T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
* Trong gia đình có bố, mẹ, em bé 3 tuổi. Em bé thấy 
mẹ đang lúi húi ở bếp em hỏi:
- Mẹ làm gì đấy?
-
 Mẹ nấu cơm.
- Mẹ nấu cơm để làm gì?
-
 Để ăn.
- Ăn để làm gì?
-
 Cho no bụng.
-
 No bụng để làm gì?
-
 
-
 Mục đích: Làm cho ta hiểu 
rõ những điều chưa biết 
trong mọi lĩnh vực.
 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
Đề
Đề 1. Đức 
tính trung 
thực
Đề 2.
 “Có chí thì 
nên" chăng?
Đề 3: 
“Uống nước 
nhớ nguồn” 
có nghĩa 
như thế 
nào?
Đức tính trung thực 
của con người
Giải thích để người 
đọc hiểu: thế nào là 
đức tính trung thực 
Giải thích người 
đọc hiểu: tại sao có 
chí (ý chí nghị lực) 
thì nên (thành đạt) 
Ý chí nghị lực với 
sự thành đạt của 
con người
Giải thích người đọc 
hiểu: tại sao người 
hưởng thụ thành quả 
phải nhớ ơn người 
tạo ra thành quả đó
Người hưởng thụ 
thành quả phải 
nhớ ơn người tạo 
ra thành quả đó
Phẩm chất 
con người
Tư tưởng
Đạo lí
Vấn đề nghị luận
Vấn đề cần giải thích
Lĩnh vực
Mục đích: Để nâng cao nhận 
thức, trí tuệ, bồi dưỡng tình 
cảm cho con người  
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn. 
LÒNG KHIÊM TỐN
 Lòng khiêm tốn có thể coi là một bản tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử 
thế và đối đãi với sự vật
 Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con 
người trong xã hội. Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và 
biết nhìn xa. Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong lĩnh vực 
giao tiếp với mọi người.
 Vậy khiêm tốn là gì? Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nhường, 
luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao 
giờ cũng không ngừng học hỏi. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, 
nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác.
 Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, cần được 
trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự 
thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của 
mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học hỏi thêm nữa.
 Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất 
tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ 
giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người cùng 
chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi.
 Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự 
đề cao vai trò, ca tụng chiến công cá nhân mình cũng như không bao giờ chấp nhận một ý 
thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người.
 Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường 
đời. 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
-
 7 đoạn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu lòng khiêm tốn.
+ Đoạn 2: Ý nghĩa, cái lợi của khiêm tốn.
+ Đoạn 3: Định nghĩa khiêm tốn.
+ Đoạn 4: Biểu hiện của khiêm tốn.
+ Đoạn 5: Lý giải vì sao phải khiêm tốn.
+ Đoạn 6: Nhấn mạnh tầm quan trọng của khiêm tốn.
+ Đoạn 7: Khẳng định, nhấn mạnh vai trò của khiêm tốn. 
Căn cứ vào hình thức và nội dung của bài em hãy cho 
biết bài văn có bao nhiêu đoạn và nêu luận điểm chính 
của từng đoạn?  
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
 Câu 2: Tác giả liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm 
tốn bằng những câu văn nào? Tìm những từ ngữ trong 
bài biểu hiện đối lập với lòng khiêm tốn? Cho biết tác 
giả đã giải thích lòng khiêm tốn qua các câu đó bằng 
cách nào?
 Câu 1: Hãy tìm những câu văn nêu định nghĩa về 
Lòng Khiêm tốn. Những câu định nghĩa như vậy có 
phải là cách giải thích không? Vì sao?
 Câu 3: Tìm những câu văn nói về ý nghĩa, cái lợi của 
khiêm tốn. Việc chỉ ra cái lợi của lòng khiêm tốn để 
người đọc thấy cái hại của người không khiêm tốn có 
phải là cách giải thích không?
 Câu 4: Hãy tìm những câu văn lý giải vì sao phải 
khiêm tốn và cho biết tác giả đã giải thích bằng cách 
nào? 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
 Câu 1: Hãy tìm những câu văn nêu định nghĩa về 
Lòng Khiêm tốn. Những câu định nghĩa như vậy có 
phải là cách giải thích không? Vì sao?
- “Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính với sự vật
- “Khiêm tốn là tính nhã nhặn…không ngừng học hỏi”.
- “Khiêm tốn là thường hay tự cho mình là kém… nhiều thêm 
nữa”.
- “Khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình…đối với mọi 
người.
Nêu định nghĩa  
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
 Câu 2: Tác giả liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm 
tốn bằng những câu văn nào? Tìm những từ ngữ trong 
bài biểu hiện đối lập với lòng khiêm tốn? Cho biết tác 
giả đã giải thích lòng khiêm tốn qua các câu đó bằng 
cách nào?
- Nêu định nghĩa 
- Biểu hiện của khiêm tốn: Nhã nhặn, nhún nhường, luôn 
hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào khuôn thước, 
không ngừng học hỏi.
 - Hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau 
dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa.
- Không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công…thêm 
nữa
- Đối lập với khiêm tốn: khoe khoang, tự đề cao cá nhân 
mình trước người khác.
Liệt kê các biểu hiện  
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân 
của con người trong xã hội.
- Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường 
thành công trong lĩnh lực giao tiếp với mọi người.
 Câu 3: Tìm những câu văn nói về ý nghĩa, cái lợi của 
khiêm tốn. Việc chỉ ra cái lợi của lòng khiêm tốn để 
người đọc thấy cái hại của người không khiêm tốn có 
phải là cách giải thích không?
Chỉ ra các mặt lợi, hại 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài 
nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra 
chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la 
 Câu 4: Hãy tìm những câu văn lý giải vì sao phải 
khiêm tốn và cho biết tác giả đã giải thích bằng cách 
nào?
So sánh, đối chiếu  
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- So sánh, đối chiếu…
=> Giải thích bằng các cách: nêu định nghĩa, kể ra 
các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng 
khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, 
cách đề phòng hoặc noi theo,… của hiện tượng 
hoặc vấn đề được giải thích. 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- So sánh, đối chiếu…
* Bố cục: 3 phần.
+ Mở bài: từ đầu → sự vật (đoạn 1)
+ Thân bài: Tiếp→ tự ti đối với mọi người (đoạn 
2,3,4,5,6)
+ Kết bài: Còn lại. (đoạn 7)
=> Các phần có mối quan hệ mật thiết: 
+ Mở bài: nêu vấn đề cần giải thích và hướng giải 
thích.
+ Thân bài: giải thích cụ thể vấn đề. 
+ Kết bài: nêu ý nghĩa của vấn đề giải thích.
=> Lời lẽ mạch lạc, ngôn từ trong sáng, dễ hiểu.
=> Cần học và đọc nhiều, vận dụng các thao tác giải 
thích phù hợp. 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- So sánh, đối chiếu…
- Trong đời sống, giải thích là làm cho hiểu rõ những 
điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.
- Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc 
hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ, cần 
được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi 
dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người.
- Người ta thường giải thích bằng các cách: nêu định 
nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện 
tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, hậu 
quả, cách đề phòng học noi theo, của hiện tượng hoặc 
vấn đề được giải thích.
- Bài văn giải thích phải có mạch lạc, lớp lang, ngôn từ 
trong sáng, dễ hiểu. Không nên dùng những điều không 
ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa hiểu.
- Muốn làm được bài giải thích tốt, phải học nhiều, đọc 
nhiều, vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp
b. Ghi nhớ  
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- So sánh, đối chiếu…
b. Ghi nhớ 
III. Luyện tập
Bài 1:
 Bài văn: Lòng nhân đạo
LÒNG NHÂN ĐẠO
 Lòng nhân đạo tức là lòng biết thương người. Thế nào là 
biết thương người và thế nào là lòng nhân đạo?
 Hằng ngày chúng ta thường có dịp tiếp xúc với đời sống 
bên ngoài, trước mắt chúng ta, loài người còn đày dẫy những 
cảnh khổ, Từ một ông lão già nua, răng long tóc bạc, lẽ ra 
phải được sống trong sự chăm sóc đùm bọc của con cháu, thế 
mà ông lão ấy phải sống kiếp đời hành khất sống bằng của bố 
thí của kẻ qua đường, đến một đứa trẻ thơ, quá bé bỏng mà 
lại sống bằng cách đi nhặt từng mẩu bánh của người khác ăn 
dở, thay vì được cha mẹ nuôi nấng, dạy dỗ…
 Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến mọi người xót 
thương, và tìm cách giúp đỡ. Đó chính là lòng nhân đạo.
 Con người cần phải phát huy lòng nhân đạo của mình đối 
với mọi người xung quanh. Thánh Găng-đi có một phương 
châm: “Chinh phục được mọi người ai cũng cho là khó, 
nhưng tạo được tình thương, lòng nhân đạo, sự thông cảm 
giữa con người với con người lại càng khó hơn. Điều kiện duy 
nhất để tạo sự kính yêu và mến phục đối với quần chúng, tốt 
nhất là phải làm sao phát huy lòng nhân đạo đến cùng và tột 
độ vậy”.
 (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa sử thế) 
T iết 
104
TèM HIU CHUNG V PHẫP LP LUN GII THCH 
I. Gii thớch trong i sng: 
1. Bi tp 
2. Ghi nh
II. Gii thớch trong vn ngh 
lun
1. Th no l gii thớch trong 
vn ngh lun
a. Bi tp
b. Ghi nh 
2. Phng phỏp gii thớch.
a. Bi tõp:
* Bi vn: Lũng khiờm tn.
- Nờu nh ngha 
- Lit kờ cỏc biu hin 
- Ch ra cỏc mt li, hi
- So sỏnh, i chiu
b. Ghi nh 
III. Luyn tp
Bi 1:
 Bi vn: Lũng nhõn o
Thảo 
luận 
nhóm
Hóy cho biết 
vấn đề đ ợc 
giải thích và 
ph ơng pháp 
giải thích 
trong bài 
văn?
THI GIAN: 2 PHT 
T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- So sánh, đối chiếu…
b. Ghi nhớ 
III. Luyện tập
Bài 1:
 Bài văn: Lòng nhân đạo
Bài tập 1: BÀI VĂN LÒNG NHÂN ĐẠO
- Vấn đề giải thích:Lòng nhân đạo
- Phương pháp giải thích:
+ Nêu định Nghĩa: Lòng nhân đạo là lòng biết thương 
người.
+ Đặt câu hỏi: Thế nào là biết thương người và thế nào 
là lòng nhân đạo?
+ Kể những cảnh khổ khiến mọi người xót thương:
- Ông lão hành khất
- Đứa bé nhặt từng mẩu bánh
+ Noi theo: Qua câu nói của Thánh Găng-đi
 T iÕt 
104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 
I. Giải thích trong đời sống: 
1. Bài tập 
2. Ghi nhớ
II. Giải thích trong văn nghị 
luận
1. Thế nào là giải thích trong 
văn nghị luận
a. Bài tập
b. Ghi nhớ 
2. Phương pháp giải thích.
a. Bài tâp:
* Bài văn: Lòng khiêm tốn.
- Nêu định nghĩa 
- Liệt kê các biểu hiện 
- Chỉ ra các mặt lợi, hại
- So sánh, đối chiếu…
b. Ghi nhớ 
III. Luyện tập
Bài 1:
 Bài văn: Lòng nhân đạo
Bài 2:
Lập ý cho đề sau:
Đề: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
- Nghĩa đen: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?
- Suy rộng ra là gì?
- Đối lấp với “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?
- Những biểu hiện của những người “Ăn quả nhớ kẻ 
trồng cây”
- Vì sao phải “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”? Tác dụng…. 
Bài tập: Đoạn văn sau viết về câu thành ngữ “Tay làm hàm nhai, tay 
quai miệng trễ”. Em hãy xác định phép lập luận trong đoạn văn bằng 
cách chọn phương án đúng nhất.
Đoạn văn: Vì sao lại nói “Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ”? Tay 
giúp con người làm việc, “tay làm” là hình ảnh con người chăm chỉ, “tay 
quai” là hình ảnh con người lười biếng, không chịu làm việc. “Hàm” và 
“miệng” giúp con người ăn uống. Hình ảnh ở đây tượng trưng cho cuộc 
sống của con người. Bởi vậy người chăm chỉ mới có cái để ăn, kẻ lời 
biếng thì chẳng có gì để ăn, miệng cứ trễ xuống.
Đúng rồi - Click chuột để tiếp tục
Đúng rồi - Click chuột để tiếp tục
Sai rồi - Click chuột để tiếp tục
Sai rồi - Click chuột để tiếp tục
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi 
sang trang tiếp theo
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi 
sang trang tiếp theo
Trả lời
Trả lời
Làm lại
Làm lại
A) Phép lập luận chứng minh
B) Phép lập luận giải thích
C) Cả hai phương án trên