Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án dạy dân ca quan học lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.9 KB, 7 trang )

Giáo án dạy hát dân ca Quan họ Lớp 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1 Nguồn gốc sinh hoạt văn hóa quan họ
(Bài 1/trang19)
i. Mục tiêu:
- HS biết về nguồn gốc sinh hoạt VHQH thông qua tục kết chạ
- HS hiểu thế nào là hát Quan họ
- Qua nội dung bài học hớng các em có ý thức giữ gìn bảo vệ, bảo tồn những làn điệu
dân ca QH và di sản và VHQH.
ii. Chuẩn bị :
1. GV : - Nghiên cứu nội dung
- Su tầm hình ảnh.
2. HS : Ngiên cứu bài, SGK,Vở
iii. Tiến trình lên lớp:
1.Ôn định tc: GV kiểm tra sĩ số lớp vắng hay đủ
2.KTBC:
3.Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nguồn gốc sinh hoạt VH Quan họ.
HĐ của GV Nội dung HĐ của HS
GV ghi bảng
GV thuyết
trình
GV chỉ định
GV hỏi
GV hỏi
GV giới thiệu
một số hình
ảnh sinh hoạt
VHQH
Nguồn gốc sinh hoạt văn hóa quan họ
-Nguồn gốc sinh hoạt VHQH bắt nguồn từ tục kết chạ làng


xã, bắt đầu từ tục kết chạ của làng Lũng Giang với làng Tam
Sơn, có tính truyền đời bền vững.
- HS đọc tài liệu dân ca
? Nguồn gốc sinh hoạt VHQH có nguồn nh thế nào?
-> Từ việc làng Tam Sơn giúp Lũng Giang kéo bè gỗ bị mắc
cạn, sau khi xây dựng đình xong 2 làng mời nhau qua lại dự
hội ăn uống, vui chơi, ca hát cùng nhau. Từ đó 2 làng kết
chạ thành họ hàng.
? Thế nào là lối hát QH?
-> Lối hát trong ngày hội do hai làng đã kết chạ với nhau tổ
chức gọi là hát Qh.
- GV giới thiệu về một số làng QH kết nghĩa với Lũng
giang: Tam Sơn, Lũng Sơn, Bịu (ở Hoài Thị Tiên Du)
? Em có biết một số làng QH gốc ở BN? Kể tên?
HS ghi bài
HS đọc,
theo dõi
HS trả lời
HS quan
sát
1
GV giới thiệu
GV hỏi
GV kết luận
Sự giao lu bền chặt, truyền đời với nhiều làng QH khác, đó
chính là cơ sở để VHQH phát triển trên nền tảng kế thừa và
phát triển đến ngày nay.
HS theo
dõi
HS trả lời

HS theo
dõi
4.Củng cố, dặn dò
- Nguồn gốc SHVH QH bắt nguồn từ đâu?
- Su tầm một số bài hát Quan họ.
- Xem trớc bài Quan họ thiết đãI bạn trong ngày hội
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: Quan họ thiết đãI bạn trong ngày hội
(Bài 2/trang 21)
i. Mục tiêu:
- HS đợc tìm hiểu về việc Quan họ thiết đãi bạn trong ngày hội
- HS phân biệt đợc áo mớ ba, mớ bảy, năm thân, tứ thân và những phụ kiện đi kèm.
- Qua nội dung bài học hớng các em có ý thức giữ gìn bảo vệ những trang phục Quan
họ.
2
ii. Chuẩn bị :
1. GV : - Nghiên cứu nội dung
- Su tầm hình ảnh.
2. HS : Ngiên cứu bài, SGK,Vở
iii. Tiến trình lên lớp:
1.Ôn định tc: GV kiểm tra sĩ số lớp vắng hay đủ
2.KTBC:
3.Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về trang phục Quan họ nữ.
HĐ của GV Nội dung HĐ của HS
GV ghi bảng
GV chỉ định
GV hỏi
GV giới thiệu
h/ả, phân tích

GV hỏi
GV kết luận
Quan h thit ói bn trong ngy
h i.
- HS đọc Tài liệu dân ca, bài 2 trang 21.
? Lễ hội thờng diễn ra vào mùa nào?
-> Mùa xuân, từ sau Từ Nguyên Đán
? Ngời QH thờng làm gì trong những ngày hội
làng? ( mời bạn kết nghĩa gặp gỡ, trùng phùng: ăn
cỗ-> hát đối đáp)
? Ngời QH mời nhau nh thế nào? VD?
-> lời lẽ khiêm tốn, nhún nhờng: Năm năm mới,
tháng tháng xuân, anh em (chị em) chúng em có
chén rợu lạt, xin mời đơng Qh nâng chén
? Cách hát đối đáp nh thế nào? ( Từ giọng lề lối-
giọng vặt-giã bạn)
-> Lễ hội giúp ngời QH đợc gặp gỡ, giao lu ca hát
đối đáp, ăn uống. Là môi trờng phát triển, nuôi d-
ỡng các làn điệu dân ca QH, và thuần phong mỹ
tục của ngời VN.
HS ghi bài
HS đọc, nghe
HS trả lời
HS quan sát
HS quan sát
HS trả lời
HS theo dõi
4.Củng cố, dặn dò
- Trong ngày hội Quan họ thiết đãi bạn nh thế nào?
- Su tầm một số bài hát Quan họ

3
- Xem trớc bài Trang phục QH nam.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: Trang phục Quan họ nam
(Bài 3/trang 23)
i. Mục tiêu:
- HS đợc tìm hiểu về trang phục Quan họ nam
- HS biết và kể tên đợc những trang phục QH giành cho nam .
- Qua nội dung bài học hớng các em có ý thức giữ gìn bảo vệ những trang phục Quan
họ.
ii. Chuẩn bị :
1. GV : - Nghiên cứu nội dung
- Su tầm hình ảnh.
2. HS : Ngiên cứu bài, SGK,Vở
iii. Tiến trình lên lớp:
1.Ôn định tc: GV kiểm tra sĩ số lớp vắng hay đủ
2.KTBC:
3.Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về trang phục Quan họ nam.
HĐ của GV Nội dung HĐ của HS
GV ghi bảng
GV thuyết trình
GV chỉ định
GV treo tranh,
Trang phục Quan họ nam
- Nh trang phục của QH nữ, trang phục Quan họ
nam là trang phục lễ hội của đàn ông ngời Việt
xa.
- GV cho HS đọc SGK/23
- GV treo tranh ảnh về trang phục QH nam

HS ghi bài
HS nghe
HS đọc
HS quan sát,
4
yêu cầu
GV hỏi
* Thảo luận nhóm
( GV phân nhóm thảo luận)
? Em hãy quan sát hình ảnh sau và kể tên những
trang phục QH nam mà em biết?
thảo luận
nhanh
GV giới thiệu
phân tích trên
h/ả
GV ghi bảng
GV hỏi
GV ghi bảng
GV hỏi
GV ghi
GV hỏi
GV ghi bảng
GV hỏi
1.áo the, áo lơng
? Em hãy nêu đặc điểm áo the, lơng
- Là áo dài truyền thống của đàn ông VN mặc
trong ngày lễ tết quan trọng. Chất liệu: Vải sa
lụa; láng
- Gồm 5 thân: lớ ngoài băng lơng; the; hoặc

đoạn, lớp trong là lụa mỏng-> áo kép.
- Kiểu cổ đứng, cao1,5-2cm. Cài khuy lệch.
2. Quần ống sớ
? Có mấy loại quần của đàn ông xa?
? Vì sao gọi là ống sớ?
-> Có 3 loại: Lá tọa, chân què, ống sớ
-> Gọi là ống sớ vì phần trên và dới bằng nhau
giống nh hình ống đựng sớ
3. Khăn xếp.
? Nêu đăc điểm của khăn xếp và cách đội?
->Bằng vảI lụa hoặc nhiếu màu đen, khổ 8-10cm,
dài 1,20-1,50cm. Khi đội tự quấn tạo nếp gấp
chồng lên nhau, tạo hình chữ nhân giữa trán.
( ngày nay khăn làm sẵn, chỉ việc đội)
4. Ô lục soạn
?Tác dụng của ô cho ngời QH nam? Cách che ?
-> Dùng che nắng, trang điểm. Khi che, cầm
chếch để hiện khuôn mặt biểu hiện sự chững trạc
của nam nhi.
Ngoài ô còn có guốc, sau này có giầy Gia Định .
HS trả lời
HS ghi bài
HS quan sát
trả lời
HS ghi bài
HS trả lời
HS quan sát
HS ghi bài
HS trả lời
Ghi bài

HS ghi bài
HS trả lời
4.Củng cố, dặn dò - Kể tên một số trang phục Quan họ nam mà em biết?
- Su tầm một số bài hát Quan họ.
Ngày soạn:
5
Ngày dạy:
Học bài hát:
Mời giầu
i. Mục tiêu:
- HS biết bài Mời giầu là bài Dân ca QH BN
- HS hát đúng lời ca, giai điệu và thể hiện đúng chỗ luyến
- Qua nội dung bài học hớng các em có tình cảm yêu mến những làn điệu dân ca và có
ý thức giữ gìn bảo vệ và phát nhuy những làn điệu dân ca VN.
ii. Chuẩn bị :
1. GV : Đàn, băng nhạc bài Mời giầu
Máy nghe nhạc
2. HS : Thanh phách, Vở hát dân ca.
iii. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định: GV kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra: Vở hát dân ca
3. Bài mới Trầu này trầu tính trầu tình
Trầu loan, trầu phợng , trầu mình, trầu ta
Trầu này têm tối hôm qua
Giấu thầy, giấu mẹ, mang ra mời ngời.
HĐ của GV
- GV ghi bảng
GV giới thiệu
tranh ảnh, thuyết
trình

GV hớng dẫn
GV điều khiển
- GV phân câu.
GV đàn
GV hớng dẫn
- GV dạy truyền
khẩu
.
Nội Dung
Học hát : Mời giầu - Dân ca QH Bắc Ninh.
Bài hát thờng hát khi đón chào khách quý, hát
nối tiếp cùng bài Mời nớc. Ngời QH sẽ têm
trầu cánh phợng để dâng lên mời khách. Khi
hát gõ vào những từ gạch chân.
- HS nghe giai điệu bài hát
- Bài hát Mời giầu chỉ có một trổ, chia làm 7-
8 câu.(tùy khả năng HS từng lớp mà chia câu
dài, ngắn cho HS dễ hát)
- Luyện thanh:
- Tập từng câu:
- Mỗi câu GV hát mẫu 2-3 lần cho HS nghe và
cảm nhận sau đó bắt nhịp cho HS hát, học sinh
hát đợc câu 1 thì chuyển sang câu tiếp theo.
HĐ của HS
HS ghi bài
HS quan sát
- HS nghe và cảm
nhận.
- HS nhận biết
đánh dấu

- HS luyện thanh.
- HS tập hát.
6
- GV hớng dẫn.
- Chia nhóm
Kết nối móc xích 4 câu đầu: Từ đâu-> cũng
rằng là dâng lên i
- Tập tiếp các câu còn lại tơng tự.
Kết nối Từ Dâng ớ ớ lên-> hết
- Trình bày hoàn chỉnh: Kết nối 8 câu với nhau
- Chú ý các âm luyến, hát đệm từ i, ơ, a hát
vang và nảy.
- HS tập theo lối cuốn chiếu cho đến hết bài.
- HS hát cả bài: 1 lần GV nghe nhận xét
- HS hát theo dãy bàn: 2 lần- gv nhận xét và
sửa lại các âm HS hát sai.
- Luyện tập theo nhóm thực hiện khi hát kết
hợp gõ phách . GV nghe sửa sai
- Chia lớp làm 2 nhóm : Mỗi nhóm hát 4 câu
Sau đó cho HS nghe ghép cả bài Mời nớc, mời
giầu.
GV nhận xét đánh giá.
- HS hát cả bài 1 lần GVsủa âm còn sai.
GV kiểm tra 1 vài HS trình bày.
- HS thực hiện.
HS thực hiện
HS trình bầy
4.Củng cố. Dặn dò
Học thuộc bài hát, tập trình bày cách ghép 2 bài.
Su tầm và tập hát thêm các bài dân ca QH Bắc Ninh

7

×