Giaó án lớp 12
Bài 4: Cấu Trúc Bảng
GV :Thầy Trần Doãn Vinh
Ngời soạn :Hà Thị Thức
Lớp : K56A-CNTT
I.Mục đích và yêu cầu:
1.Về kiến thức:
* Học sinh cần phải biết bảng là gì,trong bảng gồm những gì và các
thao tác làm việc với bảng.
*Biết đợc vai trò của bảng khi chúng ta muốn lu thông tin về một
đối tợng nào đó.
2. Về t t ởng tình cảm :
* Giúp học sinh biết đợc và hiểu hơn về bảng, cách làm việc với
bảng.
II.Ph ơng pháp và ph ơng tiện :
1.Ph ơng pháp :
* Thuyết trình và thực hành trên máy.
* Những kiến thức trong sách giáo khoa.
2.Ph ơng tiện :
*Sách giáo khoa tin học lớp 12.
*Vở ghi lý thuyết tin học lớp 12.
*Tài liệu tham khảo khác.
*Máy tính.
III.Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng:
1.ổn định lớp: (1 phút)
* ổn định trật tự và lớp trởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ:5phút)
* Em hãy cho biết vai trò của Access là gì và các đối tợng chính của
nó.
*Các thao tác cơ bản của Access và làm việc với các đối tợng trong
Access là nh thế nào.
3.Gợi động cơ:(1phút)
*Chúng ta thấy rằng dữ liệu trong Access đợc lu trữ dới dạng các
bảng ,trong bảng thì lu trữ đợc những thông tin mà chúng ta cần.
4.Nội dung bài học:
STT
Nội dung Hoạt động của họa
sinh và giáo viên
Thời
gian
1 Đặt vấn đề: GV:Dữ liệu trong
Access thờng đợc l-
u trữ dới dạng các
bảng,
bảng có thể l trữ
toàn bộ các dữ liệu
mà chúng ta
cần.Vậy các thao
tác đối với bảng là
nh thế nào,hôm nay
chúng ta sẽ đi tìm
hiểu.
1
phút
2 Các khái niệm chính:
-Bảng là thành phần cơ sở tạo nên cơ
sở dữ liệu.Các bảng chứa toàn bộ dữ
liệu mà ngời dùng cần khai thác.
- Ví dụ:Bảng Hoc_Sinh lu trữ thông tin
về học sinh của lớp,gồm nhiều cột và
hàng.Mỗi hàng của bảng dùng để lu trữ
thông tin của một học sinh.Mỗi cột
dùng để lu một thuộc tính của học
sinh gồm mã số(Maso),họ và
đệm(Hodem),tên(Ten),giới
tính(GT),ngày sinh(Ngsinh),địa
chỉ(Diachi).
Hình 1: Bảng danh sách học sinh
-Trờng:Mỗi trờng(field) là một cột của
bảng thể hiện môth thuộc tính cần
quản lí. ví dụ:Ten,Ngsinh,diachi
-Bản ghi:Mỗi bản ghi(record) là một
hàng của bảng gồm dữ liệu về các
thuộc tính của đối tợng mà bảng quản
lí.ví dụ(1,Lơng văn
Thanh,nam,01/09/1987,Điền L).
-Kiểu dữ liệu (Data type):Là kiểu giá
trị của dữ liệu lu trong một trờng.
-Ta có bảng kiểu dữ liệu trong Access:
Kiểu dữ liệu Mô tả kích
GV: Dữ liệu trong
Access đợc lu trữ d-
ới dạng các
bảng,gồm có các
cột và các
hàng.Bảng là thành
phần cơ sở tạo nên
CSDL,nó chứa toàn
bộ dữ liệu.
VD:Trong bảng
hoc_sinh gồm có
cột và hàng.cột
dùng để lu thuộc
tính của học sinh
nh:mã số,họ và đệm
,tên,giới tính,ngày
sinh,địa chỉ. Còn
hàng dùng để lu
thông tin của học
sinh.
GV: Bảng gồm có
các kiểu dữ liệu lu
trữ trong một tr-
ờng.ví dụ nh:mã số
có kiểu là
number,họ đệm có
kiểu là text,ngày
sinh có kiểu là
date/time.
13
phút
thớc
lu trữ
Text Dữ liệu văn bản
gồm các kí tự chữ
và số
0-255
kí tự
Number Dữ liệu kiểu số 1,2,4
hoặc
8 byte
Date/time Dữ liệu kiểu
ngày/thời gian
8 byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền
tệ
8 byte
AutoNumber Dữ liệu kiểu số
đếm,tăng tự động
cho bản ghi mới
và thờng có bớc
tăng là 1
4
hoặc
16
byte
Yes/No Dữ liệu kiểu
Boolean
1 bit
Memo Dữ liệu kiểu văn
bản
0-
65536
kí tự
Ví dụ:Maso có kiểu là Number,Hodem
là kiểu text
3 Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a.Tạo cấu trúc bảng: có 2 cách
Cách 1:Nháy đúp Create table in
Design view.
Cách 2: nháy nút lệnh New,rồi nháy
đúp Design view.
*Câú trúc của bảng đợc thể hiện bởi
các trờng,mỗi trờng có tên trờng(field
name),kiểu dữ liệu(data type),mô tả tr-
ờng(description) và các thuộc tính của
trờng(fieldproperties).
Cửa sổ cấu trúc bảng chia làm 2
phần:phần định nghĩa trờng và các
thuộc tính của trờng.
GV:Muốn có bảng
dữ liệu đầu tiên a
cần phải khai báo
cấu trúc bảng,sau
đó nhập dữ liệu vào
bảng.chúng ta sẽ
xét lần lợt.
GV:Các em đã đợc
học về Access ở bài
trớc.Vởy một em
cho biết để tạo bảng
thì thục hiện nh thế
nào?
HS:Trả lời:Nháy
đúp create table in
Design view.
20
phút
hình 2:cửa sổ cấu trúc bảng.
*Để tạo 1 trờng ta thc hiện:
-Gõ tên trờng vào cột field name.
Hình 3: chọn kiểu dữ liệu cho 1 trờng
- Chọn kiểu dữ liệu trong cột data
type nh hình 3.
-mô tả nội dung trờng trong cột
Description.
-Lựa chọn thuộc tính của trờng trong
phần field properties.
*Các thuộc tính của trờng:
-Field size: cho phép đặt kích thớc tối
đa cho dữ liệu lu trong trờng,với các
kiểu dữ liệu:text,number hoặc
AutoNumber.
-Fomat:Quy định cách hiển thị và in dữ
liệu.
-Caption:cho phép thay tên trờng .
-Default Value:Thuộc tính này dùng để
xác định giá trị tự động đa vào trờng
khi tạo bản ghi mới.
*Xác định khóa chính:
-Chọn trờng làm khóa chính.
-Nháy nút kí hiệu khóa hoặc chọn
lệnh Edit/primary key.
*Lu cấu trúc bảng:
-chọn file/save.
GV:Đúng vậy
ngoài ra còn có thể
nháy nút lệnh new
trên thanh công cụ
sau đó nháy đúp
Design view.
GV:Sau khi thực
hiện xong thì cửa
sổ làm việc của
Access xuất hiện
thanh công cụ thiết
kế bảng table
design và cử sổ cấu
trúc bảng nh hình 2.
GV:Cấu trúc bảng
đợc thể hiện bởi các
trờng.Và các thuộc
tính của trờng đợc
dùng để quy định
cách thức dữ liệu đ-
ợc lu trữ,nhập hoặc
hiển thị nh thế
nào.Thuộc tính của
mỗi trờng phụ
thuọc vào kiểu dữ
liệu của trờng đó.
Một số thuọc tính
của trờng là:field
size,fomat,caption,
Default valume.
GV:Để hay đổi
thuộc tính của trờng
thì chúng ta phải
làm gì:
HS:trả lời: nháy
chuột vào dòng
định nghĩa tr-
ờng,các thuộc tính
của trờng tơng ứng
sẽ xuất hiện trong
Field properties ở