Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

ĐỔI MỚI LĐ & QL TRƯỜNG PT (PGS-TS Trần Ngọc Giao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 55 trang )

ĐỔI
ĐỔI
M I QL GD Ớ
M I QL GD Ớ
Trả lời các câu hỏi :
Vì sao phải thay đổi?
Đổi mới LĐ QL phát triển NT theo cơ sở,
quan điểm, nguyên tắc và mô hình định
hướng nào?
Vai trß cña HT v HT ph i l m à ả à
Vai trß cña HT v HT ph i l m à ả à
gì để
gì để
®æi míi
®æi míi
l·nh ®¹o vµ qu¶n lý nhµ trêng phæ th«ng?
l·nh ®¹o vµ qu¶n lý nhµ trêng phæ th«ng?
I.Vì sao phải ®æi míi GD &QLGD ?
GDđangởtrong
bốicảnhnào?


BencanhcocacquocgiaCT,doretthieentaithif:
(cógìkhácsovớitrước?)
Các yêu tố tác động vào GD:
GDthếgiới
chịutácđộngbởi3yếutốcơbản:
-
Toàn cầu hoá
-
KT tri thức


-
CNTT& TT
Đối với GDVN chịu tác động sâu sắc bởi:
Đổi mới cơ chế QL KT-XH
Yếu tố tác đông?
A!Tôicócâuchuyện
viễntưởngcựchay
: Vào năm 2000,
con người có phép
thần thông, dù ở
đâu, nếu muốn họ
có thể gặp nhau
ngay tức thì
A!Tôicócâuchuyện
viễntưởngcựchay
: Vào năm 2000,
con người có phép
thần thông, dù ở
đâu, nếu muốn họ
có thể gặp nhau
ngay tức thì
Năm :
2000
Năm :
1900
Tuyệt vời quá! Từ
nay mình có điện
thoại truyền hình
cầm tay, cô ấy đi
dâu, ở đâu cũng gặp

mặt ngay.
Tuyệt vời quá! Từ
nay mình có điện
thoại truyền hình
cầm tay, cô ấy đi
dâu, ở đâu cũng gặp
mặt ngay.
ICTs
Trên mạng,
CTHondathôngbáo:
Tuyển GĐ maketing, thiết
kế máy,Kĩ thuật viên đồ
hoạ công nhân kĩ
thuật, tạp vụ.
Đối tượng : CD ASEAN,
TN ĐH & CNKT
Kếtquả :
CD VN yếu tiếng ANH,
thiếu một số kĩ năng NN cơ bản,
chỉ được tuyển
Về Toàn cầu hoá
Vídụ:
Ôi! TV hỏng chíp,
chép gì đó . Bằng
cái móng tay mà mất
bạc triệu đắt quá!
Ôi! TV hỏng chíp,
chép gì đó . Bằng
cái móng tay mà mất
bạc triệu đắt quá!

Chà! bằng
cả tấn lúa
cơ đấy.
Chà! bằng
cả tấn lúa
cơ đấy.
Nhưvậyvềgiá:1
tấnhàngVN=1tạ
hàngTQ=1yếnhàng
TL=1KghàngHQ=
1gamhàngNB
Nhưvậyvềgiá:1
tấnhàngVN=1tạ
hàngTQ=1yếnhàng
TL=1KghàngHQ=
1gamhàngNB
KT tri thức
Bối cảnh đó có đáng lo ngại
không,
có cần hoảng hốt không?
Câu trả lời :
- Có, nhưng không đáng sợ, đáng ngại như ta tưởng.
- Người Mèo Sapa nói tiếng Anh, Người Thái lan cũng vậy.
- Tây Ba lô có biết tí tiếng Việt nào đâu với vài trăm $, dám đi
khắp nơi,
- Ấn độ có 500.000 CT làm việc cho Mỹ, họ hiểu Mĩ hơn người
Mĩ?, không! họ dám làm và chỉ cần hiểu các thông tin về việc
họ cần làm.
- Singapore, Mĩ, Châu Âu, cả Nhật, … hàng hoá TQ tràn ngập
khắp nơi,. Người TQ sau 30 năm mở của họ làm được tất cả,

nhưng chắc chắn là họ không biết được tất cả.
-
Nếu phải đào tạo từ A đến Z để biết thiết kế chế tạo thiết bị và
tên lửa đẩy rồi mới phóng vệ tinh thì nhứng nước đi sau như
VN khi nào mới có vệ tinh địa tĩnh? Làm sao có máy tính, tàu
biển Made in VN ?


Bối cảnh mới : thông tin nhiều hơn nên bình
đẳng hơn dân chủ hơn. KH phát triển nhanh
nên không ai biết hết tất cả Định kiến tôn
giáo, sắc tộc giảm bớt nhanh chóng. (Obama
gốc Kernia thành TT Mỹ).
Với vài dụ trên, các nhà QL nghĩ gì? có
cần thay đổi không và có thể thay đổi được
không? bằng lòng với cái hiện có hay cần
thay đổi?
Muốn và dám thay đổi chắc chấn sẽ được
cái gì đó tốt hơn nhiều lần hiện tại.
Vấn đề là ở chỗ nào ?
- Dám nghĩ, dám làm,
- Biết thu thập thông tin
- Phối hợp, quản lý
Để HT Dám nghĩ, dám làm, biết tự thu
thập xử lý TT, phối hợp và QL, Trước
hết cần cái gì?


2. Đổi mới cơ chế
Alô!DNđượcgiaoquyềntự

chủvàtựchịutráchnhiệm,
hãychủđộngQLsảnxuất
kinhdoanhtheomụctiêu
củađơnvị,cóphảithờibao
cấpđâumàcậuhỏivậy!
Alô!DNđượcgiaoquyềntự
chủvàtựchịutráchnhiệm,
hãychủđộngQLsảnxuất
kinhdoanhtheomụctiêu
củađơnvị,cóphảithờibao
cấpđâumàcậuhỏivậy!
Hãycố
lên,đã
cóLGD,
NĐ43
Hãycố
lên,đã
cóLGD,
NĐ43
Nhàtrường
Doanh nghiệp
Bản chất của ĐM cơ chế QL là giao quyền tự chủ và trách nhiệm cho ĐV cơ sở
2006,VN là thành viên của WTO
Đối với WTO : iÓmĐ 3 khoản 1b của GATS (WTO) xác
định
-Dịch vụ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Gats là:
- do một cấp có thẩm quyền của CP cung ứng hoàn toàn ,
- phi thương mại và
- không có cạnh tranh.
-Giáo dục nước nào cũng vậy ( kể cả nước ta) cũng đều có

công lập và tư thục và không có ai nói là không có cạnh tranh.
UNESCO : nghiêng về quan điểm GD là phúc lợi XH.
Ai đúng, ai sai? Chúng tra phải làm thế nào?
Bản chất của GD là nhân văn, chức năng của GV, chức
năng của NT của các nước cơ bản giống nhau.
GD Phổ cập, GD PT thi nước nào cũng đầu tư phần lớn
NS
2.Th c tr ng QL GD PT ra sao ?ự ạ
a) Các chỉ số so sánh
- Chỉ số phát triển EDI (năm 2001, gồm
127 nước) (Ed for All development index)
Níc
Hàn
quốc
Trung
quốc
Thái
lan
Mông
cổ
V.N Indo Phili-
pin
Myan
-mar
chỉ số 0,930
(4)
0,990
(54)
0,921
(60)

0,916
(62)
0,914
64/127
0,912
(65)
0,904
(70)
0,805
(91)
Năm 2007 VN :70/127)

- Xếp hạng theo chỉ số phát triển GD
trong HDI (Chỉ số pt con người)
Tªn níc
1994 1999 2004
Hµn Quèc
0,93 (15/175) 0,95 (18/162) 0,98 (11/177)
Xingapo
0,85 (66) 0,87 (56) 0,91 (45)
Th¸i Lan
0,80 (85) 0,84 (70) 0,86 (82)
Malayxia
0,76 (98) - 0,84 (94)
In®«nªxia
0,76 (99) 0,79 (88) 0,83 (99)
Philipin
0,89 (34) 0,91 (36) 0,89 (59)
Trung
Quèc

0,73 (106) 0,80 (81) 0,84 (94)
ViÖt Nam
0,80 (86) 0,84 (71) 0,81 (100)
2006, VN : 106/178)
Một số nhận xét :
i) Giáo dục VN đang đi trước một bước so vớI phát triển Kinh
tế ( GDP : 121/177; EDI : 100/177)
- Về KT Việt nam thuộc nhóm thu nhập thấp,
- Về GD ở mức độ trung bình thấp
ii) Tốc độ nhũng năm gần đây về các chỉ số phat triển GD có
bị chậm lạI, có thể do một số nước phát triẻn nhanh, nhưng
cũng vì lí do nội tại.
iii) Về mục tiêu : Đều đặt ra các yêu cầu chung tốt đẹp hơn,
tuy nhiên :
- Các nước diễn đạt mục tiêu nhân cách híng ®Õn năng
lực hành vi nội tại của mỗi cá nhân người học để chủ động
phục vụ mục tiêu chung.
- Mục tiêu của VN diễn đạt sự mong muốn chung để hướng
dẫn người học theo khu«n mÉu chung.
iv) Cht lng cũn nhiu bt cp
- Chất lợng GD PT cha đáp ứng yêu cầu đa dạng
của xã hội.
- Phơng pháp v n i dung GD:
+ Cha hỡnh thành và phát triển nh ng n ng lực và
phẩm chất cần thiết để thích ứng với môi trờng lao
động đa dạng, đầy tính cạnh tranh của nền kinh tế thị
trờng.
+ Thiếu kỹ n ng xã hội và kĩ n ng nhận thức (hợp tác,
quyết đoán, đồng c m, ) nên kém thích ứng với xã
hội.

+ HS cha th cú kh nng hi nhp QT
Từ bối cảnh, thực trạng GD và QL dẫn đến :

Quản lý GD chưa thích ứng, chưa ăn khớp,
chưa phù hợp ch y u do ủ ế cách nghĩ, cách làm
C n ph i thay iầ ả đổ
Singapore
Các con rồng, đều bay lên từ Giáo dục.
Việt Nam : GDlàquốcsáchhàngđầu.
II.MụctiêuchiếnlượcvàcácgiảiphápđổimớiGDvàQLGD
Mụctiêu
(HScầncáigì?
Chúngtaphảilàmthếnào?)

Pháp :
-Đầu óc biết luyện tập tốt hơn là một kho tư liệu.
Sống phảI hiểu hoàn cảnh sống.
-Cái đáng dạy nhất là học cách sống.
Tư các Công dân mới.
UNESCO
Học để biết,
Học để làm
Học để sống
Học để chung sống với nhau
ViỆT NAM :Giúp HS phát triển toàn diện về : ĐĐ, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản; năng lực cá nhân, tính
năng động sáng tạo,hình thành nhân cách con người
VNXHCN;XD tư cách và trách nhiệm công dân;.
Mô hình nhân cách của thế kỉ 21
GD TK21 là GD hướng đến cá nhân trong

môi trường XH lành mạnh :
i- Tư duy độc lập ( Kĩ năng tư duy phê phán)
ii- Công nghệ thông tin (Kĩ năng học tập và lao động
nhờ sự hỗ trợ của CNTT)
iii - Sức khỏe (Kĩ năng biết chăm lo sức khỏe cá nhân)
iv- Hợp tác (Kĩ năng thoả thuận),
v- Đổi mới ( Kĩ năng thay đổi và tìm động lực thay đổI)
vi- Trách nhiệm ( cá nhân và XH )
CCGD của Pháp : Quay về cái cơ bản.
NT là nơi cụ thể hoá trong ĐK hoàn
cảnh cụ thể.
Nh ng Q chØ ®¹oữ Đ ( Dù th o CL 2008-2020)ả
1.Phát triển giáo dục là tạo lập nền tảng và động lực HĐH đất nước, bảo
đảm đủ năng lực hợp tác và cạnh tranh.
2.Phát triển nền giáo dục của dân, do dân và vì dân là quốc sách hàng
đầu, là nhiệm vụ trọng tâm trong cơ chế thị trường định hướng XHCN.
3.Giáo dục vừa đáp ứng yêu cầu xã hội vừa thỏa mãn nhu cầu phát triển
của mỗi người.
4.Hội nhập quốc tế và bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc để xây dựng
một nền giáo dục giàu tính nhân văn, tiên tiến, hiện đại.
5. Xã hội hóa giáo dục là phương thức phát triển giáo dục tiến đến một xã
hội học tập ( XH đối với GD và GD đối với XH)
6.Phát triển dịch vụ giáo dục và tăng cường yếu tố cạnh tranh trong hệ
thống giáo dục là một trong các động lực phát triển giáo dục.
7.Giáo dục phải đảm bảo chất lượng tốt nhất trong ĐK chi phí còn hạn
hẹp.
III. Cơ sở đổi mới QLNT và sự lựa
chọn mô hình
3.1 Cơ sở đổi mới QLNT?
Căn cứ và cơ sở đổi mới QLNT:

-
+ Bối cảnh và hiện trạng QLGD
+ Đường lối CS của Đảng và Nhà nước
+ Cơ sở pháp lý (là căn cứ quan trọng nhất) và những
đổi mới QL của CP và của ngành GD.
+ Yêu cầu QLGD phải tuân thủ cơ chế QL KT-XH
Đối với CBQL NT và GV :
- Bao cấp, kế ho¹ch hoá tập trung làm cho
NG&CBQL ng¹i thay đổi, trong khi đó cơ chế
mới, mở cửa càn phải tìm động lực thay đổi.
- Kế hoach tập trung làm cho CBQL&GV quan
hệ trong một cộng đồng nhỏ, nay thì càng nhiều
càng rộng, càng xa càng tốt
- Cơ chế cũ có tâm lý loại trừ, trong khi đó bối
cảnh mới đòi hỏi chấp nhận đa dạng. cả cạnh
tranh và cả liên kết hợp tác
- Cơ chế cũ sợ nhòm ngó, cơ chế mới mời gọi
quan sát quảng bá và quảng cáo.

×