Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 86 trang )

Chủ đề : Giao thông
CHỦ ĐỀ:
(Thời gian thực hiện 4 tuần: Từ ngày 18/03/2013 đến 13/04/2013)
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 1 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
MỤC TIÊU CÁC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN
Chủ đề: Phương tiện giao thông
TT
CÁC LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN
MỤC TIÊU
CÁC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
TRONG CHỦ ĐỀ:“PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ”
01 Phát triển
thể chất
A. Dinh dưỡng – sức khoẻ:
- Trẻ biết hàng ngày cần ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau để đủ chất dinh dưỡng, ăn hết xuất, không kén
chọn.
- Trẻ biết ăn sạch, uống sạch để phòng tránh bệnh tật.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và
vệ sinh môi trường.
B. Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện và làm chủ các vận động: Chơi với
bóng. Bò trườn chui qua cổng - Ném túi cát vào đích -
Bò trong đường ngoằn ngoèo.
- Phát triển sự phối hợp vận động giữa các bộ phận cơ
thể.
- Trẻ thực hiện các kỹ năng một cách khéo léo của đôi
bàn tay, ngón tay qua: Nặn bánh xe, xé dán theo đường
châm kim, xếp ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả.


02
Phát triển
nhận thức
- Trẻ nhận biết tên và công dụng của một số phương
tiện giao thông: xe đạp, xe máy, tàu hoả, máy bay, tàu
thủy…
- Biết được đặc điểm nổi bật của phương tiện giao
thông này: Hình thức, âm thanh phát ra, nơi hoạt động.
- Biết phân loại các phương tiện giao thông (đường bộ,
đường thuỷ, đường hàng không).
- Phân biệt được kích thước to - nhỏ, dài - ngắn, màu
sắc xanh - đỏ- vàng của các loại phương tiện giao
thông.
03
Phát triển
ngôn ngữ
- Trẻ nhận biết và phát âm được tên gọi của các loại
phương tiện giao thông.
- Trẻ biết bày tỏ suy nghĩ của mình một cách mạch lạc.
Biết lắng nghe và trả lời được các câu hỏi của người
lớn về các phương tiện giao thông.
- Trẻ hát được các bài hát :”Em đi qua ngã tư đường
phố”, “Em tập lái ô tô”, “Tàu hoả”, “Nhớ lời cô dặn”
“Đèn xanh, đèn đỏ”, đọc thuộc các bài thơ “Con tàu”,
“Xe đạp”….
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 2 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
- Kể được chuyện “Chuyến du lịch của gà trống choai”,
“Câu chuyện về chú xe ủi” qua câu hỏi gợi ý của cô
hoặc mô tả qua tranh.

- Trẻ biết được công dụng và lợi ích của các PTGT.
04
Phát triển
tình cảm - xã
hội
- Trẻ biết được một số luật lệ giao thông đường bộ và
biết chấp hành luật giao thông.
- Biết việc làm của các chú cảnh sát giao thông. Biết
yêu quý các chú cảnh sát giao thông.
- Tự tin, mạnh dạn trong việc giao tiếp khi quan sát,
khám phá những đặc điểm của một số phương tiện giao
thông.
- Thích nghe hát, hát và VĐTN về một số phương tiện
giao thông quen thuộc. Thích tô màu, dán, xếp hình,
nặn…về một số phương tiện giao thông quen thuộc.
CHUẨN BỊ.
1. Môi trường
- Trang trí các tranh, ảnh các loại phương tiện giao thông và một số biển báo về
luật ATGT được dán ở trên tường.
- Một số đồ chơi: máy bay, tàu thuỷ, thuyền buồm được treo ở trong phòng,
được trưng bày ở góc bán hàng.
2. Đồ dùng - đồ chơi.
- Mô hình ngã tư đường phố.
- Tranh liên hoàn chuyện “Chuyến du lịch của gà trống choai”, “Câu chuyện về
chú xe ủi”.
- Tranh thơ “Xe đạp”, tranh tàu hoả và các loại phương tiện giao thông
- Đồ chơi lắp ghép phương tiện giao thông.
- Một số võ sò, ốc, hột, hạt.
- Một số bìa giấy có hình châm kim hình ô tô, thuyền, máy bay…
- Đất nặn, bảng con.

- Túi cát, bóng to, cổng chui, trụ có căng lưới.
- Đàn Organ, đĩa nhạc có bài hát “Em đi chơi thuyền”, “Anh phi công ơi”, “Đèn
đỏ, đèn xanh”
- Một số câu đố, trò chơi về các loại phương tiện giao thông
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 3 - Lớp Lớn 1
Chủ đề : Giao thông
CHỦ ĐỀ:
(Thời gian thực hiện 4 tuần: Từ ngày 18/03/2013 đến 13/04/2013)
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 4 - Lớp Lớn 1
- Tên gọi: Tàu thủy, ca
nơ, thuyền.
- Đặc điểm nổi bật:
+ Âm thanh.
+ Nơi hoạt động: dưới
nước.
+ Cơng dụng: Chở người,
chở hàng
- Tên gọi: Tàu thủy, ca
nơ, thuyền.
- Đặc điểm nổi bật:
+ Âm thanh.
+ Nơi hoạt động: dưới
nước.
+ Cơng dụng: Chở người,
chở hàng
- Tên gọi: Xe đạp, ơ tơ,
xe máy, tàu hỏa.
- Đặc điểm nổi bật:
+ Tiếng kêu
+ Nơi hoạt động:

Đường bộ, đường sắt
+ Cơng dụng: Chở
người, chở hàng
- Tên gọi: Xe đạp, ơ tơ,
xe máy, tàu hỏa.
- Đặc điểm nổi bật:
+ Tiếng kêu
+ Nơi hoạt động:
Đường bộ, đường sắt
+ Cơng dụng: Chở
người, chở hàng
- Tên gọi: Máy bay
- Đặc điểm nổi bật:
+ Âm thanh
+ Nơi hoạt động: Ở trên
khơng
- Di chuyển với tốc độ rất
nhanh.
+ Cơng dụng: Chở người,
chở hàng
- Tên gọi: Máy bay
- Đặc điểm nổi bật:
+ Âm thanh
+ Nơi hoạt động: Ở trên
khơng
- Di chuyển với tốc độ rất
nhanh.
+ Cơng dụng: Chở người,
chở hàng
PHƯƠNG TIỆN GIAO

THƠNG ĐƯỜNG BỘ
PHƯƠNG TIỆN GIAO
THƠNG ĐƯỜNG
THỦY
PHƯƠNG TIỆN GIAO
THƠNG ĐƯỜNG
HÀNG KHƠNG
PHƯƠNG
TIỆN
GIAO
THÔNG
Chủ đề : Giao thông
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 5 - Lớp Lớn 1
PHÁT TRI ỂN NHẬN THỨC :
- Trò chuyện về các PTGT
- Nhận biết về các PTGT: Đường
bộ, đường thủy, Đường hàng khơng
(tên gọi, đặc điểm nổi bật, nơi hoạt
động, cơng dụng)
- So sánh sự giống nhau, khác nhau
của 2 loại PTGT: Xe đạp - xe máy -
ơ tơ - tàu hoả.
- Phân biệt màu sắc đỏ - xanh -
vàng. của các PTGT.
- Trò chơi học tập: Cái gì biến mất?
Cái gì xuất hiện. Tìm đúng màu của
các PTGT, chơi thả thuyền
Chủ đề:
PHƯƠNG
TIỆN

GIAO
THÔNG
- PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Trẻ thảo luận và trò chuyện qua tranh
về các loại PTGT: tên gọi, đặc điểm, biết
nói cơng dụng, nơi hoạt động…
- Trò chuyện về các PTGT mà trẻ thích.
- Bắt chước âm thanh của một số PTGT
quen thuộc.
- Đọc thơ “ Xe đạp’,“Con tàu”
- Kể chuyện “Chuyến du lịch của gà
trống choai”,“Câu chuyện về chú xe ủi”
- Xem tranh và gọi tên các loại PTGT.
- Thuộc 1 số câu đố về các phương tiện
giao thơng
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
* GDDD và sức khoẻ:
- GD trẻ có một số hành vi văn minh trong ăn uống:
khơng nói chuyện khi ăn, khi ho, biết lấy tay che miệng…
* Phát triển vận động:
- BTPTC: Lái ơ tơ - Máy bay
- VĐCB: Bò trong đường ngoằn ngo, Chơi với bóng,
Ném túi cát vào đích, Bò trườn chui qua cổng.
- TCVĐ: Ơ tơ và chim sẻ, Một đồn tàu, Dung dăng dung
dẻ - Bong bóng xà phòng.
* Bài tập phát triển cơ bàn tay, ngón tay:
Nặn bánh ơ tơ, xé theo đường châm kim, xếp ơ tơ, tàu
hoả, cổng ga ra…
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI
- Trẻ biết trò chuyện với những người xung quanh khi quan sát các PTGT

- Dạy trẻ biết một số luật ATGT và chấp hành luật lệ giao thơng.
* Nghe hát: - Đèn xanh, đèn đỏ - Em đi chơi thuyền - Anh phi cơng ơi.
* Dạy hát: Nhớ lời cơ dặn - Tàu hoả - Đèn xanh đèn đỏ.
* VĐTN: Một đồn tàu - Em đi qua ngã tư đường phố - Ra đường phố đơng
* TCTTV: Làm bác lái xe chở hàng - Làm thuyền trưởng chở khách đi du lịch.
* TCXD: Xây gara ơ tơ. Xây đại lộ Nguyễn Tất Thành. Xây bến cảng, sân bay.
* Lắp ghép tranh về phương tiện giao thơng
Chủ đề : Giao thông
Thời gian thực hiện: 02 tuần
(Từ ngày 18/03 – 30/03/2013)
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 6 - Lớp Lớn 1
Chuỷ ủe : Giao thoõng
Ch nhỏnh: Phng tin giao thụng ng b
Tun th 1: (Thc hin t ngy 18/03/2013 -> 23/03/2013)
HOT
NG
TH 2 TH 3 TH 4 TH 5 TH 6
ểN
TR
TH
DC
BUI
SNG
* Cụ õn cn ún tr vo lp
* Trao i vi ph huynh v tỡnh hỡnh sc kho ca tr.
Gi ý tr n gúc chi:
+ Xem tranh
+ Xp hỡnh
+ Lp rỏp.
- Trũ chuyn vi tr: Sỏng nay ai a con i hc? i bng xe gỡ? Trờn

ng cũn cú loi xe gỡ na? Cỏc loi xe chy trờn ng nha gi l
phng tin giao thụng gỡ?
* Th dc bui sỏng: Bi Lỏi ụ tụ
Cho tr tp cỏc ng tỏc kt hp vi li bi hỏt Em tp lỏi ụ tụ
- ng tỏc 1: a vũng lờn cao - h xung
+ ễ tụ lờn dc: Tr cm vũng a lờn cao, mt nhỡn theo vũng.
+ ễ tụ xung dc: Tr cm vũng h xung.
- ng tỏc 2: a vũng sang 2 bờn
+ ễ tụ r phi: Tr cm vũng quay sang phi.
+ ễ tụ r trỏi: Tr cm vũng quay sang trỏi.
- ng tỏc 3: Xoay vũng
+ ễ tụ chy nhanh: Tr cm vũng xoay, gim chõn ti ch v núi: Rỡ
rỡ, bim bim
+ ễ tụ chy chm: Dng chõn v xoay vũng chm hn.
( Mi ng tỏc cho tr tp 3 ln)
CHI
TP Cể
CH
CH
PTV NBTN M NHC TH
TO
HèNH
NDTT
- Chi vi
búng
- Xe p, xe
mỏy, ụ tụ.
-VTN:
Em qua
ngó t

ng ph.
Con tu -Nn
Bỏnh ụ tụ
NDKH
- Bong búng
x phũng
- Xp cng ga
ra
- Nghe: ốn
xanh ốn
NBTN:
PTGT
ng b
- VTN:
Lỏi ụ tụ
HOT
NG
NGOI
TRI
- Cho tr quan sỏt cỏc PTGT ng b trc sõn trng
- c cho tr nghe 1 s cõu v xe p, xe mỏy, ụ tụ
* VTN: Lỏi ụ tụ. Mt on tu.
- Chi vi cỏc trang thit b ngoi tri.
GVTH: Nguyn Th Kim Oanh - 7 - Lp Ln 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
HOẠT
ĐỘNG
GÓC
Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức thực hiện
Bác bán


- Trẻ biết chào
hỏi khách hàng
mua vé đi đâu?
Đi bằng phương
tiện gì? Sau đó
thu tiền, đóng
dấu vào vé và
trao cho khách
hàng
- Phòng vé có
kê bàn ghế.
- 1 tập giấy
giả làm vé,
con dấu,
phẩm màu,
bút
- Cô đóng vai bác bán
vé cho trẻ xem, mời
hành khách: “Anh
(Chị) đi du lịch ở đâu?
Đi bằng ô tô hay tàu
hoả? Vé đi Hà Nội là
500.000đ, Anh (chị)
đưa tiền vé nhé!” Cho
trẻ vào vai bác bán vé
- Cô hướng dẫn trẻ
cách giao tiếp
Bác tài xế
chở hàng

- Trẻ biết chất
hàng lên xe sau
đó kéo xe đi giao
hàng
- 2 ô tô tải to
(Bằng nhựa)
có dây kéo
- 2 mũ lưỡi trai
- Cô gợi ý trẻ kéo xe
đến gara liên hệ chở
gỗ, chở hàng rào đến
để các chú công nhân
xây gara
Bác lái
tàu
Trẻ biết mời
hành khách cầm
vé lên tàu đi du
lịch. Sau đó đưa
hành khách đi du
lịch
- 10 ghế gỗ
được xếp
thành đoàn
tàu.
- Mũ lái tàu,
vòng lái tàu
- Cô nhắc nhở “Bác lái
tàu” mời hành khách
cầm vé lên tàu (Trẻ

vào ngồi ở ghế), khi
hành khách đã lên tàu
bác lái tàu kéo còi: ‘tu,
tu…” sau đó cho tàu
khời động “Xình
xịch…” (trẻ làm động
tác lái tàu) một lúc sau
làm động tác tàu đến
ga mời hành khách
xuống tàu.
HOẠT
ĐỘNG
VỚI ĐỒ
VẬT
Lắp ráp
các
phương
tiện giao
thông
- Trẻ biết tháo các
bộ phận của ô tô,
tàu thuỷ, máy
bay ra, sau đó
ráp vào đúng vị
trí
- 04 mảnh bìa
lớn có gai dán
hình các loại
PTGT được
cắt rời từng bộ

phận - Rổ
- Cô khuyến khích trẻ
gọi tên PTGT ở trên
mảnh bìa. Sau đó lần
lượt tháo từng bộ phận
ra rồi xếp vào cho
đúng vị trí
LẮP
RÁP
Xếp ô tô,
tàu hoả,
cồng gara
Trẻ biết xếp
chồng, xếp cạnh
nhau, xếp cách để
để làm ô tô, tàu
hoả, cổng gara
- Rổ lớn đựng
nhiều khối gỗ
vuông, chữ
nhật, dài
- Cô gợi ý với trẻ xếp
thật nhiều ô tô, tàu hoả
để đưa các bạn đi du
lịch - Xếp thật thẳng để
có ô tô, tàu hoả đẹp
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 8 - Lớp Lớn 1
Chủ đề : Giao thông
XÂY
DỰNG

Xây bến
xe ơ tơ
- Trẻ biết xếp
hàng rào quanh
bến xe , sau đó
bố trí lối đi, bãi
đậu xe, cây cối,
ghế đá, phòng
bán vé …
- 1 số hàng rào
bằng xốp.
- 1 số ơ tơ tải, ơ
tơ con
- 1 số cây
xanh, ghế đá
- Cơ nhắc nhở các chú
cơng nhân xếp hàng rào
thật thẳng xung quanh
khn viên bến xe, sau
đó xếp các loại xe ở
từng khu vực riêng. Xếp
cây cối, ghế đá hợp lý…

Nặn bánh
ơ tơ
- Trẻ biết dùng
kỹ năng lăn xoay
tròn viên đất sau
đó ấn bẹt thành
bánh ơ tơ

- Bảng con
- Đất nặn
- Đĩa đựng
sản phẩm
- Cơ gợi ý trẻ nặn thật
nhiều bánh xe ơ tơ, khi
nặn xoay tròn viên đất
chỉ lăn trong lòng bàn
tay, sau đó ấn viên đất
xuống để làm bánh ơ

NGHỆ
THUẬT
Xem
tranh về
các
PTGT
- Trẻ biết cách
giở sách xem các
hình ảnh và gọi
tên các PTGT
- Album,
Sách tranh về
hình ảnh các
loại PTGT
- Cơ nhắc trẻ lật từng
trang sách ra xem trong
đó có hình ảnh gì
- Cho trẻ gọi tên các
loại PTGT

Ca sĩ tí
hon
- Trẻ biết hát và
VĐTN 1 số bài
hát về PTGT
- Đàn Organ
-Vòng lái ơ tơ
- Mũ lái tàu.
- Cờ
- Cơ khuyến khích 1 trẻ
lên làm nhạc trưởng bắt
giọng cho các bạn hát và
VĐ nhịp nhàng theo
nhạc
CHĂM
SĨC
NI
DƯỠNG
- Cơ quan tâm đến đặc điểm sinh lý của trẻ - Phòng tránh bệnh đau
mắt, bệnh ban đỏ cho trẻ - Nhắc phụ huynh cho trẻ ăn mặc phù hợp
thời tiết …
- Khuyến khích cháu tự xúc cơm ăn gọn gàng, ăn hết khẩu phần.
- Cho trẻ uống nhiều nước,ngủ đúng giờ, đủ giấc.
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
- Ơn luyện kỹ năng:
+ Chơi với bóng
+ Nặn bánh ơ tơ
+ NBTN: Xe máy, xe đạp, ơ tơ.

+ Kể chuyện: Câu chuyện về xe ủi.
- Cho trẻ làm quen bài mới:
+ Kể chuyện: Câu chuyện về xe ủi.
- Chơi động: Một đồn tàu - Đèn xanh, đèn đỏ; ơ tơ và chim sẻ
- Chơi tự do ở các góc
* Giáo dục ATGT cho trẻ: Khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm, ngồi
ngay ngắn, khơng đùa ngịch sẽ bị té ngã.
TRẢ
TRẺ
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khoẻ của trẻ trong ngày về
hoạt động học tập, ăn ngủ, vui chơi.
Thứ 2 ngày 18 tháng 03 năm 2013
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 9 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
ĐỀ TÀI
NDTT:
NDKH: BONG BÓNG XÀ PHÒNG
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ thực hiện được các kỹ năng tung bóng qua dây, Tung bắt bóng , Đá
bóng, Đập bóng, Lăn bóng vào đích.
+ Trẻ phản ứng nhanh nhẹn biết chạy đuổi theo bắt lấy bong bóng xà phòng.
* Giáo dục trẻ không tranh giành bóng với bạn.
2. Chuẩn bị:
a. Không gian tổ chức: Trong lớp
b. Đồ dùng:
- 13 quả bóng nhựa đường kính 10cm.
- 2 rổ lớn đựng bóng.
- 2 trụ cao có căng dây (Dây cách mặt đất 80cm)
- 02 khung lưới làm đích.
- 13 vòng lái ô tô - Đàn Organ

- Băng keo màu làm vạch giới hạn
- Một lọ nước xà phòng, 1 ống hút nhựa
c. Phương pháp:
Làm mẫu - Giải thích - Luyện tập
3. Tổ chức hoạt động:
 Hoạt động 1:
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 10 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
+ Khởi động:
Cho trẻ cầm vòng đi thường, đi kết hợp các kiểu chân, đi nhanh, chạy… sau đó
đi chậm dần rồi đứng thành vòng tròn tập các động tác BTPTC
 Hoạt động 2:
+ Trọng động:
a. BTPTC: Lái ô tô
Cho trẻ tập các động tác kết hợp với lời bài hát “Em tập lái ô tô”.
- Động tác 1: Đưa vòng lên cao, hạ xuống (Tập 3 lần)
- Động tác 2: Đưa vòng sang 2 bên (Mỗi bên 2 lần)
- Động tác 3: Xoay vòng (Tập 3 lần)
b. VĐCB: Chơi với bóng
Giữa sân tập cô đặt 2 trụ có căng dây, cách 2 trụ 80cm dán vạch giới hạn. Đặt
2 rổ bóng ở vạch giới hạn.
* Tung bóng qua dây:
- Cô làm mẫu trước cho trẻ xem, vừa làm vừa giải thích kỹ năng: “Cô đứng
dưới vạch mức, chân dang rộng bằng vai, cầm bóng bằng 2 tay, lòng bàn tay
hướng ra phía ngòai, người hơi cúi xuống, dùng lực của 2 cánh tay tung mạnh
bóng qua dây. Sau đó cô chạy lên nhặt bóng mang về.
- Chia trẻ thành 2 đội lên thi xem đội nào “Tung bóng qua dây” giỏi.
- Cô tuyên bố kết quả
* Cho trẻ chơi đập bóng:
Cô đập bóng xuống sàn nhà cho trẻ xem, vừa làm vừa nói “Đập bóng”

Cho trẻ chơi đập bóng cùng cô.
* Lăn bóng vào đích:
Cô lăn bóng vào đích cho trẻ xem 1 lần, vừa làm vừa nói kỹ năng.
- Chia trẻ lên thành 2 đội lên thực hiện.
* Tung bắt bóng:
Cô tung bắt bóng trước cho trẻ xem.
Cho trẻ thực hiện, khuyến khích trẻ tung cao và bắt được bóng.
* Đá bóng:
Cho trẻ thực hiện.
c. TCVĐ: Bong bóng xà phòng
Cô nhúng ống hút vào lọ đựng nước xà phòng rồi thổi ra từ từ để bông bóng xà
phòng bay ra. Cô khuyến khích trẻ nhảy bật lên cao để với lấy các bong bóng
 Hoạt động 3:
Hồi tỉnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập khoảng 1 phút

 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 11 - Lớp Lớn 1
Chủ đề : Giao thông
* Chuẩn bị:
Cơ và trẻ mỗi người 1 quả bóng to.
* Cách tiến hành
1 - Cho trẻ làm quen kỹ năng “Chơi với bóng”
2 - Cho trẻ chơi “ Đèn xanh đèn đỏ”
3 - Chơi tự do ở các góc.

. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thứ 3 ngày 19 tháng 03 năm 2013
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 12 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
ĐỀ TÀI
NDTT: XE ĐẠP - XE MÁY - Ô TÔ
NDKH: XẾP CỔNG GA RA
1. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết và gọi đúng tên xe đạp, xe máy, ô tô
- Biết được một số bô phận của 3 loại xe trên trên: tay lái - yên xe - bánh xe -
đầu máy - thùng xe.
- Trẻ biết so sánh xe đạp và xe máy. Biết người điều khiển ô tô gọi là chú tài xế
- Biết công dụng và lợi ích của 3 loại xe trên là phương tiện giao thông
đường bộ
- Trẻ biết xếp chồng khối gỗ dài nằm ngang trên 2 đầu của khối chữ nhật làm
thành cổng gara.
* Giáo dục trẻ khi được bố mẹ chở đi bằng xe đạp, xe máy, ô tô phải ngồi
ngay ngắn, không đùa nghịch dể bị tai nạn, đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm.
2. Chuẩn bị:
a. Không gian tổ chức: trong lớp
b. Đồ dùng :
* Đồ dùng của cô
- Gian hàng trưng bày các loại xe: xe đạp - xe máy - ô tô tải, ô tô con…
- Xe đạp, xe máy, ô tô (Đồ chơi có kích thước to, màu sắc đẹp)

- Bàn cao 20cm - Que chỉ
- Băng đĩa về các loại PTGT đường bộ
- Tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô được dán trên tường.
* Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ một bộ tranh lô tô có xe đạp, xe máy, ô tô.
- Mỗi trẻ 1 rổ nhỏ có 02 khối chữ nhật, 01 khối gỗ dài.
c. Phương pháp
Trực quan - Đàm thoại - Luyện tập
3. Tổ chức hoạt động
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 13 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
 Hoạt động 1: Cô dẫn trẻ đến tham quan cửa hàng xe vừa đi vừa đọc
“Dung dăng, dung dẻ”
Cho trẻ quan sát, sờ vào xe đạp, xe máy, ô tô theo gợi ý của cô: Các con nhìn
xem xe đạp, xe máy, ô tô có những bộ phận gì? có mấy bánh xe? người điều khiển
xe đạp, xe máy ngồi ở đâu? ô tô và xe máy xe nào có nhiều bánh hơn?
 Hoạt động 2: NDTT: NBTN xe đạp, xe máy, ô tô
*Xe đạp:
Cô đọc câu đố: Xe gì hai bánh
Đạp chạy bon bon
Chuông kêu kính coong
Đố biết xe gì?
Đưa xe đạp ra cho trẻ phát âm từ: “Xe đạp” 2 - 3 lần (Tập thể - cá nhân)
+ Xe đạp có những bộ phận nào? (Tay lái, bánh xe, yên xe…)
+ Người điều khiển xe đạp ngồi ở đâu?
+ Xe đạp chạy được nhờ cái gì?
(Xe đạp chạy được nhờ sức người)
+ Xe đạp dùng để làm gì?
+ Thế xe đạp chạy ở đâu?
+ Gọi là phương tiện gì?

*Xe máy:
Đưa xe máy ra hỏi trẻ:
+ Xe gì đây?
Cho trẻ phát âm từ: “Xe máy” 2 - 3 lần (Tập thể - cá nhân)
Cô cho trẻ nhận biết và phát âm các bộ phận của xe máy
+ Xe máy chạy bằng gì?
(Xe chạy được nhờ có xăng và động cơ đấy)
+ Xe máy dùng để làm gì?
Cô nói: Xe máy dùng để chở người và hàng hoá di chuyển từ nơi này đến nơi
khác. Mỗi xe máy chỉ được chở 1 người và người ngồi trên xe máy phải đội mũ
bảo hiểm
+ Xe máy là phương tiên giao thông gì?
* Ô tô:
Cô đọc câu đố: Xe bốn bánh - Chạy bon bon
Máy nổ giòn - Kêu bim bim
Là xe gì?
Đưa xe ô tô ra cho trẻ phát âm từ: “ô tô” 2 - 3 lần (Tập thể - cá nhân)
Cô chỉ vào đầu xe hỏi trẻ:
+ Ô tô có gì đây?
+ Thế bánh ô tô đâu?
+ Bánh ô tô hình gì?
+ Ô tô có nhiều hay ít bánh?
+ Ô tô chạy bằng gì?
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 14 - Lớp Lớn 1
Chuỷ ủe : Giao thoõng
ễ tụ chy rt nhanh, dựng ch nhiu ngi v nhiu hng hoỏ
+ Ngi iu khin ụ tụ gi l gỡ?
+ ễ tụ l loi phng tin giao thụng gỡ?
* Cho tr so sỏnh xe p, xe mỏy.
Khỏc nhau:

- Xe p chy bng sc ngi
- Xe mỏy chy bng ng c
- Xe mỏy chy nhanh hn xe p
Gi vi tr lờn gi tờn, la chn cỏc loi xe theo yờu cu ca cụ
+ Ngoi 3 loi xe ny ra, trờn ng cũn cú loi xe no na?
* Cho tr xem bng a cỏc loi phng tin giao thụng ng b
* Giỏo dc lut an ton giao thụng cho tr.
Trũ chi cng c:
Chi Ai nhanh nht
Cho tr n ly tranh lụ tụ va i va hỏt i xe p
Cụ núi lut chi vi tr: Khi nghe cụ gi tờn xe gỡ hoc núi õm thanh ca
loi xe gỡ, tr lờn ly tranh xe ú a lờn (cho tr chi)
Chi: Chy v ỳng xe
Cụ ch vo tranh 3 loi xe dỏn trờn tng cụ núi lut chi vi tr. Tr s ly 1
tranh lụ tụ tựy ý, sau khi hỏt xong 1 on nhc ai cm tranh xe gỡ thỡ chy v
ỳng xe y (Cho tr i tranh chi li ln na)
Hot ng 3: NDKH: Xp cng gara
Cho tr n ly g v ngi xp cng gara.
Cụ gi ý cỏch xp: t 2 khi g ch nht ng ngay ngn cỏch xa nhau mt
khong, xp chng khi g di nm ngang trờn 2 u ca khi ch nht.
Trong lỳc tr xp cụ hi: + Con dang lm gỡ?
* Nhn xột khen ngi tr.
GVTH: Nguyn Th Kim Oanh - 15 - Lp Ln 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* Chuẩn bị:
- Đồ chơi: Ô tô, xe đạp, xe máy
- 02 gậy dài 2 m - Mũ chim - Vòng lái ô tô.
* Tiến hành:
1 - Cho trẻ ôn NBTN: Xe đạp, ô tô, xe máy

Cô tăng số cá nhân trẻ lên so sánh. xe đạp, xe máy
2 - Cho trẻ chơi: “Ô tô và chim sẻ”
3 - Cho trẻ chơi tự do ở các góc

. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 16 - Lớp Lớn 1
Chủ đề : Giao thông
Thứ 4 ngày 20 tháng 03 năm 2013
NDTT:
VĐTN :
NDKH: Nghe: ĐÈN XANH - ĐÈN ĐỎ
1. Mục đích u cầu:
- Rèn kỹ năng VĐTN cho trẻ.
- Trẻ vận động nhịp nhàng theo lời bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố”.
- Trẻ thích thú lắng nghe cơ hát và cảm thụ được giai điệu bài hát: “Đèn xanh
đèn đỏ”. Bắt chước cơ làm 1 số động tác minh hoạ.
* Giáo dục trẻ khi qua ngã tư đường phố phải tn theo luật an tồn giao
thơng. (Đi theo tín hiệu đèn)
2. Chuẩn bị:

a. Khơng gian tổ chức: trong lớp
b. Đồ dùng:
- Đàn Organ.
- Mơ hình ngã tư đường phố có các loại xe, có biển báo.
- 2 bảng hình tròn: 1 đỏ, 1 xanh
c. Phương pháp:
Biểu diễn - Diễn cảm - luyện tập.
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 17 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
3. Tổ chức hoạt động
 Hoạt động 1:
Cô dắt trẻ đến tham quan mô hình ngã tư đường phố vừa đi vừa đọc lời đồng
dao: “Dung dăng dung dẻ…”
Cho trẻ nhìn và phát hiện xem ở ngã tư đường phố có những gì?
+ Ở dưới đường có những loại xe gì?
Cô chỉ vào đèn tín hiệu hỏi trẻ:
+ Cái gì đây?
- Đây là tín hiệu đèn giao thông giúp cho mọi người và xe cộ đi lại dễ dàng,
không xảy ra tai nạn. Khi đèn đỏ bật lên thì dừng lại, đèn xanh bật lên thì được
phép đi. Bài hát “Em qua ngã tư đường phố” đã nhắc các con phải tuân theo tín
hiệu đèn. Nào ta cùng múa hát bài này nhé!
 Hoạt động 2: NDTT: VĐTN bài “Em qua ngã tư đường phố”
- Cho trẻ vổ tay hát cùng cô 1 lần.
* Cô hát và vận động theo nhạc cho trẻ xem 1 lần.
- Cô giải thích rõ kỹ năng VĐTN với trẻ:
Từ câu “Trên sân trường…giao thông” cô đi vung tay bình thường.
“Đi vòng quanh… đường phố” cô đi theo vòng tròn.
“Đèn bật lên…dừng lại” đứng tại chỗ làm động tác vẫy tay
“Đèn bật lên…qua đường” đi vung tay bước về phía trước.
* Cho trẻ đứng thành 2 hàng dọc vừa hát vừa vận động nhịp nhàng theo nhạc.

- Mời từng tổ lên VĐTN.
- Mời từng tốp, cá nhân lên VĐTN.
Hỏi trẻ: + Các con vừa múa hát bài gì?
 Hoạt động 3: NDKH: Nghe hát “Đèn xanh đèn đỏ”
Cô nói với trẻ: Vừa rồi các con đã múa hát thật hay nên cô sẽ hát tặng cho lớp
mình bài hát “Đèn xanh đèn đỏ”
- Cô hát cho trẻ nghe bài hát 1 lần.
Cô hát cho trẻ nghe lần nữa kết hợp động tác minh hoạ
Khuyến khích trẻ đứng lên nghe cô hát và làm động tác minh hoạ cùng cô 2
lần nữa.
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 18 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* Chuẩn bị
Bộ tranh liên hoàn chuyện: “Câu chuyện về xe ủi”
* Cách tiến hành
1 - Cho trẻ làm quen bài mới: Kể chuyện: “Câu chuyện về xe ủi”
2 - Trò chơi động: “Bắt chước âm thanh, tiếng kêu của các PTGT”
3 - Chơi tự do ở các góc.

. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 19 - Lớp Lớn 1
Chủ đề : Giao thông
Thứ 5 ngày 21 tháng 03 năm 2013
NDTT
NDKH: NBTN: XE ĐẠP - XE MÁY - Ơ TƠ
1. Mục đích u cầu:
- Trẻ nhớ tên chuyện, tên các nhân vật trong câu chuyện .
- Trẻ biết trả lời các câu hỏi của cơ theo nội dung câu chuyện. Biết cơng
dụng của xe ủi dùng để ủi và xúc các đồ vật.
- Phát triển vốn từ cho trẻ
+ Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của xe đạp, xe máy, ơ tơ…
* Giáo dục trẻ biết giúp cơ, giúp bố mẹ làm những việc vừa sức vì nó mang
lại niềm vui cho mọi người và cho bản thân mình.
2. Chuẩn bị:
a. Khơng gian tổ chức: Trong lớp
b. Đồ dùng:
- Mơ hình đại lộ có các loại xe trên đường.
- Bộ tranh liên hồn chuyện “Câu chuyện về xe ủi”
- Màn hình, băng đĩa có câu chuyện trên.
- Giá để tranh - Que chỉ
c. Phương pháp:
Kể diễn cảm - Trực quan - Đàm thoại.

3. Tổ chức hoạt động:
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 20 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
 Hoạt động 1: NDKH: NBTN “Một số phương tiện GT đường bộ”
Cho trẻ đến tham quan đại lộ, vừa đi vừa hát “Ra đường phố đông”.

Cho trẻ quan sát, gọi tên các loại xe có trên đường, trẻ nhận biết một số bộ
phận, đặc điểm đặc trưng của các loại xe này.
Cô nói với trẻ: “Mỗi loại PTGT có 1 công dụng và lợi ích riêng. Thế các con
có biết loại xe gì chuyên dùng để ủi và xúc đồ vật? Cô có 1 câu chuyện nói về chú
xe ủi rất hay làm việc và thích được giúp đỡ người khác. Muốn biết về chú xe ủi
tốt bụng đó, các con hãy cùng cô về nhà nghe kể chuyện nhé!”
 Hoạt động 2: NDTT: Kể chuyện “Câu chuyện về xe ủi”
* Cô kể chuyện cho trẻ nghe:
Cô giới thiệu tên câu chuyện
- Tiếp đến cô vừa kể chuyện vừa cho trẻ xem qua màn hình (Kể diễn cảm,
thể hiện được ngữ điệu của các nhân vật).
Đàm thoại: + Cô vừa kể chuyện gì?
+ Trong chuyện có những nhân vật nào?
Chuyển đội hình cho trẻ bằng trò chơi: “Ô tô lăn bánh”. Đi đến nơi để tranh
* Cho trẻ kể chuyện cùng cô bằng hình thức đàm thoại.
+ Ở một nông trường có rất nhiều xe gì?
+ Nhỏ nhất trong số đó là ai?
+ Một hôm, chú xe ủi nhỏ đi qua đống đất to, chú đã làm gì?
+ Vì sao chú không thể làm được?
+ Bác xe ủi to đi tới, bác nói như thế nào?
+ Bác xe ủi to xúc đống đất như thế nào?
+ Xe ủi xanh buồn vì sao?
+ Chú quyết định thế nào?
+ Bỗng chú nhìn thấy gì?
+ Thấy các quả cam chín rụng xuống đất, bác xe ủi to làm gì?
+ Thế bác có xúc được không? vì sao?
+ Bác xe ủi to nói với xe ủi nhỏ như thế nào?
+ Chú xe ủi nhỏ tiến tới làm gì?
+ Chú vui sướng reo lên như thế nào?
Cô kể lại câu chuyện cho trẻ nghe lần nữa

* Giáo dục trẻ biết giúp mọi người làm những việc vừa sức, học tập gương
tốt chăm làm việc và thích giúp đỡ người khác của chú xe ủi - Vì giúp đỡ người
khác sẽ mang lại niềm vui cho mọi người và cho bản thân

 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 21 - Lớp Lớn 1
Chủ đề : Giao thông
* Chuẩn bị:
- Tranh liên hồn chuyện “Câu chuyện về chú xe ủi”.
- Một vòng lái, 1 cây cờ, mũ lái tàu.
* Cách tiến hành:
1 - Cho trẻ ơn chuyện “Câu chuyện về chú xe ủi”
2 - Chơi “Một đồn tàu”
3 - Chơi tự do ở các góc.

. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Thứ 6 ngày 22 tháng 03 năm 2013
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 22 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng

NDTT:
NDKH: VĐTN “LÁI Ô TÔ”
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết sử dụng kỹ năng lăn xoay tròn viên đất. Sau đó ấn bẹt viên đất
xuống làm thành bánh ô tô
- Rèn sự khéo léo của tay trẻ.
- Trẻ hoàn thành sản phẩm nhanh, đẹp.
+ Trẻ vận động nhịp nhàng theo lời bài hát “Lái ô tô”.
* Giáo dục trẻ không tranh giành đồ dùng của bạn và cố gắng hoàn thành sản phẩm.
2. Chuẩn bị:
a. Không gian tổ chức: trong lớp
b. Đồ dùng:
+ Đồ dùng của cô.
- 03 đĩa có đựng vật nặn mẫu.
- Bảng con, đặt nặn để cô nặn mẫu.
- Đĩa đựng khăn ẩm.
- Bàn cao 20cm - Vòng lái ô tô
- Đàn Organ.
+ Đồ dùng của trẻ:
- Bảng trưng bày sản phẩm.
- Mỗi trẻ: 01 vòng lái ô tô - Bảng con, đất nặn, đĩa đựng sản phẩm,
- Khăn ẩm để lau tay.
c. Phương pháp:
Làm mẫu - Giải thích - luyện tập.
3. Tổ chức hoạt động:
 Hoạt động 1: NDKH: Cho trẻ VĐTN: “Lái ô tô”
Cô nói với trẻ: “Hôm nay trời rất đẹp, cô và các con cùng lái ô tô dạo chơi
quanh sân trường nhé”!
Cho mỗi trẻ cầm 1 vòng lái, vừa hát vừa xoay vòng lái, dậm chân chạy đều
theo lời bài hát “Lái ô tô” 3 lần

Khuyến khích trẻ giả tiếng còi xe kêu “Bim… bim” Cô tạo tình huống xe
đang chạy nghe tiếng “Xì… xì”
Cô nói: “Ô tô bị hỏng bánh rồi nên không thể đi tiếp được - Các con hãy đưa
ô tô về ga ra thay bánh nhé!”
 Hoạt động 2: NDTT: Nặn bánh ô tô
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 23 - Lớp Lớn 1
Chuû ñeà : Giao thoâng
Cô đưa vật nặn mẫu ra cho trẻ chuyền tay nhau xem.
Hỏi trẻ: + Các con nhìn xem đây là cái gì?
+ Thế bánh ô tô này làm bằng gì?
+ Bánh ô tô hình gì?
* Cô nặn mẫu
 Lần 1: Vừa nặn vừa giải thích kỹ năng “Khi nặn cô ngồi thẳng lưng, dùng 1
tay giữ bảng - 1 tay lăn xoay tròn viên đất. Cô chỉ lăn trong lòng bàn tay. Khi viên
đất thật tròn cô dùng tay ấn bẹt viên đất xuống bảng. Cô đã có 1 bánh ô tô
 Lần 2: Cô vừa nặn vừa hỏi trẻ kỹ năng
* Cho trẻ làm động tác mô phỏng trên không, vừa làm vừa nói: “Lăn xoay
tròn”, “Ấn bẹt”.
- Trước khi cho trẻ vào bàn ngồi nặn, cô nhắc trẻ không nghịch đất, không
bôi bẩn ra quần áo
Cho trẻ vừa đi vừa làm động tác co duỗi các ngón tay theo lời thơ: “Tay đẹp”
rồi vào bàn ngồi nặn bánh ô tô. Trong lúc trẻ nặn, cô bao quát lớp nhắc nhở tư thế
ngồi của trẻ
Khuyến khích trẻ trả lời câu hỏi: + Con đang làm gì?
+ Con dùng kỹ năng gì?
Khi trẻ đã nặn xong - Cô đi đến từng bàn nhận xét bài nặn của trẻ.
+ Kết thúc: Cho trẻ “Lái ô tô” đi về nhà
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
* Chuẩn bị:
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 24 - Lớp Lớn 1

Chuû ñeà : Giao thoâng
Bảng con, đất nặn
* Cách tiến hành:
1 - Cho trẻ ôn kỹ năng: Nặn bánh ô tô.
2 - Giáo dục ATGT cho trẻ: Khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm, ngồi
ngay ngắn, không đùa ngịch sẽ bị té ngã.
3 - Chơi tự do ở các góc.

. ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY :
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Chủ đề nhánh: Phương tiện giao thông đường bộ
Tuần thứ 2: (Thực hiện từ ngày 25/03/2013 -> 30/03/2013)
GVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh - 25 - Lớp Lớn 1

×