Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng techcombank chi nhánh bạch đằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 123 trang )


BỘ

GIÁO

D

C

V
À

ĐÀ
O

T

O
TR
ƯỜ
N
G
ĐẠ
I

HỌ
C


N
G



VƯƠNG
TP.
HCM
KHOA
Q
U
ẢN

TR


KINH
D
O
A
N
H










K
H

ÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tà
i
:
G
I

I

P
H
Á
P

N
Â
N
G

CAO
H
I

U

QU

H
O


T

ĐỘ
N
G

TÍN
D

N
G

T

U

D
Ù
N
G
T

I

TE
C
H
C
O
M

B
A
N
K

BẠCH ĐẰNG
GVHD
: TH.S PHẠM THỊ NGỌC THẢO

S
V
T
H
:
LÊ NGUYÊN
MSSV
:
854011473
L

ù
p
: 08 QK_NT2
TP. Hồ
Chí Minh –
N
ăm

2012
BỘ


G
I
IÁO

D

C

V
À

ĐÀ
O

T

O
TR
ƯỜ
N
G
ĐẠ
I

HỌ
C


N

G

VƯƠNG
TP.
HCM
KHOA
Q
U
ẢN

TR


KINH
D
O
A
N
H










K

H
ÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tà
i
:
G
I

I

P
H
Á
P

N
Â
N
G

CAO
H
I

U

QU

H
O


T

ĐỘ
N
G

TÍN
D

N
G

T
I
Ê
U

D
Ù
N
G
T

I

TE
C
H
C

O
M
B
A
N
K

BẠCH ĐẰNG
GVHD
: TH.S PHẠM THỊ NGỌC THẢO
S
V
T
H
:
LÊ NGUYÊN
MSSV
:
854011473
L

ù
p
: 08 QK_NT2
TP.
Hồ
à
Chí Minh –
N
ăm


2012
Lời cám ơn - i - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
LỜI CÁM ƠN
Em xin gởi lời cám ơn chân thành nhất đến cô: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo, người
đã tận
tâm,

nhiệt
tình hướng dẫn em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Để hoàn thiện đề tài này, em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của
lãnh đạo Techcombank Bạch Đằng trong quá trình thực tập. Em xin được gởi lời
cám ơn chân thành đến chị Ngô Mai Trang – Giám đốc Techcombank Bạch Đằng.
Em xin gởi lời cám ơn đặc biệt đến chị Hồ Thị Thanh Hương, chị Huỳnh Thị
Lai, là các chị ở bộ phận kinh doanh, và chị Nguyễn Hoàng Hà, là kiểm soát viên của
Techcombank Bạch Đằng. Các chị là người đã cung cấp các thông tin, dữ liệu cần
thiết, đồng thời là người trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo công việc trong suốt
thời gian thực tập để em có thể hoàn thành đề tài khóa luận tốt nhất.
Em xin cám ơn toàn thể các anh chị ở phòng kinh doanh, phòng kế toán – giao
dịch tại Techcombank Bạch Đằng đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc, học hỏi,
trải nghiệm thực hành nghiệp vụ và áp dụng những kiến thức đã được trang bị trên
giảng đường đại học vào thực tế tác nghiệp tại đơn vị.
Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trường Đại Học Hùng Vương
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến thức quan trọng về cả
lĩnh vực đại cương và chuyên ngành.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm
2012
Sinh
viên
Lê Nguyên

SVTH: Lê Nguyên
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


















Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp - iii - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN














Tp. Hồ Chí Minh, ngày

08 tháng 07

năm 2012
SVTH: Lê
Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp - iv -
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

















Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08

tháng

07 năm 2012
SVTH: Lê
Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp - v - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT x
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ . xii
LỜI MỞ ĐẦU
.
1
CHƯƠNG
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG
1.1. Tổng quan về hình thức tín dụng tiêu dùng 3
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng tiêu
dùng



3
1.1.2. Đặc điểm của hình thức tín dụng tiêu
dùng


3
1.1.3. Các hình thức tín dụng tiêu
dùng

4
1.1.4. Quy trình tín dụng tiêu dùng
chung

7
1.1.5. Nguồn vốn để cho vay tiêu
dùng

8
1.1.6. Rủi ro của hình thức tín dụng tiêu
dùng

8
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng tiêu dùng
12
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động TDTD
14
1.2. Vai trò của tín dụng tiêu dùng trong nền kinh tế mở 15
1.2.1. Về nền kinh tế
mở
.
15
1.2.2. Lợi ích của việc phát triển tín dụng tiêu dùng
16
1.2.3. Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
17

1.3. Tổng kết kinh nghiệm triển khai TDTD của một số định chế tài chính 17
1.3.1.
HSBC
.
17
1.3.2. Standard
Chartered
.
18
1.3.3. Kinh nghiệm của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng

19
SVTH: Lê Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp - vi - GVHD: Th.s Phạm Thi Ngọc Thảo
CHƯƠNG
2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK BẠCH ĐẰNG
2.1. Tổng quan về Techcombank và TCB Bạch Đằng 20
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
20
2.1.2. Đôi nét về Techcombank Bạch Đằng……………
24
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Techcombank Bạch Đằng
28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank Bạch Đằng
30
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại TCB Bạch Đằng 32
2.2.1. Những cơ sở triển khai tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ

32
2.2.1.1. Giới thiệu chính sách tín dụng chung của Techcombank 32
2.2.1.2. Giới thiệu tiêu chuẩn và phương thức
xếp hạng tín dụng khách hàng thể nhân của Techcombank 33
2.2.1.3. Quy trình tín dụng tiêu dùng tại Techcombank 33
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng tại TCB Bạch Đằng
35
2.2.2.1. Ô tô xịn
.
35
2.2.2.2. Nhà mới
.
36
2.2.2.3. Du học tại chỗ . 37
2.2.2.4. Các sản phẩm khác . 38
2.2.3. Tình hình nguồn vốn để thực hiện tín dụng tiêu dùng
39
2.2.3.1. Khả năng điều chuyển vốn từ trung tâm nguồn vốn 40
2.2.3.2. Tình hình tăng trưởng tài sản và nguồn vốn huy động của TCB BĐ 41
2.2.3.3. Cơ cấu nguồn vốn tài trợ tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ

44
SVTH: Lê Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp - vii - GVHD: Th.s Phạm thị Ngọc Thảo
2.2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ
45
2.2.4.1. Doanh số phát vay tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ … 45
2.2.4.2. Dư nợ tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Bạch Đằng 46
2.2.4.3. Cơ cấu tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Bạch Đằng 49
2.2.4.4. Doanh số thu nợ và rủi ro trong hoạt động TDTD tại TCB BĐ …

52
2.2.4.5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động TDTD tại TCB BĐ …
53
2.2.4.6. Dẫn chứng thực tế một hợp đồng tín dụng tiêu dùng trong thời gian thực
tập tại Techcombank Bạch Đằng …………… 54
2.3. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động TDTD tại TCB BĐ 56
2.3.1. Những điểm mạnh và những kết quả đạt được
56
2.3.2. Những hạn chế mắc phải trong hoạt động TDTD tại TCB BĐ
57
2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động TDTD
58
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan . 58
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan . 58
CHƯƠNG
3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK BẠCH ĐẰNG
3.1. Tiền đề xây dựng giải pháp . 60
3.1.1. Định hướng phát triển của Techcombank
60
3.1.1.1.Định hướng phát triển chung của Techcombank 60
3.1.1.2. Định hướng phát triển tín dụng tiêu dùng của TCB BĐ 61
3.1.2. Nền tảng và xu hướng phát triển của thị trường TDTD tại Việt Nam

61
SVTH: Lê Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp - viii - GVHD: Th.s Phạm thị Ngọc Thảo
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ 63

3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tự chủ về nguồn vốn 63
3.2.1.1. Tăng cường hình ảnh ngân hàng và công tác huy động vốn 63
3.2.1.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn trung dài hạn 64
3.2.2. Nhóm giải pháp đẩy mạnh dư nợ của các sản phẩm phụ 65
3.2.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp với TCB BĐ 65
3.2.2.2. Thay đổi hệ thống chấm điểm áp dụng cho chuyên viên khách hàng 66
3.2.2.3. Mở rộng đối tượng cho vay tiêu dùng 67
3.2.2.4. Tích cực thiết lập mối quan hệ với các đơn vị liên quan 68
3.2.3. Nhóm giải pháp duy trì và phát triển thị trường các sản phẩm chủ lực 69
3.2.3.1. Giữ vững và tăng cường mối quan hệ với các đơn vị liên kết 69
3.2.3.2. Kiểm soát và theo dõi chặt chẽ chất lượng tín dụng 70
3.2.4. Nhóm giải pháp quản trị rủi ro 70
3.2.4.1. Tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng tiêu dùng 70
3.2.4.2. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn 71
3.2.4.3. Thiết lập hệ thống cảnh báo sớm đối với rủi ro tín dụng 72
3.2.4.4. Quản lý chặt chẽ nợ xấu 73
3.2.5. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực 74
3.2.5.1. Tiêu chuẩn hóa chuyên viên khách hàng


74
3.2.5.2. Xây dựng đội ngũ chuyên viên
khách hàng riêng biệt cho mảng tín dụng tiêu dùng 75
3.2.5.3. Nâng cao năng lực thẩm định 76
SVTH: Lê nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
- ix - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
3.2.6. Một số giải pháp khác . 77
3.2.6.1. Tái cơ cấu bộ máy tổ chức tại TCB BĐ



77
3.2.6.2. Tăng cường hơn nữa hoạt động Marketing ngân hàng

78
3.2.6.3. Cải thiện mối quan hệ với trung tâm
tái thẩm định tập trung và trung tâm nguồn vốn

79
3.3. Một số kiến nghị
.
80
3.3.1. Đối với Nhà nước
.
80
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước
.
80
3.3.3. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

81
KẾT LUẬN
.

82
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Lê Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
- x - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT
CIC
CV
CVKH
HSBC
Khối CIB
Khối SME
Sales
TCB
TCB BĐ
TCCN
TCDN
TDTD
Techcombank
TMCP
TP. HCM
USD
VN
VND
: Trung tâm thông tin tín dụng.
: Chuyên viên.
: Chuyên viên khách hàng.
: The Hongkong and Shanghai Banking Corporation.
Tập đoàn Ngân hàng Hồng Kông – Thượng Hải.
: Khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp lớn.
: Khối dịch vụ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
: Nhân viên kinh doanh của Techcombank.
: Techcombank.
: Techcombank Bạch Đằng.

: Tài chính cá nhân.
: Tài chính doanh nghiệp.
: Tín dụng tiêu dùng.
: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
: Thương mại cổ phần.
: Thành phố Hồ Chí Minh.
: Đô la Mỹ
: Việt Nam.
: Đồng Việt Nam.
SVTH: Lê Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
- xi - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các chỉ số tài chính cơ bản của TCB BĐ qua 3 năm

31
Bảng 2.2. Sự tăng trưởng nguồn vốn huy động của TCB BĐ

43
Bảng 2.3. Dư nợ tín dụng tiêu dùng và tổng nợ tín dụng tại TCB BĐ

47
Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng tiêu dùng theo từng sản phẩm tại TCB BĐ

48
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ

50
Bảng 2.6. Tình hình cho vay và thu nợ tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ


52
CÁC BẢNG TRONG PHẦN DẪN CHỨNG THỰC TẾ – PHỤ LỤC C
Bảng 2.7. Danh mục hồ sơ khách hàng A

o
Bảng 2.8. Cân đối nguồn trả nợ của khách hàng A

p
Bảng 2.9. Xếp hạng tín dụng khách hàng A

q
SVTH: Lê Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
- xii - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ – ĐỒ
THỊ
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức mới của hệ thống Techcombank 23
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Techcombank Bạch Đằng 26
Sơ đồ 2.3. Tóm tắt quy trình tín dụng tiêu dùng tại Techcombank

34
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện tại của Techcombank Bạch Đằng 77
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TCB BĐ sau khi tái cơ cấu tổ chức

78
II. ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1. Tổng thu nhập và lợi nhuận trước thuế qua các năm của TCB BĐ … 31
Đồ thị 2.2. Tổng tài sản của TCB BĐ qua 3 năm 2009, 2010, 2011 … 41
Đồ thị 2.3. Tỷ trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn của TCB BĐ

qua 3 năm 2009, 2010, 2011 42
Đồ thị 2.4. Cơ cấu nguồn vốn tài trợ tín dụng tiêu dùng tại TCB BĐ
qua 3 năm 2009, 2010, 2011

44
SVTH: Lê Nguyên
Lời mở đầu - 1 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế mở, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng ngày càng cao, nhất là
ngân hàng bán lẻ. Các ngân hàng Việt Nam đã và đang tái cơ cấu hình thành nên khối
bán lẻ chuyên nghiệp, trong đó đặc biệt phát triển hình thức tín dụng tiêu dùng nhằm
hòa chung với xu thế tất yếu của thế giới. Việt Nam là một nước có dân số trẻ, tỷ
trọng người dưới 30 tuổi lên đến hơn 70%. Thu nhập của người dân tăng nhanh, kèm
theo đó hoạt động bán lẻ ngày càng phát triển sôi động, Việt Nam trở thành điểm đến
của những nhà bán lẻ hàng đầu thế giới,…
Nắm bắt được thực tế đó, Techcombank Bạch Đằng đã ưu tiên phát triển
hoạt động
tín

dụng
tiêu dùng với các sản phẩm đa dạng như: Nhà mới, Ô tô xịn,
F @ st advance,… Thông qua quá trình thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Techcombank
Bạch Đằng, em nhận thấy sau một thời gian triển khai và rút kinh nghiệm, đơn vị đã
thu được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng
gay gắt như hiện nay, để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng một cách an toàn và
hiệu quả thì Techcombank Bạch Đằng cần có những giải pháp và đề ra những bước
thực hiện đúng đắn. Kế thừa những kết quả có được từ báo cáo thực tập, em chọn đề
tài làm khóa luận tốt nghiệp là:
“GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG
TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI TECHCOMBANK BẠCH ĐẰNG

2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng, nghiên cứu thực trạng hoạt
động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Bạch Đằng, rút ra những thành công cũng
như những mặt hạn chế của hoạt động này, tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại
đó. Mặt khác, đề tài cũng sẽ phân tích những tiềm năng từ ngân hàng cũng như từ
SVTH: Lê Nguyên
Lời mở đầu
- 2 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
thị trường chưa được khai thác và phát huy. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm gia
tăng dư nợ và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng, gia tăng lợi nhuận, giảm thiểu
rủi ro tại Techcombank
Bạch Đằng
.
3. Đối tượng – phạm vi đề tài
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở mục đích và
với khả năng nghiên cứu, khóa luận lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là “Hoạt
động tín dụng tiêu dùng”.
Phạm vi của đề tài là nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại
Techcombank Bạch Đằng từ năm 2009 tới năm 2011.
4. Phương pháp thực hiện đề tài
Khóa luận được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp chủ đạo như
thống kê mô tả và phân tích so sánh trong suốt quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, em
cũng sử dụng phương pháp tổng hợp thông qua việc đưa ra những nhận xét, đánh giá
dựa trên những hiểu biết về tín dụng tiêu dùng, những kinh nghiệm tổng kết được và
thực tiễn có được qua quá trình thực tập tại Techcombank
Bạch Đằng
.

5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp bao gồm 80 trang được cấu trúc thành 3
chương. Hai
trang

đầu
tiên dành cho lời mở đầu. Chương 1 gồm 17 trang nêu lên cơ
sở lý luận về tín dụng tiêu dùng. Chương 2 có 40 trang bao gồm 2 phần, phần thứ
nhất giới thiệu về hệ thống Techcombank và Techcombank Bạch Đằng. Phần tiếp
theo đi vào phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại đây, từ đó
rút ra những thành công, những hạn chế và những nguyên nhân của các hạn chế đó.
Chương 3 có 20 trang là chương đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tiêu dùng tại Techcombank Bạch Đằng. Sau cùng là trang kết
luận lại toàn bộ khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
CHƯƠNG
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1. Tổng quan về hình thức tín dụng tiêu dùng
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng tiêu dùng
1.1.2. Đặc điểm của hình thức tín dụng tiêu dùng
1.1.3. Các hình thức tín dụng tiêu dùng
1.1.4. Quy trình tín dụng tiêu dùng chung
1.1.5. Nguồn vốn để cho vay tiêu dùng
1.1.6. Rủi ro của hình thức tín dụng tiêu dùng
1.1.7. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng tiêu dùng
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng
1.2. Vai trò của tín dụng tiêu dùng trong nền kinh tế mở

1.2.1. Về nền kinh tế mở
1.2.2. Lợi ích của việc phát triển tín dụng tiêu dùng
1.2.3. Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay
1.3. Tổng kết kinh nghiệm triển khai tín dụng tiêu dùng của một số định
chế tài chính
1.3.1. HSBC
1.3.2. Standard Chartered
1.3.3. Kinh nghiệm của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận - 3 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
1.1. TỔNG QUAN VỀ HÌNH THỨC TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng tiêu dùng
Tín dụng có nghĩa là sự tín nhiệm, tin tưởng tên gọi này xuất phát từ bản chất
của quan hệ
tín

dụng.
Trong quan hệ tín dụng người cho vay sẽ cho người cần vốn
vay theo các điều kiện đã được thoả thuận trước như thời gian cho vay, phương thức
hoàn trả, lãi suất tín dụng,… và người cho vay tin tưởng rằng người đi vay sẽ sử dụng
vốn vay đúng mục đích.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
sang cho khách
hàng


tổ chức hoặc cá nhân trong một thời gian nhất định, với một
khoản chi phí nhất định do khách hàng phải trả cho ngân hàng. Trong đó, tín dụng
tiêu dùng là một hình thức tín dụng cung cấp cho cá nhân, hộ gia đình để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng như: mua, xây dựng hay sửa chữa nhà ở, trang bị đồ dùng gia đình, mua

xe, trang trải chi phí học hành, phục vụ cho các nhu cầu giải trí,… Để tạo điều kiện
cho khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình, các ngân hàng sẽ cho
vay tiêu dùng bằng tiền hay hàng hóa. Người được hưởng tín dụng tiêu dùng có thể
không
phải

thế
chấp bất cứ một loại tài sản nào mà chỉ cần chứng minh được
nguồn thu nhập hợp pháp đảm bảo
chi

trả
cho khoản tín dụng đó.
1.1.2. Đặc điểm của hình thức tín dụng tiêu dùng
Do đây là hình thức bán lẻ nên giá trị của các khoản vay thường nhỏ, số lượng
lớn dẫn đến chi phí khoản vay cao. Khách hàng cá nhân có số lượng lớn, đối tượng
cho vay cũng đa dạng và phong phú cho nên sản phẩm ngân hàng cung cấp cần phải
đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của mỗi đối tượng khác nhau dẫn đến chi phí tổ chức
cho vay cao. Tuy nhiên, nhu cầu vay không lớn như các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.

vậy mức lãi suất áp dụng cho tín dụng tiêu dùng thường cao hơn so với lãi
suất áp dụng cho các khoản tín dụng trong lĩnh vực sản xuất và thương mại.
SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận - 4 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
Nhu cầu vay co giãn mạnh với tình hình kinh tế. Khi nền kinh tế đang trên đà
phát triển, thu
nhập



nhu cầu tiêu dùng, học tập, giải trí,… tăng cao, ý muốn vay để
chi tiêu trước rồi trả sau sẽ hình thành. Khi kinh tế suy thoái, nhu cầu vay tiêu dùng bị
thu hẹp do thu nhập giảm sút và tâm lý thắt chặt chi tiêu.
Nhu cầu vay tiêu dùng ít co giãn với lãi suất, có nghĩa là nhu cầu vay ít thay đổi
khi có biến động
về

lãi
suất. Hiển nhiên là khách hàng luôn quan tâm đến lãi suất khi
muốn đặt quan hệ tín dụng với một ngân hàng. Tuy nhiên, so với khách hàng là
doanh nghiệp thì sự cân đo đong đếm lãi suất ít được quan tâm hơn. Do mục đích sử
dụng vốn thường là để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu thiết yếu, khách hàng ít khi từ bỏ
vay khi lãi suất tăng không cao.
Thay vào đó, nhu cầu vay chịu ảnh hưởng nhiều bởi hai yếu tố là mức thu nhập
và trình độ học vấn. Đó là hai yếu tố chủ yếu quyết định khách hàng có tìm đến ngân
hàng và ngân hàng có sẵn sàng thiết lập quan hệ tín dụng hay không.
Chất lượng thông tin tài chính thường thấp, khó thẩm định yếu tố phi tài chính
và nguồn trả nợ có
thể
biến động lớn. Việc chứng minh tài chính có thể có những sai
lệch do việc xác nhận tiền lương không chính xác. Do phần lớn dựa vào cảm nhận và
kinh nghiệm của chuyên viên khách hàng nên việc đánh giá tư cách, phẩm chất của
khách hàng thường chỉ ở mức tương đối. Mặt khác thu nhập của khách hàng lại phụ
thuộc rất lớn vào sức khỏe, việc làm, tình hình kinh tế,…Tất cả các yếu tố trên làm
cho tín dụng tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn so với cho vay trong lĩnh vực sản
xuất và thương mại.
1.1.3. Các hình thức tín dụng tiêu dùng
1.1.3.1. Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu mua, xây
dựng, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.

SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận - 5 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản vay phục vụ cho mục đích mua đồ
dùng sinh hoạt gia đình, phương tiện vận chuyển, chi phí học hành, du lịch, hoặc giải
trí khác,…
1.1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức vay mà người đi vay trả cho ngân hàng
một số tiền
bằng

nhau
nhất định trên mỗi kỳ hạn (hàng tháng, quý hoặc 6 tháng),
riêng những khoản vay ngắn hạn (dưới 1 năm) thì người vay thường trả nợ cuối kỳ
(gồm cả gốc và lãi). Số tiền thanh toán định kỳ gồm nợ gốc (là khoản tiền nhất định
trả mỗi kỳ hạn, thường bằng nhau) và nợ lãi tính trên dư nợ thực tế. Phương thức này
thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người
vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây là hình thức cho vay
chủ yếu của các ngân hàng thương mại, loại hình vay này giúp cho khách hàng vay
không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân
hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được
cấp cho các khoản vay giá trị nhỏ, thời hạn vay không dài (thường dưới 1 năm), đối
tượng khách hàng thu nhập khá cao.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là khoản vay mà ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng
một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, khách hàng
có quyền vay và trả nhiều lần mà không vượt quá hạn mức tín dụng của mình. Loại
vay này thường được áp dụng cho vay thấu chi, thẻ tín dụng. Loại vay tuần hoàn dễ
áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ động sử dụng nguồn tiền linh hoạt,
thông thường đây là những khoản vay nhỏ, khách hàng có nguồn tiền ra – vô thường
xuyên. Cho vay qua thẻ là một loại hình cho vay phổ biến của tín dụng tiêu dùng tuần

hoàn, với một hạn mức được cấp khách hàng có thể rút vượt số dư trên tài khoản.
SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận - 6 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
1.1.3.3. Căn cứ vào hình thức vay
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại
các khoản nợ từ các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
và thu lại từ khách hàng. Hình thức này ngân hàng cho vay thông qua các doanh
nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp
xúc

với
khách hàng.
Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
+ Các ngân hàng thương mại dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.
+ Ngân hàng sẽ cắt giảm được chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay, như: giảm
chi phí tiếp thị, quảng bá thương hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm khách hàng,…
+ Là điều kiện để các ngân hàng thương mại mở rộng quan hệ tốt với các doanh
nghiệp và phát
triển

các
sản phẩm khác của ngân hàng.
Nhược điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
+ Khi cho vay các ngân hàng thương mại không tiếp xúc trực tiếp với khách
hàng (Bên vay) mà thông qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Do đó,
các khoản vay này có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp.
vốn).
+ Ngân hàng khó kiểm soát được các khoản vay (cả trước, trong và sau khi vay
Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các ngân hàng thương mại
thường mua lại các khoản nợ với hình thức truy đòi toàn bộ hoặc một phần từ các

doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng (Bên vay) không trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để
tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng; khách hàng sẽ nhận tiền vay từ Ngân
hàng hoặc chuyển vào tài khoản của các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch
vụ hoặc các chủ nợ của họ,…
SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận - 7 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau:
+ Chất lượng tín dụng của những khoản vay trực tiếp thường cao hơn so với tín
dụng gián tiếp, do Ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm
và kỹ năng của CVKH trong quá trình họ thẩm định khách hàng.
+ Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp, vì khi ngân hàng
quan hệ trực tiếp với khách hàng sẽ dễ xử lý các phát sinh tốt hơn, có khả năng làm
thỏa mãn quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng.
+ Đối tượng khách hàng là cá nhân rộng khắp, ngân hàng có điều kiện giới thiệu
các sản phẩm dịch vụ, tiện ích mới (dịch vụ thẻ ATM, thanh toán tiền điện, nước,
điện thoại,…) đến khách hàng.
1.1.4. Quy trình tín dụng tiêu dùng chung
Bước 1
Kiểm tra hồ sơ vay vốn
Bước 2
Thẩm định khách hàng về: mục đích vay, khả
năng trả nợ, lịch sử tín dụng, tài sản đảm bảo…
Bước 3
Trình duyệt và trả lời khách hàng có cho vay
hay không
Bước 4
Nếu cho vay: hoàn tất các thủ tục về tài sản đảm
bảo trước khi giải ngân tiền vay.
Bước 5

Ký hợp đồng tín dụng, giải ngân tiền vay
Bước 6
Kiểm soát sau vay
Bước 7
Tất toán và quản lý hồ sơ tất toán
SVTH: Lê Nguyên
Chương 1: Cơ sở lý luận - 8 - GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc Thảo
1.1.5. Nguồn vốn để cho vay tiêu dùng
Không giống cho vay sản xuất kinh doanh, nguồn vốn phục vụ cho tín dụng tiêu
dùng có một số điểm khác biệt. Ví dụ, ngân hàng không được sử dụng nguồn vốn tiếp
nhận từ các tổ chức tài chính, ngân hàng nhà nước tài trợ theo các chương trình, dự án
về phát triển kinh tế xã hội,… Vốn phục vụ cho tín dụng tiêu dùng chủ yếu được lấy
từ những nguồn sau.
1.1.5.1. Vốn huy động
Chủ yếu là vốn huy động có kỳ hạn tương đối dài vì tín dụng tiêu dùng thường
là trung và dài hạn, nghĩa là có kỳ hạn trên một năm. Vốn huy động là nguồn vốn chủ
yếu của ngân hàng thương mại. Bên cạnh tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngân hàng
còn sử dụng tiền gửi phát hành kỳ phiếu, trái phiếu và các loại tiền gửi khác để cho
vay tiêu dùng.
1.1.5.2. Vốn đi vay
Nguồn vốn đi vay có vai trò quan trọng trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
thương mại,
bao

gồm
vốn vay trong nước và vốn vay ngân hàng nước ngoài. Ngân
hàng có thể vay trên thị trường liên ngân hàng từ các ngân hàng khác hoặc vay ngân
hàng nhà nước, thông qua các nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu nếu đạt những yêu
cầu đưa ra.
1.1.5.3. Vốn khác

Là nguồn vốn phát sinh từ quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển
tiền, các hình thức dịch vụ khác,…)
1.1.6. Rủi ro của hình thức tín dụng tiêu dùng
Do đặc điểm của hình thức tín dụng tiêu dùng có độ phức tạp cao, khách hàng
nhỏ lẻ, số
lượng

khách
hàng trên một chuyên viên khách hàng lớn, địa bàn hoạt động
cho vay rộng, nhóm khách hàng đa dạng. Chưa kể đến một bộ phận khách hàng có
SVTH: Lê Nguyên

×