Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Dạy học HS khiếm thính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 44 trang )

DẠY HỌC
DẠY HỌC
HỌC SINH KHIẾM THÍNH
HỌC SINH KHIẾM THÍNH
Tập huấn:
Giáo viên, cán bộ quản lý về
giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật
trong trường trung học
Báo cáo viên: Nguyễn Phúc Lộc
Trường THCS Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Hãy chia sẻ về trường
hợp học sinh khiếm thính
mà thầy cô đã dạy/
đã biết
15 phút
Học sinh khiếm thính trung học
Nội dung
Mô đun 2
Mô đun 3
Dạy học hòa nhập học sinhcác hoạt động
hổ trợ khiếm thính
Các hoạt động hỗ trợ dạy học hòa nhập
học sinh khiếm thính
Mô đun 1
MÔ ĐUN 1
Học sinh khiếm thính trung học
Học sinh khiếm thính trung học
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm
Khái niệm


Dấu hiệu
Dấu hiệu
nhận biết
nhận biết
Dấu hiệu
Dấu hiệu
nhận biết
nhận biết
Ảnh hưởng
Ảnh hưởng
của khiếm
của khiếm
thính đối với
thính đối với
HSKT
HSKT
Ảnh hưởng
Ảnh hưởng
của khiếm
của khiếm
thính đối với
thính đối với
HSKT
HSKT
I.1 Khái niệm
Thế nào là học sinh
khiếm thính?
Trẻ khiếm thính … Đ S
1. không nghe được.
2. không nói được.

3. không được thông minh lắm.
4. phải sử dụng ‘ngôn ngữ cử chỉ điệu bộ’ / ngôn ngữ ký
hiệu để giao tiếp.
5. khác so với trẻ bình thường Có cái gì đó

‘lạ thường’
ở trẻ khiếm thính.
6. không biết thưởng thức âm nhạc.
7. có thể học chung với trẻ bình thường
Cái khó của trẻ khiếm thính
Trẻ khiếm thính có thể nhìn thấy mọi người đang nói nhưng lại
không hiểu họ nói cái gì
Trẻ khuyết tật –
Trước hết là một Trẻ!
Hãy nhìn vào điểm
mạnh chứ đừng nhìn
vào điểm yếu của tôi!

Học sinh khiếm thính trung học là những học sinh
đang theo học ở trường trung học bị suy giảm sức
nghe, hạn chế khả năng giao tiếp và ảnh hưởng tới
quá trình nhận thức.
I.1. Khái niệm
Trẻ khiếm thính là trẻ bị giảm ít hay nhiều, hoặc toàn bộ
sức nghe, khiến trẻ không thể nghe được ở khoảng
cách và cường độ âm thanh bình thường.

Một số thuật ngữ khác:

Khiếm thính


Khuyết tật thính giác

Điếc

(Câm, câm điếc, điếc câm)
I.1. Khái niệm
Độ điếc trung bình = Trung bình cộng ngưỡng nghe tại 3 tần
số 500 Hz, 1000 Hz và 2000 Hz
Các mức độ điếc
I.2. Những dấu hiệu nhận biết học sinh
khiếm thính
Hãy liệt kê các dấu
hiệu có thể nhận
biết một học sinh
bị khiếm thính?
b
i

u

h
i

n

b
ê
n


n
g
o
à
i
b
i

u

h
i

n

b
ê
n

n
g
o
à
i
b
i

u

h

i

n

k
h
i

t
i
ế
p

n
h

n

â
m

t
h
a
n
h
b
i

u


h
i

n

k
h
i

t
i
ế
p

n
h

n

â
m

t
h
a
n
h
B
i


u

h
i

n

k
h
i

b
i

u

đ

t

n
g
ô
n

n
g

B

i

u

h
i

n

k
h
i

b
i

u

đ

t

n
g
ô
n

n
g



Tai mặt bị biến dạng; Mất vành tai; Tắc ống tai do viêm hoặc ráy tai;
Chảy mủ tai

Không có phản ứng khi có tiếng động mạnh bất thình lình hay phản
ứng khó chịu với những tiếng ồn lớn, tiếng nói quá to; Hay để tay lên
tai hướng về phía âm thanh.

Nhìn chăm chú vào mặt người đối thoại; Hay dùng cử chỉ điệu bộ khi
giao tiếp; Bắt chước; Đáp ứng không đúng câu hỏi bằng lời; Thường
yêu cầu nhắc lại;ít nói/ngại nói chuyện; Nói nhát gừng, phát âm sai
nhiều; Nói to; giọng mũi/giọng cao; Vốn từ ngữ nghèo nàn
I.2. Những dấu hiệu nhận biết học sinh
khiếm thính
Những biểu hiện bên ngoài:
Những biểu hiện bên ngoài:
1
Những biểu hiện khi tiếp nhận âm thanh:
Những biểu hiện khi tiếp nhận âm thanh:
2
Biểu hiện khi biểu đạt ngôn ngữ:
Biểu hiện khi biểu đạt ngôn ngữ:
3
Héi chøng Waardenberg
Héi chøng Waardenberg
Héi chøng treacher Collin
Héi chøng treacher Collin
Hở hàm ếch
Hở hàm ếch
Héi chøng §ao




Lưu ý
Lưu ý
:
:

Cần lưu ý tới trẻ có các dấu hiệu cảnh báo và cho trẻ
đi kiểm tra thính lực kịp thời tại trung tâm y tế xã/
phường hoặc bệnh viện.

Trẻ điếc mức độ nặng thường phát hiện được sớm
hơn trẻ điếc mức độ nhẹ.

Những trẻ điếc mức độ nhẹ nếu không được phát
hiện và can thiệp cũng có thể bị ảnh hưởng đáng kể
tới quá trình phát triển của trẻ.
15
I.2. Những dấu hiệu nhận biết học sinh
khiếm thính

Câm (nhưng nghe bình thường)

Khuyết tật ngôn ngữ

Khuyết tật trí tuệ

Khuyết tật học tập


Tự kỷ
Phân biệt khiếm thính với một số khuyết tật khác
I.3. Những hậu quả của khiếm thính
Theo thầy/cô, những
hậu quả mà khiếm
thính gây nên đối với
HSKT là gì?
I.3. Những hậu quả của khiếm thính
HẬU QUẢ CỦA KHIẾM THÍNH ĐỐI VỚI HSKT
HẬU QUẢ CỦA KHIẾM THÍNH ĐỐI VỚI HSKT
Ngôn ngữ
chậm
phát triển
Khó khăn
trong
học tập
Khó
hòa nhập
cộng đồng
Khó tìm
việc làm &
tạo dựng
sống
II. Đặc điểm của học sinh khiếm thính
Đặc
điểm
Nhận
thức
Ngôn
ngữ &

giao tiếp
Tri giác
Tư duy
Trí nhớ
Nhu cầu giao tiếp
Tiếp nhận thông tin
Biểu đạt thông tin

Không hoàn toàn bị mất cảm
giác thính giác

Cảm giác tri giác nhìn đóng
vai trò quan trọng.

Tri giác phân tích nổi trội hơn
tri giác tổng hợp.

Sự phối hợp các động tác của
cơ thể bị ảnh hưởng

Cảm giác rung là phương tiện
quan trọng.
- Tận dụng sức nghe còn lại
vào thực tiễn giáo dục và
cuộc sống hàng ngày.
- Giữ gìn và luyện tập thị
giác.
- Kết hợp với cảm giác vận
động và cảm giác xúc giác –
rung

Tưởng tượng
II. Đặc điểm của học sinh khiếm thính
Đặc
điểm
Nhận
thức
Ngôn
ngữ &
giao tiếp
Tri giác
Tư duy
Trí nhớ
Nhu cầu giao tiếp
Tiếp nhận thông tin
Biểu đạt thông tin

Tư duy trực quan - hành
động chiếm ưu thế

Tư duy trực quan – hình
tượng phản ánh những nét
cụ thể, đơn nhất và cá biệt
của sự vật. Hiểu theo nghĩa
đen, khó hiểu được những ý
nghĩa tiềm ẩn.

Tư duy trừu tượng bị ảnh
hưởng đáng kể.

Cần thời gian dài, kiên trì

và công phu.

Phát triển ngôn ngữ góp
phần phát triển tư duy.

Tạo môi trường giúp trẻ
học các thao tác tư duy,
khái quát hóa, trừu tượng
hóa.
Tưởng tượng
II. Đặc điểm của học sinh khiếm thính
Đặc
điểm
Nhận
thức
Ngôn
ngữ &
giao tiếp
Tri giác
Tư duy
Trí nhớ
Nhu cầu giao tiếp
Tiếp nhận thông tin
Biểu đạt thông tin

Ghi nhớ không thua kém HSBT
nhưng không bền vững

Ghi nhớ từ: (so với HSBT)


Những từ biểu thị âm thanh
– kém hơn

Những từ thu nhận bằng mắt
– không thua kém.

Những từ được tiếp nhận
bằng xúc giác – tốt hơn.

Ghi nhớ câu: các từ riêng lẻ đặt
cạnh nhau.

Tái tạo từ tốt hơn tái tạo câu.

Dạy biện pháp ghi nhớ và
tái tạo có chủ định

Sử dụng tài liệu dễ hiểu,
làm dàn ý.

Dạy cách truyền đạt nội
dung theo ngôn ngữ của
mình

Luyện tập đi luyện tập lại
Tưởng tượng
II. Đặc điểm của học sinh khiếm thính
Đặc
điểm
Nhận

thức
Ngôn
ngữ &
giao tiếp
Tri giác
Tư duy
Trí nhớ
Nhu cầu giao tiếp
Tiếp nhận thông tin
Biểu đạt thông tin
Tưởng tượng

Khó tư duy trừu tượng, khó
hình thành biểu tượng mới

Hiểu theo nghĩa đen, cụ thể.

Hạn chế trong việc hiểu các
chuyện ngụ ngôn…

Khó kể lại câu chuyện,
không thay thế được các
nhân vật.

Minh họa những điều đã
học bằng tranh vẽ, mô hình,
sơ đồ, vật thật.

Tổ chức trò chơi đóng vai.


Khuyến khích trẻ đọc sách,
kể lại sáng tạo bằng ngôn
ngữ của mình.

Chú ý phát triển ngôn ngữ
cho trẻ.
II. Đặc điểm của học sinh khiếm thính
Đặc
điểm
Nhận
thức
Ngôn
ngữ &
giao tiếp
Tri giác
Tư duy
Trí nhớ
Nhu cầu giao tiếp
Tiếp nhận thông tin
Biểu đạt thông tin
Tưởng tượng
- Phát triển theo độ tuổi
& nhu cầu khám phá thế
giới xung quanh.
Quá trình giáo dục cần
đáp ứng tối đa nhu cầu
giao tiếp của các em
Chó ý
Nghe
Ngöi

Nhìn
Ho t ạ
ngđộ
NÕm

TiÕp
nhËn
CCNT
CC BĐ KÝ hiÖu
Nãi
GÞong
ViÕt
BiÓu ®¹t
HiÓu
Quá trình giao tiếp
II. Đặc điểm của học sinh khiếm thính
Đặc
điểm
Nhận
thức
Ngôn
ngữ &
giao tiếp
Tri giác
Tư duy
Trí nhớ
Nhu cầu giao tiếp
Tiếp nhận thông tin
Biểu đạt thông tin
Tưởng tượng

-
Nghe (30%)
-
Nhìn (60%) thông qua
đọc hình miệng
-
GV cần nói rõ ràng,
chậm, tròn tiếng
-
GV vừa viết vừa nói,
vừa vẽ hình vừa nói &
hướng dẫn các em sử
dụng SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×