Tn 32
Thø hai, ngµy 18 th¸ng 4 n¨m 2011
Chµo cê
TËp trung toµn trêng
_______________*____@____*_______________
TiÕt 2+3 TËp ®äc
Chun qu¶ bÇu
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- Đọc rành mạch tồn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ
tiên. (trả lời đươc CH 1, 2, 3, 5).
- Hs khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
TiÕt 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe
HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
c) Luyện đọc đoạn
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên
Hát.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm,
biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm
lạ, lao xao, lần lượt,…
á HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
3 HS ®äc nèi tiÕp 3 ®o¹n
Hai người vừa chuẩn bò xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo
đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh
mông.// Muôn loài đều chết chìm trong
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả
sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những
con người bé nhỏ nhảy ra.// Người
Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính
than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người
Thái,/ người Mường,/ người Dao,/
người Hmông,/ người Ê-đê,/ người
Ba-na,/ người Kinh,…/ lần lượt ra
theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc
nhiên)
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3
(Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửalỗi cho nhau.
TiÕt 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng người
đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi
rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh
và mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống
trong hang đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật
luyện để làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí
mật.
Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp
miền và khuyên họ hãy chuẩn bò cách phòng
lụt.
Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng,
chuẩn bò thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi
chui vào đó, bòt kín miệng gỗ bằng sáp
ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo
đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh
mông.
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng
người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Con hiểu tổ tiên nghóa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng
sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân
tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta
mà con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn do ø :
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc
anh em trên đất nước Việt Nam?
Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò: tiếng chổi
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên sinh ra một dòng
họ hay một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm
về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao
xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì
có những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao,
H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các
dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện
quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…
Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn
nhau.
To¸n
Lun tËp chung
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vò là đồng.
- Biết trả tiền và trả lại tiền thừa trong một số trường hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bò :
GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Tiền Việt Nam
Hát
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm
thế nào?
Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS
đọc bài làm của mình trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta
được trả tiền lại?
êu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?
Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại
200 đồng?
Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học
Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ
loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1
tờ loại 100 đồng.
Ta thực hiện phép cộng 500 đồng
+ 100 đồng.
Túi thứ nhất có 800 đồng.
Làm bài, sau đó theo dõi bài làm
của bạn và nhận xét.
Mẹ mua rau hết 600 đồng.
Mẹ mua hành hết 200 đồng.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số
tiền mà mẹ phải trả.
Thực hiện phép cộng 600 đồng +
200 đồng.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Viết số tiền trả lại vào ô trống.
Trong trường hợp chúng ta trả tiền
thừa so với số hàng.
Nghe và phân tích bài toán.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Là 900 đồng.
Người đó đã trả được 100 đồng +
100 đồng + 500 đồng = 700 đồng.
Người đó còn phải trả thêm: 900
đồng – 700 đồng = 200 đồng.
Điền số 1.
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2011
KĨ chun
Chun qu¶ bÇu
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể).
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Chiếc rễ đa tròn
Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1:Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con
gì?
Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng
biết điều gì?
Đoạn 2
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Cảnh vật xung quanh ntn?
Tại sao cảnh vật lại như vậy?
Hát
3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn truyện.
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt
từng HS kể từng đoạn của chuyện theo
gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng
nghe.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
HS kể một đoạn truyện.
Hai vợ chồng người đi rừng bắt được
một con dúi.
Con dúi báo cho hai vợ chồng biết
sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách
chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét
rỗng, chuẩn bò thức ăn đủ bảy ngày
bảy đêm, rồi chui vào đó, bòt kín
miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày
mới được chui ra.
Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ
sông.
Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
s) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu
chuyện hơn.
Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện.
Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây
cỏ vàng úa.
Vì lụt lội, mọ người không nghe lời
hai vợ chồng nên bò chết chìm trong
biển nước.
Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh
mông, sấm chớp đùng đùng.
Tất cả mọi vật đều chìm trong biển
nước.
Người vợ sinh ra một quả bầu.
Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao
xao trong quả bầu.
Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi
nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
Người Khơ-nú, người Thái, người
Mường, người Dao, người Hmông,
người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,
…
Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách
mở đầu dưới đây.
Đọc SGK.
Nêu ý nghóa của câu chuyện.
2 HS khá kể lại.
chÝnh t¶
Nghe viÕt:Chun qu¶ bÇu
Ph©n biƯt:l/n; v/d
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quạ bầu ; viết hoa đúng
tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
Hát
2. Bài cu õ.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn
gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Bài 3: Trò chơi
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu
HS lên bảng viết các từ theo hình
thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội
nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi.
.
3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao,
Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Lùi vào một ô và phải viết hoa.
Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Hmông, Ê-đê, Ba-na.
Điền vào chỗ trống l hay n.
Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làmnghề chở đò đã năm năm nay. Với
chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày
này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua
lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
2 HS đọc đề bài trong SGK.
HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
To¸n
TiÕt 157; Lun tËp chung
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vò.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vò đồng.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyện tập.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài
nhau.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
Hát
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp
vào ô trống.
Là số 900
Là số 391
389
Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
Số liền sau 390 là số nào?
Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
3 số này có đặc điểm gì?
Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại
sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên
liên tiếp.
Chữa bài cho điểm HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số
với nhau.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 +
8 < 1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
Vì sao con biết được điều đó?
Hình b đã khoanh vào một phần mấy số
hình vuông, vì sao con biết điều đó?
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ
đồ sau đó viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn
luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo
số, so sánh số.
Đọc số: 389, 390, 391.
Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng
liền nhau).
3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
1 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
Hình nào được khoanh vào một phần năm
số hình vuông?
Hình a được khoanh vào một phần năm số
hình vuông.
Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã
khoanh vào 2 ô hình vuông.
Hình b được khoanh vào một phần hai số
hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình
vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông.
Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng.
Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá
tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút chì: / / /
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Chuẩn bò: Luyện tập chung. Đáp số: 1000 đồng.
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2011
Lun tõ vµ c©u
Tõ tr¸i nghÜa. DÊu chÊm, dÊu phÈy
I. Mục tiêu :
- Biết xếp các từ có nghóa trái ngược nhau (từ trái nghóa) theo từng cặp (BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Chuẩn bò :
GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1
câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV cho cả lớp tìm 1 bạn cao nhất và 1
bạn thấp nhất.
Hát
2 HS lên bảng.
Cho HS nói: cao nhất – thấp nhất.
Cao và thấp là hai từ trái nghóa. Giờ học
hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái
nghóa và làm bài tập về dấu câu.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc phần a.
Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm
bằng cách gắn các từ trái nghóa xuống
phía dưới của mỗi từ.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
Cho điểm HS.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng
điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh,
đúng sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bò: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Nói đồng thanh.
Mở SGK trang 120.
Đọc, theo dõi.
Đọc, theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở
Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài:
********************************************
To¸n
TiÕt 158; Lun tËp chung
I. Mục tiêu :
-Biết xắp sếp thou tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục,tròn trăm có kèm đơn vò đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyệnt tập chung.
Sửa bài 3:
635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 -
105
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Luyện tập chung.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài
và cho điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và
thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3
chữ số.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số
bò trừ, số trừ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong
SGK và phân tích hình.
Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép
lại với nhau?
Nêu vò trí của từng hình trong chiếc
thuyền.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở
vở bài tập.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
x = 800 – 30 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
x – 600 = 100 700 - x = 400
x = 100 + 600 x = 700 - 400
x = 700 x = 300
3 HS trả lời.
Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1
hình tứ giác ghép lại với nhau.
Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc
thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình
tam giác ghép lại với nhau.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành
thân của máy bay. Hình tam giác tạo
thành đuôi của máy bay.
Máy bay gồm những hình nào ghép lại
với nhau?
Nêu vò trí của từng hình trong máy bay.
Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bò kiểm tra.
HS tự làmbài và trình bày lời giải.
Tù nhiªn vµ x· héi
MỈt trêi vµ ph¬ng híng
I. Mục tiêu :
- Nói được tên bốn phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn.
- Dựa vào mặt trời, biết xác đònh phương hướng ở bất cứ đòa điểm nào.
*LÊy chøng cø 8.3 tõ em sè 1 ®Õn sè 27
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Mặt Trời.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Mặt Trời và phương hướng.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Quan sát tranh,
TLCH:
Treo tranh lúc bình minh và hoàng
hôn, yêu cầu HS quan sát và cho
biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt
Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố đònh người
ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông – Tây,các em
còn nghe nói tới phương nào?
Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về:
Cách tìm phương hướng theo Mặt
Trời
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu
hỏi:
+ Bạn gái làm thế nào để xác đònh
phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên
trình bày kết quả làm việc của
từng nhóm.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh
ngôi nhà của mình đang ở và cho biết
nhà mình quay mặt về phương nào?
Vì sao em biết?
Chuẩn bò: Mặt Trăng và các vì sao.
Không thay đổi.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV
phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong
nhóm thực hành và xác đònh giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
Thửự naờm, ngaứy 22 thaựng 4 naờm 2011
Tập đọc
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND : Chò lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.(trả lời các câu
hỏi trong SGK ; thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Chuyện quả bầu
Gọi 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài tập đọc
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai?
Họ đang làm gì?
Trong giờ Tập đọc này, các con sẽ được
làm quen với những ngày đêm vất vả để
giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài
thơ Tiếng chổi tre.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài.
Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau: lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét
rác, lặng ngắt, sạch lề…
Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
c) Luyện đọc bài theo đoạn
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
Hát.
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bức tranh vẽ chò lao công đang quét rác
trên đường phố.
Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.
HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng
thanh các từ bên…
Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.
Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau:
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS
đọc phần chú giải.
Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào?
Những hình ảnh nào cho em thấy công
việc của chò lao công rất vất vả?
Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao công.
Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ
khoắn, mạnh mẽ của chò lao công.
Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua
bài thơ?
Biết ơn chò lao công chúng ta phải làm
gì?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái
đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc
lòng.
Gọi HS đọc thuộc lòng.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
Chuẩn bò: Bóp nát quả cam.
nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một
đoạn trong bài.
Đọc, theo dõi.
Vào những đêm hè rất muộn và những
đêm đông lạnh giá.
Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt,
đường lạnh ngắt.
Chò lao công/ như sắt/ như đồng.
Chò lao công làm việc rất vất vả, công việc
của chò rất có ích, chúng ta phải biết ơn
chò.
Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc
lòng từng đoạn.
HS học thuộc lòng.
5 HS đọc.
TËp viÕt
Ch÷ hoa Q(KiĨu 2)
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Quân (1
dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
II. Chuẩn bò:
GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Mắt sáng như sao.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2
Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2
nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và
lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét
cong trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp
nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với
ĐK2.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái
sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành
1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường
kẽ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và
ân.
HS viết bảng con
* Viết: : Quân
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø :
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bò: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
To¸n
TiÕt 159; Lun tËp chung
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bò trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông dụng.
II. Chuẩn bò :
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyện tập chung.
Sửa bài 5:
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở
bài tập.
Đáp số: 1000 đồng.
GV nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa
bài và cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Để xếp các số theo đúng thứ tự bài
yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau
khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực
hiện phép tính cộng, trừ với số có 3
chữ số.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng về kết quả và cách đặt tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác
nhỏ thành 1 hình tam giác to như
hình vẽ.
Theo dõi HS làm bài và tuyên dương
những HS xếp hình tốt.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Phải so sánh các số với nhau.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
2 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
635 970 896 295
+241 + 29 -133 -105
876 999 763 190
HS suy nghó và tự xếp hình.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp
mình mà GV soạn thêm các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
**************************************
Thđ c«ng
Lµm con bím(TiÕt 2)
I. Mục tiêu :
(xem tiết 1)
*LÊy chøng cø 8.1,8.2; 8.3 Tõ em sè 1 ®Ðn sè 27
II. Chuẩn bò :
- Quy trình làm Con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công, kéo, hồ.bút chì, chỉ
III. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra dụng cụ đã dặn dò tiết trước.
-Có mấy bước làm Con bướm
-Nhận xét kiểm tra.
2.Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Tiết học thủ công hôm nay, cô sẽ hướng
dẫn các em làm đồ chơi mới “Làm Con
bướm” tiết 3 – ghi tựa
b) Thực hành:
GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm
con bướm bằng giấy.
-GV yêu cầu HS thao tác lại cách làm con
bướm.
-GV treo con bướm mẫu cho HS xem
-GV tổ chức cho 1 số HS thực hành chưa
xong ở tiết 2 làm tiếp tục cho hoàn thành
- Để dụng cụ học tập trên bàn cho GV
kiểm tra.
-4 bước
-Bước 1: Cắt giấy
-Bước 2: Gấp cánh bướm
-Bước 3: buột thân bướm
-Bước 4: làm râu bướm
- 1HS thao tác
sản phẩm.
-GV giúp đỡ các em còn chậm, lúng túng.
-GV cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
-GV đánh giá sản phẩm từng nhóm.
-Nhận xét – Tuyên dương
3. Củng cố dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa học
cách làm con bướm.
-Dặn về nhà n lại cách thực hiện 4 sản
phẩm đồ chơi đã học để tiết sau thi khéo
tay làm đồ chơi theo ý thích.
-Nhận xét tiết học : . . .
-HS thực hành theo 4 nhóm
-Các nhóm trình bày sản phẩm
-Từng nhóm đánh sản phẩm lẫn nhau.
-HS nêu quy trình 2 cá nhân.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2011
TËp lµm v¨n
§¸p lêi tõ chèi
I. Mục tiêu :
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lòch sự, nhã nhặn (BT1), (BT2) ; biết đọc và
nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
II. Chuẩn bò :
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Nghe – Trả lời câu hỏi:
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen
ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách
đáp lời từ chối sao cho lòch sự. Sau đó, các em
sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Hát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển
truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa
đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại
lời từ chối một cách rất lòch sự Thế thì tớ
mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghó để tìm lời đáp khác cho
bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước
lớp.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống
của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên
thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các
em nói bằng lời của mình.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà
mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội
dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghó của con, việc con sẽ làm sau khi
đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lòch sự, văn minh trong mọi
tình huống giao tiếp.
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc
xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghó và tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ
mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn
nhé./…
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện
với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại
cho tớ nghe nhé.
Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn
kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu
đọc xong cho tớ mượn nhé./…
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho
con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./…
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho
con đi với nhé./…
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và
suy nghó của mình.
Chuẩn bò: Đáp lời an ủi.
*******************************************
chÝnh t¶
Nghe viÕt: TiÕng chỉi tre
Ph©n biƯt:l/n
I. Mục tiêu :
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức tự do.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Chuyện quả bầu
Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
nháp theo GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài
tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
Đoạn thơ nói về ai?
Công việc của chò lao công vất vả ntn?
Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hát.
3 HS lên bảng viết các từ sau:
vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài,
quàng dây, nguệch ngoạc.
3 đến 5 HS đọc.
Chò lao công.
Chò phải làm việc vào những đêm hè,
những đêm đông giá rét.
Chò lao công làm công việc có ích
cho xã hội, chúng ta phải biết yêu
quý, giúp đỡ chò.
Thuộc thể thơ tự do.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi
về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa
bài và cho điểm HS.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các
từ theo hình thức tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh
và đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
Chuẩn bò:Bóp nát quả cam.
HS đọc và viết các từ bên.
Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như
đàn lợn con. Những chú chim chích
tinh nghòch nhảy lích rích trong kẽ lá.
Chò em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn
những múi mít đọng mật dưới gốc
cây thật là thích.
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề…
b) bòt mắt – bòch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khòt – khúc khíc
To¸n
TiÕt 160:KiĨm tra
I. Mục tiêu :