CÂU HỎI, BÀI TẬP TRÊN MẠNG
MÔN LỊCH SỬ- LỚP 6
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 1
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Mục đích, phương pháp học tập lịch sử.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1 Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của việc học tập môn
lịch sử ?
A. Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, của dân tộc mình.
B. Biết được quá trình sống và lao động của tổ tiên, ông cha.
C. Biết được những hoạt động của con người và loài người trong quá khứ.
D. Để trở thành nhà sử học.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được mục đích của việc học tập Lịch sử.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học lịch sử?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình, để hiểu
cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong
quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay.
- Để hiểu được những gì chúng ta đang thừa hưởng của ông cha trong quá khứ và biết
mình phải làm gì cho tương lai.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được mục đích của việc học tập Lịch sử.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Câu chuyện Thánh Gióng thuộc nguồn tư liệu nào sau đây?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Truyện cổ tích.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3. A
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được khái niệm Lịch sử là gì?
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4: Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 4. Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử còn là một khoa học, có nhiệm vụ tìm hiểu và khôi phục lại quá khứ của
con người và xã hội loài người.
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 2
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được cách tính thời gian trong lịch sử.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 cách ngày nay ( năm 2012)
bao nhiêu năm?
A. 2040 năm.
B. 2051 năm.
C. 1971 năm.
D. 1972 năm.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được cách tính thời gian trong lịch sử.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Một "thiên niên kỉ" là bao nhiêu năm?
A. 1 năm.
B. 10 năm .
C. 100 năm.
D. 1000 năm.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được các cách thức làm lịch của người xưa
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Người xưa đã dựa vào những cơ sở nào để làm lịch?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3. Người xưa đã dựa vào những cơ sở nào để làm lịch?
Có hai cách làm lịch chủ yếu của người xưa:
- Làm lịch dựa theo chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất gọi là âm lịch.
- Làm lịch dựa theo chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời gọi là dương lịch.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Mở đầu
3. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được Thế giới cần một thứ Lịch chung - Công
lịch.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Vì sao thế giới cần có một thứ lịch chung?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 4. Vì sao thế giới cần có một thứ lịch chung?
Thế giới cần có một loại lịch chung vì:
- Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước, các dân tộc,
các khu vực ngày càng mở rộng nên cần phải thống nhất cách tính thời gian.
- Dựa vào thành tựu khoa học, dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc đều có
thể sử dụng, đó là Công lịch.
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 3
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương: phần một
3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được thời gian xuất hiện của con người trên trái
đất.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1. Người tối cổ xuất hiện cách đây khoảng bao nhiêu năm?
A. Hàng chục triệu năm.
B. Khoảng 3- 4 triệu năm.
C. Khoảng 4 vạn năm
D. 4000 năm TCN
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. B
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương: phần một
3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được đặc điểm đời sống của Người tối cổ.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Câu nào sau đây diễn tả không đúng về cuộc sống của Người tối cổ?
A. Người tối cổ sống theo bầy gồm khoảng vài chục người.
B. Người tối cổ hái lượm hoa quả và săn bắt thú để ăn.
C. Người tối cổ biết ghè đẽo đá, làm công cụ.
D. Người tối cổ biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm, dệt vải.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương: phần một
3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được sự khác nhau cơ bản giữa Người tối cổ và
Người tinh khôn;
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3. Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng
gần gũi với nhau gọi là thị tộc.
- Người tinh khôn biết trồng rau, trồng lúa, biết chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm,
dệt vải từ sợi vỏ cây, biết làm đồ trang sức.
- Người tinh khôn kiếm được nhiều thức ăn hơn, cuộc sống tốt hơn, vui hơn.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương: phần một
3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
4. Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên
thủy
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
4. Câu 4. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Đến khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại
để chế tạo công cụ.
- Nhờ đó, sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; xã hội xuất hiện người
giàu, người nghèo.
- Những người trong thị tộc giờ đây không thể làm chung, hưởng chung nên xã
hội nguyên thuỷ dần dần tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 4
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
4. Chuẩn cần đánh giá: Biết được địa điểm ra đời của các quốc gia cổ đại
phương Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành chủ yếu ở đâu?
A. Ở các vùng bán đảo, ven biển.
B. Ở các vùng rừng núi, cao nguyên.
C. Ở lưu vực những dòng sông lớn.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. C
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
4. Chuẩn cần đánh giá: Thời gian xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương
Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện vào khoảng
A. từ cuối thiên niên IV đến đầu thiên niên kỉ III.
B. từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN.
C. từ cuối thế kỉ thứ IV đến đầu thế kỉ thứ III.
D. đầu thiên niên kỉ I TCN.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. B
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất
và cho biết địa điểm hình thành các quốc gia này.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
3. Câu 3. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành sớm nhất
và cho biết địa điểm hình thành các quốc gia này.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc.
- Những quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở lưu vực các dòng sông
lớn.
+ Ở lưu vực sông Nin hình thành nên nhà nước cổ đại đầu tiên là Ai Cập,
+ Lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rat hình thành nhà nước Lưỡng Hà;
+ Sông Ấn và sông Hằng hình thành nên nhà nước Ấn Độ;
+ Lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang hình thành nên nhà nước Trung Quốc
cổ đại.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Em hãy cho biết đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Đông?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
4. Câu 4. Em hãy cho biết đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Đông?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông có ngành kinh tế chính là nông nghiệp trồng
lúa.
- Cư dân phương Đông biết làm thuỷ lợi, biết đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn
nước vào đồng ruộng. Do đó, các quốc gia cổ đại phương Đông có thu hoạch lúa
ổn định hằng năm.
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 5
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
4. Chuẩn cần đánh giá: Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương
Tây.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các
quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.
B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.
C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.
D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. C
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại phương
Tây.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Trong xã hội cổ đại Hy Lạp, Rô-Ma chủ nô là
A. những người phải làm việc cực nhọc trong các trang trại.
B. người đại diện của thần thánh ở trần gian.
C. người nhận ruộng đất ở công xã để cày cấy.
D. người giàu và có thế lực, nuôi rất nhiều nô lệ để làm việc cho họ.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống kinh tế của các quốc gia cổ đại phương
Tây.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3: Nêu những ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương
T©y.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
3. Câu 3: Nêu những ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương
T©y.
- Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, ngành kinh tế chính là:
+ Thủ công nghiệp gồm luyện kim, làm đồ mĩ nghệ, đồ gốm, làm rượu nho, dầu ô
liu;
+ Thương nghiêp: xuất khẩu các mặt hàng thủ công, rượu nho, dầu ô liu, nhập lúa
mì và súc vật.
- Ngoài ra, còn trồng trọt cây lưu niên như nho, ô liu, cam, chanh
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại phương
Tây.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Vì sao nô lệ ở Hy Lạp và Rô- Ma lại nổi dậy chống lại chủ nô?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
4. Câu 4. Vì sao nô lệ ở Hy Lạp và Rô- Ma lại nổi dậy chống lại chủ nô?
- Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân
vác hàng hoá hoặc chèo thuyền.
- Nô lệ là lực lượng lao động chính trong xã hội nhưng mọi của cải do họ làm ra
đều thuộc về chủ nô; bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ nô.
- Chủ nô thường coi nô lệ là "những công cụ biết nói", họ đối xử rất tàn bạo: đánh
đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán nô lệ
- Vì vậy, nô lệ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức như bỏ
trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang chống lại chủ nô
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 6
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
4. Chuẩn cần đánh giá: Những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại
phương Đông ( lịch âm, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc)
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1. Chữ tượng hình của người phương Đông cổ đại không được viết
trên chất liệu nào dưới đây?
A.Trên giấy Pa-pi-rút.
B.Trên mai rùa, trên thẻ tre .
C.Trên các phiến đất sét ướt rồi đem nung khô.
D. Trên đá
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
4. Chuẩn cần đánh giá: Những thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại
phương Tây (lịch dương, chữ cái a,b,c, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến
trúc, điêu khắc).
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Hệ chữ cái a, b, c, ta đang dùng ngày nay là thành tựu do quốc gia
nào sáng tạo ra?
A. Ai Cập.
B. Hi Lạp và Rô- ma.
C. Trung Quốc.
D. Lưỡng Hà.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. B
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại
phương Đông ( lịch âm, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc)
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Nêu những thành tựu chính trong lĩnh vực toán học của người phương
Đông thời cổ đại.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
3. Câu 3. Nêu những thành tựu chính trong lĩnh vực toán học của người phương
Đông thời cổ đại.
- Trong lĩnh vực toán học, người Ai Cập cổ đại đã sáng tạo ra phép đếm đến 10 và rất
giỏi về hình học, họ đã tính ra được số pi bằng 3,16.
- Người Lưỡng Hà lại giỏi về số học.
- Người Ấn Độ cổ xưa đã sáng tạo nên các chữ số ta đang dùng ngày nay, kể cả số 0.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
4. Chuẩn cần đánh giá: Nêu được thành tựu chính của nền văn hoá cổ đại
phương Đông và phương Tây .
5. Mức độ : Biết, vận dụng
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Nêu những thành tựu chủ yếu về kiến trúc của các quốc gia cổ đại.
Em có nhận xét gì về sự khác nhau của các công trình kiến trúc của các quốc
gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
4. Câu 4. Nêu những thành tựu chủ yếu về kiến trúc của các quốc gia cổ đại.
Em có nhận xét gì về sự khác nhau của các công trình kiến trúc của các quốc
gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
- Các dân tộc phương Đông đã xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ,
kim tự tháp cổ ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà, Vạn lý Trường thành ở
Trung Quốc
- Trên đất nước Hi Lạp và Rô- ma có nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc nổi
tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ
ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô
* Nhận xét:
Sự khác nhau về công trình kiến trúc thời cổ đại:
+ ở các quốc gia phương Đông có các công trình kiến trúc đồ sộ, quy mô rộng lớn,
hoành tráng;
+ ở các quốc gia phương Tây các công trình thiên về độ chính xác, tinh sảo, tỉ
mỉ
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 7
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 7: ÔN TẬP
4. Chuẩn cần đánh giá: Ôn tập kiến thức lịch sử loài người từ khi xuất hiện
đến thời cổ đại.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Người tinh khôn tiến bộ hơn Người tối cổ vì đã biết
A. sống theo bầy gồm khoảng vài chục người.
B. biết ghè đẽo đá, làm công cụ.
C. biết làm đồ gốm, chế tạo công cụ lao động.
D. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ .
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. C
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 7: ÔN TẬP
4. Chuẩn cần đánh giá: Những sự khác biệt cơ bản của Nhà nước cổ đại ở
phương Đông và phương Tây (Thêi gian, ®Þa ®iÓm )
5. Mức độ : Vận dụng
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Em hãy chỉ ra những khác biệt về sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây ?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
2. Câu 2: Em hãy chỉ ra những khác biệt về sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây ?
- Thời gian xuất hiện: các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời sớm hơn các quốc
gia phương Tây.
- Địa điểm hình thành:
Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở lưu vực các con sông lớn như:
sông Nin ở Ai Cập, lưu vực sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rat ở Lưỡng Hà; sông Ấn và
sông Hằng ở Ấn Độ; lưu vực sông Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc.
Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 7: ÔN TẬP
4. Chuẩn cần đánh giá: Các hình thức nhà nước cổ đại.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3 : Em hãy cho biết các hình thức nhà nước thời kì cổ đại?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3:
- Thời kì cổ đại ở phương Đông và phương Tây có hai hình thức nhà nước khác
nhau:
+ Ở phương Đông là nhà nước chuyên chế cổ đại, bộ máy nhà nước do vua đứng
đầu, có quyền cao nhất trong mọi việc
+ Ở phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ, chủ nô nắm mọi quyền hành chính
trị
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 8
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Địa bàn sinh sống của Người tối cổ trên đất nước ta.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Địa bàn sinh sống của người tối cổ là những vùng nào?
A. Ở rừng núi phía Bắc.
B. Ở Miền Trung.
C. Ở miền Nam.
D . Nằm rải rác trên khắp đất nước.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Công cụ lao động chủ yếu của người tinh khôn.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Công cụ lao động chủ yếu của người tinh khôn là
A. cành cây.
B. rìu đá được ghè đẽo thô sơ.
C. đồ đồng.
D. đồ sắt.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. B
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy trên đất nước ta
( Chứng tỏ Việt Nam cũng là một trong những cái nôi của loài người).
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Vào
khoảng thời gian nào ?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
3. Câu 3: Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Vào
khoảng thời gian nào ?
- Trên đất nước ta, dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở :
+ Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn ), trong lớp đất chứa nhiều than,
xương động vật , người ta phát hiện được những chiếc răng của Người tối cổ .
+ Ở Núi Đọ (Quan Yên – Thanh Hoá ), Xuân Lộc - Đồng Nai phát hiện nhiều công
cụ đá ghè đẽo thô thô sơ dùng để chặt, đập : nhiều mảnh đá ghè mỏng nhiều chỗ
- Thời gian xuất hiện các di vật khảo cổ trên các ngày nay khoảng 40-30 vạn năm
- Điều đó chứng tỏ cùng với những nơi khác trên thế giới thì Việt Nam cũng là một
trong những cái nôi của loài người
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự xuất hiện của Người tinh khôn giai đoạn đầu và giai
đoạn phát triển ( thông qua các dấu tích để lại mà biết được).
5. Mức độ : Biết, Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4: Người tối cổ tiến hoá thành người tinh khôn trên đất nước ta vào khoảng
thời gian nào? Dựa vào đâu mà em biết điều đó ?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
4. Câu 4: Người tối cổ tiến hoá thành người tinh khôn trên đất nước ta vào khoảng
thời gian nào? Dựa vào đâu mà em biết điều đó ?
* Thời gian:
- Người tối cổ tiến hoá thành người tinh khôn ở nước ta vào khoảng từ 3-2 vạn năm trước
đây
* Dựa vào dấu tích được tìm thấy ở giai đoạn đầu:
+ Mái đá Ngườm (Thái Nguyên )
+ Sơn vi (Phú Thọ ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang,Thanh Hoá,
Nghệ An .
+ Công cụ chủ yếu của họ là những rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ và đã có hình
thù rõ ràng.
+ Giai đoạn phát triển của người tinh khôn là vào khoảng từ 12.000 đến 4000 năm cách
ngày nay
+ Các dấu tích tìm thấy ở: Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long
+ Công cụ lao động đã được cải tiến rõ rệt: đá cuội được mài lưỡi, công cụ bằng xương,
sừng
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 9
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Những chuyển biến trong đời sống xã hội của người nguyên
thủy?
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Người nguyên thuỷ sống tập trung theo từng nhóm dựa trên cơ sở nào?
A. Quan hệ huyết thống, họ hàng.
B. Cùng có chung tín ngưỡng.
C. Cùng có chung mục đích để kiếm sống.
D. Có quan hệ về kinh tế.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. A
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Quá trình cải tiến công cụ lao động, ý nghĩa của việc trồng
trọt, chăn nuôi. Những chuyển biến về xã hội.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Người nguyên thuỷ ở nước ta đã từng bước cải tiến công cụ lao động như
thế nào? Nêu ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi .
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
2. Câu 2: Người nguyên thuỷ ở nước ta đã từng bước cải tiến công cụ lao động như
thế nào? Nêu ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi .
* Quá trình cải tiến công cụ lao động:
- Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ thời Sơn Vi, Hoà Bình, Bắc Sơn đã biết
từng bước cải tiến công cụ lao động
- Nguyên liệu chủ yếu là đá
+ Ban đầu: ghè đẽo thô sơ từ những viên đá cuội
+ Giai đoạn sau: biết mài, khoan, đặc biệt là sử dụng xương, sừng làm công cụ lao
động biết làm đồ gốm
* Ý nghĩa của trồng trọt và chăn nuôi:
- Người nguyên thuỷ đã biết trồng trọt, chăn nuôi, nguồn thức ăn tăng lên. Ngoài cây củ
kiếm được, họ còn trồng rau, đậu, bí, bầu Ngoài thú rừng săn được họ còn nuôi thêm
chó, lợn .
- Trồng trọt, chăn nuôi giúp con người bớt phụ thuộc vào thiên nhiên, đời sống được cải
thiện
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương I, phần hai
3. Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? Em có
suy nghĩ gì về về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
3. Câu 3: Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ? Em có
suy nghĩ gì về về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là :
+ Biết làm đồ trang sức bằng vỏ ốc, đá, đất nung Biết vẽ tranh trên các hang động để
mô tả đời sống tinh thần của mình.
+ Người nguyên thuỷ lúc này không chỉ chú ý đến đời sống vật chất mà đã chú ý đến
cuộc sống tinh thần .
+ Cuộc sống của người nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ Long đã phát triển khá cao về nhiều
mặt
+ Người chết đã được chôn cất theo công cụ vì người ta tin rằng chết là chuyển sang thế
giới khác và con người vẫn phải lao động,
- Thể hiện những tín ngưỡng sơ khai của người nguyên thuỷ, đồng thời đánh dấu giai
đoạn phát triển cao của người nguyên thuỷ
Mã nhận diện câu hỏi LS 6 – B 10
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương II, phần hai
3. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
4. Chuẩn cần đánh giá: Xác định niên đại của người nguyên thủy sống trên đất
nước ta.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Người thời Phùng Nguyên sống cách ngày nay khoảng
A. 4000- 3500 năm.
B. 5.000 năm.
C. 50.000 năm.
C. 500.000 năm.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. A
I. Thông tin chung
1. Lớp : 6
2. Chương, phần : Chương II, phần hai
3. Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
4. Chuẩn cần đánh giá: Những phát minh quan trọng của người Việt cổ?
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu2: Những phát minh quan trọng của người Việt cổ là
A. nghề đánh cá.
B. kĩ thuật chế tác đá.
C. thuật luyện kim .
D . nghề dệt
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. C
I. Thông tin chung