SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử e-Learning
Giáo viên: Phạm Thị Hoa
Mail:
Tháng 01/2015
Bài giảng:
TIẾT 11: THỰC HÀNH
THÍ NGHIỆM CO VÀ
PHẢN CO NGUYÊN SINH
Chương trình Sinh học, lớp 10
Kiểm tra bài cũ
+ Ưu trương:
+ Đẳng trương:
+ Nhược trương:
? Hiện tượng gì xảy ra khi ngâm tế bào thực vật vào 3 cốc
đựng dung dịch ưu trương, đẳng trương và nhược
trương? Giải thích?
Nước đi từ tế bào ra ngoài => Tế bào mất nước
Nước đi vào trong TB => TB trương nước
Nước không thấm vào và không đi ra khỏi TB
Cn > Ct:
Cn = Ct:
Cn < Ct:
TBC co lại
TB giữ nguyên kích thước
TB trương nước
=> Co nguyên sinh
TIẾT 11: THỰC HÀNH
THÍ NGHIỆM CO VÀ
PHẢN CO NGUYÊN SINH
THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu bài học
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và làm tiêu bản
hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng mở của tế bào khí khổng
thông qua điều khiển mức độ thẩm thấu ra vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co
nguyên sinh khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm như qui trình đã
cho trong sách giáo khoa.
- Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỉ, kiên trì, khéo tay và bảo
quản dụng cụ học tập
II. Chuẩn bị
1. Mẫu vật: Lá thài thài tía, lá cây ngọc trai
- Đảm bảo 2 yêu cầu: kích thước tế bào tương đối lớn
dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá
2. Dụng cụ và hoá chất
- Kính hiển vi quang học với vật kính x10, x40 và thị
kính x10 hoặc 15
- Lam kính, lamen (lá kính)
- Dao lam, kim lưỡi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm
- Nước cất, dung dịch muối loãng (8%)
![]()
H1: Lỗ khí đóng.
H2: Lỗ khí mở.
Hoạt động của khí khổng
III. Nội dung và cách tiến hành
1. Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây
a) Quan sát tế bào ban đẩu
Bước 1:
- Dùng dao lam tách lớp biểu bì cho lên phiến kính
đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất
- Đặt lá kính lên mẫu
- Hút nước xung quanh bằng giấy thấm.
Bước 2:
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x10 sau đó là x40).
Quan sát vẽ hình vào vở
a) Quan sát tế bào ban đầu
- TB được ngâm trong nước cất => nước thẩm thấu
vào tế bào => tế bào trương nước => khí khổng mở
ra.
Quan sát hình và cho biết khí khổng lúc này đóng hay mở? Vì sao?
III. Nội dung và cách tiến hành
b) Thí nghiệm co nguyên sinh
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ dung dịch muối vào
tiêu bản, dùng giấy thấm phía đối diện.
Bước 1:
Bước 2:
- Quan sát dưới kính hiển vi
(quan sát ở x10 sau đó là x40).
Quan sát vẽ hình vào vở
b) Thí nghiệm co nguyên sinh
- Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên
ngoài trở lên ưu trương => nước thấm từ TB ra ngoài =>
TB mất nước => TBC co lại, lúc này màng sinh chất tách
khỏi thành tế bào => co nguyên sinh => khí khổng đóng
Tế bào lúc này có gì khác so với trước khi nhỏ nước muối? Vì sao?
H1: Tế bào bình thường. H2: Co nguyên sinh góc.
H3: Co nguyên sinh lõm.
H4: Co nguyên sinh lồi.
Quá trình co nguyên sinh
III. Nội dung và cách tiến hành
2. Thí nghiệm phản co nguyên sinh và điều khiển sự
đóng mở khí khổng
Bước 2:
Bước 1:
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và quan sát
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính. Nhỏ một giọt nước cất
vào rìa của lá kính , dùng giấy thấm phía đối diện.
Quan sát vẽ hình
vào vở
a) Thí nghiệm phản co nguyên sinh
- Khi cho nước cất vào tiêu bản => môi trường ngoài
nhược trương => nước lại thấm vào trong tế bào => tế bào
từ trạng thái co nguyên sinh trở lại trạng thái bình thường
(phản co nguyên sinh) => Khí khổng mở
a) Thí ngiệm phản co nguyên sinh
Giải thích tại sao khí khổng lúc này lại mở trở lại
Lúc này khí khổng đóng hay mở?Lúc này khí khổng mở
H1: Tế bào co nguyên sinh lồi
H4: Tế bào bình thường
H2: Tế bào co nguyên sinh lõm
H3: Tế bào co nguyên sinh góc
Quá trình phản co nguyên sinh.
b) Điều khiển sự đóng mở của khí khổng
Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào yếu tố nào?
-
Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào lượng nước trong tế
bào
+ Tế bào no nước (trương nước) => lỗ khí mở (hình a)
+ Tế bào mất nước => lỗ khí đóng (hình b)
Điều khiển sự đóng mở của khí khổng thông qua điều
chỉnh lượng nước thẩm thấu vào trong tế bào
III. Nội dung và cách tiến hành
Quan sát tế bào ban đầu TN co nguyên sinh
TN phản co nguyên sinh
Bước 1:
- Dùng dao lam tách
lớp biểu bì cho lên
phiến kính đã nhỏ sẵn
1giọt nước cất
- Đặt lá kính lên mẫu
- Hút nước xung quanh
bằng giấy thấm.
Bước 2:
- Lấy tiêu bản ra khỏi
kính. Nhỏ dung dịch
muối vào mẫu, dùng giấy
thấm phía đối diện.
Bước 1:
Bước 2:
- Quan sát dưới kính
hiển vi
(quan sát ở x10 sau đó
là x40).
Bước 1:
- Quan sát dưới kính
hiển vi.
- Lấy tiêu bản ra khỏi
kính. Nhỏ một giọt
nước cất vào rìa của
lá kính , dùng giấy
thấm phía đối diện.
Bước 2:
Quan sát vẽ hình
vào vở
Quan sát vẽ hình
vào vở
Quan sát vẽ hình
vào vở
- Quan sát dưới kính
hiển vi
(quan sát ở x10 sau đó
là x40).
ND
TN
Mẫu vật,
hoá chất
Cách tiến hành Kết quả Giải thích kết
quả và vẽ
hình
TN co
nguyên
sinh
TN
phản
co
nguyên
sinh
BẢN THU HOẠCH
HỌ VÀ TÊN: LỚP NHÓM SỐ
Tại sao muốn giữ
rau tươi ta phải
thường xuyên
vảy nước vào
rau
Khi vảy nước vào rau, nước sẽ
thẩm thấu vào tế bào làm tế bào
trương lên khiến rau không bị héo
CỦNG CỐ
Câu 1: Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc
vào yếu tố nào?
Bạn trả lời tốt lắm
Bạn trả lời tốt lắm
Bạn trả lời lại đi
Bạn trả lời lại đi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this question
completely
You did not answer this question
completely
You must answer the question
before continuing
You must answer the question
before continuing
Đúng rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
A) Cấu tạo tế bào.
B) Hàm lượng nước có trong tế bào.
C) Hình dạng tế bào.
D) Các chất dinh dưỡng có trong tế
bào.
Câu 2: Tại sao khi nhỏ dung dịch muối loãng
vào tiêu bản (tế bào) khí khổng lại đóng?
Bạn trả lời tốt lắm
Bạn trả lời tốt lắm
Bạn trả lời lại đi
Bạn trả lời lại đi
You answered this correctly!
You answered this correctly!
Your answer:
Your answer:
The correct answer is:
The correct answer is:
You did not answer this question
completely
You did not answer this question
completely
You must answer the question
before continuing
You must answer the question
before continuing
Đúng rồi
Đúng rồi
Sai rồi
Sai rồi
A) Nước đi từ ngoài vào trong tế bào.
B)
Nước thẩm thấu ra ngoài tế bào làm tế bào
trương lên.
C) Nước thấm từ tế bào ra ngoài làm tế bào co
nguyên sinh.
D) Nước đi từ bên ngoài tế bào làm tế bào phản
co nguyên sinh.
Quiz
Your Score {score}
Max Score {max-score}
Number of Quiz
Attempts
{total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Question Feedback/Review Information Will
Appear Here
Review QuizContinue
Hướng dẫn về nhà
1. Hoàn thành báo cáo thí nghiệm (buổi
sau nộp).
2. Chuẩn bị trước bài 13: Khái quát về
năng lượng và chuyển hóa vật chất.
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT