Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.14 KB, 2 trang )
Diễn Đạt Câu Có Nghĩa Tương Tự Nhau
DIỄN ĐẠT CÂU CÓ NGHĨA TƯƠNG TỰ NHAU
Các bạn hãy tham khảo các trường hợp sau đây:
1. “both and ” (cả lẫn, vừa vừa )
VD: Both Tom and Mary are students. Cả Tom và Mary đều là sinh viên.
(= Tom is a student and Mary is a student
= Tom and Mary are students.
= Tom is a student and so is Mary.
= Tom is a student and Mary is, too.
2. “not only but also ” (chẳng những mà còn )
VD: Miss Tien is not only beautiful but also lovely. Cô Tiên chẳng những
xinh đẹp mà còn dễ thương nữa. (= Miss Tien is both beautiful and lovely.)
3. “either” (mỗi trong số hai đối tượng)
VD: Either teacher has a laptop. Mỗi giáo viên có một cái máy tính xách tay.
_ Hiểu một cách chính xác là: Có hai giáo viên, mỗi người có một cái máy
tính xách tay.
= Both teachers have laptops = Each of the two teacher has a laptop.
4. “but” (nhưng) và “otherwise” (trái lại)
VD: Mr. David is friendly, but his wife isn't. Ông David thì thân thiện,
nhưng vợ ổng thì không. = Mr. David is friendly otherwise his wife isn't.
5. “although” (mặc dù nhưng) và “despite”
VD: Although it rained heavily yesterday, he walked home without a
raincoat.
= He walked home without a raincoat despite the heavy rain yesterday.
6. “so that” : (để mà) và “to_V” (trong mẫu câu chỉ mục đích)
VD: We eat so that we may live. Chúng ta ăn để sống. = We eat to live.
7. “enough” (đủ) và “too to_V” (quá không thế)
VD: He isn't old enough to go to school. Nó chưa đủ tuổi đi học.
= he is too young to go to school.
8. “because” (bởi vì) và “so that” (đến nỗi mà )
VD: Bob can't lift up this suitcase because he is too weak. Bob không thể