TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
NIÊN LUẬN 3
ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VIỆC MUA BÁN THUỐC
CỦA MỘT NHÀ THUỐC
Giảng viên hướng dẫn : Bùi Đăng Hà Phương
Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thủy Ngân
Lớp : DI0996A2
MSSV : 1091600
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
2
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NIÊN LUẬN 3
(Học kỳ : 02, Niên khóa 2011-2012)
TÊN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ VIỆC MUA BÁN THUỐC CỦA MỘT NHÀ
THUỐC
CÁC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
ST
T
HỌ VÀ TÊN MSCB
1 Bùi Đăng Hà Phương
CÁC SINH VIÊN THỰC HIỆN:
ST
T
HỌ VÀ TÊN MSSV THƯỞNG
(Tối đa 1,0
điểm)
ĐIỂ
M
1 Huỳnh Thuỷ Ngân 1091600
I. HÌNH THỨC (Tối đa 0,5 điểm)
Bìa (tối đa 0,25 điểm)
Các tiêu đề: Trường ĐHCT, Khoa CNTT & TT, Bộ
môn HTTT
3
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
Loại niên luận: 3
Tên đề tài
Giáo viên hướng dẫn: chức danh, họ tên
Thông tin về các sinh viên thực hiện: họ tên, mã số, lớp
Năm thực hiện
Bố cục (tối đa 0.25 điểm)
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và giáo viên chấm
Mục lục: cấu trúc chương, mục và tiểu mục
Phụ lục (nếu có)
Tài liệu tham khảo
II. NỘI DUNG (Tối đa 5,0 điểm)
Giới thiệu
Mô tả bài toán, giới thiệu lý thuyết ứng dụng trong NL
(TL)
Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết
Ứng dụng (3.5 điểm)
Mô hình MCD, MLD, DFD, sơ đồ chức năng của
chương trình
4
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
Giới thiệu cách cài đặt và sử dụng chương trình
Kết luận
Nhận xét kết quả đạt được
Hạn chế
Hướng phát triển
III. CHƯƠNG TRÌNH DEMO (Tối đa 4,5 điểm)
Giao diện thân thiện với người dùng (1,0 điểm)
Hướng dẫn sử dụng (1,0 điểm)
Kết quả thực hiện đúng với kết quả của phần ứng dụng
(2,5 điểm)
Thưởng (dành cho những sinh viên thực hiện sáng tạo đề tài)
(1.0 điểm)
Cần Thơ, ngày tháng 5 năm 2012.
GIÁO VIÊN CHẤM
5
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
6
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
7
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
MỤC LỤC
Tóm tắt nội dung niên luận 7
Ký hiệu, viết tắt 8
Chương I: Tổng quan 9
Chương II: Cơ sở lý thuyết 11
Chương III: Nội dung và kết quả nghiên cứu 13
Chương IV: Giải pháp phân tích và thiết kế mô hình 19
Chương V: Giao diện phần mềm 31
Chương VII: Kết luận 37
Tài liệu tham khảo 38
8
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
TÓM TẮT NỘI DUNG NIÊN LUẬN
Phần mềm ứng dụng “Quản lý việc mua bán thuốc của một nhà thuốc” được xây
dựng nhằm mục đích giúp người quản lý nhà thuốc dễ dàng hơn trong việc nhập
và lưu trữ những thông tin cần thiết, giúp cho nghiệp vụ của họ trở nên dễ dàng,
tiện lợi, nhanh chóng và chính xác hơn. Đồng thời cho phép người quản lý có thể
thêm, xoá, sửa, thống kê các thông tin cần thiết một cách chính xác và nhanh
nhất.
Yêu cầu của đề bài là tìm hiểu những thông tin hoạt động của nhà thuốc, quản lý
việc nhập hàng, xuất hàng của nhà thuốc, danh sách thuốc trong nhà thuốc, xuất
hóa đơn, thống kê dữ liệu.
Để đáp ứng những yêu cầu như đã nêu ở trên thì hướng giải quyết cho đề tài này
là dựa trên cơ sở lý thuyết của phương pháp Merise, tiến hành phân tích hệ thống
và tổ chức dữ liệu cho hệ thống., dùng ngôn ngữ C# để truy xuất cơ sở dữ liệu,
xử lý dữ liệu được lưu trữ trong SQL Server. Sau đó hiển thị kết quả dưới dạng
form để người quản lý có thể cập nhật dữ liệu và người xem có thể thấy thông tin
cần biết.
9
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
MERISE: Methode pour Rassembler les Idees Sans Effort. Phương pháp này
có nguồn gốc từ Pháp, đây là phương pháp cơ sở khoa học vững chắc được
dùng nhiều ở Pháp và các nước Châu Âu.Ý tưởng của phương pháp này là
chia hệ thống thành 2 thánh phần dữ liệu và xử lý; chia quá trình phát triển hệ
thống thành 3 mức tiếp cận: quan niệm, logic và vật lý.
MCD:Modèle Conceptuel des Données : Mô hình quan niệm dữ liệu
MLD:Modèle Logique des Données : Mô hình luận lý dữ liệu
DFD: Diagram File des Données: Lưu đồ dòng dữ liệu
OS: Operating System : Hệ điều hành
SQL: Structured Query Language
10
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Hiện nay, tin học là một lĩnh vực đang phát triển mạnh, được ứng dụng
rộng rãi trong thực tế đặc biệt là trong khâu giới thiệu quảng cáo về các hình
ảnh, hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp, trường học, cơ quan nhà nước…
Tin học góp phần làm cho việc truyền tải những hoạt đọng hợp lý, phương
hướng phát triển tích cực, hợp thời đại của cơ quan, tổ chức đó nhanh đến với
người quan tâm hơn và với thông tin chính xác hơn.
Nhà thuốc là một cửa hàng không thể thiếu ở các khu dân cư. Việc quản lý
thông tin thuốc là điều rất quan trọng của một nhà thuốc.
Vấn đề đặt ra là phải xây dụng một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin thuốc,
thông tin nhập hàng, xuất hàng, thống kê lượng mua bán thuốc, xuất hóa đơn
và cho phép người quản lý nhà thuốc quản trị cập nhật cơ sở dữ liệu một cách
nhanh chóng và chính xác, hiển thị các thông tin cần thiết để người dùng có
thể tìm được một cách dễ dàng:
- Thông tin biệt dược.
- Thông tin mua bán.
- Thông tin khách hàng.
1.2. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Phần lớn công việc ghi chép, quản lý, kết báo cáo đều phải làm bằng tay
nên mất thời gian, công sức và dễ bị trùng lắp, nhầm lẫn thông tin.
1.3. PHẠM VI ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có hai nội dung:
11
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
- Thứ nhất là xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin thuốc, nhân viên, khách
hàng mua, nhà cung cấp, hóa đơn, đặt hàng.
- Thứ hai là xây dựng phần mềm ứng dụng bao gồm các chức năng sau:
• Quản lý thông tin về thuốc, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, hóa đơn,
đặt hàng.
• Cập nhật những thông tin chủ yếu khi có thay đổi hoặc thêm mới.
• Hướng dẫn người dùng sử dụng chương trình và có lời khuyên đối với một
số loại thuốc cần lưu ý
• Thống kê số liệu mua, bán theo yêu cầu.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
Để thực hiện vấn đề đã đặt ra, trước hết cần tìm hiểu thu thập thông tin
yêu cầu của người dùng về chương trình, sau đó tiến hành phân tích hệ thống.
Dùng ngôn ngữ C# truy xuất và xử lý dữ liệu từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu từ hệ
cơ sở dữ liệu SQL Server sau đó hiển thị kết quả dưới dạng những form để
người quản trị có thể cập nhật thông tin trực tiếp.
12
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. CÁC KHÁI NIỆM:
2.1.1. Microsoft .NET
Microsoft .NET gồm 2 phần chính : Framework và Integrated Development
Environment (IDE). Framework cung cấp những gì cần thiết và căn bản. IDE
thì cung cấp một môi trường giúp chúng ta triển khai dễ dàng, và nhanh chóng
các ứng dụng dựa trên nền tảng .NET. Thành phần Framework là quan trọng
nhất .NET là cốt lõi của môi trường, còn IDE chỉ là công cụ để phát triển dựa
trên nền tảng đó.
.NET Framework có hai thành phần chính: Common Language Runtime
(CLR) và thư viện lớp .NET Framework. CLR là nền tảng của .NET
Framework. Chúng cung cấp các dịch vụ cốt lõi như: quản lý bộ nhớ, quản lý
tiểu trình, và quản lý từ xa. Thư viện lớp, một thành phần chính khác của .NET
Framework là một tập hợp hướng đối tượng của các kiểu dữ liệu được dùng lại,
nó cho phép chúng ta có thể phát triển những ứng dụng từ những ứng dụng
truyền thống command-line hay những ứng dụng có giao diện đồ họa (GUI)
đến những ứng dụng mới nhất được cung cấp bởi ASP.NET, như là Web Form
và dịch vụ XML Web.
CLR thực hiện quản lý bộ nhớ, quản lý thực thi tiểu trình, thực thi mã
nguồn, xác nhận mã nguồn an toàn, biên bịch và các dịch vụ hệ thống khác.
CLR còn thúc đẩy cho mã nguồn được thực thi mạnh mẽ hơn bằng việc thực
thi mã nguồn chính xác và sự xác nhận mã nguồn. Những đặc tính trên là nền
tảng cơ bản cho những mã nguồn được quản lý chạy trên CLR.
Thư viện lớp .NET Framework là một tập hợp những kiểu dữ liệu được
dùng lại và được kết hợp chặt chẽ với Common Language Runtime. Thư viện
lớp là hướng đối tượng cung cấp những kiểu dữ liệu mà mã nguồn được quản
lý của chúng ta có thể dẫn xuất.
2.1.2. Ngôn ngữ C#
13
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ
liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi
những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc,
thành phần component, lập trình hướng đối tượng, có thể nói ngôn ngữ C# được
xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ dể sử dụng. C# hỗ trợ ứng dụng Windows
Forms, khi thiết kế giao diện chỉ cần kéo thả đối tượng thì mã tự động được sinh
ra để tạo ra đối tượng đó. Mặt khác với những thuộc tính, phương thức, sự kiện
của từng đối tượng giúp công việc xử lý gọn và dể dàng hơn. Điều này giúp rút
ngắn thời gian tối đa cho việc xây dựng một project.
2.1.3. Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ
trên các thiết bị lưu trữ thông tin thứ cấp (như băng từ, đĩa từ ) để có thể thỏa
mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều
chương trình ứng dụng với nhiều mục đích khác nhau.
CSDL được cấu thành từ các bảng có quan hệ với nhau dùng thể hiện các
phân nhóm dữ liệu. Bảng chứa các mẩu tin là các mẩu dữ liệu riêng rẽ bên trong
phân nhóm dữ liệu. Mẩu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận
dữ liệu trong một mẩu tin.
2.2. KẾT QUẢ VẬN DỤNG
Với những đặc điểm tiện lợi của Microsoft .NET nói chung và ngôn ngữ lập
trình C# nói riêng. Hỗ trợ ứng dụng Windows Forms với thao tác thiết kế dễ
dàng nhanh chóng thì C# là ngôn ngữ lựa chọn phù hợp cho chương trình quản
lý nhà thuốc. SQL Server là lựa chọn phù hợp cho việc quản lý dữ liệu.
14
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG III: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
3.1. Khái niệm cơ bản về thuốc:
Thuốc là chất hoá học là thay đổi chức năng của một hay nhiều cơ
quan trong cơ thể và làm thay đổi tiến trình của một bệnh.
Nhiều loại thuốc phải có bác sĩ kê toa mới được dùng, nhưng có loại
có thể mua tự do. Nhiều loại thức uống cũng chức một lượng nhỏ
chất thuốc như trà, cà phê, nước cocacola. Các nước uống kể trên
đều có chứa chất caffein có tính kích thích và lợi tiểu.
Thông thường mỗi thuốc có 3 tên: Tên hoá học (chi tiết), tên nhóm
(ngắn hơn), và tên biệt dược (do công ty sản xuất đặt tên).
3.1.1. Thuốc gốc :
Mỗi loại thuốc có 3 tên: tên hoá học, tên gốc và tên thương mại. Mỗi
loại thuốc gốc có thể mang nhiều tên thương mại. Ví dụ diazepam là
tên gốc của một số tên thương mại như: apo-diazepam, novo-dipam
và valium. Thường thường một số loại thuốc được bán dưới tên gốc
có giá rẻ hơn thuốc cùng loại có tên thương mại.
3.1.2. Ngu ồ n gốc :
Trước đây , tất cả các thuốc đều được chiết xuất trong tự nhiên từ
động vật, thực vật hoặc khoáng chất. Ngày nay đa số các loại thuốc
đều được sản xuất nhân tạo trong phòng thÍ nghiệm, đảm bảo độ tinh
khiết và hiệu quả của thuốc, an toàn hơn cho điều trị. Một số loại
thuốc như : Insulin được tổng hợp bằng công nghệ di truyền gen.
Ngày nay các loại thuốc mới được tạo ra bằng nhiều cách: nghiên
cứu các hoạt tính khác nhau của một chất, sàng lọc và lựa ra những
hoạt tính chống lại một bệnh nào đó; làm thay đổi cấu trúc củamột
15
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
thuốc; hoặc tìm một cách thức mới sử dụng một loại thuốc, nhờ vậy,
có thể ứng dụng trong điều trị một loại bệnh khác.
3.1.3. Phân loại
Thuốc được phân biệt theo nhiều cách:
* Theo công thức hoá học.
* Theo loại bệnh mà thuốc điều trị.
* Theo tác dụng đặc biệt, của thuốc lên cơ thể (ví dụ: thuốc nhóm
lợi tiểu có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu bài tiết).
3.1.4. Đánh giá.
Tất cả các loại thuốc đều phải được kiểm tra vê hiệu quả và độ an
toàn trước khi sử dụng rộng rãi. Các thử nghiệm kiểm tra thưởng
được tiến hành theo 3 giai đoạn: thử nghiệm trên động vật thí
nghiệm, thử nghiệm ttre6n những người tình nguyện; cuối cùng là
thử nghiệm trên bệnh nhân.
3.1.4. Lý do dùng thuốc.
Thuốc dùng trong điều trị, phòng ngừa, chẩn đoán bệnh. Cho các
thuốn nhằm mục đích làm giảm các triệu chứng cơ năng và thực thể,
hoặc để thay thế một chất tự nhiên trong cơ thể bị thiếu hụt (chẳng
hạn như nội tiết tố), hoặc để ngăn chặn cơ thể sản xuất quá mức một
loại nội tiết tố hoặc một chất hoá học nào đó. Một số thuốc được
dùng với mục đích tiêu huỷ các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể như
vi khuẩn, virus. Một số thuốc gọi là thuốc chủng ngừa, khi tiêm vào
cơ thể , sẽ kích hích hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra kháng thể kháng
lại các vi sinh vật gây bệnh.
Thuốc kháng sinh, thuốc lợi tiểu, thuốc giảm đau và thuốc an thần là
các thuốc chỉ dùng khi có toa bác sĩ. Các thuốc giảm đau nhẹ, thuốc
trị ho, thuốc trị cảm, cúm, sinh tố và thuốc bổ là những thuốc có thể
mua mà không cần toa bác sĩ.
3.1.5. Cơ chế tác dụng của thuốc.
16
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
Thuốc tác dụng lên các tế bào của cơ thể hay của các vi sinh vật gây
bệnh bằng các kích thích hoặc ức chế bằng các phản ứng hoá học
của tế bào. Tác động này xảy ra đều là nhờ thuốc có cấu trúc tương
tự như những chất hoá học tự nhiên trong cơ thể.
Một số thuốc tác động bằng cách gắn lên các thụ thể tiếp nhận thuốc
(là một ví dụ đặc hiệu trên trên bề mặt tế bào có cấu trúc phù hợp với
cấu trúc hoá học của thuốc). Sự gắn kết này sẽ gây ra những biến đổi
hoá học trong tế bào. Một số loại được háp thu trong tế bào, tác động
trực tiếp trên các chu trình hoá học ngay bên trong tế bào.
Ngoài ra còn những thuốc giả dùng như thuốc thật để tác động lên
tâm lý bệnh nhân, có thể đem lại những hiệu quả tốt. Loại này gọi là
giả dược hay placebo (xem thuốc, giả dược).
3.2. Chức năng chung của nhà thuốc:
- Đảm bảo việc mua bán thuốc.
- Đảm bảo cung cấp đúng thuốc, đúng giá cho người dân.
- Đảm bảo thông tin thuốc chính xác.
17
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ MÔ HÌNH
MERISE: là phương pháp cơ sở khoa học vững chắc được dùng nhiều ở
Pháp và các nước Châu Âu. Ý tưởng của phương pháp này là chia hệ thống
thành 2 thành phần dữ liệu và xử lý; chia quá trình phát triển hệ thống thành 3
mức tiếp cận: quan niệm, logic và vật lý.
Xây dựng các mô hình cho hệ thống:
4.1. Mô hình quan niệm cho dữ liệu MCD
0,n
0,n
KHACHHANG
cus to m erCo de
cus tomerType
cus tomerNa me
cus tomerAddres s
cus tomerPhone
cus tomerEmail
0,n
NHACUNGCAP
pro viderCo de
providerName
providerAddres s
providerFax
providerPhone
providerSerial
note
1,n
1,n
1,n
1,n
1,n
0,n
1,1
BIETDUOC
me dicine Co de
tenHH
tenNhom
tenBietDuoc
medicinePlace
note
medicineDegree
1,1
LOAIBIETDUOC
typeNam e
1,1
NUOCSANXUAT
co unt ryNa me
0,n
0,n
0,n
0,n
HOADON
billCo de
billType
addres s ToDeliver
dateSta rt
expiredTime
ta x
s ta tus
0,n
0,n
0,n
DATHANG
o rde rCo de
da teOrder
addres s ToDeliver
1,1
HOATCHAT
a ctive ingredie nt sNa me
1,1
DONVITINH
co unt Na me
0,n
0,n
1,1
NHANVIEN
NVCo de
NVName
NVSex
NVNgays inh
NVHocvi
NVDiachi
LOAIDAT
LAP
CUNGCAP
SOLUONG
DAT
MUA
GHINHAN
0,1
USER
Us erCode
Us ertype
DateCreate
1,n
GIA
Cos t
DateCreate
CO
4.2. Các thực thể, quan hệ và ghi chú:
18
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
4.2.1. Thực thể:
4.2.1.1. Thực thể Biệt dược:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 medicineCode Mã số thuốc Int
2 tenHH Tên hóa học của thuốc Nvarchar(50)
3 tenNhom Tên nhóm của thuốc Nvarchar(50)
4 tenBietDuoc Tên biệt dược của thuốc Nvarchar(50)
5 medicinePlace Vị trí đặt thuốc Nvarchar(50)
6 Note Ghi chú Nvarchar(50)
7 medicineDegre
e
Nhiệt độ quản lý thuốc Int
4.2.1.2. Thực thể loại biệt dược:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 typeName Tên loại biệt dược Nvarchar(50)
19
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
4.2.1.3. Thực thể nhân viên:
ST
T
Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 NVCode Mã nhân viên Int
2 NVName Tên nhân viên Nvarchar(50)
3 NVSex Giới tính nhân viên Boolean
4 NVNgaysinh Ngày sinh nhân viên Datetime
5 NVHocvi Học vị nhân viên Nvarchar(50)
6 NVDiachi Địa chỉ nhân viên Nvarchar(50)
4.2.1.4. Thực thể hoạt chất:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 activeingredientsNam
e
Tên hoạt chất Nvarchar(50)
20
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
4.2.1.5. Thực thể khách hàng:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 customerCode Mã khách hàng Int
2 customerType Loại khách hàng Nvarchar(50)
3 customerName Tên khách hàng Nvarchar(50)
4 customerAddress Địa chỉ khách hàng Nvarchar(50)
5 customerPhone Số điện thoại khách
hàng
Nvarchar(50)
6 customerEmail Email khách hàng Nvarchar(50)
4.2.1.6. Thực thể hóa đơn:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 billCode Mã hóa đơn Int
2 billType Loại hóa đơn Nvarchar(50)
3 addressDelivery Địa chỉ giao hàng Nvarchar(50)
4 dateStart Ngày bắt đầu Datetime
21
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
5 expireTime Thời hạn Datetime
6 Tax Thuế Int
7 Status Hiện trạng Nvarchar(50)
4.2.1.7. Thực thể nhà cung cấp:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 providerCode Mã nhà cung cấp Int
2 providerName Tên nhà cung cấp Nvarchar(50)
3 providerAddress Địa chỉ nhà cung
cấp
Nvarchar(50)
4 providerFax Fax của nhà cung
cấp
Nvarchar(50)
5 providerPhone Số điện thoại của
nhà cung cấp
Nvarchar(50)
6 providerSerial Mã số thuế của nhà
cung cấp
Nvarchar(50)
22
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
7 Note Ghi chú Nvarchar(50)
4.2.1.8. Thực thể user:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 Usercode Account để log in
vào hệ thống
Nvarchar(50)
2 Usertype Phân quyền đăng
nhập
Nvarchar(50)
3 datecreate Ngày lập account datetime
4.2.1.9. Thực thể đặt hàng:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 orderCode Mã đặt hàng Nvarchar(50)
2 dateOder Ngày đặt hàng Nvarchar(50)
3 addressToDeliver Địa chỉ giao hàng Nvarchar(50)
4.2.1.10. Thực thể nước sản xuất:
23
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 countryName Tên quốc gia sản
xuất
Nvarchar(50)
4.2.1.11. Thực thể đơn vị tính:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 countName Tên đơn vị tính Nvarchar(50)
4.2.1.12. Thực thể giá:
STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu
1 Cost Giá tiền Int
2 dateCreate Ngày nhập giá datetime
4.2.2. Các mối quan hệ:
4.3. Mô hình MLD
TRE( id_tre ,name_, ngay_sinh, name_me,diachi ,gioitinh ,status_tre )
24
Quản lý trạm y tế phường An Hội
Huỳnh Thuỷ Ngân - 1091600 Đại học Cần Thơ
VACCIN(name_vaccin,benh)
DANGKI(id_tre, name_vaccin, lan1, lan2, lan3, lan4, lan5, lan6, lan7,
hen, du)
THUOC(id_thuoc, name_thuoc, gia, id_loaithuoc, soluong)
LOAI(id_loaithuoc, diengiai, phanloai)
WORK(id_work, name_work, ngay_from, loai, ngay_to)
4.4. Mô hình DFD:
4.4.1. Cấp 1:
tt tre, tt tiem chung,
tt cong viec, tt thuoc
tt tre, tt tiem chung,
tt cong viec, tt thuoc
1
QUAN LY TRAM
Y TE PHUONG
NHAN VIEN
FORM
Tt tre: mã số trẻ, tên trẻ, tên mẹ, địa chỉ, ngày sinh, giới tính, status.
Tt tiem chung: tên vaccine, thời gian ngày tiêm, status (đủ hay chưa), lịch
hẹn.
Tt cong viec : mã công việc, tên công việc, loại công việc, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc.
Tt thuoc: mã thuốc, loại thuốc, chuyên ngành thuốc, số lượng, giá thuốc.
4.4.2. Phân rã ô xử lý
25
Quản lý trạm y tế phường An Hội