ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NIÊN LUẬN
TÊN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ CÁC PHÒNG HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
BẠC LIÊU
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY ………………
CÁC SINH VIÊN THỰC HIỆN:
I. HÌNH THỨC: (tối đa 0,5 điểm)
Bìa: (tối đa 0,25 điểm)
- Các tiêu đề: Trường, Khoa CNTT.
- Loại niên luận: 2.
- Tên đề tài.
- Giáo viên hướng dẫn: chức danh, họ tên.
- Thông tin về sinh viên thực hiện:Nhóm:họ tên, mã sinh viên, lớp.
- Năm thực hiện.
Bố cục: (tối đa 0,25 điểm)
- Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và giáo viên chấm.
- Mục lục: Cấu trúc chương, mục, tiểu mục.
- Phụ lục: (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
II.NỘI DUNG: (tối đa 3,5 diểm)
Giới thiệu: (tối đa 1,0 điểm)
- Mô tả bài toán(0,5 điểm)
- Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết(0,5 điểm).
Ứng dụng: (tối đa 2 diểm)
- Phân tích yêu cầu, các mô hình(MCD, MLD) và các ràng buộc
toàn vẹn(0.5 điểm).
- Sơ đồ chức năng, diễn giải ý nghĩa các màn hình cập nhật(FORM)
và các báo biểu(REPORT) (1 điểm).
- Giới thiệu chương trình( 0,5 điểm).
Kết luận: (tối đa 0,5 điểm)
- Nhận xét kết quả đạt được.
- Hạn chế.
- Hướng phát triển.
III. CHƯƠNG TRÌNH DEMO: (tối đa 3,5 diểm)
Giao diện thân thiện với người dùng(0,5 điểm).
Hướng dẫn sử dụng(0,5 điểm)
Kết quả thực hiện đúng với phần ứng dụng.
Cài đặt CSDL cùng với các ràng buộc toàn vẹn(1 điểm).
Form cập nhật đúng(1 điểm).
Reports hợp lý( 1 điểm).
Tính sang tạo trong cài đặt(1 điểm).
IV. THƯỞNG: (tối đa 1,0 điểm)
TỔNG CỘNG
Bạc Liêu, Ngày… Tháng… Năm 2011
GV CHẤM
Nhận xét Giáo Viên Hướng Dẫn
Bạc liêu, ngày tháng năm 2012
Nhận xét Giáo Viên Chấm
Bạc liêu, ngày tháng năm 2012
Trong thời gian thực hiện Niên Luận 2 em đã vận dụng những kiến thức
mà thầy cô truyền đạt trong những năm qua để giải quyết những yêu cầu của đề
tài, đồng thời cũng học được những kiến thức mới. Để đạt được như vậy, ngoài
sự cố gắn của nhóm cũng là nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy cô Khoa Công
Nghệ Thông Tin.
Nhóm em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy Trần Phước
Nghĩa đã trực tiếp hướng dẩn em làm đề tài này. Thầy giúp chúng em có thêm
những kinh nghiệm quý báo trong thiết kế và quản lý phần mềm.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NIÊN LUẬN 2 Trang 1
Nhận xét giáo viên hướng dẫn Trang 3
Nhận xét giáo viên chấm Trang 4
Lời cám ơn Trang 5
Mục lục Trang 6
Chương I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI Trang 7
I.GIỚI THIỆU Trang 7
II. MÔ TẢ ĐỀ TÀI Trang 7
III.MỤC TIÊU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT Trang 8
Chương II: GIỚI THIỆU Trang 9
I. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Trang 9
II. THỰC THỂ VÀ MỐI KẾT HỢP Trang 11
1.Thực thể và các thuộc tính Trang 11
2. Các mối kết hợp và bản số Trang 14
III.MÔ HÌNH MCD Trang 18
V.MÔ HÌNH MLD và THAM CHIẾU RÀNG BUỘC Trang 19
VI. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ CHI TIẾT BẢNG Trang 20
A. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU Trang 20
B. MÔ TẢ CHI TIẾT BẢNG Trang 20
VII. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG Trang 24
VIII.SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Trang 25
Chương III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG Trang 27
Chương I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.
I.GIỚI THIỆU
Trường Đại học Bạc Liêu thành lập năm 2006, trụ sở của Trường nằm tại
Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Nhiệm vụ chính của Trường là góp phần
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ và tay nghề cho tỉnh Bạc Liêu cũng như cho
Miền Tây Nam Bộ. Để phục vụ tốt công tác đào tạo cần đảm bảo tốt nhiều điều
kiện.
Một trong những điều kiện tiên quyết là cớ sở vật chất phục vục việc học và
giảng dạy. Mỗi năm tuyển sinh các chuyên ngành mới, liên kết với các trường
khác do đó số lượng sinh viên luôn tăng với số lượng lớn. Trong khi đó số
phòng học của trường, trang thiết bị giảng dạy có đầu tư nhưng chưa đủ. Từ đó
về lâu dài việc sắp phòng học, trang thiết bị giảng dạy tương ứng với thời khóa
biểu cho các lớp học có thể sẽ có khó khăn như: dẫn đến tình trạng thiếu phòng
học, sắp phòng trùng cho các lớp, phòng học không tương ứng với số sinh viên
lớp đó, … hay thiếu, hỏng hóc thiết bị giảng dạy (micro, máy chiếu, ampli…)
và dễ xuống cấp phòng học do sử dụng nhiều.
Để giải quyết vấn đề cần làm tốt công tác quản lý phòng học của trường, tạo
môi trường và điều kiện thuận lợi, lâu dài cho việc học và dạy cũng như nghiên
cứu góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
Xuất phát từ thực tế trên “ Quản Lý Phòng Học Trường Đại Học Bạc
Liêu”là chương trình ứng dụng CNTT vào công tác quản lý nhằm giúp quản lý
tốt có hiệu quả hơn, giải quyết được những khó khăn phát sinh mà không mất
nhiều thời gian công sức như quản lý truyền thống, việc lưu trữ tìm kiếm dữ
liệu tốt và ít sai sót, phục vụ tốt việc sắp phòng tương ứng lịch học các lớp và
việc sửa chữa, bảo trì hoặc thay mới cơ sở vật chất cần thiết.
II. MÔ TẢ ĐỀ TÀI
1.Nội Dung.
Cần quản lý các công việc sau:
- Lập danh sách các dãy nhà học, có mô tả vị trí khu nhà, số tầng, tổng
số phòng, số điện thoại liên lạc.
- Lập danh sách các thiết bị phục vụ giảng dạy: máy chiếu, micro, ampli,
… ở mỗi dãy nhà học.
- Lập danh sách các phòng học trong mỗi dãy nhà, với các chi tiết cho
mỗi phòng: mã số, vị trí, diện tích, tiện ích (số chỗ ngồi, số quạt, số
bóng đèn, tủ, bàn, bục, …).
- Lập danh sách nhân viên của mỗi dãy nhà học, cho biết vai trò (quản
lý, tạp vụ).
- Tìm kiếm thông tin về dãy nhà học.
- Tìm kiếm thông tin về phòng học.
- Tìm kiếm thông tin về nhân viên.
- Ghi nhận đăng ký phòng học từ đầu học kỳ cho mỗi môn học từ thời khóa
biểu các lớp.
- Ghi nhận đăng ký phòng học đột xuất cho một môn học từ giáo viên phụ
trách hoặc từ Ban cán sự lớp.
- Ghi nhận mượn/ trả các thiết bị phục vụ giảng dạy từ giáo viên họăc sinh
viên.
- Nhập các thiết bị, vật tư phục vụ giảng dạy: phấn, quạt, bóng đèn, dây điện,
…
- Tìm các phòng còn trống ứng với một thời điểm và số chỗ ngồi cần thiết
cho buổi học.
- Tìm các thiết bị đang được sử dụng, các phòng và người đứng tên mượn
mỗi thiết bị đó.
- Chi trả các khoản điện, nước, điện thoại.
- Ghi nhận các hỏng hóc trong phòng học hoặc trên thiết bị, cần sửa
chữa, bảo trì hoặc thay mới.
- Ghi nhận các sửa chữa, bảo trì hoặc thay mới.
2. Yêu cầu đề tài
- Tìm hiểu CSDL, thiết lập các ràng buộc toàn vẹn cho CSDL.
- Thiết kế giao diện và các chức năng cần thiết của Menu.
- Thiết kế các Forms và Reports cần thiết cho hệ thống
- Cài đặt chương trình ứng dụng, nhập liệu, chạy thử và kiểm tra lỗi.
- Viết một bài báo cáo về công việc đã thực hiện theo mẫu qui định.
3. Môi trường cài đặc.
- Hệ QT cơ sở dữ liệu: ACCESS
- Ngôn ngữ lập trình: VISUAL STUDIO C# 2008.
III.MỤC TIÊU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT.
1.Mục Tiêu
Thông qua đề tài này giúp sinh viên làm quen nắm vững về lập trình
ứng dụng CSDL với truy vấn và lập báo biểu tương đối phức tập.
Trong quá trình xây dựng đề tài đòi hỏi sinh viên phải tự nghiên cứu có
kiến thức về CSDL và phân tích thiết kế được hệ thống, tìm hiểu thực tế
để có hướng giải quyết vấn đề tốt.
Phân tích cơ sở lý thuyết tốt, xây dựng được các mô hình MCD, MLD
và các ràng buộc toàn vẹn.
Thiết kế giao diện Form và Report, chạy được Demo thực hiện tốt
các nội dung yêu cầu.
2.Hướng giải quyết.
a.Về lý thuyết:
Dựa trên yêu cầu đề tài và đi sâu thục tế để phân tích thiết kế hệ thống từ đó
tổng hợp đưa ra các mô hình (MCD, MLD) và các ràng buộc toàn vẹn.
Xây dựng được các thục thể ,mối kết hợp và bản số đồng thời thiết kế được mô
hình cơ sở dữ liệu.
Xây dựng sơ đồ chức năng, lưu đồ giải thuật giải quyết vấn đề nhằm tạo được
cơ sở lý thuyết chặt chẽ và đúng để cài đặt chương trình có hiệu quả.
b. Về chương trình:
Thiết kế giao diện thân thiện dễ sử dụng có giới thiệu và hướng dẫn sử dụng
chương trình.
Cài đặt CSDL là Access, ngôn ngữ lập trình là VISUAL STUDIO C# 2008.
Các Form cập nhật đúng và tạo Report hợp lý ứng dụng tốt.
CHƯƠNG II: NỘI DUNG
I. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Sau khi khảo sát thực tế và phân tích thiết kế hệ thống ta tổng hợp như sau:
Hiện tại, trường đại học Bạc Liêu có 2 cơ sở đào tạo sinh viên là cơ sở và
cơ sở B.
Ở mổi cơ sở có nhiều dãy nhà học, nhiều tầng và có nhiều nhân viên quản
lý. Mỗi dãy nhà học được sát định bằng: Mã dãy, vị trí dãy nhà học, số tầng, số
phòng. Đồng thời ở mỗi dãy nhà học cũng có các thiết bị phục vụ cho viêc
giảng dạy như: máy chiếu, micro, ampli
Phòng học thì gồm có: phòng học dành cho học lý thiết, phòng máy thực
tập và phòng nghiên cứu dành cho các bộ môn như: lý, hóa, sinh vì thế nên
cần có loại phòng để biết phòng đó thuộc loại nào nhằm phục vụ tốt cho việc
sắp phòng và số lượng tương ứng.
Quản lý phòng học cần biết chi tiết phòng: mã phòng, vị trí của phòng
thuộc dãy nào, tầng nào và có diện tích bao nhiêu, số tiện ích tương ứng trong
phòng đó.
Tiện ích trong phòng cần biết: tên tiện ích, số tiện ích (số chổ ngồi, số
quạt ) để có thể cho mượn phòng phù hợp với số lượng học viên cuả lớp học.
Theo phân công mỗi dãy nhà học đều có nhân viên phụ trách có vai trò là
quản lý hoặc tạp vụ.
Có hai vấn đề chính là:
- Việc đăng ký phòng: Vào đầu học kì của năm học thì trường đã có
một danh sách đăng kí phòng tương ứng với các lớp ví dụ như: lớp
2TH2 thì học phòng 8 cơ sở A. Trong khi đó vẫn ghi nhận đăng kí
mượn phòng đột xuất cho một môn học từ giảng viên hay ban cán
sự (lớp trưởng). Do đó ta phải xem phòng nào đang trống và các
tiện ích của phòng phù hợp với lớp học để cho mượn phòng.
- Việc mượn, trả thiết bị phục vụ giảng dạy: hiện nay trường ta đối
với trang thiết bị giảng dạy chỉ do giáo viên đăng kí.
Từ đó ta cần quản lý tình trạng của phòng học cũng như trang thiết bị, với
thời khóa biểu dày của cá lớp thì tình trạng sử dụng phòng học với tầng suất
cao như vậy dể dẫn đến tình trạng xuống cấp nhanh chóng, hỏng hóc, hư hỏng
các thiết bị. Vì vậy cần phải sửa chửa, bảo trì và nâng cấp hợp lý để có thể sử
dụng lâu, dài và tiết kiệm hoặc có thể thay mới thiết bị và tiện ích khi cần thiết.
Nhân viên phải trả các khoảng tiền điện nước và điện thoại.
Tìm kiếm: phòng trống và tiện ích, thông tin dãy nhà học và phòng học,
thiết bị đang được sử dụng và người mượn.
Thống kê: phòng trống tại một thời điểm, và phòng, thiết bị đang được sử
dụng.
II. THỰC THỂ VÀ MỐI KẾT HỢP
1.Thực thể và các thuộc tính.
1.1. Thực thể COSO:
- Các cơ sở của trường đại học Bạc Liêu chủ yếu có 2 cơ sở A và B
- Các thuộc tính:
+ TENCS (tên cơ sở) : thuộc tính khóa.
+ GHICHU (ghi chú).
1.2 .Thực thể DAYPHONG:
- Các dãy phòng thuộc cơ sở.
- Các thuộc tính:
+ TENDAY (tên dãy): thuộc tính khóa.
+ VITRI (vị trí).
+ SLPHONG (số lượng phòng).
+ SLTANG (số lượng tầng).
1 Thực thể LOAIPHONG:
- Các loại phòng học như phòng máy, phòng học lý thuyết,âm nhạc….
- Các thuộc tính:
+ MALPH (mã loại phòng): thuộc tính khóa.
+ TENLPH (tên loại phòng).
+ SLUONG (số lượng).
1 Thực thể TIENICH:
- Các tiện ích trong phòng như: chổ ngồi, tủ, bóng đèn
- Các thực thể:
+ MATI (mã tiện ích): thuộc tính khóa.
+ TENTI (tên tiện ích).
COSO
TENCS
GHICHU
DAYPHONG
TENDAY
VITRI
SLPHONG
SLTANG
TIENICH
MATI
TENTI
LOAIPHONG
MALPH
TENLPH
SLUONG
1.5 .Thực thể PHONG:
- Các phòng trong dãy thuộc các cở sở có các thuộc tính
như sau:
+ TENPHONG (tên phòng): thuộc tính khóa.
+ VITRIPH (vị trí phòng).
+ DIENTICH (diện tích).
+ TANG (tầng).
1.6.Thực thể DKDAUNAM:
- Vào đầu năm học trường sẽ có một bảng đăng kí phòng cho các lớp.
- Các thuộc tính:
+ STT (số thứ tự): thuộc tính khóa.
+ NG_DK (ngày đăng kí).
+ TGHOC (thời gian học).
+ HOCKI (học kì).
+ NIENKHOA (niên khóa).
1.7 .Thực thể DKDOTXUAT:
- Đăng kí phòng học đột xuất ghi nhận việc đăng kí đọt xuất của giáo
viên hoặc ban cán sự lớp.
- Các thuộc tính:
+ STTDK (số thứ tự đăng kí): thuộc tính khóa.
+ NGAYDK (ngày đăng kí).
+ THOIGIAN (thời gian).
1.8. Thực thể LOP:
- Các lớp học của trường đại học Bạc Liêu.
- Các thực thể:
+ TENLOP (tên lớp): thuộc tính khóa.
+ SISO (sỉ số).
1.9 .Thực thể NGUOIDK:
- Người đăng kí mượn phòng tức là giáo viên hoặc ban cán sự lớp.
- Các thực thể:
DKDAUNAM
STT
NG_DK
TGHOC
HOCKI
NIENKHOA
DKDOTXUAT
STTDK
NGAYDK
THOIGIAN
LOP
TENLOP
SISO
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
+ MANDK (mã người đăng kí): thuộc tính khóa.
+ TENNDK (tên người đăng kí).
+ CHUCVU (chức vụ).
+ DIENTHOAI (điện thoại).
1.10 .Thực thể NHANVIEN:
- Mối dãy nhà học của các cơ sở đều có nhân viên quản lý hoặc tạp vụ
thể hiện ở vai trò của nhân viên
- Các thực thể:
+ MANV (mã nhân viên): thuộc tính khóa.
+ TENNV (tên nhân viên).
+ NGAYSINH (ngày sinh).
+ DIACHI (địa chỉ).
+ PHAI (phái).
+ DTHOAI (điện thoại).
+ VAITRO (vai trò).
1.11 .Thực thể HOADON:
-Hóa đơn ghi nhận việc Nhân viên chi trả các khoản điện, nước, điện
thoại.
- Các thuộc tính:
+ MAHD (mã hóa đơn): thuộc tính khóa.
+ NDUNG (nội dung).
+ SOTIEN (số tiền).
+ NGAYTRA (ngày trả).
1.12. Thực thể NOIDUNGDK:
- Thực thể nội dung đăng kí thiết bị có thể là mượn hoặc trả thiết bị
- Các thực thể:
+ ND_DK (nội dung đăng kí): thuộc tính khóa.
+ GIAITHICH (giải thích).
NGUOIDK
MANDK
TENNDK
CHUCVU
DIENTHOAI
NHANVIEN
MANV
TENNV
NGAYSINH
DIACHI
PHAI
DTHOAI
VAITRO
NOIDUNGDK
ND_DK
GIAITHICH
HOADON
MAHD
NDUNG
SOTIEN
NGAYTRA
1.13. Thực thể THIETBI:
- Ở mỗi dãy nhà học có các trang thiết bị giảng dạy như ampli, micro,
máy chiếu….phục vụ giảng dạy và học tập
- Các thực thể:
+ MATB (mã thiết bị): thuộc tính khóa.
+ TENTB (tên thiết bị).
+ MOTA (mô tả).
2. Các mối kết hợp và bản số
2.1 DAYPHONG với COSO
• Một dãy phòng chỉ thuộc một cơ sở, một cơ sở thì có nhiều dãy phòng.
2.2 DAYPHONG VÀ PHONG
• Mỗi dãy phòng có nhiều phòng nhưng mỗi phòng chỉ thuộc một dãy
phòng.
2.3 PHONG và LOAIPHONG
Mỗi phòng thuộc duy nhất một loại phòng, một loại phòng có nhiều
phòng ví dụ phòng A101 là phòng học lý thuyết thì không là phòng máy
thực hành,….
THIETBI
MATB
TENTB
MOTA
(1,n)(1,1)
COSO
TENCS
GHICHU
DAYPHONG
TENDAY
VITRI
SLPHONG
SLTANG
Thuộ
c
(1,1) (1,n)
DAYPHONG
TENDAY
VITRI
SLPHONG
SLTANG
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
Thuộc
(1,1)
(1,n)
LOAIPHONG
MALPH
TENLPH
SLUONG
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
Thuộ
c
2.4 PHONG và TIENICH
Mỗi phòng có nhiều loại tiện ích thông qua số lượng và tình trạng của tiện ích.
Mỗi loại tiện ích có thể được sử dụng giống nhau ở nhiều phòng.
2.5 DAYPHONG và THIETBI
Mỗi dãy phòng học có nhiều trang thiết bị phục vụ giảng dạy, đồng thời
mỗi thiết bị cũng thuộc nhiều dãy phòng thông qua số lượng và tình
trạng thiết bị.
2.6 THIETBI , NGUOIDK và NOIDUNGDK
Ở trường đại học bạc liêu chỉ cho giáo viên mượn thiết bị giảng dạy, mỗi thiết
bị được nhiều người đăng kí thông qua ngày đăng kí , thời gian đăng kí với nội
dung mượn hoặc trả thiết bị.
- Mỗi người có thể đăng kí nhiều thiết bị (trả hoặc mượn).
- Mỗi thiết bị có thể mượn/trả bởi nhiều người.
(1,n) (1,n)
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
TIENICH
MATI
TENTI
COTIENIC
H
SL
TINHTRANG
DIENGIAI
(1,n)
(1,n)
DAYPHONG
TENDAY
VITRI
SLPHONG
SLTANG
THIETBI
MATB
TENTB
MOTA
COTHIETBI
SOLUONGTB
TINHTRANGT
B
DGIAI
(1,n)
(1,n)
(1,n)
NGUOIDK
MANDK
TENNDK
CHUCVU
DIENTHOAI
NOIDUNGDK
ND_DK
GIAITHICH
THIETBI
MATB
TENTB
MOTA
COTHIETB
I
NGDKTB
TGIANDK
2.7 DKDAUNAM và PHONG
Mỗi phòng có nhiều phiếu đăng kí vào đầu năm, mỗi phiếu chỉ thuộc một
phòng đăng kí.
2.8 DKDAUNAM và LOP
Mỗi lớp có nhiều phiếu đăng kí phòng đầu năm vì học ở nhiều phòng, nhưng
mỗi phiếu đăng kí chỉ thuộc 1 lớp đăng kí.
2.9 DKDOTXUAT và PHONG
Mối phòng có nhiều phiếu đăng kí phòng đột xuất, mỗi phiếu chỉ thuộc 1
phòng.
2.10 DKDOTXUAT và NGUOIDK
Mỗi phiếu đăng kí phòng đột xuất thuộc chỉ một người đăng kí, nhưng một
người có nhiều phiếu đăng kí.
2.11 DKDOTXUAT và LOP
(1,1)
(1,n)
DKDAUNAM
STT
NG_DK
TGHOC
HOCKI
NIENKHOA
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
Đăng
kí
(1,n)
(1,1)
DKDAUNAM
STT
NG_DK
TGHOC
HOCKI
NIENKHOA
LOP
TENLOP
SISO
Đăng
kí
Từ
(1,1)
(1,n)
DKDOTXUAT
STTDK
NGAYDK
THOIGIAN
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
Đăng
kí
(1,1) (1,n)
DKDOTXUAT
STTDK
NGAYDK
THOIGIAN
NGUOIDK
MANDK
TENNDK
CHUCVU
DIENTHOAI
Đăng
kí
Từ
Mỗi phiếu đăng kí phòng đột xuất thuộc chỉ một lớp, nhưng một lớp có nhiều
phiếu đăng kí phòng đột xuất.
2.12 DAYPHONG và NHANVIEN
Mỗi dãy phòng học chỉ thuộc một nhân viên quản lý, một nhân viên có thể
quản lý nhiều dãy phòng học.
2.13 NHANVIEN và HOADON
Một nhân viên trả nhiều hóa đơn, nhưng một hóa đơn chỉ được trả bởi một
nhân viên.
(1,n)(1,1)
DKDOTXUAT
STTDK
NGAYDK
THOIGIAN
LOP
TENLOP
SISO
Đăng
kí
Từ
(1,1)
(1,n)
DAYPHONG
TENDAY
VITRI
SLPHONG
SLTANG
NHANVIEN
MANV
TENNV
NGAYSINH
DIACHI
PHAI
DTHOAI
VAITRO
Quản
lý
(1,n)
(1,1)
HOADON
MAHD
NDUNG
SOTIEN
NGAYTRA
NHANVIEN
MANV
TENNV
NGAYSINH
DIACHI
PHAI
DTHOAI
VAITRO
Trả
III.MÔ HÌNH MCD
(1,n)
(1,1) (1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
COSO
TENCS
GHICHU
DAYPHONG
TENDAY
VITRI
SLPHONG
SLTANG
DKDOTXUAT
STTDK
NGAYDK
THOIGIAN
HOADON
MAHD
NDUNG
SOTIEN
NGAYTRA
LOAIPHONG
MALPH
TENLPH
SLUONG
LOP
TENLOP
SISO
NGUOIDK
MANDK
TENNDK
CHUCVU
DIENTHOAI
NHANVIEN
MANV
TENNV
NGAYSINH
DIACHI
PHAI
DTHOAI
VAITRO
NOIDUNGDK
ND_DK
GIAITHICH
PHONG
TENPHONG
VITRIPH
DIENTICH
TANG
THIETBI
MATB
TENTB
MOTA
TIENICH
MATI
TENTI
Thuộ
c
Thuộ
c
COTIENIC
H
SL
TINHTRANG
DIENGIAI
Đăng
kí
Đăng
kí
Từ
Quản
lý
Trả
Thuộc
COTHIETBI
SOLUONGTB
TINHTRANGT
B
DGIAI
Đăng
kí
Đăng
kí
Từ
Đăng
kí
Từ
COTHIETB
I
NGDKTB
TGIANDK
DKDAUNAM
STT
NG_DK
TGHOC
HOCKI
NIENKHOA
V.MÔ HÌNH MLD và THAM CHIẾU RÀNG BUỘC
o LOP ( TENLOP, SISO ).
o COSO ( TENCS, GHICHU ).
o LOAIPHONG ( MALPH, TENLPH, SLUONG ).
o TIENICH ( MATI, TENTI ).
o NHANVIEN( MANV, TENNV, NGSINH, DCHI, DTHOAI, PHAI,
VAITRO ).
o THIETBI (MATB, TENTB, MOTA ).
o PHONG ( TENPHONG, VITRIPH, DIENTICH, TANG, TENDAY,
MALPH ).
o DAYPHONG ( TENDAY, VITRI, SLPHONG, SLTANG, TENCS,
MANV
o HOADON ( MAHD, NDUNG, SOTIEN, NGAYTRA, MANV ).
o COTHIETBI(TENDAY, MATB, SLUONGTB, TINHTRANGTB,
DGIAI ).
o COTIENICH (TENPHONG, MATI, SL, TINHTRANG, DIENGIAI ).
o DKDAUNAM ( STT, NG_DK, TGHOC, HOCKI, NIENKHOA,
TENLOP, TENPHONG ).
o NGUOIDK ( MANDK, TENNDK, CHUCVU, DIENTHOAI ).
o NOIDUNGDK ( ND_DK, GIAITHICH ).
o DANGKITB ( MATB, MANDK, ND_DK, NGDKTB, TGIANDK ).
o DKDOTXUAT ( STTDK, TENPHONG, MANDK, TENLOP,
NGAYDK, THOIGIAN ).
RÀNG BUỘC THAM CHIẾU:
PHONG(TENDAY) DAYPHONG(TENDAY).
PHONG(MALPH) LOAIPHONG(MALPH).
DAYPHONG(TENCS) COSO(TENCS)
DAYPHONG(MANV) NHANVIEN(MANV).
HOADON(MANV) NHANVIEN(MANV).
COTHIETBI(MATB) DAYPHONG(TENDAY)
COTHIETBI(MATB) THIETBI(MATB)
COTIENICH(TENPHONG) PHONG(TENPHONG)
COTIENICH(MATI) TIENICH(MATI)
DKDAUNAM(TENLOP) LOP(TENLOP)
DKDAUNAM(TENPHONG) PHONG(TENPHONG)
DANGKITB(MATB) THIETBI(MATB)
DANGKITB(MANDK) NGUOIDK(MANDK)
DANGKITB(ND_DK) NOIDUNGDK(ND_DK)
DKDOTXUAT(TENPHONG) PHONG(TENPHONG)
DKDOTXUAT(MANDK) NGUOIDK(MANDK)
DKDOTXUAT(TENLOP) LOP(TENLOP)
VI. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ CHI TIẾT BẢNG
A. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
B. MÔ TẢ CHI TIẾT BẢNG
1. Loại thực thể COSO:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
TENCS Text 10 X X X
GHICHU Text 100
2. Loại thực thể COTHIETBI:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa
chính
Khóa chỉ
định
NOLL
NULL
TENDAY Text 10 X X X
MATB Text 10 X X X
SLUONGTB Number X
TINHTRANGTB Text 50 X
DIENGIAI Text 100
3. Loại thực thể COTIENICH:
Thuộc tính Kiểu Kích
thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
TENPHONG Text 10 X X X
MATI Text 10 X X X
SL Number X
TINHTRANG Text 50 X
DIENGIAI Text 100
4. Thực thể DANGKITB:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MATB Text 10 X X X
MANDK Text 10 X X X
ND_DK Text 10 X X X
NGDKTB Date/time
TGIANDK Text 50
5 .Thực thể DAYPHONG:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
TENDAY Text 10 X X X
VITRI Text 100 X
SLPHONG Number X
SLTANG Number X
TENCS Text 10 X
MANV Text 10 X
6. Thực thể DKDAUNAM:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
STT Number X X X
NG_DK Date/time
TGHOC Text 50 X
HOCKI Text 50 X
NIENKHOA Text 50 X
TENLOP Text 10 X
TENPHONG Text 10 X
7. Thực thể DKDOTXUAT:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
STTDK Number X X X
TENPHONG Text 10 X
MANDK Text 10 X
TENLOP Text 10 X
NGAYDK Date/time X
THOIGIAN Text 50 X
8. Thực thể HOADON:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MAHD Text 10 X X X
NDUNG Text 50 X
SOIEN Number X
NGAYTRA Date/time
MANV Text 10 X
9. Thực thể LOAIPHONG:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MALPH Text 10 X X X
TENLPH Text 50 X
SLUONG Number X
10. Thực thể LOP:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
TENLOP Text 10 X X X
SISO Number X
11. Thực thể NGUOIDK:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MANDK Text 10 X X X
TENNDK Text 50 X
CHUCVU Text 50 X
DIENTHOAI Text 50
12. Thực thể NHANVIEN:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MANV Text 10 X X X
TENNV Text 50 X
NGSINH Date/time X
DCHI Text 50 X
PHAI Yes/No X
DIENTHOAI Text 20
VAITRO Text 50 X
13. Thực thể NOIDUNGDK:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
ND_DK Text 10 X X X
GIAITHICH Text 100 X
14. Thực thể PHONG:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
TENPHONG Text 10 X X X
VITRIPH Text 100 X
DIENTICH Text 50 X
TANG Text 50 X
MALPH Text 10 X
TENDAY Text 10 X
15. Thực thể THIETBI:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MATB Text 10 X X X
TENTB Text 50 X
MOTA Text 50 X
16. Thực thể TIENICH:
Thuộc tính Kiểu Kích thước
Khóa chính
Khóa chỉ định NOLL NULL
MATI Text 10 X X X
TENTI Text 50 X
VII. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG.
Quản lý phòng học ĐHBL
Quản lý dãy phòng
Quản lý phòng
Cập nhật phòng
Tìm kiếm phòng
Quản lý thiết bị
Cập nhật thiết bị
Tìm kiếm thiết bị
Thông tin dãy nhà
Quản lý nhân viên
Tìm kiếm thông tin nhân viên
Đăng kí mượn phòng
Cập nhật mượn phòng
Thống kê mượn phòng
Quản lý đăng kí thiết bị
Cập nhật mượn trả thiết bị
Thống kê mượn trả thiết bị