ThS.BS. TRÖÔNG NGOÏC HAÛI
KHOA SSÑB – BV CHÔÏ RAÃY
CHOA
CHOA
Ù
Ù
NG
NG
–
–
Đ
Đ
ònh
ònh
ngh
ngh
ó
ó
a
a
Là tình trạng tưới máu cho cơ quan và
oxy hoá mô không đầy đủ
(Inadequate organ perfusion and tissue oxygenation)
CHOA
CHOA
Ù
Ù
NG
NG
–
–
Nha
Nha
ä
ä
n
n
đ
đ
ònh
ònh
va
va
ø
ø
X
X
ử
ử
tr
tr
í
í
Nhận đònh các dấu chứng của tưới máu
không đủ
(Recognition signs of inadequate perfusion)
Nhận đònh nguyên nhân
Phục hồi tưới máu
(Restore perfusion)
Tái đánh giá đáp ứng của bn
Can thiệp phẫu thuật
Đ
Đ
A
A
Ë
Ë
C
C
Đ
Đ
IE
IE
Å
Å
M BIE
M BIE
Å
Å
U HIE
U HIE
Ä
Ä
N CU
N CU
Û
Û
A CHOA
A CHOA
Ù
Ù
NG
NG
9
Hạ HA
: HA tâm thu < 90 mmHg hoặc HA trung bình < 60 mmHg
9
Da ẩm và mát
Ngoại lệ là (1) da sung huyết và ửng đỏ trong giai đoạn sớm của choáng
phân bố, và (2) dãn mạch ngoại biên trong giai đoạn cuối của choáng do
không thể duy trì được các cơ chế làm tăng sức cản ngoại biên.
9
Thiểu niệu
– Những dấu hiệu khác của tình trạng giảm thể tích:
nhòp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế, giảm độ căng da, mất mồ hôi
nách, và khô niêm mạc.
9
Thay đổi trạng thái tâm thần
9
Nhiễm toan chuyển hóa
CHOA
CHOA
Ù
Ù
NG
NG
–
–
Nha
Nha
ä
ä
n
n
đ
đ
ònh
ònh
Tưới máu không đủ ở da, thận, hệ TKTW
HA tâm thu ¨ nhận đònh trễ
Mạch, nhòp thở, xáo trộn tri giác ¨ dấu hiệu sớm
Hct: không trung thành – thay đổi chậm, thiếu
máu có từ trước
(Hematocrit unreliable – slow response, pre-existing anemia)
Đ
Đ
a
a
ù
ù
nh
nh
gia
gia
ù
ù
va
va
ø
ø
X
X
ử
ử
tr
tr
í
í
Hô hấp:
9
Thở oxy / thở máy
9
PaO
2
≥ 80 mmHg
Tuần hoàn
Cố đònh – Duy trì tưới máu não
Đặt sonde dạ dày
(Gastric decompression)
Đặt sonde tiểu để theo dõi thể tích nước tiểu
(Bladder decompression and urinary output)
Truye
Truye
à
à
n
n
dòch
dòch
Dòch điện giải – đẳng trương
Truyền nhanh 30 – 60 phút
9
Người lớn 1 – 2 lít
9
Trẻ em 20 ml/ kg
Monitor đáp ứng của bệnh nhân
9
Sinh hiệu (Vital Signs)
9
Tình trạng tri giác
9
Tưới máu đầu chi
9
Thể tích nước tiểu
9
CVP
z
Thể tích nước tiểu
–
NL: 50 ml/h
–
TE: 1ml/ kg/h
–
Infant: 2 ml/ kg/h
Ỉ Hồi sức không đầy đủ??
CHOA
CHOA
Ù
Ù
NG
NG
–
–
To
To
ù
ù
m
m
ta
ta
é
é
t
t
Mục tiêu: Phục hồi tưới máu, oxy hoá mô
Chẩn đoán phân biệt
Xử trí
–
Thở oxy / thở máy
–
Điệu trò xuất huyết
–
Truyền dòch
–
Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân
ANAPHYLAXIS
ANAPHYLAXIS
CHOA
CHOA
Ù
Ù
NG PHA
NG PHA
Û
Û
N VE
N VE
Ä
Ä
Đ
Đ
A
A
Ï
Ï
I C
I C
Ư
Ư
ƠNG
ƠNG
Choáng phản vệ là phản ứng dò ứng cấp tính
gây ra bởi IgE ở người nhạy cảm
Choáng phản vệ có thể gây chết người
Xảy ra trong bệnh viện, phòng mạch, gia đình…
Tác nhân gây phản vệ đa dạng và phong phú
Pumphrey RS. Lessons for management of anaphylaxis from a study of fatal reactions.
Clin Exp Allergy 2000;30(8):1144-50.
PHÂN LOA
PHÂN LOA
Ï
Ï
I QUA
I QUA
Ù
Ù
MẪN ( Theo
MẪN ( Theo
Gell
Gell
va
va
ø
ø
Combs )
Combs )
TYPE I: Quá mẫn tức thì, thời gian xuất hiện trong vòng vài phút
TYPE II: Quá mẫn độc tế bào.
TYPE III: Quá mẫn bán trì hoãn, 7- 8 giờ sau khi tiếp xúc dò nguyên
TYPE IV: Quá mẫn trì hoãn (dò ứng muộn), 48- 72h sau tiếp xúc dò nguyên
Choáng phản vệ thường biểu hiện ở type I và IV
Cần chú ý:
- Khai thác tiền sử dò ứng trước khi thực hiện thuốc
- Test lẫy da (-) nhưng vẫn có thể choáng phản vệ khi tiêm thuốc, phải có
hộp chống sốc khi tiêm thuốc.
CHA
CHA
Å
Å
N
N
Đ
Đ
OA
OA
Ù
Ù
N
N
- Có bệnh sử gần gợi ý có thể đưa đến choáng phản vệ
- Lâm sàng :
. Biểu hiện phản vệ với các triệu chứng về hô hấp,
tim, mạch máu, da, tiêu hóa;
. Có tình trạng choáng: rối loạn tri giác, tụt huyết áp,
rối loạn vận mạch ngoại biên, tím tái, thiểu niệu…
. Đã loại trừ những nguyên nhân gây choáng khác
- Cận lâm sàng và các xét nghiệm sinh học:
- RIT ( RadioImmunoassayTest ): dương tính
- RAST ( RadioAllergoSorbent Test ) : dương tính,
dùng đo IgE đặc hiệu
- Tryptase: đònh lượng, kỹ thuật mới, ta chưa làm
- CTM: tỷ lệ E ( eosinophil ) tăng
- C3a, C5a: tăng.
J Allergy Clin Immunol 2006;117:391-7.
Đ
Đ
IE
IE
À
À
U TRỊ
U TRỊ
1. Adrenaline: thuốc hàng đầu trong điều trò choáng phản vệ
liều khởi đầu là 0,3- 0,5mg
(0,3- 0,5ml dd 1/ 1.000 TDD và được lặp lại khi cần )
Tắc nghẽn HH nặng và tụt HA: Adrenaline dưới lưỡi 0,5ml dd
1/1000 hoặc tiêm tónh mạch đùi hoặc cảnh trong 3- 5ml dd
1/10.000 hoặc bơm qua nội khí quản 3- 5ml dd 1/10.000
Trường hợp nặng không đáp ứng ngay lập tức với những
biện pháp trên thì cho Adrenaline TTM liều khởi đầu 0,1
μg/kg/phút.
THEO PHA
THEO PHA
Ù
Ù
C
C
Đ
Đ
O
O
À
À
CU
CU
Û
Û
A BO
A BO
Ä
Ä
Y TE
Y TE
Á
Á
Adrenalin dung dòch 1/1000, ống 1ml = 1mg, tiêm dưới da ngay
sau khi xuất hiện sốc phản vệ với liều như sau:
· 1/2 - 1 ống ở người lớn
· Không quá 0,3mg ở trẻ em ( ống 1ml = 1mg + 9ml nước cất =
10ml sau đó tiêm 0,1ml/kg )
·hoặcadrenaline 0,01 mg/kg cho cả trẻ em hoặc người lớn
Tiếp tục tiêm adrenalin liều như trên 10- 15 phút / lần cho đến
khi huyết áp trở lại bình thường.
Nếu sốc nặng đe dọa tử vong, ngoài đường tiêm dưới da có thể
tiêm adrenaline dung dòch 1/ 10.000 ( pha loãng 1/ 10 ) qua
tónh mạch, bơm qua ống nội khí quản hoặc tiêm qua màng
nhẫn giáp
2.Chăm
2.Chăm
so
so
ù
ù
c
c
đư
đư
ơ
ơ
ø
ø
ng
ng
thơ
thơ
û
û
:
:
- Bảo đảm hô hấp: hà hơi thổi ngạt; úp mask, bóp bóng (
giai đoạn đầu )
- Nếu bệnh nhân không tự thở: đặt NKQ, thở máy ( ở nơi có
điều kiện )
- Nếu phù thanh quản không đáp ứng với adrenaline và
không thể đặt NKQ nên mở khí quản ( hoặc kỹ thuật đâm
kim qua màng nhẫn giáp )
3. Bù dòch:
- Truyền 500- 1000ml dung dòch tinh thể hoặc dung dòch
keo tùy thuộc huyết áp, thể tích nước tiểu.
4.
4.
Đ
Đ
o
o
à
à
ng
ng
va
va
ä
ä
n
n
β
β
agonist
agonist
kh
kh
í
í
dung:
dung:
- Metaproteronol 0,3ml hoặc Albuterol 0,5ml pha trong 2,5ml
NaCl 0,9% khí dung để điều trò co thắt phế quản
5. Aminophylline: là thuốc đứng hàng thứ hai để điều trò co thắt
phế quản
6. Antihistamine :
- Diphenhydramine (Pipolphen) 25- 50mg (u) hoặc TB/ 6 giờ.
Không hiệu quả lập tức nhưng làm giảm thời gian phản ứng.
- Antihistamine H2 (Cimetidine 300mg/ 6 giờ) có thể có ích khi
triệu chứng vẫn còn và tái phát
8.
8.
Glucocorticoides
Glucocorticoides
:
:
- Không hiệu quả trong vòng 6- 12 giờ đầu
- Giúp ngăn chặn sự tái phát triệu chứng nặng.
- Hydrocortisone 500mg mỗi 6 giờ TM
- Solumedrol 125mg mỗi 6 giờ TM
9. Nhũng phương pháp tổng quát để chậm hấp thu các
kháng nguyên:
- Yếu tố gây dò ứng qua da: garrot với áp lực thấp hơn áp
lực động mạch và tiêm Adrenaline tại chỗ.
- Ong đốt: lấy kim nọc một cách nhẹ nhàng, không đè.
- Nuốt nhầm ong, dùng than hoạt 50- 100g ( 1- 2mg/kg )
cùng với sorbitol hoặc 300ml citrate magne sẽ làm giảm
sự hấp thu đường ruột, CCĐ gây nôn.
NH
NH
Ư
Ư
ÕNG
ÕNG
Đ
Đ
IE
IE
Å
Å
M CA
M CA
À
À
N L
N L
Ư
Ư
U Y
U Y
Ù
Ù
:
:
Khi
Khi
pha
pha
ù
ù
t
t
hie
hie
ä
ä
n
n
choa
choa
ù
ù
ng
ng
pha
pha
û
û
n
n
ve
ve
ä
ä
- Ngay sau tiêm thuốc, điều dưỡng phát hiện choáng phản
vệ chính là người tiêm Adrenaline liều đầu, sau đó la to
nhờ người đến giúp đỡ.
- Điều dưỡng tiếp tục thực hiện theo y lệnh sau khi bác só
đến khám bệnh.
- Tất cả các loại thuốc nghi ngờ gây choáng phải vệ phải
được giữ lại (vỏ hộp, bao thuốc…), ghi nhận tên nhãn
thuốc, nước sản xuất, hạn dùng, lô sản xuất và báo cho
người có trách nhiệm ( ĐD trưởng tua, bác só trực, trực
dược, trưởng khoa, trực lãnh đạo… ) để ghi nhận tác dụng
phản ứng có hại của thuốc ( ADR )