Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Câu hỏi , bài tập sử 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.78 KB, 85 trang )

CÂU HỎI BÀI TẬP TRÊN MẠNG
LỊCH SỬ - LỚP 7
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B1
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ – trung kì trung đại)
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1.
- Hoàn cảnh lịch sử: Cuối thế kỷ V, các bộ tộc người Giéc-man từ phương Bắc
tràn xuống tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây, bộ máy nhà nước chiếm hữu
nô lệ sụp đổ.
- Các chính sách của người Giéc-man:
+ Thành lập nhiều vương quốc mới như vương quốc Ăng-glô Xắc-xông,
vương quốc Phơ-răng, vương quốc Tây Gốt, vương quốc Đông Gốt,… mà sau
này phát triển thành các vương quốc Anh, Pháp, Tây Ban Nha,…
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma cũ chia cho nhau, trong đó tướng lĩnh
quân sự và quý tộc được phần nhiều hơn, đồng thời cũng được phong các tước vị
cao thấp khác nhau như công tước, hầu tước, bá tước, nam tước,…
- Biến đổi trong xã hội:
+ Tướng lĩnh, quý tộc trở thành các lãnh chúa phong kiến.
+ Nô lệ và nông dân trở thành nông nô, phụ thuộc vào các lãnh chúa.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI


PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ – trung kì trung đại)
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời thành thị trung đại
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Thành thị trung đại châu Âu ra đời biểu hiện sự tiến bộ trước hết
trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Thủ công nghiệp
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ – trung kì trung đại)
4. Chuẩn cần đánh giá: Các quan hệ kinh tế trong thành thị trung đại.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3: Thành thị trung đại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh
tế của xã hội phong kiến ở châu Âu?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3: Thành thị trung đại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế
của xã hội phong kiến ở châu Âu?
- Nền kinh tế hàng hoá - tiền tệ của thành thị đã từng bước đẩy lùi nền kinh tế
tự nhiên trong các lãnh địa.
- Thị dân tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của lãnh địa đồng thời cung cấp cho
lãnh địa nông cụ, vải vóc, các nhu yếu phẩm như muối, diêm, xà phòng,…
- Nông dân đem bán những nông phẩm của mình để lấy tiền nộp tô cho lãnh

chúa. Tô tiền đã dần thay thế cho tô hiện vật
- Sự phát triển của thành thị đã kích thích hoạt động chung của thương nghiệp
châu Âu với sự mở rộng của thương mại hội chợ
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B2
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 2: SỰ HÌNH SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
4. Chuẩn cần đánh giá: Những cuộc phát kiến lớn về địa lý thế kỷ XV - XVI.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Những nước nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý thế kỷ
XV - XVI?
A. Pháp, Bồ Đào Nha
B. Đức, Ý
C. Anh, Pháp
D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 2: SỰ HÌNH SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
4. Chuẩn cần đánh giá: Những cuộc phát kiến lớn về địa lý thế kỷ XV -
XVI.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Người tìm ra châu Mĩ năm 1492 là

A. B. Đi-a-xơ.
B. Va-xcô đơ Ga-ma.
C. C. Cô-lôm-bô.
D. Ph. Ma-gien-lan.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. C
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 2: SỰ HÌNH SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
4. Chuẩn cần đánh giá: Ý nghĩa của những cuộc phát kiến địa lý TK XV –
XVI
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3: Hãy cho biết hệ quả của những cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV –
XVI?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3: Hãy cho biết hệ quả của những cuộc phát kiến địa lý thế kỷ XV – XVI?
- Đem lại cho thương nhân châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá, nhiều vàng
bạc, châu báu; thúc đẩy công thương nghiệp châu Âu phát triển mạnh hơn.
- Là cuộc cách mạng về giao thông: mở ra những con đường giao thông buôn bán
mới, tạo ra thị trường mới, chấm dứt thời kỳ cách biệt Đông – Tây, mở ra giai đoạn
mới trong giao lưu quốc tế giữa các quốc gia và các nền văn minh, văn hoá khác nhau.
- Là một cuộc cách mạng về tri thức: mang lại cho loài người hiểu biết về những
vùng đất mới, dân tộc mới, nhiều ngành khoa học mới có điều kiện phát triển như ngôn
ngữ học, dân tộc học, hải dương học…
- Hạn chế: phát kiến địa lý dẫn đến nạn buôn bán nô lệ và mở ra thời kỳ xâm chiếm
cướp bóc thuộc địa ở châu Phi, Mĩ Latinh và châu Á, mở đầu cho sự ra đời của chủ
nghĩa thực dân.

I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 2: SỰ HÌNH SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN
VÀ SỰ HÌNH THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4: Chủ nghĩa tư bản đã được hình thành ở châu Âu như thế nào? Nêu
những biểu hiện.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 4: Chủ nghĩa tư bản đã được hình thành ở châu Âu như thế nào?
* Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu:
- Sự tích lũy ban đầu của CNTB là quá trình khởi đầu tạo ra hai yếu tố đầu tiên
cho sản xuất và kinh doanh là tư bản và nhân công
+ Tư bản: được tích luỹ trong một thời gian dài qua nhiều con đường khác nhau như
buôn bán nô lệ, cướp bóc thuộc địa, rào đất cướp ruộng…
+ Nhân công: sự bần cùng hoá, tước đoạt tư liệu của người lao động (nông dân, thợ
thủ công) đã tạo ra lực lượng lao động làm thuê.
- Quan hệ sản xuất tư bản được hình thành.
* Biểu hiện:
+ Kinh tế: các hình thức kinh doanh TBCN xuất hiện. Các nhà tư sản mở rộng kinh
doanh, lập các xưởng sản xuất có quy mô lớn, các công ty thương mại và các đồn điền
rộng lớn.
+ Xã hội: Các chủ xưởng, chủ đồn điền và những thương nhân giàu có trở thành giai
cấp tư sản. Họ dùng đủ mọi cách để bóc lột đến kiệt quệ sức lao động của người làm
thuê. Đông đảo những người làm thuê trở thành giai cấp vô sản.
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B3
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I

2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
4. Chuẩn cần đánh giá: Phong trào văn hoá Phục hưng
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng là quốc gia nào?
A. Nước Pháp
B. Nước Anh
C. Nước Tây Ban Nha
D. Nước Ý
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
4. Chuẩn cần đánh giá: Phong trào văn hoá Phục hưng
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Văn hoá Phục hưng là
A. khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại
B. khôi phục lại nền văn hoá La Mã cổ đại
C. khôi phục lại những tinh hoa văn hoá của người Giéc-man
D. khôi phục tinh hoa văn hoá Hi Lạp – La Mã cổ đại
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. D
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B4
I. Thông tin chung

1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị của Trung
Quốc thời phong kiến.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Trình bày những chính sách cai trị của nhà Tần?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1: Trình bày những chính sách cai trị của nhà Tần?
- Chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị
- Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất cho cả nước
- Thực hiện chính sách cai trị hà khắc: bắt hàng triệu người đi lính, đi phu xây đắp
Vạn lí trường thành, cung A Phòng, lăng Li Sơn…
- Gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị của Trung
Quốc thời phong kiến.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện
như thế nào?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện như
thế nào?
- Bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện.
- Triều đình mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài.

- Nông nghiệp phát triển do nhà nước thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế,
lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
- Nhà Đường tiến hành chiến tranh xâm lược và mở rộng lãnh thổ làm cho
lãnh thổ của Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ hết.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hoá của
Trung Quốc thời phong kiến.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Hệ tư tưởng và đạo đức chính thống của giai cấp phong kiến Trung
Quốc là
1. Lão giáo.
2. Phật giáo.
3. Đạo giáo.
4. Nho giáo.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3 . D
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hoá của
Trung Quốc thời phong kiến.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4: Bốn phát minh lớn về khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc thời phong
kiến là

A. kĩ thuật đóng tàu, kĩ nghệ luyện sắt, la bàn, thuốc súng.
B. kĩ thuật khai thác dầu mỏ, nghề in, la bàn, thuốc súng.
C. giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng.
D. kĩ thuật khai mỏ, giấy viết, nghề in, la bàn.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 4. C
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B5
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Chính sách cai trị của Ấn Độ dưới thời phong kiến.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Trình bày chính sách cai của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương
triều Mô-gôn.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1: Trình bày chính sách cai của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương
triều Mô-gôn.
- Chính sách cai trị của vương triều Hồi giáo Đê-li:
+ Ra sức chiếm đoạt ruộng đất của người Ấn.
+ Phân biệt sắc tộc và tôn giáo, cấm đoán nghiệt ngã đạo Hin-đu.
- Chính sách cai trị của vương triều Mô-gôn:
+ Khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá Ấn Độ.
+ Thi hành nhiều biện pháp nhằm xoá bỏ sự kỳ thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền
của Hồi giáo.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

4. Chuẩn cần đánh giá: Văn hoá Ấn Độ thời phong kiến.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ thời phong
kiến.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ thời phong
kiến.
- Chữ viết: có chữ viết riêng từ rất sớm, phổ biến là chữ Phạn.
- Tôn giáo: Phật giáo và Hin-đu giáo.
- Văn học: nền văn học Hin-đu với các giáo lí, chính luận, luật pháp, sử thi,
kịch thơ,… đã có ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống xã hội Ấn Độ.
- Kiến trúc:
+ Kiến trúc Hin-đu với những đền thờ hình tháp nhọn nhiều tầng, được trang trí
tỉ mỉ bằng các bức phù điêu.
+ Kiến trúc Phật giáo với những ngôi chùa xây bằng đá hoặc khoét sâu vào
vách núi, những tháp có mái tròn như bát úp.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Văn hoá Ấn Độ thời phong kiến.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3: Đặc trưng của kiến trúc Hin-đu là
A. những đền thờ hình tháp nhọn nhiều tầng.
B. những ngôi chùa xây bằng đá khoét sâu vào vách núi.
C. những tháp có mái tròn như chiếc bát úp.
D. những lăng mộ như những toà lâu đài.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:

Câu 3. A
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B6
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
4. Chuẩn cần đánh giá: Những nét nổi bật về chính trị của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đạt đến sự phát triển thịnh
vượng vào thời gian nào?
A. 10 thế kỷ đầu Công nguyên
B. Thế kỷ VII - thế kỷ IX
C. Thế kỷ X - thế kỷ XVIII
D. Thế kỷ XVIII
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 5. C
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
4. Chuẩn cần đánh giá: Những nét nổi bật về văn hoá các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2: Kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của nền kiến trúc nào?
A. Hồi giáo
B. Ấn Độ (kiến trúc Hin-đu, Phật giáo)
C. Trung Quốc

D. La mã
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. B
Mã nhận diện câu hỏi: LS7 – B7
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Cơ sở xã hội của xã hội phong kiến phương Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1: Xã hội phong kiến phương Đông gồm các giai cấp cơ bản
A. địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. địa chủ và nông nô.
C. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. A
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Cơ sở xã hội của xã hội phong kiến phương Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Trình bày các đặc trưng của xã hội phong kiến phương Đông.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. Trình bày các đặc trưng của xã hội phong kiến phương Đông.
- Về chính trị: thể chế nhà nước quân chủ do vua đứng đầu với quyền lực
chuyên chế lớn, trở thành hoàng đế hay đại vương.

- Về kinh tế:
+ Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo, kết hợp với chăn nuôi và thủ công
nghiệp.
+ Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn
với kĩ thuật canh tác lạc hậu.
- Về xã hội: có hai giai cấp cơ bản:
+ Địa chủ
+ Nông dân lĩnh canh.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần một
3. Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
4. Chuẩn cần đánh giá: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Các ngành kinh tế chính của xã hội phong kiến phương Đông là
A. kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
B. kinh tế nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.
C. kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.
D. kinh tế nông nghiệp kết hợp với thương nghiệp.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3. B
Mã nhận diện câu hỏi LS 7 – B8
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của triều đại Ngô.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập

1. Câu 1. Việc Ngô Quyền quyết định bỏ chức Tiết độ sứ, thiết lập một triều đình mới
ở trung ương thể hiện điều gì ?
A. Nền độc lập và chủ quyền của đất nước được giữ vững.
B. Nước ta không phụ thuộc vào phong kiến phương Bắc.
C. Thể hiện sức mạnh của dân tộc ta
D. Thể hiện uy quyền của Ngô Quyền.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. A
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
4. Chuẩn cần đánh giá: Tổ chức nhà nước thời Ngô.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã làm gì để củng cố
nền độc lập?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. Sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã làm gì để củng cố nền
độc lập?
- Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Xây dựng chính quyền:
+ Trung ương: Vua đứng đầu quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ, quy
định lễ nghi, sắc phục của quan lại các cấp.
+ Ở địa phương: cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng (Đinh Công
Trứ - Thứ sử châu Hoan, Kiều Công Hãn - Thứ sử châu Phong, ).
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP

4. Chuẩn cần đánh giá: Công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền
độc lập.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc
lập?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3. Hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc
lập?
- Đinh Bộ Lĩnh đã dẹp "Loạn12 sứ quân".
- Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự
chủ; khẳng định chủ quyền quốc gia (đặt tên nước, không dùng niên hiệu phong kiến
phương Bắc, chủ động bang giao với nhà Tống, ).
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP
4. Chuẩn cần đánh giá: Công lao của Ngô Quyền trong công cuộc củng cố nền
độc lập và bước đầu xây dựng đất nước.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Hãy cho biết công lao của Ngô Quyền trong công cuộc củng cố nền độc lập
và bước đầu xây dựng đất nước?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 4. Hãy cho biết công lao của Ngô Quyền trong công cuộc củng cố nền độc lập
và bước đầu xây dựng đất nước?
- Người tổ chức và lãnh đạo quân dân ta làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng
năm 938. Đó là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta, kết thúc ách thống trị hơn một
nghìn năm của phong kiến phương Bắc đối với nước ta, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự
chủ của Tổ quốc.

- Ngô Quyền xưng vương, đặt nền móng cho một quốc gia độc lập đã khẳng định
đất nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, do người Việt làm chủ và quyết định vận mệnh
của mình.
Mã nhận diện câu hỏi LS7 – B9
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của triều đại Đinh; tổ chức nhà nước thời Đinh.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
1. Câu 1. Sau khi lên ngôi Hoàng đế Đinh Bộ Lĩnh đặt tên nước là
A. Đại Việt.
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Ngu.
D. Đại Nam.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 1. B
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của triều đại Đinh; tổ chức nhà nước thời Đinh.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
2. Câu 2. Đinh Bộ Lĩnh chọn địa điểm nào làm kinh đô?
A. Hoa Lư (Ninh Bình)
B. Thăng Long
C. Cổ Loa (Hà Nội)
D. Bạch Hạc (Phú Thọ)

GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 2. A
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
3. Câu 3. Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 3. Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.
- Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta.
- Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của
Đại Cồ Việt.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Sự ra đời của triều đại Tiền Lê; tổ chức nhà nước thời
Tiền Lê.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
4. Câu 4. Nêu tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 4. Nêu tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.
- Triều đình trung ương do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành; giúp vua có thái sư,
đại sư và quan lại gồm hai ban văn, võ. Các con vua được phong vương và trấn giữ các
nơi quan trọng.
- Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.

- Xây dựng quân đội mạnh để bảo vệ chính quyền trung ương (gồm 10 đạo và hai bộ
phận: cấm quân và quân địa phương).
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống kinh tế thời Đinh - Tiền Lê.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
5. Câu 5. Nêu tình hình nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 5. Nêu tình hình nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê.
- Quyền sở hữu ruộng đất nói chung thuộc sở hữu làng xã, theo tập tục nhân dân chia
nhau cày cấy, nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà vua.
- Việc đào vét kênh mương, khai khẩn đất hoang, được chú trọng, nên nông nghiệp
ổn định và bước đầu phát triển; nghề trồng dâu tằm cũng được khuyến khích
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh – Tiền Lê.
5. Mức độ : Biết
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
6. Câu 6. Nêu nét nổi bật trong đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh – Tiền Lê.
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 6. Nêu nét nổi bật trong đời sống xã hội và văn hóa thời Đinh – Tiền Lê.
- Xã hội chia thành ba tầng lớp:
+ Tầng lớp thống trị gồm vua, quan văn, võ (cùng một số nhà sư).
+ Tầng lớp bị trị mà đa số là nông dân tự do, cày ruộng công làng xã; tầng lớp cuối
cùng là nô tì.

- Giáo dục chưa phát triển. Nho học đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được
ảnh hưởng.
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, nhà sư được
nhân dân quý trọng.
- Nhiều loại hình văn hoá dân gian như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, tồn tại và phát
triển trong thời gian này.
I. Thông tin chung
1. Lớp : 7 - Học kỳ: I
2. Chương, phần : Phần hai, chương một
3. Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
4. Chuẩn cần đánh giá: Công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền
độc lập, bước đầu xây dựng đất nước.
5. Mức độ : Hiểu
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
7. Câu 7. Hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc
lập, bước đầu xây dựng đất nước?
GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN:
Câu 7. Hãy cho biết công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc
lập, bước đầu xây dựng đất nước?
- Là người có công lớn trong việc dẹp "Loạn 12 sứ quân". Vì trước nguy cơ ngoại xâm
mới (mưu đồ xâm lược nước ta của nhà Tống) đòi hỏi phải nhanh chóng thống nhất lực
lượng để đối phó, đó cũng là nguyện vọng của nhân dân ta thời bấy giờ. Đinh Bộ Lĩnh
đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó.
- Việc đặt tên nước, chọn kinh đô và không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc
đã khẳng định đất nước ta là "nước Việt lớn", nhà Đinh có ý thức xây dựng nền độc lập,
tự chủ.
- Là vị anh hùng của dân tộc, được nhân dân kính trọng, nhiều nơi lập đền thờ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×