Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

MT6Họckì2minhhọađep(QuýSâm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 31 trang )

Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Soạn ngày 5/01/2011
Tiết 19. Giới thiệu mỹ thuật
Tranh dân gian việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu nguồn gốc, ý nghĩa và vai trò của tranh dân gian trong đời sống
xã hội Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh hiểu giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dunh và hình
thức thể hiện của tranh dân gian.
*Thái độ: - Yêu quý và trân trọng nghệ thuật dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh dân gian Đông Hồ
-Tranh ảnh, t liệu về tranh dân gian
Học sinh; -Tranh ảnh, t liệu về tranh dân gian
2.Phơng pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tranh
dân gian
GV nhắc lai chơng trình lớp 4 đã gới
thiệu sơ qua về tranh dân gian.
? Em biết gì về tranh dân gian.
GV vào bài chú ý các điểm sau:


+Tranh dân gian có từ lâu, đợc bày
bán trong dịp tết, Vì thế, tranh dân
gian còn đợc gọi là tranh Tết.
+Tranh dân dan do môt tập thể nghệ
nhân dựa trên cơ sở một cá nhân có
tài trong cộng đồng nào đó sáng tạo
ra đầu tiên, sau đó tập thể bắt chớc
và phát triển đến chỗ hoàn chỉnh.
GV treo tranh dân gian vừa hớng
dẫn HS xem tranh vừa giới thiệu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về kỹ thuật
làm tranh khắc gỗ dân gian Việt
Nam.
GV treo tranh dân gian và đặt câu
hỏi đơn giản để HS trả lời.
? Bức tranh Gà Mái có bao nhiêu
màu, các mảng màu đợc ngăn cách
nh thế nào.
? Bức tranh Ngũ Hổ đợc vẽ bằng
những màu nào.
? Hai bức tranh trên có điểm gì
giống nhau, điểm gì khác nhau.
I. Nguồn gốc tranh dân gian.
Học sinh quan sát và ghi nhớ
+Tranh dân gian lu hành rộng rãI
trong nhân dân, đợc đông đảo
nhân dân a thích.
+Tranh dân gian có tranh Tết và
tranh thờ. Tranh đợc làm ra ở
nhiều nơi và mang phong cách

của từng vùng nh tranh Đông
Hồ( Bắc Ninh), Hàng Trống( Hà
Nội), Kim Hoàng(Hà Tây).
+Tranh dân gian đợc in bằng ván
gỗ hoặc kết hợp giữa nét khắc gỗ
và tô màu bằng tay. Màu sắc
trong tranh tơi ấm, nét vẽ đôn
hậu, hồn nhiên, đợc quần chúng
yêu thích.
II. Tranh dân gian Việt Nam.
Học sinh quan sát và trả lời theo
hiểu cá nhân:
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
38
Hình
minh
họa cách
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
GV bổ sung: Bức tranh Gà Mái
thuộc tranh Đông Hồ. Bức tranh
Ngũ Hổ thuộc tranh Hàng Trống, ở
bức tranh Gà Mái tất cả các màu
đều đợc in bằng các bản gỗ khác
nhau(mỗi màu một bản), sau đó in
nét viền hình bằng màu đen. Tranh
Ngũ Hổ chỉ có một bản khắc nét

màu đen còn các màu đều đợc tô
bằng bút lông.
GV kết luận: Để có đợc một bức
tranh ra đời, các nghệ nhân phải thể
hiện nhiều công đoạn khác nhau từ
khắc hình trên ván gỗ, in và tô màu
từng bớc một theo một quy trình rất
công phu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tài
tranh dân gian.
GV hớng dẫn HS xem tranh và đặt
câu hỏi:
? Các tranh trong SGK vẽ những nội
dung gì.
? Tranh của những đề tài này là gì.
GV giảng; Tranh khắc gỗ dân gian
phục vụ quảng đại quần chúng nên
đề cập tới nhiều đề tài khác nhau và
rất gần gũi với đời sống của ngời
dân lao động.
Hoạt động 4. Tìm hiểu giá trị
nghệ thuật của tranh dân gian.
GV giới thiệu: Tranh dân gian đã
chứng tỏ sự thống nhất hoàn chỉnh
trong nếp nghĩ và lao động có
truyền thống của dân tộc, mang bản
sắc dân tộc đậm đà. Tranh hồn nhiên
trực cảm, tạo ra vẻ đẹp hài hoà giữa
ý tứ và bố cục, nét vẽ và màu sắc.
Hình tợng trong tranh có tính khái

quát cao, bố cục tranh theo lối ớc lệ,
thuận mắt. Chữ và thơ trên tranh
giúp bố cục thêm ổn định.
Hoạt động 5. Đánh giá kết quả
học tập.
GV đặt câu hỏi:
? Xuất xứ tranh dân gian
? Kỹ thuật làm Tranh Đông Hồ và
Hàng Trống khác nhau nh thế nào
GV tóm tắt vài ý chính, tiêu biểu.
HDVN.
+ Su tầm thêm tranh dân gian.
+ Chuẩn bị bài học sau.
+ Hai bức tranh trên đều là tranh
khắc gỗ dân gian.
+Màu của tranh Gà Mái rõ ràng
nét viền đen to, thô,tròn lẳn, đậm
nên màu tơi mà không bị rợ.
+Màu tranh Ngũ Hổ tô bằng tay
nên có những chỗ đợc vờn chồng
nên nhau tạo cho tranh mềm mại
hơn, tơi mà không bị chói, nét
viền đen mảnh, trau chuốt và
nhiều chỗ lẩn cùng với màu
+ Tranh chúc tụng.
+ Tranh sinh hoạt.
+ Tranh lao động sản xuất.
+ Tranh vẽ theo tích truyện .
+ Tranh trào lộng phê phán.
+ Tranh ca ngợi cảnh đẹp thiên

nhiên đất nớc.
+ Tranh phục vụ tôn giáo (để
phục vụ thờ cúng).

Bịt mắt bắt dê
Học sinh trả lời câu hỏi
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Tiết 20. Vẽ theo mẫu
Soạn ngày: 11/01/2011 mẫu có hai đồ vật
(tiết 1-vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh biết đợc cấu tạo của cái bình đựng nớc, cái hộp và bố cục bài vẽ.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc hình có tỷ lệ gần với mẫu.
*Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo quản đồ vật.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;-Hình minh hoạ các bớc vẽ vật mẫu ở hớng khác nhau.
-Hinh minh hoạ hớng dẫn cách vẽ (ĐDDH)
Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.

2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. Bày mẫu.
GV bày mẫu ở vài vị trí khác nhau,
để học sinh nhận xét tìm ra bố cục
hợp lý.
Hai mẫu cách xa nhau.
Hai mẫu gần kề nhau.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét để
nhận ra bố cục thế nào là hợp lý.
Mẫu cái
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Hình hộp đặt chính giữa bình.
Che khuất nhau một chút
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình
(c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và
đẹp hơn.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận
xét về;
? Hình dáng của cái bình đựng nớc
có đặc điểm gì.

? Vị trí của vật mẫu (trớc, sau.)
? Tỷ lệ của bình nớc so với hình hộp
(cao, thấp.)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
GV kết luận và yêu cầu học sinh ớc
lợng khung hình chung, riêng của
từng vật mẫu.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Hoạt động 4. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số cha
rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung
hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 5. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh nhận
xét.
- Sau khi học sinh nhận xét
giáo viên bổ sung và củng cố
về cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ

vật dạng hình trụ và hình hộp.
- Chuẩn bị bài sau
Cấu tạo bình nớc có nắp, thân,
tay cầm và đáy.
-Hình hộp đứng trớc, che
khuất một phần bình nớc
-Hình hộp thấp hơn so với
bình nớc.
-Độ đậm nhất là ở hình hộp
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc;
1. Vẽ khung hình chung, sau
đó vẽ khung hình riêng
của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỷ lệ từng bộ
phận.
3. Vẽ nét chính bằng những
đờng thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt sáng tối.
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và
điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
bình và
cái hộp
Hình
minh
họa cách
vẽ

Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
- Tỷ lệ khung hình chung,
riêng, bố cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Tiết 21. Vẽ theo mẫu
Soạn ngày17/01/2011 mẫu có hai Đồ Vật
(tiết 2-vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh phân biệt đợc độ đậm, nhạt của cái bình và cái hộp, biết phân biệt
các mảng đậm nhạt
*Kỹ năng: -Học sinh diễn tả đợc đậm nhạt với bốn mức độ; đậm, đậm vừa, nhạt và sáng
*Thái độ: -Hoàn thành bài tại lớp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;
Học sinh;
2.Phơng pháp dạy học:
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: kh 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát đậm nhạt ở hình trụ, cầu.
GV giới thiệu; độ đậm nhạt ở cái
bình nớc và hình hộp không giống
nhau, phần đậm nhạt ở thân bình
chuyển tiếp mềm mại, không rõ ràng
GV hớng dẫn HS nhận xét đậm nhạt
ở ba vị trí khác nhau; chính diện, bên
trái, bên phải.
GV đặt câu hỏi: Vẽ đậm nhạt nh thế
nào. Đồng thời hớng dẫn HS quan sát
mẫu để nhận ra;
+ Hớng ánh sáng tới mẫu.
+ Nơi đậm nhất, đậm vừa, nhạt, sáng.
GV kết luận
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh nghe và ghi nhớ
HS trả lời câu hỏi theo nhận biết
cá nhân
II. Cách vẽ.
Mẫu cái
bình và
cái hộp

Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
+ Ranh giới các mảng đậm nhạt.
+Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo
cấu trúc của chúng;
-Hình hộp mảng đậm nhạt thẳng,
ngang, xiên đan xen.
-Bình nớc nét theo chiều
cong(miệng) thẳng, xiên(thân bình.)
+Tuỳ theo ánh sáng, các mảng đậm
nhạt không giống nhau.
+Diến tả mảng đậm trớc, nhạt sau.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
- GV.giúp HS phân mảng đậm
nhạt, so sánh tơng quan đậm
nhạt.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV đặt một số bài vẽ gần mẫu
hớng dẫn HS nhận xét về độ
đậm nhạt.
HDVN.
- Tự bày mẫu, quan sát, nhận
xét độ đậm nhạt ở các đồ vật
theo vị trí khác nhau.
- Chuẩn bị bài sau
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc

- Đối chiếu bài vẽ với mẫu
và điều chỉnh khi giáo
viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh phát biểu ý kiến của
mình và tự xếp loại.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Soạn ngày 26/01/2011 Tiết 22. Vẽ tranh
đề tàI ngày tết và mùa xuân
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: -Học sinh yêu quê hơng đất nớc thông qua việc tìm hiểu về các hoạt động của
ngày tết và vẻ đẹp của màu xuân.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu biết hơn về bản sắc văn hoá dân tộc qua các phong tục tập quán ở
mỗi miền quê trong ngày tết và màu xuân.
*Thái độ:- Học sinh vẽ hoặc cắt, xé dán giấy màu một tranh về đề tài Ngày Tết, Mùa xuân
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bộ tranh về đề tài Ngày Tết và mùa xuân (ĐDDH MT6)
-Tranh ảnh, tài liệu nói về ngày tết và mùa xuân

Học sinh; - Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn HS tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV giới thiệu một số tranh đẹp về
Ngày Tết và nùa xuân, kết hợp với
câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài
này.
GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ
bằng tranh của các hoạ sỹ để HS có
nhiều thông tin và cảm thụ đợc nội
dung qua bố cục, màu sắc, hình vẽ
GV gợi mở những chủ đề có thể vẽ
nh đã nêu ở SGK, nêu thêm những
đặc đIểm của địa phơng mình.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.

GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi
Chợ Tết.
Làm bánh trng.
Đi chợ hoa ngày tết.
Lễ hội đua thuyền, chọi
gà, cờ tớng.
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
Tuỳ theo nội dung, bố cục và
hình vẽ, HS có thể cắt hoặc xé
dán từng mảng hình để dán
thành tranh theo ý thích của
mình. HS có thể vừa cắt, xé dán
vừa vẽ màu trên cùng một tranh
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
Hình

minh
họa cách
vẽ
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách tìm hình
+ Cách tìm màu.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS
đánh giá bài vẽ qua cách tìm đề tài,
bố cục, hình vẽ, màu sắc.
GV biểu dơng và cho điểm một số
bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài 23
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
,

Soạn Ngày 05/02/2011 Tiết 23. Vẽ trang trí
kẻ chữ in hoa nét đều
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - HS tìm hiểuvề kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.
*Kỹ năng: - Học sinh biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó.
*Thái độ: - Học sinh hoàn thành một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng chữ in hoa nét đều.
- Chữ in hoa nét đều ở các tạp chí, sách báo
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, thớc.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn HS quan
sát, nhận xét chữ in hoa nét đều.
GV giới thiệu: chữ tiếng Việt hiện
nay có nguồn gốc từ chữ La tinh. Có
nhiều kiểu chữ; chữ nét nhỏ, nét to,
chữ có chân, chữ hoa mỹ, chữ chân
phơng
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh nghe GV giới thiệu

Mẫu
hình hộp
và quả
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
GV hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét các kiểu chữ, để HS nhận ra đặc
điểm cơ bản chữ in hoa nét đều.
- Là kiểu chữ có nét đều bằng
nhau.
- Dáng chắc khoẻ.
- Có sự khác nhau về độ rộng,
hẹp
- Hình dạng chữ:
+Nét thẳng; H, M, N
+Nét thẳng và cong; B, U, R
+Nét cong: O, C, S.
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
cách kẻ chữ.
GV minh hoạ nhanh một số con chữ
in hoa nét đều để minh chứng về nét
thẳng, cong.
GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng
chữ (khẩu hiệu).
- Trớc khi sắp xếp dòng chữ ta
cầ ớc lợng chiều cao, chiều dài
của dòng chữ sao cho phù hợp
nội dung.
- Khi sắp xếp dòng chữ lu ý đến
độ rộng, hẹp của các con chữ.

- Các chữ giống nhau phải kẻ
đều nhau, chữ phải có dấu
Hoạt động 3.
GV hớng dẫn từng học sinh bố cục
dòng chữ sao cho vừa và đẹp.
Chú ý: Dùng thớc, ê-ke, thớc cong để
kẻ chữ, ngoài kẻ chữ GV có thể cho
học sinh cắt chữ.
Hoạt động 4.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS
nhận xét bài có bố cục đẹp.
GV biểu dơng và cho điểm một số
bài kẻ chữ đã hoàn thành và đẹp.
HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
học tập tốt
Học sinh quan sát tranh ảnh,
bảng chữ và trả lời câu hỏi
II. Cách sắp xếp dòng chữ.
1. Sắp xếp dòng chữ.
2. Chia khoảng cách giữa
các con chữ, các chữ
trong dòng chữ.
3. Kẻ chữ và tô màu.
Ước lợng dòng chữ
đoàn kết tốt, kỉ luật tốt
- Phân khoảng cách các con chữ

Vẽ phác hình dáng con chữ sau

có kẻ chữ
- Tô màu chữ và nền.
Học sinh nhận xét theo cảm
nhận riêng
tròn
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1

Tiết 24. Thờng thức mỹ thuật
Soạnngày 13/02/2011 giới thiệu
một số tranh dân gian việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là
Đông Hồ và Hàng Trống.
*Kỹ năng:- Học sinh hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của
các bức tranh giới thiệu.
*Thái độ:- Thêm yêu mến văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Tranh minh hoạ ở ĐDDH mỹ thuật lớp 6.

Học sinh; - Tranh dân gian su tầm đợc.
2.Phơng pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A. .
Hai vùng sản xuất tranh dân gian tập trung và nổi tiếng nhất là Đông Hồ và Hàng Trống.
Hai dòng tranh này đã tồn tại hàng mấy trăm năm, trở thành một dòng nghệ thuật riêng
biệt, quý giá, là kho báu của nghệ thuật dân tộc Việt Nam và để lại nhiều tác phẩm nghệ
thuật có giá trị, bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các bức tranh của hai dòng tranh
dân gian nổi tiếng này
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh tìm hiểu tranh Đông Hồ
GV treo tranh và hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét, và đặt câu hỏi:
- Màu sắc của các bức tranh này nh thế nào?
- Hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục hình ảnh trong bức tranh?
- Các nét viền đen trong tranh đợc khắc nh thế nào?
Tranh Gà Đại Cát
* Bức tranh thuộc để tài Chúc tụng, Đại Cát có ý chúc mọi ngời năm mới nhiều điều
tốt, nhiều tài lộc. Theo quan niệm Gà trống oai vệ tợng trng cho sự thịnh vợng và đức
tính tốt mà ngời con trai cần có. Gà đợc coi là hội tụ năm đức tính: văn, võ, dũng, nhân,
tín.
+ Mào đỏ tựa nh mũ cánh chuồn trạng nguyên là Văn.
+ Chân có cựa sắc nhọn nh kiếm là Võ.
+ Dũng cảm không sợ địch thủ và chiến đấu đến cùng là Dũng.
+ Kiếm đợc mồi cùng nhau ăn là Nhân.
+ Hằng ngày, gà gáy báo canh không bao giờ sai là Tín.
Tranh Đám cới Chuột
*Bức tranh thuộc đề tài trào lộng, châm biếmBức tranh còn có tên gọi khác là Trạng
Chuột vinh quy, diến tả một đám cới rất vui, Chuột anh đi trớc cỡi ngựa hồng, Chuột
nàng ngồi kiệu theo sau, nhng vẫn sợ Mèo, họ nhà chuột muốn yên thân phải dâng cho
Mèo lễ vật
GV kết luận: tranh Đông Hồ vẽ trên giấy dó quét nền điệp óng ánh chất vỏ sỏ, bố cục

thuận mắt. hình vẽ đơn giản, rõ ràng; nét viền to khoẻ nhng không thô cứng. Màu sắc ít
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
nhng vẫn sinh động tơi tắn. Chữ trong tranh vừa minh hoạ cho chủ đề vừa làm bố cục
tranh thêm chặt chẽ hơn.
HS nghe và ghi nhớ.
Tranh Gà Đại Cát Tranh Đám cới Chuột
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh tìm hiểu tranh Hàng Trống
GV đặt câu hỏi: - Trong tranh diến tả cảnh gì? có nhứng nhân vật nào?
- Bố cục, màu thể hiện nh thế nào?
Tranh Chợ quê
Bức tranh thuộc đề tài sinh hoạt, vui chơi. Hình ảnh trong tranh gần gũi, quen thuộc với ng-
ời nông dân. Cảnh họp chợ ở một vùng nông thôn sầm uất, nhộn nhịp. Dới bóng cây đa cổ
thụ râm mát là dãy quán đủ nghành nghề, đủ tầng lớp khác nhau
GV đặt câu hỏi: - Bức tranh vẽ Phật Bà Quan Âm nh thế nào?
- Vì sao lại tạo đợc vẻ đẹp?
Tranh Phật Bà Quan Âm
Tranh thuộc đề tài tôn giáo, khuyên mọi ngời làm đIều thiện theo thuyết của đạo phật, tranh
lấy trong sự tích Phật giáo, diến tả cảnh Đức Phật ngồi trên toà sen toả ánh hào quang rực
rỡ, đứng hầu hai bên là Tiên Đồng và Ngọc Nữ. Bức tranh có màu sắc tơi tắn, bố cục cân
đối hài hoà
GV kết luận: tranh Hàng Trống có đờng nét tinh tế, diễn tả nhân vật có đặc điểm, có thần
thái và màu sắc tơi nguyên của phẩm nhuộm đã tạo nên sự sống động cảu bức tranh
Tranh Chợ quê Tranh Phật Bà Quan Âm
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1

Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập
GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của học sinh:
- Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa tranh Đông Hồ và Hàng Trống?

GV nhận xét, kết luận biểu dơng bạn có ý kiến đúng và hay.
HDVN
- Học bài trong SGK.
- Su tầm tranh dân gian trên báo chí
- Chuẩn bị bài
Soạn ngày 26/02/2011
Tiết 25. Vẽ tranh
đề tàI mẹ của em
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu đợc công việc hằng ngày của ngời mẹ.
*Kỹ năng:- Học sinh có thể vẽ đợc tranh về mẹ bằng khă năng và cảm xúc của mình.
*Thái độ:- Học sinh yêu thơng, quý trọng ông bà.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên;- Bộ tranh về đề tài mẹ (ĐDDH MT lớp 6)
- Tranh ảnh của các hoạ sỹ Việt Nam và thế giới.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Vấn đáp quan sát, t duy ,
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: k 6
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
7 p

Hoạt động 1.H ớng dẫn học sinh
tìm và chọn nội dung đề tài.
GV khơi gợi hình ảnh về mẹ trong
các hoạt động cụ thể hàng ngày:
trong lao động sản xuất, công việc xã
hội và gia đình, đặc biệt là tình cảm
đối với các con.
GV cho học sinh xem tranh và phân
tích sơ qua để các em biết cách tìm
chủ đề.
? Tranh diễn tả cảnh ngời mẹ đang
làm gì.
? Có những hình tợng nào tiêu biểu
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề
tài Mẹ của em này.
GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ
bằng tranh của các hoạ sỹ để HS có
nhiều thông tin và cảm thụ đợc nội
dung qua bố cục, màu sắc, hình vẽ
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
cách vẽ tranh.
GV nhắc lại cách tiến hành bài vẽ
tranh:
- Vẽ hình chính trong tranh là
Mẹ và các hình ảnh khác có
liên quan.
- Vẽ mảng màu hài hoà, tơi tắn
phù hợp với nội dung.
Hoạt động 3.H ớng dẫn học sinh

làm bài.
GV giúp học sinh về cách khai thác
nội dung, cách vẽ hình và vẽ màu.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách tìm hình
+ Cách tìm màu.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả học
tập.
GV biểu dơng bài có nội dung hay,
có bố cục và màu sắc đẹp.
GV cho học sinh tự nhận xét bài làm
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh
Mẹ đang làm đồng.
- Mẹ đang tắm cho em bé.
- Mẹ ngồi đan áo.
- Mẹ đang dạy con học bài.
- Mẹ nấu cơm
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
Bà,Mẹ và em bé

Tranh
ảnh của
các hoạ
sỹ và
học sinh
Hình
minh
họa cách
vẽ
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
của mình và các bạn
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp.
- Chuẩn bị bài học sau.
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Bài vẽ
của học
sinh
Soạn ngày 28/02/2011 Tiết 26. Vẽ trang trí
kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh tìm hiểu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và tác dụng của kiểu chữ
trong trang trí.
*Kỹ năng: - Học sinh biết đợc đặc đIểm của chữ in hoa nét thanh, nét đậm và cách sắp
xếp dòng chữ.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài tập kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Bảng chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Chữ in hoa nét thanh nét đậm ở các tạp chí, sách báo
Học sinh; - Giấy màu, kéo, bút, thớc.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A..
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
gian tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn HS quan
sát, nhận xét chữ in hoa nét thanh
nét đậm.
GV hớng dẫn HS quan sát và nhận
xét các kiểu chữ, để HS nhận ra đặc
điểm cơ bản chữ in hoa nét thanh nét
đậm.
- Là kiểu chữ có nét to, nét nhỏ
(thanh, đậm)
- Chữ có chân hoặc không có
chân.
- Có sự khác nhau về độ rộng,
hẹp
- Chữ có đặc điểm bay bớm.
GV giới thiệu cách kẻ chữ in hoa nét
thanh nét đậm.
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
cách kẻ chữ.

GV minh hoạ nhanh một số con chữ
in hoa nét thanh nét đậm, để minh
chứng về nét thanh, đậm.
GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng
chữ (khẩu hiệu).
- Trớc khi sắp xếp dòng chữ ta
cầ ớc lợng chiều cao, chiều dài
của dòng chữ sao cho phù hợp
nội dung.
- Khi sắp xếp dòng chữ lu ý đến
độ rộng, hẹp của các con chữ.
- Các chữ giống nhau phải kẻ
đều nhau, chữ phải có dấu
Hoạt động 3.H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV giúp học sinh cách chia dòng,
phân khoảng chữ, kẻ chữ và trang trí
thêm diềm hoặc hoạ tiết cho dòmg
chữ đẹp hơn.
Chú ý: Dùng thớc, ê-ke, thớc cong để
kẻ chữ, ngoài kẻ chữ GV có thể cho
học sinh cắt chữ.
Hoạt động 4.
Gv treo một số bài vẽ và gợi ý HS
nhận xét bài có bố cục đẹp.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh ảnh,
bảng chữ và trả lời câu hỏi
? thế nào là chữ nét thanh nét
đậm

- Nét kéo từ trên xuống là
nét đậm.
- Nét đa lên, và nét ngang
là nét thanh.
II. Cách sắp xếp dòng chữ.
4. Sắp xếp dòng chữ.
5. Chia khoảng cách giữa
các con chữ, các chữ
trong dòng chữ.
6. Kẻ chữ và tô màu.
học tập
tốt
1 chữ nét đều
học tập tốt
2 chữ thờng
học tập tốt
3 ch nét thanh nét đậm
? Trong 3dòng chữ trên em
biết dòng nào là chữ nét thanh
nét đậm vì sao ?
Ước lợng dòng chữ
đoàn kết tốt, học tập tốt
- Phân khoảng cách các con chữ
- Vẽ phác hình dáng con chữ sau
có kẻ chữ
- Tô màu chữ và nền.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng

dán
bảng
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
A b c d e g h I k l
m n o p q r s t u v
x y
0123456789
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
GV bổ sung nhận xét của học sinh,
chú ý đến cách sắp xếp và cách kẻ
chữ.
HDVN.
- Hoàn thành bài tập.
- Su tầm kiểu chữ in hoa nét
thanh nét đậm trên báo chí
- Chuẩn bị bài sau.
Học sinh nhận xét một số bàI và
tự xếp loại.

Soạn ngày 27/03/2011 Tiết 27. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
( Tiết 1: vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:Học sinh biết cách đặt mẫu hợp lý, nắm đợc cấu trúc chung của một số đồ vật.
*Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc hình gần với mẫu.
*Thái độ: Nhận ra đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tơi đẹp.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu cáI ấm tích và cái bát.

Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét.
GV giới thiệu mẫu vẽ, rồi cùng học
sinh bày mẫu theo nhiều cách
Cái ấm tích và cái bát nhìn
chính diện.
Cái ấm tích và cái bát nhìn
cách xa nhau nhìn chính diện.
Cái bát đặt sau cái ấm tích
GV kết luận: ở góc độ nhìn nh hình
(c) và (d) bố cục bài vẽ nhìn rõ và
đẹp hơn.
GV giới thiệu sơ qua về cấu tạo của
mẫu để học sinh nắm đợc cấu trúc
chung.
GV hớng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét ;
? Tỷ lệ của khung hình.
? Độ đậm, độ nhạt của mẫu.

? Vị trí của mẫu.
I. Quan sát, nhận xét.
Học sinh quan sát vật mẫu
Mẫu vẽ : cai ấm tích và cái bát
+Cái ấm:
- Miệng dạng hình trụ.
- Vai hình chóp cụt.
- Thân dạng hình trụ
- Đáy dạng hình chóp cụt.
+Cái bát:
- Miệng hình ô-van(e-líp)
Mẫu cái
bát và
ấm tích
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Bớc 1,2 :Vẽ khung hình chung riêng
Bớc 3 Vẽ nét thẳng
Bớc 4 : Vẽ chi tiết
- Thân hình chóp cụt
Học sinh quan sát nhận xét theo
gợi ý của giáo viên
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc;
1.Vẽ khung hình chung, sau
đó vẽ khung hình riêng của

từng vật mẫu.
2.Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận
của mẫu
3.Vẽ nét chính bằng những đ-
ờng thẳng mờ.
4.Nhìn mẫu vẽ chi tiết.
5.Vẽ hoàn chỉnh bài
Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều
chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
Học sinh nhận xét theo ý mình
về;
Hình
minh
họa
cách vẽ
phần
giáo
viên
Học
sinh
quan sát
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Bớc 5: Hoàn chỉnh bài vẽ
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học
sinh làm bài có thể bổ sung một số
kiến thức nếu thấy học sinh đa số

cha rõ;
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ
khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt
và cha đạt, gợi ý học sinh
nhận xét về bố cục, hình vẽ,
nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét
giáo viên bổ sung và củng cố
về cách vẽ hình.
HDVN.
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài sau
- Tỷ lệ khung hình chung,
riêng, bố cục bài vẽ.
- Hình vẽ, nét vẽ.
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Soạn ngày 21/03/2011 Tiết 28. Vẽ theo mẫu
mẫu có hai đồ vật
( Tiết 2: vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu.

*Kiến thức: - Học sinh biết phân chia các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu.
*Kỹ năng: Học sinh vẽ đợc đậm nhạt ở các mức độ: đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp.
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Bảng minh hoạ hớng dẫn vẽ đậm nhạt.
- Hình minh hoạ vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc mẫu.
- Một số bài vẽ của học sinh.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, quan sát, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1. H ớng dẫn học sinh
cách phác các mảng đậm nhạt.
GV đặt mẫu nh tiết 1và điều chỉnh
ánh sáng.
GV yêu cầu học sinh nhìn mẫu chỉnh
sửa về hình.
GV gợi ý học sinh tìm các độ đậm
nhạt.
- Độ đậm nhất, vừa, nhạt, sáng.

- Vị trí các mảng đậm nhạt.
GV giới thiệu cách phác mảng đậm
nhạt qua hình minh hoạ.
GV kết luận: vẽ đậm nhạt không nên
vẽ nh ảnh.
Hoạt động 2. H ớng dẫn học sinh
cách vẽ.
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
+Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo
cấu trúc của chúng;
-Hình trụ mảng đậm nhạt dọc theo
thân.
-Hình cầu theo chiều cong.
+Tuỳ theo ánh sáng các mảng đậm
nhạt không giống nhau.
+Diễn tả mảng đậm trớc, nhạt sau.
Hoạt động 3. H ớng dẫn học sinh
làm bài.
- GV theo dõi học sinh cách
phác mảng, cách vẽ đậm nhạt
I. Quan sát, nhận xét.
+Hình1 là ảnh chụp độ đậm nhạt
khó phân biệt ranh giới.
+ Hình 2 là hình vẽ độ đậm nhạt
tơng đối rõ hơn.
+ Hình 3 độ đậm nhạt dễ phân
biệt ranh giới.
II. Cách vẽ.
Học sinh quan sát giáo viên h-
ớng dẫn từng bớc

- Đối chiếu bài vẽ với mẫu
và điều chỉnh khi giáo
viên góp ý.
- Học sinh quan sát mẫu, vẽ
đậm nhạt và hoàn thành
Mẫu cái
ấm tích
và cái
bát
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
- GV nhắc nhắc học sinh vẽ
đậm nhạt ở nền để tạo cho bài
không gian
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả
học tập .
- GV ghim và dán bàI vẽ lên
bảng và hớng dẫn học sinh
nhận xét về bố cục, hình vẽ,
đậm nhạt.
HDVN.
- Tự bày mẫu có 2 3 đồ vật
rồi quan sát về bố cục, màu

sắc, đậm nhạt của mẫu.
- Chuẩn bị bài sau
bài vẽ.
Học sinh quan sát, nhận xét,
đánh giá và tự xếp hạng;Giỏi,
khá, trung bình.
Băng
dán
bảng
Soạn ngày 12/03/2011 Tiết 29. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thế giới
Thời kỳ cổ đại
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh làm quen với nền vn minh Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại
thông qua sự phát triển rực rỡ của nền mỹ thuật thời đó.
*Kỹ năng: -Học sinh hiểu một cách sơ lợc về sự phát triển của các loại hình mỹ thuật Ai
Cập, Hi Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại.
*Thái độ:- Học sinh yêu quý, trân trọng tác phẩm cổ điển.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình minh hoạ ở ĐDDH MT lớp 6.
- Tranh ảnh t liệu về nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại.
- Bản đồ thế giới.
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Học sinh; - Tranh ảnh t liệu về nền mỹ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại, su tầm trên báo chí.
2.Phơng pháp dạy học:- Thuyết trình, vấn đáp kết hợp với minh hoạ.
III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 6A
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Mỹ thuật cổ đại đã phát triển từ hơn 3000 năm trớc Công nguyên ở vùng Lỡng Hà
(I-rắc ngày nay), Ai Cập, rồi đến Hi Lạp( từ thế kỷ III trớc Công nguyên đến khoảng
đầu công nguyên) và La Mã kéo dài trong 500 năm tiếp theo), đánh dấu giai đoạn cực
thịnh trong lịch sử tiến hoá của nhân loại.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.Tìm hiểu khái quát về
mỹ thuật Ai Cập Cổ đại.
GV: treo tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
kết hợp với giảng giải;
? Em biết gì về Ai Cập cổ đại.
? Có mấy loại hình nghệ thuật.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái quát
về mỹ thuật Hi Lạp Cổ đại.
GV: treo tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
kết hợp với giảng giải;
? Em biết gì về Hi Lạp cổ đại.
? Có mấy loại hình nghệ thuật.
I. Sơ lợc về mỹ thuật Ai Cập thời
kỳ cổ đại.
1. Kiến trúc: tập trung vào hai
dạng lớn là: Lăng mộ và đền đài
ngoài ra còn có các pho sách
bằng đá, các bức vách chạm

khắc, những bức hình chạm nổi
hay khắc chìm đã miêu tả những
hình ảnh sinh hoạt đời sống xã
hội rất sinh động
2.Điêu khắc: Nổi bật nhất là
những tợng đá khổng lồ tợng tr-
ng cho quyền năng của thần linh
nh tợng các Pha-ra-ông và tợng
Nhân s. Ngoài ra còn có hàng
trăm bức tợng cao gấp hai, ba
lần ngời thật đợc dựng khắp các
đền đài
3.Hội hoạ: gắn liền với điêu
khắc và văn tự một cách hữu cơ,
biểu hiện ở nhiều vẻ. Chữ viết
luôn đi kèm các bức chạm khắc
và các bức vẽ nhiều màu trên
vách tờng; hình phù đIêu tô màu
khá phổ biến và phong phú, nét
vẽ linh hoạt, màu sắc tơi tắn, hài
hoà, mô tả khá đầy đủ các cảnh
sinh hoạt của hoàng tộc và các
gia đình quyền quý
II. Sơ lợc về mỹ thuật Hi Lạp
thời kỳ cổ đại.
1.Kiến trúc: Ngời Hi Lạp cổ đại
đã tạo đợc các kiểu thức(nguyên
tắc), trật tự quy định cho kiểu
dáng công trình. Đó là kiếu
dáng cột: Đô-rích đơn giản,

khoẻ khoắn và I-nô-ních nhẹ
nhàng, bay bớm.
2.Điêu khắc: Tợng và phù điêu
đã đạt tới đỉnh cao của sự cân
đối hài hoà. Các pho tợng có
hình dáng sinh động, không
Tranh
minh
hoạ
Tranh
minh
hoạ
Tranh
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái quát
về mỹ thuật La Mã Cổ đại.
GV: treo tranh minh hoạ, đặt câu hỏi
kết hợp với giảng giải;
? Em biết gì về La Mã cổ đại.
? Có mấy loại hình nghệ thuật.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả học
tập của học sinh.
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức
của học sinh;
? Nói vài nét về mỹ thuật Ai Cập, Hi
Lạp, La Mã thời kỳ cổ đại.
? Kể tên một số công trình kiến trúc
và điêu khắc
GV nhận xét bổ sung.

HDVN.
- Học bài trong SGK và những
ghi chép trong tiết học.
- Su tầm tranh ảnh, bài viết về
mỹ thuật cổ đại.
- Chuẩn bị bài 30.
thần bí, không dung tục vẫn
luôn là tuyệt tác của nghệ thuật
điêu khắc cổ
3.Hội hoạ-Gốm: Vẽ chủ yếu về
đề tài thần thoại, đồ gốm với
những hình dáng, nớc men và
hình vẽ trang trí thật hài hoà và
trang trọng.
III. Sơ lợc về mỹ thuật La Mã
thời kỳ cổ đại.
1.Kiến trúc:- Điểm mạnh là kiến
trúc đô thị, với kiểu nhà mái
tròn và cầu dẫn nớc vào thành
phố dài hàng chục cây số. Ngoài
ra còn có đấu trờng Cô-li-dê và
nhiều công trình khác
2.Điêu khắc: có những sáng tạo
tuyệt vời trong làm tợng chân
dung, do phục vụ tín ngỡng và
thờ cúng nên họ làm tợng chính
xác nh thực
3.Hội hoạ: Các bức tranh tờng
và hình trang trí ở hai thành phố
Pom-pê-i và Ec-quy-la-num diễn

tả rất đa dạng và phong
phúnhững đề tàI thần thoại với
một trình độ nghề nghiệp rất
cao.
Học sinh trả lời câu hỏi theo
hiểu cá nhân
minh
hoạ
Tranh
minh
hoạ
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
Soạn ngày 27/03/2011 Tiết 30. Vẽ tranh
đề tàI thể thao văn nghệ
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:-Học sinh yêu thích hoạt động thể thao- văn nghệ, nâng cao nhận thức thẩm mỹ
qua tranh vẽ.
*Kỹ năng:Học sinh vẽ đợc một bức tranh có nội dung về đề tài Thể thao-Văn nghệ
*Thái độ:- Tham gia các hoạt động thể thao- văn nghệ của lớp và nhà trờng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; -Bộ tranh về đề tài thể thao, văn nghệ
Học sinh; - Giấy, bút chì, tẩy, màu
2.Phơng pháp dạy học:- Gợi mở, phát huy tính độc lập của học sinh.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A.
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời

gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn học sinh
tìm và chọn nội dung đề tài.
GV đề tài thể thao văn nghệ có nhiều
hình ảnh phong phú, gần gũi với hoạt
động sinh hoạt ở nhà trờng và xã hội.
GV cho học sinh xem tranh và phân
tích sơ qua để các em biết cách tìm
chủ đề.
? Tranh diễn tả cảnh gì
? Có những hình tợng nào tiêu biểu.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài
Thể thao-Văn nghệ.
GV Vừa giảng giải vừa minh hoạ
bằng tranh của các hoạ sỹ để HS có
nhiều thông tin và cảm thụ đợc nội
dung qua bố cục, màu sắc, hình vẽ
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
cách vẽ tranh.
GV nhắc lại cách tiến hành bài vẽ
tranh:
- Vẽ hình chính trong tranh là
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học sinh quan sát tranh
Đá bóng. đá cầu, kéo co, đánh
cầu lông, nhảy dây, bơi chèo

thuyền
- Múa hát, đánh đàn, biểu
diễn văn nghệ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên h-
Tranh vẽ
của các
hoạ sỹ
và học
sinh
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
con ngời và các hình ảnh khác
có liên quan.
- Vẽ mảng màu hài hoà, tơi tắn
phù hợp với nội dung.
Hoạt động 3.H ớng dẫn học sinh
làm bài.
GV giúp học sinh về cách khai thác
nội dung, cách vẽ hình và vẽ màu.
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc
nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách tìm hình
+ Cách tìm màu.
Hoạt động 4.Đánh giá kết quả học
tập.
GV biểu dơng bài có nội dung hay,
có bố cục và màu sắc đẹp.

GV cho học sinh tự nhận xét bài làm
của mình và các bạn
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ ở lớp.
- Chuẩn bị bài học sau.
ớng dẫn cách vẽ trên bảng.
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.
Thiếu nhi múa hát
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo
sự cảm nhận của mình.
Hình
minh
họa cách
vẽ
Bài vẽ
của học
sinh
Băng
dán
bảng
Soạn ngày04/04/2011 Tiết 31. Vẽ trang trí
Trang trí khăn để đặt lọ hoa
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa của trang trí ứng dụng.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách trang trí một chiếc khăn để đặt lọ hoa.
*Thái độ:- Học sinh hoàn thành bài vẽ bằng hai cách; vẽ hoặc cắt giấy màu.

II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số lọ hoa có hình dáng, trang trí khác nhau.
- Một số khăn trải bàn có hình trang trí.
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an
Giáo án Mĩ thuật 6 ng ời dạy Phan Quý Sâm Tr ờng THCS Hòa Hiếu 1
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc.
- Dụng cụ; kéo, giấy màu, màu vẽ.
Học sinh; - Giấy màu, giấy vẽ, keo dán, kéo, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thực hành, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 6A
2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Thiết bị
tài liệu
Hoạt động 1.H ớng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
GV đặt lọ hoa trên bàn không phủ
khăn, một lọ hoa đặt trên bàn có
phủ khăn để học sinh quan sát nhận
xét
? Lọ hoa nào để trông đẹp hơn.
? Vì sao cần có khăn trải bàn đặt lọ
hoa.
GV kết luận: Lọ hoa ở bàn có phủ
khăn và đặt trên hình trang trí sẽ thu

hút sự chú ý của mọi ngời, vì vừa
đẹp, vừa sang trọng.
GV cho HS quan sát một vài lọ hoa
khác nhau nhằm giúp học sinh thấy
hình dáng khăn đặt lọ hoa thế nào là
đẹp (không to quá, không nhỏ quá)
Hoạt động 2.H ớng dẫn học sinh
vẽ và cắt dán giấy.
GV hớng dẫn bằng hình minh hoạ
Hoạt động 3.H ớng dẫn làm bài
GV cho học sinh làm bài theo SGK.
- Hình chữ nhật; 20x12cm
- Hình vuông; cạnh 16cm
- Hình tròn; đờng kính 16cm
GV nhắc nhở học sinh kẻ trục, tìm
bố cục, mảng hình để vẽ hoạ tiết,
sau đó cắt hoặc vẽ màu.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
1.Vẽ:
- Chọn giấy để làm hình
trang trí cho vừa với đáy
lọ, không to, nhỏ quá.
- Chọn hình của chiếc khăn;
hình vuông, tròn, chữ
nhật
- Vẽ hình học tiết.

- Tìm và vẽ màu.
2. Cắt:
- Chọn giấy màu phù hợp
với lọ.
- Gấp giấy, vẽ hình.
- Cắt dán
Mẫu
hình hộp
và quả
tròn
Hình
minh
họa
cách vẽ
Thị Xã Thái Hòa -Nghệ an

×