Lời nhà xuất bản
Một quyển sách nhỏ nhưng lợi ích lớn. Nó xuất phát từ tập tục lâu đời của các dân
tộc Á Đông - những nước đã đang và vẫn dùng Âm Dương lịch trong đời sống hàng
ngày để xem biết thời gian và các vấn đề liên quan mật thiết trong đó. Những vấn đề
liên quan trong đó bao gồm nhiều thông tin hữu ích cho mọi người, mọi nhà như: biết
ngày nào một tiết khí: bắt đầu Lập xuân, Vũ thuỷ, Kinh chập, Xuân phân, Thanh
minh, Cốc vũ, Lập hạ, Tiểu mãn… Lập đông, Tiểu tuyết, Đại tuyết vân vân; khi nào
thì Thuỷ triều lên, thuỷ triều xuống; sao tốt sao xấu trong ngày; ngày Hắc đạo, Hoàng
đạo vân vân. Song vấn đề mà ai cũng quan tâm đó là biết ngày nào tốt ngày nào xấu.
Một ý nghĩ mà hầu hết chúng ta đều có trước tiên khi định sẽ làm một việc gì đó quan
trọng.
Quyển “xem ngày lành tháng tốt” trong tay bạn đọc sẽ đáp ứng tức thời những
thông tin rất muốn biết hàng ngày hay những khi cần thiết. Bạn đọc có thể tự mình
biết, tự mình tìm mà không phải lúc nào cũng đến hỏi thầy nọ, bà kia. Quyển sách
không chỉ cung cấp cách biết ngày giờ tốt xấu, tháng năm tốt xấu cho mọi việc mà nó
còn cung cấp nhiều kiến thức bổ ích, nhiều thông tin mà ai cũng muốn tìm hiểu.
Xin chân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.
Lời tựa
Từ xa xưa người Việt Nam cũng như người dân các nước sử dụng Âm Dương
lịch luôn có tục xem năm, tháng, ngày, giờ tốt xấu khi định làm một việc lớn, việc
quan trọng như: làm nhà, cưới hỏi, nhận việc, xuất hành, tang điếu vân vân và ngay cả
những việc khai trương lễ cầu…
Tập tục ấy trải qua hàng nghìn năm còn mãi đến ngày nay và sau này chắc vẫn
vậy.
Xem ngày tháng tốt, giờ hay với tâm niệm để đạt được điều mong muốn, may
mắn yên bình, tài lộc phát tiến, chức quyền bền lâu, hạnh phúc mỹ mãn, con cháu
thành đạt, cuộc sống thịnh vượng, đất nước thanh bình, dân tình an lạc là ý định của
mọi người, mọi nhà.
Từ những mong muốn muôn thủa ấy, người dân trong năm này qua năm khác,
tháng này qua tháng khác, ngày này qua ngày khác đều nghĩ ngay đến việc xem ngày
lành tháng tốt trước tiên khi khởi đầu một kế hoạch, một dự định hoặc một công việc
hệ trọng nào đó.
Quyển sách nhỏ “xem ngày lành tháng tốt” sẽ không chỉ giúp bạn đọc đạt được
yêu cầu biết năm tháng ngày giờ để dùng, tránh những năm tháng ngày giờ xấu kiêng
kị, mà bạn đọc còn được cung cấp rất nhiều kiến thức cho các việc thiết yếu trong các
vấn đề mà cuộc sống của mọi nhà, mọi người đều gặp phải. Với những điều tư vấn bổ
ích và những kiến thức rộng hy vọng quyển sách sẽ giúp cho mỗi người làm giàu
thêm sự hiểu biết của mình và đạt được những điều tốt lành như ý.
Sách được biên soạn trên cơ sở nhiểu tác phẩm cổ kim được tin cậy của các
nước Á Đông.
Phần một: Chọn ngày lành tháng tốt
Chương một : Những việc được quan tâm ngay từ đầu mỗi năm
I. Các thần phụ trách năm và các yêu cầu về cúng giao thừa
1. Tên các quan thần phụ trách mỗi năm
Mỗi năm đều có một quan thần phụ trách trần gian thi hành mệnh lệnh của
Ngọc Hoàng kiểm soát công việc. Đó là Đại Vương Hành Khiển. Nói nôm na là Quan
trời phụ trách công việc của Hạ giới trong một năm. Một quan thi hành - Quan hành
binh và một Phán Quan theo dỏi ghi chép công, tội của mọi nhà trong một năm, giúp
việc Quan Hành Khiển. Hành binh trong năm đó.
Như vậy, 12 năm theo Địa chi có 12 Đại Vương Hành Khiển, 12 Hành binh và
12 Phán quan thay nhau coi sóc việc Nhân gian. Vì thế tục lệ cổ truyền cúng Giao
thừa là tiễn đưa các thần năm cũ và đón các thần năm mới. Các thần thay phiên nhau
sau 12 năm rồi lặp lại nhiệm kỳ mới.
Xin cung cấp tên các vị Hành Khiển, Hành binh, Phán quan theo từng năm để
tiện việc xưng danh khi cầu thần phù hộ cả năm tại lễ Giao thừa ở gia đình.
Lưu ý khi khấn ta khấn tên quan Hành Khiển với tước hiệu trước rồi đến tên và
tước hiệu của quan Hành binh và của Phán quan sau.
TT Năm Quan Hành Khiển và tước vị
Hành Binh và tước vị Phán quan và tước vị
1 Tý - Chu Vương Hành Khiển; Thiên Ôn Hành binh chi thần. - Ly Tào phán
quan
2 Sửu - Triệu Vương Hành Khiển; Tam Thập lục phương Hành binh chi thần. -
Khúc Tào phán quan
3 Dần - Ngụy vương Hành Khiển; Mộc Tinh Hành binh chi thần. - Tiêu Tào
phán quan
4 Mão - Trinh Vương Hành Khiển; Thạch Tinh Hành binh chi thần. - Liễu Tào
phán quan
5 Thìn - Sở Vương Hành Khiển; Hỏa Tinh Hành binh chi thần. - Biểu Tào phán
quan
6 Tị - Ngô Vương Hành Khiển; Thiên Hải Hành binh chi thần. - Hứa Tào phán
quan
7 Ngọ - Tần Vương Hành Khiển; Thiên Hao Hành binh chi thần. - Nhân Tào
phán quan
8 Mùi - Tống Vương Hành Khiển; Ngũ Đạo Hành binh chi thần. - Lâm Tào
phán quan
9 Thân - Tề Vương Hành Khiển; Ngũ Miếu Hành binh chi thần. - Tống Tào
phán quan
10 Dậu - Lỗ Vương Hành Khiển; Ngũ Nhạc Hành binh chi thần. - Cự Tào phán
quan
11 Tuất - Việt Vương Hành Khiển; Thiên Bá Hành binh chi thần. - Thành Tào
phán quan
12 Hợi - Lưu Vương Hành Khiển; Ngũ Ôn Hành binh chi thần. - Nguyễn Tào
phán quan
2. Các yêu cầu trong lễ Giao thừa
- Thời gian làm lễ: Từ 23 giờ đến 24 giờ ngày 30 tết.
- Sắm lễ: Tuỳ hoàn cảnh và khả năng kinh tế mỗi gia đình. Song tối thiểu có:
Hương, hoa, quả, đèn (nến), trầu cau, xôi, bánh trưng, gà trống tơ luộc, rượu, nước,
sớ.
Ngoài ra kinh tế khá có thể thêm lễ tuỳ ý như áo, mũ thần linh.v.v.
- Nơi đặt lễ: Ngoài trời, trên bàn cao, mâm lễ chu đáo trang trọng.
- Hành lễ: có thể viết văn khấn ra giấy để đọc. Cũng có thể khấn nôm với đầy
đủ danh vị các quan phụ trách năm cũ. Nghinh đón (danh vị) Quan Hành Khiển Hành
Binh và phán quan năm mới.
- Thái độ: Thành kính chân trọng trong trang phục sạch sẽ. (tham khảo văn
khấn cổ truyền)
II. Hướng xuất hành tốt trong năm theo ngày và giờ tốt của ngày đó
1. Ý nghĩa
Cần phải chọn hướng trước khi xuất hành hoặc đi xa là điều cần thiết. Chọn
được hướng theo mong muốn như cầu tài, cầu phúc của chuyến xuất hành, ta sẽ đạt
được mong muốn, được như ý, lý do là mỗi hướng có một thần giám sát một tính chất
công việc theo từng ngày (quan niệm của người Á Đông từ hàng nghìn năm cho đến
nay). Mỗi ngày có 3 vị thần giám sát ở ba hướng chính. Trong đó có thần tốt và thần
nghiêm khắc khó tính. Cụ thể có Hỷ thần và Tài thần là những thần tốt. Những ngày
ấy ta đi về hướng đó sẽ tốt cho ý đồ của ta. Ta căn cứ vào từng ngày sau đây để tìm
hướng xuất hành đầu năm mới.
2. Ngày và hướng xuất hành cụ thể
Ngày
Giáp Tý - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam (thường tốt)
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân , Dậu.
Ngày
Ất Sửu - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân , Tuất, Hợi.
Ngày
Bính Dần - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi , Tuất.
Ngày
Đinh Mão - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày
Mậu Thìn - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày Kỷ Tị - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Bắc
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày
Canh Ngọ - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Tân Mùi - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Nhâm Thân - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Quý Dậu - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày
Giáp Tuất - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Ất Hợi - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày
Bính Tý - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Đinh Sửu - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Mậu Dần - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Bắc
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Tuất.
Ngày
Kỷ Mão - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày Canh Thìn - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Tân Tị - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Đông
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày Nhâm Ngọ - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Quý Mùi - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Giáp Thân - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Tuất.
Ngày
Ất Dậu - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày
Bính Tuất - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Đinh Hợi - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày
Mậu Tý - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Bắc
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Kỷ Sửu - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày Canh Dần - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Tân Mão - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày Nhâm Thìn - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Quý Tị - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày
Giáp Ngọ - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Ất Mùi - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Bính Thân - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Đinh Dậu - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày
Mậu Tuất - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Kỷ Tị - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Bắc
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày Canh Tý - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Tân Sửu - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày Nhâm Dần - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Tây Nam
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Quý Mão - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày
Giáp Thìn - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Ất Tị - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Tị, Tuất, Hợi.
Ngày
Bính Ngọ - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Đinh Mùi - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Mậu Thân - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Bắc
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Kỷ Dậu - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Bắc
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày Canh Tuất - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Tây Nam
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Tân Hợi - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày Nhâm Tý - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Quý Sửu - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Giáp Dần - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Ất Mão - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Đông Nam
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày
Bính Thìn - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Đinh Tị - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Ngày
Mậu Ngọ - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
Ngày
Kỷ Mùi - Hỷ Thần ở phương Đông Bắc
- Tài Thần ở phương Chính Nam
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
Ngày
Canh Thân - Hỷ Thần ở phương Tây Bắc
- Tài Thần ở phương Tây Nam
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
Ngày
Tân Dậu - Hỷ Thần ở phương Tây Nam
- Tài Thần ở phương Tây
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Ngày Nhâm Tuất - Hỷ Thần ở phương Chính Nam
- Tài Thần ở phương Chính Tây
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
Ngày
Quý Hợi - Hỷ Thần ở phương Đông Nam
- Tài Thần ở phương Chính Đông
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Lưu ý: Để xuất hành ngày tốt, đầu năm mới ta xem các ngày mồng Một, mồng
Hai, mồng Ba… Tết là ngày giờ Âm lịch, rồi tìm các ngày ở trên để biết hướng và giờ
tốt cho xuất hành phù hợp. Tết năm nào ta cũng có thể ứng dụng. Ta chỉ dùng một
trong hai hướng Hỷ Thần hoặc Tài Thần còn giờ thì tuỳ chọn. Ví dụ mồng Một Tết là
ngày: Quý Hợi, ta xem ngày Quý Hợi.
III. Ngày xung với năm tuổi
1. Ý nghĩa
Trong 60 ngày Can - Chi tuần tự của một Hoa giáp chu kỳ (tức hết 60 ngày Can
- Chi lại được lặp lại) có các ngày xung với năm tuổi (tuổi âm lịch Can - Chi) của ta
thì nên tránh và thận trọng trong mọi việc. Đó là kinh nghiệm được người Á Đông rút
ra và ứng dụng từ xa xưa. Xin giới thiệu để tham khảo áp dụng. Mục đích mọi sự
kiêng kỵ là để tránh điều xấu, đón điều lành. Đó luôn là mong muốn của mọi người.
Nó không phải là những điều mà người ta thương cho là “mê tín”. Kiêng kỵ một khái
niệm là điều cần thực hiện mà trong cuộc sống ai cũng biết, cũng làm cả, nó mang ý
nghĩa khoa học, y học, xã hội.v.v. Còn về khía cạnh tâm linh thì nhiều người lại không
tin và coi thường đó là điều đáng tiếc. Trong thực tế cuộc sống hàng ngày ví dụ: Trong
y học người bị Tiểu đường cần phải kiêng ăn đường nhiều thì tin. Người bị cao huyết
áp nên giảm lượng muối ăn hàng ngày thì có người nghe, có người không tin. Nghiên
cứu về mặt khoa học bảo kỵ thuốc này, hóa chất kia trong sử dụng cho bản thân, cho
thực phẩm, cho môi trường vì nhiều người “điếc không sợ súng” vẫn không tránh.
Về mặt xã hội, nhiều vấn đề kiêng cấm như các luật lệ, phong tục Song vẫn có
người không tin không tuân thủ vân vân Về mặt tâm linh, một giá trị trừu tượng khó
nhìn, khó nhận thức chỉ khi bản thân tự kiểm nghiệm đúc rút và suy ngẫm mới có
được một niềm tin và áp dụng, trong khi đó vẫn có người cho là vớ vẩn. Đó là vấn đề
thường có trong xã hội loài người. Người tin thì làm, người không biết thì không tin.
Với những kinh nghiệm, kiến thức, của ông cha để lại được giới thiệu qua bảng
dưới đây; ai tin, ai cần sẽ tiện việc tra cứu và áp dụng, nó giúp ta tránh những ngày
không lợi cho tuổi của mình, để thận trọng trong công việc, như: cầu việc, xuất hành,
khởi công v.v
2. Bảng xem ngày xung với tuổi âm lịch
Vòng Giáp Ngày can chi
Cụ thể Năm tuổi bị xung - kị
Theo Can chi của năm tuổi cụ thể
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Tý Ngày Giáp Tý Xung với các tuổi có các
Can chi: Mậu Ngọ - Nhâm Ngọ
Ngày ất Sửu Xung với các tuổi: Kỷ Mùi - Quý Mùi
Ngày Bính Dần Xung với các tuổi: Canh Thân - Nhâm thân
Ngày Đinh Mão Xung với các tuổi: Tân Dậu - Quý Dậu
Ngày Mậu Thìn Xung với các tuổi: Nhâm Tuất - Bính Tuất
Ngày Kỷ Tị Xung với các tuổi: Quý Hợi - Đinh Hợi
Ngày Canh Ngọ Xung với các tuổi: Bính Tý - Canh Tý
Ngày Tân Mùi Xung với các tuổi: ất Sửu - Đinh Sửu
Ngày Nhâm Thân Xung với các tuổi: Bính Thân - Canh Dần
Ngày Quý Dậu Xung với các tuổi: Đinh Mão - Tân Mão
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Tuất Ngày Giáp Tuất Xung với các tuổi: Mậu
Thìn - Canh Thìn
Ngày ất Hợi Xung với các tuổi: Kỷ Tị - Tân Tị
Ngày Bính Tý Xung với các tuổi: Canh Ngọ - Mậu Ngọ
Ngày Đinh Sửu Xung với các tuổi: Tân Mùi - Kỷ Mùi
Ngày Mậu Dần Xung với các tuổi: Nhâm Thân - Giáp Thân
Ngày Kỷ Mão Xung với các tuổi: Quý Dậu - ất Dậu
Ngày Canh Thìn Xung với các tuổi: Giáp Tuất - Mậu Tuất
Ngày Tân Tị Xung với các tuổi: ất Hợi - Kỷ Hợi
Ngày Nhâm Ngọ Xung với các tuổi: Bính Tý - Canh Tý
Ngày Quý Mùi Xung với các tuổi: Đinh Sửu - Tân Sửu
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Thân Ngày Giáp Thân Xung với các tuổi:
Mậu Dần - Bính Dần
Ngày ất Dậu Xung với các tuổi: Kỷ Mão - Đinh Mão
Ngày Bính Tuất Xung với các tuổi: Canh Thìn - Nhâm Thìn
Ngày Đinh Hợi Xung với các tuổi: Tân Tị - Quý Tị
Ngày Mậu Tý Xung với các tuổi: Nhâm Ngọ - Giáp Ngọ
Ngày Kỷ Sửu Xung với các tuổi: Quý Mùi - ất Mùi
Ngày Canh Dần Xung với các tuổi: Giáp Thân - Mậu Thân
Ngày Tân Mão Xung với các tuổi: ất Dậu - Kỷ Dậu
Ngày Nhâm Thìn Xung với các tuổi: Bính Tuất - Giáp Tuất
Ngày Quý Tị Xung với các tuổi: Đinh Hợi - ất Hợi
Các ngày cụ thể thuộc vùng Giáp Ngọ Ngày Giáp Ngọ Xung với các tuổi: Mậu
Tý - Nhâm Tý
Ngày ất Mùi Xung với các tuổi: Kỷ Sửu - Quý Sửu
Ngày Bính Thân Xung với các tuổi: Canh Dần - Nhâm Dần
Ngày Đinh Dậu Xung với các tuổi: Tân Mão - Quý Mão
Ngày Mậu Tuất Xung với các tuổi: Nhâm Thìn - Bính Thìn
Ngày Kỷ Hợi Xung với các tuổi: Quý Tị - Đinh Tị
Ngày Canh Tý Xung với các tuổi: Giáp Ngọ - Bính Ngọ
Ngày Tân Sửu Xung với các tuổi: ất Mùi - Đinh Mùi
Ngày Nhâm Dần Xung với các tuổi: Bính Thân - Canh Thân
Ngày Quý Mão Xung với các tuổi: Đinh Dậu - Tân Dậu
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Thìn Ngày Giáp Thìn Xung với các tuổi: Mậu
Tuất - Canh Tuất
Ngày ất Tị Xung với các tuổi: Kỷ Hợi - Tân Hợi
Ngày Bính Ngọ Xung với các tuổi: Canh Tý - Mậu Tý
Ngày Đinh Mùi Xung với các tuổi: Tân Sửu - Kỷ Sửu
Ngày Mậu Thân Xung với các tuổi: Nhâm Dần - Giáp Dần
Ngày Kỷ Dậu Xung với các tuổi: Quý Mão - ất Mão
Ngày Canh Tuất Xung với các tuổi: Giáp Thìn - Mậu Thìn
Ngày Tân Hợi Xung với các tuổi: Kỷ Tị - Đinh Tị
Ngày Nhâm Tý Xung với các tuổi: Bính Ngọ - Canh Ngọ
Ngày Quý Sửu Xung với các tuổi: Đinh Mùi - Tân Mùi
Các ngày cụ thể thuộc vòng Giáp Dần Ngày Giáp Dần Xung với các tuổi: Mậu
Thân - Bính Thân
Ngày ất Mão Xung với các tuổi: Kỷ Dậu - Tân Dậu
Ngày Bính Thìn Xung với các tuổi: Canh Tuất - Nhâm Tuất
Ngày Đinh Tị Xung với các tuổi: Tân Hợi - Quý Hợi
Ngày Mậu Ngọ Xung với các tuổi: Nhâm Tý - Giáp Tý
Ngày Kỷ Mùi Xung với các tuổi: Quý Sửu - ất Sửu
Ngày Canh Thân Xung với các tuổi: Giáp Dần - Mậu Dần
Ngày Tân Dậu Xung với các tuổi: ất Mão - Kỷ Mão
Ngày Nhâm Tuất Xung với các tuổi: Bính Thìn - Mậu Thìn
Ngày Quý Hợi Xung với các tuổi: Đinh Tị - ất Tị
3. Cách tìm ngày xung tuổi
Tra lịch ta biết cụ thể hôm nay là ngay gì và tuổi theo can chi âm lịch của ta là
năm gì, ta tra vào bảng trên nếu thấy có tuổi xung giống tuổi của ta; tức ngày ấy xung
với ta, ta nên cẩn trọng mọi việc.
Ví dụ: Hôm nay là ngày Quý Hợi ta biết Quý Hợi ở vòng Giáp Dần nhìn ngang
sang thấy tuổi xung gồm hai tuổi: Đinh Tị và Ất Tị. Nếu tuổi của ta không giống một
trong hai tuổi đó, vậy ngày Quý Hợi không phải ngày xung của ta. Nếu tuổi của ta
giống một trong hai tuổi ấy là bị xung. Ta phải cẩn trọng trong ngày Quý Hợi.
Ta có thể xem trước ngày xung tuổi để định ngày thực hiện một việc gì đó. Ta
nên tránh ngày xung và chuyển sang ngày thích hợp.
4. Nguyên tắc khác tính ngày xung tuổi
Tính ngày xung tuổi trên cơ sở Thuyết Ngũ Hành với hai quy luật tương sinh
và tương khắc giữa can với can và chi với chi. Ta biết rằng Ngũ Hành gồm: Kim -
Thủy - Mộc - Hỏa - Thổ. Mỗi Thiên Can và Địa Chi đều thuộc về một Hành nào đó và
chúng hoặc tương sinh là: Kim sinh Thuỷ, Thuỷ sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh
Thổ, Thổ sinh Kim Hoặc chúng theo quy luật tương khắc là: Kim khắc Mộc, Mộc
khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Ngoài quy luật sinh, khắc chung, các Địa chi còn phân ra sáu cặp Địa chi xung
nhau. Thực chất là khắc phá đối xứng nhau rất mạnh. Đó là:
- Dần xung Thân và ngược lại - Thìn xung Tuất và ngược lại.
- Tị xung Hợi và ngược lại - Tý xung Ngọ và ngược lại.
- Mão xung Dậu và ngược lại - Sửu xung Mùi và ngược lại.
Ngày xung năm tuổi là căn cứ vào Can và Chi ngày với Can và Chi năm tuổi bị
Thiên khắc Địa xung; hay có Địa chi xung nhau. Ai có hiểu biết về Ngũ Hành và Can
Chi thì có thể tự tính ra ngày xung với tuổi của mình. Chủ yếu của ngày xung tuổi là
hai địa chi của ngày và tuổi mình xung nhau.
Chương hai: Các ngày tốt trong năm, mùa, tháng, dùng cho các công việc chung,
riêng
I. Các ngày tốt trong một giáp
Theo âm lịch mỗi giáp có 10 ngày kết hợp thành 10 ngày Can - Chi lần lượt
như vậy cho hết 6 giáp và lại bắt đầu một hoa giáp mới với 60 ngày lặp lại.
Mỗi giáp có một số ngày tốt thích hợp với một số công việc. Ta căn cứ vào
công việc cần làm của mình mà tìm lấy ngày thích hợp trong các Giáp gợi ý dưới dây.
Vòng Giáp Có ngày tốt Việc nên làm sẽ tốt Ngày xấu Cho các việc
Vòng Giáp Tý Giáp Tý
Ất Sửu Đi đường gặp may có vận tốt đến nhà Đinh Mão Không nên xuất hành.
Đi đường phải chú ý dễ gặp tai họa.
Bính Dần Buôn bán lãi lớn có thể nhập hàng mua bán các loại sẽ có lợi Mậu
Thìn Không đi làm các việc liên quan đến chính quyền.
Kỷ Tị
Canh Ngọ Không nên buôn bán, thương mại bất lợi.
Tân Mùi Không đi xa vì dễ bị ốm đau.
Vòng Giáp Tuất Đinh Sửu Xin giấy tờ, phép tắc ở chính quyền sẽ toại nguyện.
Buôn bán có lãi Giáp Tuất
Ất Hợi Dễ bị họa tai nên tránh mọi việc;
Đề phòng trộm cướp;
Kỷ Mão Cầu mong các việc điều tốt Bính Tý
Rất xấu cho mọi việc.
Nhâm Ngọ
Quý
Mùi Nhận việc, nhận thức xin việc. Đề xuất nguyện vọng.
Buôn bán gặp may Mậu Dần
Canh Thìn Không đi xa
Đi đường dễ bị tai nạn.
Tân Tị Không cưới xin vì dễ vô sinh.
Vòng Giáp Thân Mậu Tý
Kỷ Sửu Xuất hành có lợi.
Đi làm xa, nhận việc, nhận công tác đều tốt. Bính Tuất
Đinh Hợi Không nên làm các việc lớn, quan trọng
Canh Dần Đi nhận chức tốt
Đề trình các yêu cầu nguyện vọng với cấp trên, với chính quyền đạt được
nguyện vọng Tân Mão Tránh tranh cãi, to tiếng với nhau dễ ẩu đả.
Giáp Thân
Ất Dậu
Nhâm Thìn Ba ngày không có gì dữ và cũng không có gì tốt cả
Quý Tị Dễ bị oan ức, nên thận trọng trong công việc.
Vòng Giáp Ngọ Giáp Ngọ Đi xuất ngoại, xuất hành thì
bình yên. Bính Thân Dễ bị phản, gặp bọn trộm cắp cướp cần phòng ở nhà và ở
ngoài.
Ất Mùi Làm việc gì cũng tốt
Mậu Tuất
Kỷ Hợi Gặp may trong công việc. Việc làm trôi chảy tốt đẹp
Đinh Dậu Canh Tý
Tân Sửu
Nhâm Dần
Quý Mão 5 ngày bình an không có gì nổi bật
Vòng Giáp Thìn Giáp Thìn Làm mọi việc đều tốt Ất Tị
Bính Ngọ
Đinh Mùi Trong ba ngày này không nên tổ cức các việc vui chơi.
Canh Tuất Xuất hành tốt, đi xa lợi, tổ chức lễ, tiệc, hội hè rất thuận Mậu Thân
Kỷ Dậu Đề phòng ốm đau nên thận trọng ăn uống tiệc tùng.
Tân Hợi
Nhâm Tý
Quý Sửu Trong ba ngày không làm các việc quan trọng, việc lớn vì không tốt.
Vòng Giáp Dần không có ngày nào tốt. Ất Mão, Bính Thìn không nên đi xa.
Đinh Tị không tiệc tùng. Các ngày còn lại đều không hay.
II. Xem ngày tốt cho từng việc cụ thể
Trong các tháng cụ thể dưới đây có các ngày rất tốt cho từng việc phần này
cung cấp cho chúng ta các ngày rất tốt dùng cho từng việc cụ thể đó.
Khi cần ta căn cứ vào từng công việc và tháng cụ thể để tìm cho mình một ngày
phù hợp. Ở phần này, các ngày chỉ căn cứ vào Địa Chi của ngày để xác định không
cần quan tâm tới Thiên Can. Hễ trong tháng có ngày với Địa Chi giống như vậy là
dùng được (Địa Chi là Tuế Quân).
Ví dụ: Các ngày trong tháng tốt cho việc xuất hành, di chuyển, giao dịch các
loại. Cụ thể làm các việc như: xuất hành (đầu năm hoặc trong năm); di chuyển đi nơi
khác và giao dịch các loại, ta tham khảo các ngày rất tốt dùng chung sau đây. Nguyên
tắc xem là Địa chi của ngày theo tháng (ngày ấy có trong tháng).
1. Các ngày rất tốt cho xuất hành hoặc giao dịch
- Trong tháng Giêng và tháng Bảy dùng các ngày Tuất
- Trong tháng Hai và tháng Tám dùng các ngày Tý
- Trong tháng Ba và tháng Chín dùng các ngày Dần
- Trong tháng Tư và tháng Mười dùng các ngày Thìn
- Trong tháng Năm và tháng Mười một dùng các ngày Ngọ
- Trong tháng Sáu và tháng Mười hai dùng các ngày Thân
* Các trong tháng trên là những ngày mà người Trung Hoa xưa và nay gọi là
“Ngày Thiên Quan” giúp đỡ rất tốt.
2. Các ngày tốt cho xuất hành và di chuyển, xuất ngoại
- Trong tháng Giêng và tháng Bảy dùng các ngày Ngọ
- Trong tháng Hai và tháng Tám dùng các ngày Thân
- Trong tháng Ba và tháng Chín dùng các ngày Tuất
- Trong tháng Tư và tháng Mười dùng các ngày Tý
- Trong tháng Năm và tháng Mười một dùng các ngày Dần
- Trong tháng Sáu và tháng Mười hai dùng các ngày Thìn
* Những ngày trong các tháng trên là những “Ngày Lộc Mã” (ngày có các sao
Thần Lộc và Thiên Mã) ý nghĩa đi đường có ngựa tốt và đầy đủ phí lộ, gặp lộc.
3. Những ngày trong tháng tốt cho cưới hỏi và giao dịch
Tháng Ngày tốt Tháng Ngày tốt
Tháng Giêng và Bảy Ngày Mùi Tháng Tư và Mười Các ngày Sửu
Tháng Hai và Tám Ngày Dậu Tháng Năm và Một Các ngày Mão
Tháng Ba và Chín Ngày Hợi Tháng Sáu và Chạp Các ngày Tị
4. Những ngày trong tháng tốt cho khởi công xây dựng các công trình, nhà ở và
khai trương, mở hội
Tháng Ngày tốt Tháng Ngày tốt
Tháng Giêng Các ngày Tuất Tháng Bảy Các ngày Tý
Tháng Hai Các ngày Sửu Tháng Tám Các ngày Ngọ
Tháng Ba Các ngày Dần Tháng Chín Các ngày Thân
Tháng Tư Các ngày Tị Tháng Mười Các ngày Thìn
Tháng Năm Các ngày Dậu Tháng Một Các ngày Thân
Tháng Sáu Các ngày Mão Tháng Chạp Các ngày Mùi
5. Những ngày giải trừ sao xấu trong năm tuổi
Tháng Ngày tốt Tháng Ngày tốt
Tháng Giêng và Hai Ngày Thân Tháng Bảy và Tám Các ngày Dần
Tháng Ba và Tư Ngày Tuất Tháng Tám và Mười Các ngày Thìn
Tháng Năm và Sáu Ngày Tý Tháng Một và Chạp Các ngày Ngọ
6. Những ngày tốt để tổ chức các lễ cầu, xin
Tháng Ngày tốt Tháng Ngày tốt
Tháng Giêng Các ngày Dần Tháng Bảy Các ngày Tý
Tháng Hai Các ngày Mão Tháng Tám Các ngày Ngọ
Tháng Ba Các ngày Tuất Tháng Chín Các ngày Sửu
Tháng Tư Các ngày Thìn Tháng Mười Các ngày Mùi
Tháng Năm Các ngày Hợi Tháng Một Các ngày Dần
Tháng Sáu Các ngày Tị Tháng Chạp Các ngày Thân
7. Những ngày tốt cho các việc động thổ, sửa chữa nhà cửa, làm nhà, cất nóc,
cưới gả đều tốt vì là các ngày sinh khí
Tháng Ngày tốt Tháng Ngày tốt
Tháng Giêng Các ngày Tý Tháng Bảy Các ngày Ngọ
Tháng Hai Các ngày Sửu Tháng Tám Các ngày Mùi
Tháng Ba Các ngày Dần Tháng Chín Các ngày Thân
Tháng Tư Các ngày Mão Tháng Mười Các ngày Dậu
Tháng Năm Các ngày Thìn Tháng Một Các ngày Tuất
Tháng Sáu Các ngày Tị Tháng Chạp Các ngày Hợi
8. Những ngày tốt cho việc: an táng, xây, sửa mồ mả
a.
Tháng Ngày tốt Tháng Ngày tốt
Tháng Giêng Các ngày Tuất Tháng Bảy Các ngày Thìn
Tháng Hai Các ngày Hợi Tháng Tám Các ngày Tị
Tháng Ba Các ngày Tý Tháng Chín Các ngày Ngọ
Tháng Tư Các ngày Sửu Tháng Mười Các ngày Mùi
Tháng Năm Các ngày Dần Tháng Một Các ngày Thân
Tháng Sáu Các ngày Mão Tháng Chạp Các ngày Dậu
b. Những ngày tốt để an táng trong bất kỳ tháng nào
Có 10 ngày đó là:
1. Ngày Giáp Tý 6. Ngày Quý Dậu
2. Ngày Canh Thân 7. Ngày Nhâm Thân
3. Ngày Kỷ Dậu 8. Ngày Nhâm Ngọ
4. Ngày Bính Thân 9. Ngày Bính Ngọ
5. Ngày Nhâm Dần 10. Ngày Đinh Dậu
Lưu ý: Ngoài những ngày tốt ở phần a chung cho an táng và xây mộ. Ở phần b
là những ngày riêng cho an táng (nhập huyệt cho người chết) tốt trong bất cứ tháng
nào; gặp tháng nào ta tìm 10 ngày trên.
9. Những ngày tốt cho về nhà mới, nơi ở (nhập trạch)
Trong 12 tháng của năm ta dùng các ngày sau đây có trong tháng để nhập trách;
nhập trường.
Các ngày: Giáp Tý, Giáp Thìn
Ất Sửu - Ất Mùi - Ất Dậu
Bính Dần - Bính Thìn - Bính Ngọ
Đinh Sửu - Đinh Tị
Mậu Dần - Mậu Thìn
Canh Dần - Canh Ngọ - Tân Hợi
Nhâm Dần - Nhâm Thìn
Quý Sửu - Quý Tị - Quý Mão
10. Những ngày tốt cho việc đón dâu
a. Trong 12 tháng của năm nên dùng các ngày tốt sau đây có trong mỗi tháng để
làm lễ đón cô dâu.
Ngày Giáp Dần
Ngày Ất Mão Ngày Thiên Địa Hợp
Ngày Nhâm Dần
Ngày Quý Mão Ngày Giáng Hạ Hợp
Ngày Bính Dần
Ngày Đinh Mão Ngày Nhật Nguyệt Hợp
Ngày Mậu Dần
Ngày Kỷ Mão Ngày Nhâm Dần Hợp
Những ngày trên là những ngày Hợp, rất tốt cho việc đón dâu. Tất nhiên ngày
tốt để cưới xin thì nhiều như đã nêu và sẽ có thể dùng các ngày tốt trình bày sau nữa.
Còn nếu chọn được một trong 10 ngày kể trên, ta sẽ có ngày đẹp nhất cho đón dâu.
b. Những ngày tốt cho tổ chức lễ cưới; gả ở bất kỳ tháng nào trong năm. Cụ
thể: 15 ngày:
1. Bính Tý 9. Tân Mão
2. Đinh Sửu 10. Ất Sửu
3. Nhâm Tý 11. Quý Mão
4. Kỷ Sửu 12. Tân Sửu
5. Kỷ Mão 13. Giáp Dần
6. Kỷ Mùi 14. Ất Tị
7. Nhâm Thìn 15. Canh Tuất
8. Quý Hợi
Đó là 15 ngày có trong bất kỳ tháng nào đều rất tốt để tổ chức lễ cưới hay lễ ăn
hỏi.
11. Những ngày tốt cho khởi sự việc chăn nuôi (như mua giống thả chuồng;
mua cá thả ao v.v )
Cụ thể những ngày sau đây ở bất kỳ tháng nào, có 9 ngày:
1. Giáp Tý 6. Nhâm Tý
2. Giáp Thìn 7. Nhâm Tuất
3. Ất Sửu 8. Quý Mùi
4. Ất Mùi 9. Quý Sửu
5. Bính Thìn
12. Những ngày tốt cho đổ móng công trình, tu sửa nhà cửa
Có các ngày tốt cho việc đặt móng, tu sửa công trình trong các tháng (năm nào
cũng thế).
Các ngày đó là:
Giáp Dần,
Kỷ Mão,
Giáp Thìn,
Ất Tị,
Quý Mùi,
Giáp Thân Mậu Dần,
Quý Mão,
Mậu Thìn,
Quý Tị,
Ất Mùi,
Mậu Thân Canh Dần,
Quý Dậu,
Ất Dậu,
Kỷ Dậu,
Giáp Tuất,
Kỷ Hợi, Tân Hợi
Mậu Tí,
Kỷ Sửu,
Tân Sửu
13. Ngày tốt cho dựng nhà, đặt nóc nhà, đổ mái
a. Những ngày tốt cho việc khởi công dựng nhà gỗ, đặt nóc (đặt cây thượng
lương nhà - cây đòn nóc) hoặc đổ mái bằng, trụp mái nóc nhà.
Các ngày có trong bất kể tháng nào và năm nào cũng vậy cả.
- Ngày: Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Canh Ngọ
- Ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Quý Sửu, Canh Thìn, Đinh Tị
- Ngày: Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần, Mậu Thìn
- Ngày: Đinh Mão, Quý Mão, Ất Mão, Kỉ Tị, Ất Tị
- Ngày: Giáp Thân, Bính Thân, Nhâm Thân, Nhâm Ngọ
- Ngày: Đinh Dậu, Tân Dậu, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Tân Mùi
- Ngày: Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Tuất, Đinh Mùi, Kỷ Mùi
b. Các ngày tốt riêng cho việc cất nóc (đặt cây đòn nóc) và đổ mái trần, trụp
mái, nóc nhà.
Ngày Tân Dậu
Đinh Mùi
Quý Mão
Nhâm Thìn
Quý Hợi
Canh Thân
Ất Hợi
Ất Mão
Kỷ Mão Kỷ Dậu
Kỷ Sửu
Giáp Ngọ
Kỷ Mùi
Ất Tị
Bính Ngọ
Giáp Thân
Nhâm Dần Bính Dần
Tân Sửu
Bính Tý
Giáp Dần
Canh Tuất
Bính Dần
Tân Hợi
Quý Tị
Lưu ý: Ta tìm các ngày trên có trong tháng theo kế hoạch dự định về cất nóc,
đổ trần mái, gặp ngày phù hợp mà dùng.
III. Những ngày tốt chung có thể dùng cho các việc nhỏ
1. Ngày Thiên Đức hoàng đạo trong các tháng
Tháng Ngày trong tháng
Tháng Giêng và tháng Bảy
Tháng Hai và tháng Tám
Tháng Ba và tháng Chín
Tháng Tư và tháng Mười
Tháng Năm và tháng Một
Tháng Sáu và tháng Chạp Ngày Tị
Ngày Mùi
Ngày Dậu
Ngày Hợi
Ngày Sửu
Ngày Mão
* Các ngày Thiên Đức trong tháng chỉ kể địa chi không tính Thiên Can. Nên
trong tháng Giêng và tháng Bảy ta thấy có các ngày Tị, thì đó là ngày Thiên Đức
hoàng đạo, bất kể đó là ngày Ất Tị, Đinh Tị, Kỷ Tị, Tân Tị hay Quý Tị. Các tháng
khác cứ thế mà dùng, năm nào cũng thế. Đó là ngày tốt dùng chung cho các việc
không quan trọng lắm.
2. Ngày Minh Đường Hoàng Đạo trong các tháng
Tháng Ngày trong tháng
Tháng Giêng và tháng Bảy
Tháng Hai và tháng Tám
Tháng Ba và tháng Chín
Tháng Tư và tháng Mười
Tháng Năm và tháng Mười một
Tháng Sáu và tháng Mười hai Ngày Tý
Ngày Mão
Ngày Tị
Ngày Mùi
Ngày Dậu
Ngày Hợi
* Các ngày Minh Đường Hoàng Đạo trong các tháng trong năm. Năm nào cũng
áp dụng được. Nguyên tắc tìm ngày Minh Đường Hoàng Đạo và dùng vào công việc