công nghệ cao như mailto:F@st i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản tiền của
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 6
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
nhà đầu tư chứng khoán mailto:F@st S-Bank và Cổng thanh toán điện tử cung cấp giải
pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web thương mại điện tử mailto:F@stVietPay .
•
Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services 2007” - giải thưởng
dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt động trong 11 lĩnh vực Thương mại Dịch
vụ mà Việt Nam cam kết thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công thương trao tặng.
2008
•
Tháng 02/2008: Nhận danh hiệu “Dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008” do độc
giả của báo Sài Gòn Tiếp thị bình chọn
•
Tháng 03/2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit
•
Tháng 05/2008: Triển khai máy gửi tiền tự động ADM
•
Triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ như: nâng cấp hệ thống phần
mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất
Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lược HSBC, triển khai số
Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 822
•
Tháng 06/2008: Tài trợ cuộc thi Sao Mai Điểm Hẹn 2008
•
Tháng 08/08/2008: Ra mắt Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản Techcombank
AMC
•
Tháng 09/2008: Nhận giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2008 do Hội Doanh nghiệp
trẻ trao tặng
•
Tháng 09/2008: Tăng tỷ lệ sở hữu của đối tác chiến lược HSBC từ 15% lên 20%
và tăng vốn điều lệ lên 3.165 tỷ đồng
•
Tháng 09/2008: Ra mắt thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines –
Visa
•
Ngày 19/10/2008: Nhận giải thưởng “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công
ty cổ phần hàng đầu Việt Nam” do UBCK trao tặng.
2009
•
Tháng 07/2009: Tăng vốn điều lệ lên 4.337 tỷ đồng
•
Tháng 09/2009: Tăng vốn điều lệ lên 5.400 tỷ đồng
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 7
Môn: Marketing ngân hàng
•
Nhóm 04
Tháng 09/2009: Ký kết hợp đồng tài trợ vốn vay bắc cầu dự án 16 máy bay A321
với Vietnam Airlines.
•
Tháng 09/2009: Ra mắt sản phẩm Tiết kiệm Online….
•
Nhận giải thưởng “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2009” do Việt
Nam Report trao tặng
•
Nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế” do
ngân hàng Wachovina trao tặng.
•
Bắt đầu khởi động chiến lược chuyển đổi với sự hỗ trợ của nhà tư vấn hàng đầu
thế giới McKinsey.
2010
•
Triển khai các chương trình chuyển đổi chiến lược tổng thể, công bố tầm nhìn sứ
mệnh và các giá trị cốt lõi của Techcombank. Đồng thời thực hiện việc tái cấu trúc mô
mình kinh doanh và quản lý và chuyển đổi văn hóa doanh nghiệp
•
Tháng 04/2010: Đạt giải thưởng “Ngôi sao quốc tế dẫn đầu về quản lý chất lượng”
(International Star for Leadership in Quality Award) do BID – Tổ chức Sáng kiến Doanh
nghiệp quốc tế trao tặng.
•
Tháng 05/2010: Nhận Danh vị “Thương hiệu quốc gia 2010”
•
Tháng 05/2010: Nhận giải Ngân hàng Tài trợ Thương mại năng động nhất khu vực
Techcombank do IFC, thành viên của Ngân hàng Thế giới trao tặng
•
Tháng 06/2010: Nhận giải thưởng Ngân hàng Thanh toán quốc tế xuất sắc năm
2009 do Citi Bank trao tặng
•
Tháng 6/2010: Tăng vốn điều lệ lên 6.932 tỷ đồng
•
Tháng 7/2010: Nhận giải thưởng “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2010” do tạp chí
Euromoney trao tặng.
•
Tháng 8/2010: Nhận Giải thưởng “Sao Vàng Đất Việt 2010” do Hội doanh nhân
trẻ trao tặng và Giải thưởng Thương hiệu Việt được ưu thích nhất năm 2010 do Báo Sài
gòn Giải phóng trao tặng
2011
•
3/2011: Nhận giải thưởng “Tỷ lệ điện tín chuẩn” từ ngân hàng Bank of New York
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 8
Môn: Marketing ngân hàng
•
Nhóm 04
4/2011: Được xếp hạng trong “top 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam” từ tổ
chức VNR 500 và nhận giải thưởng “Sản phẩm tín dụng của năm” từ Thời Báo Kinh Tế
Việt Nam.
•
5/2011: Nhận giải “ Doanh nghiệp đi đầu” của tổ chức World confederation of
businesses
•
6/2011 đến 8/2011: Nhận 8 giải danh giá của các tổ chức quốc tế uy tín, bao gồm:
•
“The Best Bank in Vietnam”- Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best
Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm
2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt
Nam năm 2011 do Tạp chí Finance Asia trao tặng.
•
“The Best Bank in Vietnam” - Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2011; “The Best
Cash Management Bank in Vietnam” - Ngân hàng quản lý tiền tệ tốt nhất Việt Nam năm
2011 và “The Best Trade Bank in Vietnam” - Ngân hàng tài trợ thương mại tốt nhất Việt
Nam năm 2011 do Tạp chí Alpha South East Asia trao tặng.
•
“The Best FX provider in Vietnam” - Ngân hàng cung cấp ngoại hối tốt nhất năm
2011 do Tạp chí Asia Money trao tặng.
•
“Vietnam Retail bank of the year” do Tạp chí Asian Banking and finance trao tặng
•
12/2011: Nhận Giải “Best domestic bank in Vietnam” – Ngân hàng nội địa tốt
nhất Việt Nam do Tạp chí The Asset trao tặng
2012
•
Tổng tài sản đạt mức 179.934 tỷ đồng – cao nhất trong các ngân hàng TMCP
•
Chuyển hội sở đến tòa nhà Vincom trung tâm Thủ Đô HN, thể hiện cam kết đầu tư
mạnh mẽ nhằm vươn lên tầm cao mới
•
Tăng số lượng khách hàng lên mức kỷ lục 2,8 triệu.
•
Nhận 20 giải thưởng quốc tế trong vòng 2 năm, đáng chú ý là các giải thưởng
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam được trao bởi The Asset, the Asian banker
2013
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 9
Môn: Marketing ngân hàng
•
Nhóm 04
Ra mắt hội sở mới tại miền Nam nằm tại tòa nhà hạng A nằm trung tâm TP HCM,
số 1 Lê Thánh Tôn, thể hiện sự cam kết cung cấp sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng phía Nam
•
Nhận 7 giải thưởng quốc tế, trong đó nổi bật có các giải về ngân hàng quản lý tiền
tệ và tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam, Ngân hàng tốt nhất Việt Nam và Nhà tuyển
dụng tốt nhất của châu Á năm 2013, và Sao Vàng Đất Việt.
2. Bộ máy tổ chức.
Được thành lập với vốn điều lệ là 20 tỷ đồng với mục đích trở thành nhà trung
gian tài chính hoạt động hiệu quả, là cầu nối liên hệ những nhà tiết kiệm với các nhà đầu
tư đang cân vốn kinh doanh, phát triển nền kinh tế trong thời kì mở cửa. Đến nay vốn
điều lệ của ngân hàng là 1700 tỷ đồng và tổng tài sản là đạt hơn 39.558 tỷ đồng,
Techcombank trở thành một trong những ngân hàng cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.
Techcombank hoạt động trên các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thương mại, dịch vụ và
đặc biệt là hoạt động tín dụng với tất cả các tổ chức trong và ngoài nước. Với các khách
hàng bao gồm nhiều thành phần kinh tế như các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức quốc tế và các cá
nhân trong xã hội. Techcombank hoạt động chủ yếu ở các đô thị và các thành phố lớn
trong nước, và là một ngân hàng thương mại đa năng cung cấp đầy đủ, phong phú và đa
dạng các san phẩm dịch vụ ngân hàng truyền thống cũng như các dịch vụ mới với công
nghệ ngân hàng thuộc loại hiện đại hàng đầu Việt Nam.
Bộ máy của Techcombank được cơ cấu tổ chức rất chặt chẽ, trong đó:
• Hội sở: là đầu mối trung tâm. Hội sở vừa chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám
đốc, Phó tổng giám đốc, vừa có mối liên hệ chặt chẽ với các chi nhánh và các phòng giao
dịch khác trong toàn hệ thống.
• Bản thân trong Hội sở chính thì các phòng ban cũng được tổ chức rất linh hoạt và
có hiệu quả.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 10
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
• Mỗi phòng ban tuy có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều được đặt trong mối
quan hệ chặt chẻ với các phòng ban khác để đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới
của bộ máy quản lí.
3. Cơ sở vật chất, kĩ thuật và công nghệ
3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật.
Tuy thời gian mới thành lập Techcombank chưa có đủ nguồn lực để xây dựng
được cơ sở hạ tầng khang trang. Nhưng chỉ sau một vài năm kinh doanh, nhất là trong
thời gian gần đây, Techcombank đó xây dựng cho mình một hệ thống cơ sở vật chất đồ
sộ với một mạng lưới điểm giao dịch rộng rãi và trang thiết bị hiện đại hàng đầu trong hệ
thống ngân hàng TMCP.
Từ năm 2002, Techcombank bắt đầu áp dụng hệ thống thanh toán liên ngân hàng
toàn cầu SWIFT (Society for Worldwide Interbank Finacial). Đây là mạng liên lạc điện
tử giữa các ngân hàng trên toàn cầu cho phép thanh toán quốc tế thực hiện giao dịch với
bên ngoài thống nhất qua phòng quan hệ đối ngoại (Nay là trung tâm thanh toán và Ngân
hàng đại lý) tại Hội sở. Nhờ vậy, tỷ lệ điện chuẩn của Techcombank thuộc hàng cao nhất
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 11
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
nước (98%). Liên tục trong 2 năm liền 2003, 2004, Techcombank đều được nhận các
chứng chỉ quốc tế về tỷ lệ điện chuẩn từ các ngân hàng quốc tế danh tiếng như: Standard
Charter Bank, Bank of New York, Citibank. Tính đến hết tháng 9/ 2009 Techcombank có
200 chi nhánh và phòng giao dịch trên 40 tỉnh thành phố, 500 máy ATM và 2000 máy
POS.
Hiện tại Techcombank là thành viên trong hệ thống liên minh thẻ gồm gần 20
ngân hàng lớn trong nước như Vietcombank, ngân hàng Quân đội, Habubank,... Nhờ vậy,
khách hàng sử dụng thẻ của Techcombank có thể dễ dàng rút tiền hay thanh toán, chuyển
khoản tại máy ATM và POS của các ngân hàng khác trong liên minh trên toàn quốc.
Tính tiện lợi cho khách hàng là phương châm hoạt động hàng đầu cho
Techcombank, vì vậy, Techcombank đã nhanh chóng triển khai các dự án lớn giúp khách
hàng có thể chủ động tìm hiểu tra cứu thông tin từ xa thông qua các công cụ của
Techcombank Home banking như: Techcombank Mail Access ( cung cấp thông tin tự
động qua E-Mail), Techcombank Mobile Access( cung cấp thông tin qua điện thoại di
động), Techcombank Voice Access (quay số 1900 1590 trả lời tự động qua tổng đài) và
sắp tới Techcombank sẽ triển khai dự án Call Center (là dịch vụ tư vấn và trả lời trực tiếp
khách hàng thông qua số điện thoại cố định).
3.2 Công nghệ.
Từ khi thành lập, Techcombank nhận thức được tính “trẻ” của ngân hàng mình thiếu về kinh nghiệm quản lý tài chính, thì công nghệ phải là yếu tố bù đắp, do vậy,
Techcombank hết sức chú trọng tới việc đầu tư vào ứng dụng công nghệ nhằm rút ngắn
thời gian thực hiện các quy trình nghiệp vụ, xử lý nhanh khối lượng công việc lớn, trợ
giúp các hoạt động quản lý và hạn chế rủi ro trong ngân hàng, bắt kịp xu thế vốn rất linh
hoạt của ngành.
Trong bối cảnh hàng loạt ngân hàng bạn đang thực hiện hiện đại hóa nhằm tối đa
hóa các tiện ích mà sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể đem lại cho khách hàng. Ngoài
ra, xu hướng liên kết giữa các ngân hàng nhằm tối đa hóa những lợi ích cho khách hàng
từ việc tận dụng lợi thế công nghệ của nhau. Để ứng đối với vấn đề này, Techcombank đã
mua phần mềm hệ thống quản trị ngân hàng lõi Globus từ năm 2003 và đã triển khai,
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 12
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
khai tác tốt thế mạnh của phần mềm này. Đây là cơ sở để ngân hàng cho ra đời hàng loạt
sản phẩm mới có tính công nghệ cao. Phiên bản mới nhất của hệ thống phần mềm quản
trị ngân hàng này có tên gọi T24r5 được Techcombank triển khai từ đầu tháng 12 năm
2005 với các tính năng tiên tiến nổi bật như hỗ trợ đa máy chủ (multi-server). Tính năng
này cho phép hệ thống có thể chạy đồng thời trên nhiều máy chủ khác nhau, cải thiện
đáng kể tốc độ hạch toán và truy xuất thông tin, qua đó tăng cao hiệu suất giao dịch. Cụ
thể T24r5 có thể cho phép thực hiện tới 1, 000 giao dịch ngân hàng/giây, cùng lúc cho
phép tới 110, 000 người truy cập (10,000 trực tiếp và 100,000 qua Internet) và quản trị tới
50 triệu tài khoản khách hàng.
Bên cạnh đó, Techcombank đã hóa mạng thành công với mạng lưới ATM/ POS
của Vietcombank. Do đó, công tác phát hành thẻ F@ stAccess được đẩy mạnh. Năm
2003, ngân hàng đã mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của hàng Compac Plus
để tiến tới cho phép Techcombank tự phát hành thẻ, quản lý tốt các điểm chấp nhận thanh
toán, kết nối hệ thống với các ngân hàng khác, phòng ngừa rủi ro…Techcombank là ngân
hàng thứ 3 sau Vietcombank và ACB đã hoàn thành online trên toàn hệ thống. So với các
ngân hàng khác, Techcombank đã đi trước được 1 - 2 năm về công nghệ.
4. Chức năng và nhiệm vụ.
-
Huy động vốn bằng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều
hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành trái phiếu, kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi; tiền gửi của các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế
-
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn (trong đó: cho vay theo hình thức cho vay
từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn,
cho vay trả góp…)
-
Chiết khấu các loại giấy tờ có giá (bao gồm cả nội tệ và ngoại tệ).
-
Cho vay theo chương trình dự án và kế hoạch của chính phủ.
-
Cho vay vốn tài trợ, ủy thác.
-
Thực hiện công tác ngân quỹ: thu chi TM tại ngân hàng.
-
Thực hiện nghiệp vụ cho thanh toán quốc tế.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 13
Môn: Marketing ngân hàng
-
Nhóm 04
Thực hiện đầu tư dưới hình thức như: hùn vốn, liên doanh, mua cổ phiếu và các
hình thức đầu tư khác với các DN, TCKT khác…
-
Kinh doanh ngoại tệ.
-
Kinh doanh chứng khoán và làm môi giới phát hành chứng khoán.
-
Kinh doanh bảo hiểm, tư vấn về kinh doanh tiền tệ thông tin tín dụng và phòng
ngừa rủi ro, thực hiện nhiệm vụ két sắt, cất giữ bảo quản và quản lý các chứng khoán,
giấy tờ có giá và các tài sản quý cho khách hàng.
-
Thanh toán trong hệ thống NH Techcombank với các TCTD khác.
-
Các dịch vụ ngân hàng khác như:
+
Hoạt động bảo lãnh: bao gồm bảo lãnh, tái bảo lãnh trong nước và quốc tế,
bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán.
+
Công tác về thẻ: bao gồm các hoạt động phát hành thanh toán thẻ tín dụng
nội địa, thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ thẻ ATM, thẻ TM…
5. Tình hình kinh doanh trong những năm qua.
5.1 Hoạt động huy động vốn.
Trong năm 2012, tổng vốn huy động của toàn Ngân hàng (không bao gồm giấy tờ
có giá đã phát hành) đạt 111.462 tỷ đồng. Số vốn huy động được đã tăng 22.814 tỷ đồng
(tăng 25,7%) so với cuối năm 2011, nhưng thấp hơn 14% so với kế hoạch, tuy nhiên huy
động dân cư có mức tăng trưởng đáng kể, tăng 33,7% so với năm 2011. Huy động của
ngân hàng tăng trưởng mạnh trong bối cảnh ngành ngân hàng có nhiều biến động chứng
tỏ rằng khách hàng rất tin tưởng vào 2013 Huy động vốn tăng 7,64% trong khi nợ xấu
được xử lí mạnh tay và chỉ còn chiếm 3,65% trên tổng số dư nợ.
5.2 Hoạt động sử dụng vốn.
Tính đến cuối năm 2012, dư nợ cho vay khách hàng đạt 68.261tỷ đồng, tăng 7,6%
so với năm 2011 trong khi nợ nhóm 3-5 chiếm 2,69%. Mức tăng này còn thấp hơn mức
tăng của năm 2011 (19,88%) - mức thấp nhất tại Techcombank trong những năm gần
đây, và đó là kết quả trong nỗ lực của chúng ta để cải thiện chất lượng tín dụng và thực
hiện chính sách cho vay thận trọng. Tăng trưởng cho vay trong năm 2012 chủ yếu từ
ngành tiêu dùng và khách hàng cá nhân (tăng 22%) trong khi cho vay khách hàng doanh
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 14
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
nghiệp giảm 1%. Xu hướng này phù hợp với thực tế là các doanh nghiệp đang phải gánh
chịu sự đi xuống của nền kinh tế trong năm 2012.
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) vào thời điểm 31/12/2013 là 14,03% , cao hơn nhiều so
với mức 9% theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
* Các hoạt động phi tín dụng
- Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh đạt 106,2 tỷ đồng trong năm 2012, giảm 37 tỷ
đồng (giảm 25.8%) so với năm 2011, và chiếm 10% tổng doanh thu từ phí dịch vụ.
- Thu nhập từ dịch vụ thanh toán đạt 623,8 tỷ đồng, giảm 25,3% so với cuối năm
2011, mặt dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu nhập từ phí dịch vụ (59%).
Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) vừa công bố báo cáo tài chính
quý IV. So với cùng kỳ 2012 (lỗ hơn 1.200 tỷ đồng), kết quả 3 tháng cuối năm 2013 khả
quan hơn khi lãi trước thuế 128 tỷ đồng. Techcombank cũng giảm được một phần ba chi
phí hoạt động so với năm ngoái nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt gần 560
tỷ thay vì lỗ 88 tỷ như quý IV/2012.
Mặc dù vậy, lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận của Techcombank vẫn giảm hơn 13%
so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng (trước thuế). Phần lớn nguyên nhân vẫn đến từ mảng
tín dụng - lĩnh vực tạo nguồn thu chính - do tăng trưởng thấp (2,95%) so với đầu năm.
Trong các mảng kinh doanh, ngoại hối và vàng là lĩnh vực duy nhất thua lỗ trong năm
2013 dù mức hao hụt đã giảm nhẹ so với 2012.
So với quý III, nợ xấu của Techcombank giảm mạnh từ tỷ lệ 5,9% xuống còn
3,6% tổng dư nợ. Tuy nhiên, mức này vẫn còn cao so với mốc an toàn theo quy định
(3%) và so với chính Techcombank năm 2012 (2,69%). Trong đó, Techcombank còn gần
1.000 tỷ đồng là nợ nhóm 5 - nợ có khả năng mất vốn. Năm 2013, Techcombank cũng đã
bán một phần nợ xấu cho Công ty Quản lý và Khai thác Tài sản Việt Nam (VAMC).
5.3 Hoạt động đầu tư.
Trong năm 2012, Techcombank đã hoàn thành việc tăng vốn điều lệ tăng từ
8.788.078.710.000 đồng lên 8.848.078.710.000 đồng theo phương án đã được Đại hội
đông cổ đông thường niên năm 2012 thông qua.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 15
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
5.4 Lãi suất và thu lãi thuần.
Lợi nhuận trước thuế sẽ đạt ở mức 5.300 tỷ đồng, tăng 25,6% so với năm 2011;
tổng tài sản đạt trên 223.000 tỷ đồng, tăng 24%; nguồn vốn huy động khách hàng tăng ở
mức 141 nghìn tỷ đồng, tăng 50% đồng thời, chỉ tiêu dư nợ tín dụng cũng tăng trưởng ở
mức cao với 17%, tương đương trên 97 nghìn tỷ đồng; hệ thống mạng lưới đạt 360
CN/PGD, tăng 17%.
5.5 Hoạt động kinh doanh ngoại hối.
Lũy kế cả năm 2013, lợi nhuận trước thuế của Techcombank vẫn giảm hơn 13%
so với năm 2012, đạt 878 tỷ đồng. Nguyên nhân lợi nhuận giảm phần lớn đến từ mảng tín
dụng do tăng trưởng thấp (2,95%); trong khi các mảng ngoại hối và vàng thua lỗ. Cụ thể,
trong quý IV, mảng kinh doanh vàng và ngoại hối dù lãi 40 tỷ đồng, nhưng cả năm Ngân
hàng vẫn lỗ 121,5 tỷ đồng từ mảng này. Khoản đầu tư chứng khoán trong quý này cũng
lỗ trên 40 tỷ đồng.
5.6 Hoạt động dịch vụ và thu phí.
• Hoạt động thẻ và ATM/POS
Trong năm 2013, ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ vị trí trong nhóm đầu về
tổng chỉ tiêu qua thẻ cũng như có tốc độ tăng trưởng tốt số lượng hter phát hành:
-
Là ngân hàng đứng thứ hai về tổng chỉ tiêu qua thẻ tín dụng Visa. Dư nợ tín dụng
tăng 71% so với năm 2012.
-
Là ngân hàng đứng thứ ba về tổng chỉ tiêu qua thẻ ghi nợ Visa Debit. Tổng số thẻ
Visa Debit mở mới tăng 69% so với 2012.
Từ một ngân hàng đk thành lập ại Hà Nội, Techcombank đã vươn rộng đến 44 tỉnh
thành trên cả nước với 315 chi nhánh/ phòng giao dịch và 1.229 ATM.
5.7 Hoạt động dịch vụ.
Với mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc và luôn tăng cường năng lực đội
ngũ bán hàng, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, bên cạnh một hệ thống ngân
hàng điện tử hiện đại, doanh thu từ hoạt động dịch vụ trong năm của Techcombank cũng
tang trưởng đáng kể. Tổng thu nhập từ hoạt động dịch vụ đạt 1.150 tỷ đồng, tăng 99 tỷ
đồng (tương ứng 9,42%) so với năm 2012. Trong đó, thu nhập từ dich vụ bảo lãnh chiếm
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 16
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
8,74%; dịch vụ thanh toán và tiền mặt 63,33%; dịch vụ ngân quỹ chiếm 1,6%; dịch vụ ủy
thác và đại lý chiếm 0,15%; dịch vụ tư vấn chiếm 9,75% và các dịch vụ khác chiếm
16,42%. Đây cũng là một kế quả đáng kể của Techcombank khi nhiều ngân hàng TMCP
trong Top 10 bị giảm mạnh thu nhập từ hoạt động dịch vụ so với năm 2012.
5.8 Kết quả kinh doanh.
Tổng thu nhập hoạt động của Ngân hàng đạt 5.648 tỷ đồng, giảm 1,9% so với năm
ngoái. Mặc dù thu nhập lãi thuần giảm 16,9% xuống còn 4.336 tỷ đồng do NIM bị giảm
từ mức 3,4% xuống 3,2%, song thu nhập lãi thuần từ hoạt động dịch vụ lại tăng 30,2%,
tương đương 736 tỷ đồng. Thu nhập từ hoạt động đầu tư và kinh doanh được cải thiện
đáng kể so với năm ngoái, đạt 145 tỷ đồng so với con số -311 tỷ đồng của năm 2012. Chi
phí hoạt động tăng 62 tỷ đồng, tương đương 1,87% so với năm ngoái. Ngân hàng tiếp tục
đầu tư vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin vafmangj lưới bao gồm 315 chi nhánh trên
toàn quốc. dự phòng rủi ro mất vốn được duy trì ở mức 1.414 tỷ đồng, giảm 36 tỷ so với
năm 2012 do ác động của môi trường kinh tế khó khăn và cách tiếp cận thận trọng trong
việc đánh giá nợ xấu (NPL). Tính đến ngày 31/12/2013, tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng đang
ở mức 3,65%, giảm mạnh so với mức 5,9% tại thời điểm 30/9/2013. Ngân hàng đã và
đang chú trọng công tác quản lý và thu hồi nợ xấu, song song với việc kiểm soát rủi ro tín
dụng theo các chuẩn mực quốc tế. Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so
với năm ngoái.
5.9 Khả năng thanh toán và khả năng sinh lời.
• Hệ số an toàn vốn (CAR) tăng từ 12,6% năm 2012 lên 14,03% vào cuối năm
2013, trong khi đó tỷ lệ cho vay trên huy động duy trì quanh mức 58,6%.
•
Lợi nhuận trước thuế đạt 878 tỷ đồng, giảm 13,72% so với năm ngoái. Theo đó tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) giả từ 0,42% xuống còn 0,39% trong khi đó
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm từ 5,58% xuống 4,47% trong năm
2013.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 17
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
5.10 Về cổ tức.
Lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 659 tỷ đồng. Sau khi trích lập các Quỹ theo đúng
quy định của NHNN, tỷ lệ chia cổ tức cho cổ đông không thể đạt được kỳ vọng từ đầu
năm. Năm 2013 ngân hàng dự kiến chia cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt 10%.
6. Điểm mạnh và điểm yếu
6.1 Điểm mạnh.
Kết quả hoạt động kinh doanhh và hoạt động huy động vốn của Techcombank khá tốt.
Lợi nhuận cao, ROE tương đối cao, do vậy cổ tức chia cao năm 2006 là 22%. Hoạt
động kinh doanh không ngừng phát triển về huy động vốn, lợi nhuận tăng cao. Sáng 5/10,
Ngân hàng Kỹ thương Techcombank công bố đã đạt gần 500 tỷ đồng lợi nhuận sau 9
tháng đầu năm 2007. Tính đến hết tháng 9, tổng tài sản của Techcombank ở mức gần 29.
000 tỷ đồng, tăng 90% so với cùng kỳ năm 2006 và tăng khoảng 66% so với đầu năm
2007; lợi nhuận lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 492 tỷ đồng.
Riêng doanh thu trong tháng 9 của Techcombank đạt gần 226 tỷ đồng, nâng tổng
doanh thu lũy kế 9 tháng đầu năm đạt 1. 789 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn huy động tính đến
tháng 9/ 2007 là 25. 504 tỷ đồng, tăng 70% so với thời điểm đầu năm 2007. Trong đó huy
động từ khu vực dân cư đạt 12. 765 tỷ đồng, tăng khoảng 109% so với cùng kỳ năm
ngoái và tăng tương đương 80% so với đầu năm 2007. Và dư nợ tín dụng tính đạt 14. 011
tỷ đồng, tăng 92% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng trưởng 59% so với đầu năm. kết quả
này cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng đã thực hiện khá tốt.
Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản và doanh thu hàng năm của Techcombank
trong nhiều năm qua luôn đạt từ 30% trở lên. Trong 3 - 5 năm tới, Techcombank sẽ phấn
đấu trở thành một trong những ngân hàng tư nhân lớn nhất Việt Nam với vốn điều lệ trên
100 triệu USD và quản lý một tài sản hơn 1, 5 tỷ USD.
Tỷ lệ nợ xấu cũng khá thấp so với các ngân hàng TMCP nhà nước. Điều này phản
ánh khả năng quản trị rủi ro khá tốt của Techcombank. Mục tiêu đề ra là năm2007 tỷ lệ
nợ xấu( tính từ loại 3 đến loại 5) là 3%, điều này là khá khả quan và thực sự là điểm
mạnh của Techcombank vì tỷ lệ nợ xấu của các NH TMCP NN khá cao chỉ cách đây
không lâu theo đánh giá của NHNN tỷ lệ nợ xấu, đặc biệt dư nợ đối với các Tổng Cty nhà
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 18
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
nước có thể tới 7-8% theo tiêu chuẩn củaquyết định 493. Vậy đây là một kết quả đang ghi
nhận của ngân hàng Techcombank.
Các gói sản phẩm của ngân hàng đáp ứng một cách khá đầy đủ nhu cầu của khách
hàng, có sự quan tâm đến các dịch vụ ngoài dịch vụ cho vay truyền thống.
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất đa dạng phong phú, có nhiều tiện ích cho
khách hàng lựa chọn. Ví dụ mỗi nhánh sản phẩm có rất nhiều sản phẩm và mỗi sản phẩm
đó đều có các đặc trưng riêng, các tiện ích riêng, hay nói cách khác tiện ích thông thường
thì không có gì khác biệt với các sản phẩm của các ngân hàng khác nhưng tiện ích bổ
sung và tiện ích mong đợi thì đặc biệt hơn. Chỉ riêng đối với nhánh sản phẩm tiết kiệm,
Techcombank cung ứng tới 10 sản phẩm khác nhau thoả mãn các nhu cầu khác nhau của
khách hàng. Hầu hết mỗi nhánh sản phẩm của ngân hàng đều có rất nhiều sản phẩm để
thoả mãn các nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau.
Các sản phẩm của ngân hàng thực sự được đánh giá rất cao về chất lượng dịch vụ
và có nhiều tính năng tiện ích. Tháng 9/2005: Thẻ F@ stAccess của Techcombank được
bình chọn nhận giải thưởng Sao Vàng đất Việt do Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt
Nam và trung ương Đoàn thanh niên trao tặng là một minh chứng điển hình về chất lượng
sản phẩm của Techcombank.
Thực trạng thông thường các sản phẩm của các ngân hàng thường tập trung vào
các sản phẩm tín dụng truyền thống, đối với Techcombank thì việc cung ứng các sản
phẩm ngoài tín dụng đã đạt đựơc khá nhiều thành công, đặc biệt với dịch vụ thanh
toán. Với những cố gắng của mình Techcombank đã đạt đựợc rất nhiều tổ chức trên thế
giới như 5 năm liền được Citi bank trao giải thưởng “Ngân hàng có hoạt động thanh toán
quốc tế xuất sắc”, hay tháng 5/2006, Wachovia trao danh hiệu “Ngân hàng có thành tích
xuất sắc trong hoạt động thanh toán quốc tế năm 2005”.
Trên thị trường liên ngân hàng, Techcombank hiện là một trong những ngân hàng
năng động nhất trong giao dịch với các công ty lớn và tổ chức tài chính khác.
Techcombank hiện đang cung ứng các sản phẩm ngoại hối, giao dịch vốn, chiết khấu
chứng từ có giá, các công cụ phái sinh và quản trị rủi ro cho rất nhiều khách hàng trong
nước trên cơ sở hợp tác với các tổ chức quốc tế và sàn giao dịch lớn trên thế giới. Điều
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 19
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
này không chỉ làm tăng uy tín, thương hiệu Techcombank mà điều quan trọng là giảm tối
đa rủi ro từ việc kinh doanhh tín dụng truyền thống.
Hệ thống quản trị tiên tiến, hiện đại. quản trị rủi ro khá hiệu quả so với các ngân hàng
trong nước:
Techcombank đã có chiến lược quản trị rõ ràng, có tầm nhìn chiến lược, xây dựng
được văn hoá kinh doanh tốt, hệ thống quản trị rủi ro có hiệu quả.
Chiến lược của Techcombank hướng tới năm 2010 là trở thành một ngân hàng
TMCP hiện đại đứng đầu về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả chiến lược này được
thực hiện dựa vào slogan: “Sáng tạo giá trị, chia sẻ thành công” và ý nghĩa biểu tượng
của ngân hàng. Đến với Techcombank ta tìm thấy sự chuyên nghiệp, đồng bộ từ các giá
trị vật chất bên ngoài đến văn hoá kinh doanhh mang riêng đặc trưng rất Techcombank,
đó là sự nhã nhặn, lịch sự và thực sự chuyên nghiệp trong cách ứng xử của nhân viên để
khách hàng và các đối tác thực cảm nhận được sự “vững chắc, tin cậy, chuyên
nghiệp, hiện đại, nhiệt thành và chăm lo”. Những sự cố gắng này đã thực sự tạo lòng
tin của khách hàng trong những năm qua. Và Techcombank đã được ghi nhận khi nằm
trong top các doanh nghiệp Việt Nam có thương hiệu mạnh năm 2006.
Chính là sự nhất quán với slogan đưa ra là sự an toàn, không chỉ sư an toàn với cơ
sở vật chất, với vốn tự có ngày càng tăng, với chất lượng dịch vụ an toàn, mà khách hàng
còn có thể thấy thực sự an tâm với hệ thống quản trị rủi ro khá hiệu quả của ngân
hàng.Techcombank hiện là một trong những ngân hàng đang áp dụng hệ thống quản trị
và kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị được xây dựng trên các yếu tố nến tảng
như hài hòa quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của ban lãnh đạo, mô
hình tổ chức hợp lý và kiểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kịp thời và chính
sách nhân sự tiên tiến. Quy trình và các công cụ quản trị rủi ro bao gồm các hình thức
tiên tiến như chính sách và sổ tay tín dụng, hệ thống thông tin theo dõi ngành, hệ thống
đánh giá chấm điểm khách hàng, các hệ thống cảnh báo và theo dõi sớm nợ xấu…Ghi
nhận điều này trong tháng 9 vừa rồi, Techcombank cũng đã vinh dự được nhận bằng
khen của Thống đốc Ngân hàng nhà nước vì những thành tích xuất sắc trong hoạt động
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 20
Môn: Marketing ngân hàng
Nhóm 04
quản trị rủi ro nhân dịp chào mừng kỉ niệm 15 năm hoạt động Trung tâm thông tin tín
dụng (CIC).
Ngân hàng đang có một lượng khách hàng đang trung thành sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Techcombank hiện đang phục vụ 13. 000 khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ với “siêu thị dịch vụ tài chính trọn gói” hỗ trợ tối đa hoạt động kinh doanh trong
nước cũng như nước ngoài bao gồm tài khỏan, tiền gửi, tín dụng, đầu tư dự án, tài trợ
xuất nhập khẩu, quản lý nguồn tiền, bao thanh toán, thuê mua, dịch vụ ngoại hối và quản
trị rủi ro, các chương trình cho vay ưu đãi và hỗ trợ xuất nhập khẩu theo các thỏa thuận
ký với các tổ chức quốc tế.
Với các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có quy mô lớn, Techcombank đang
cung cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ hiện đại như quản lý ngân quỹ, thu xếp vốn đầu tư
dự án, thanh toán quốc tế và các dịch vụ ngân hàng điện tử. Techcombank đang phục vụ
200.000 khách hàng dân cư. Với khách hàng cá nhân, Techcombank cung ứng trọn bộ
các sản phẩm ngân hàng đáp ứng mọi nhu cầu có thể phát sinh của khách hàng bao gồm
các sản phẩm tài khoản, tiết kiệm, tín dụng, thanh toán, thẻ, đầu tư, bảo lãnh, bảo quản tài
sản trên nền tảng công nghệ hiện đại của hệ thống Globus, rất thuận tiện và có nhiều tiện
ích và giá trị gia tăng cho khách hàng, trong đó trụ cột là các nhóm sản phẩm thẻ, tài trợ
tiêu dùng và cho vay mua nhà trả góp.
Trong giai đoạn hiện nay khi thị trường kinh doanhh ngân hàng đang càng ngày
càng trở nên cạnh tranh khốc liệt với sự gia nhập của các ngân hàng nước ngoài và sự
phát triển nhanh chóng của các ngân hàng trong nước thì một lượng khách hàng truyền
thống là một ưu thế rất lớn. Bởi đối với các ngân hàng nước ngoài (hiện nay có 4 ngân
hàng nước ngoài nộp đơn thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài) thì để thu hút khối
lượng khách hàng mới thì đó quả là một điều khá gian nan. Hơn thế nữa khách hàng của
Techcombank đã quen và thực sự cảm thấy an toàn và tin cậy khi giao dùng dịch vụ của
Techcombank, và đã quen với văn hoá đặc trưng rát Techcombank, điều này là một lợi
thế rất lớn trong duy trì lượng khàng truyền thống trong tương lai cũng nhu thu hút thêm
lượng khách hàng mới.
GVHD: TS Nguyễn Văn Nhơn
Trang 21