Giáo án Tin học 6 2009
Tiêt 61: TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG (tt)
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng tạo bảng, chỉnh sửa bảng, đưa nội dung vào bảng.
- Thực hiên tốt các thao tác chèn cột hàng; xoá cột, xoá hàng.
B/Phương pháp:
- Diễn giải, hướnh dẫn trực quan trên máy, đàm thoại.
C/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy tính, nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở và các dụng cụ phục vụ học tập.
D/ Tiến trình để lên lớp:
I/Ổn định lớp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II/ Bài cũ (8phút):
- Khi nào ta cần trình bày một phần nội dung văn bản dưới dạng bảng? Hãy
nêu một ví dụ cụ thể.
- Hãy nêu các bước để tạo bảng trong văn bản và cách thay đổi kích thước của
cột hay hàng.
III/ Bài mới
1. Đặt vấn đề
- Trong tiết học trước các em đã nắm cách tạo một bảng, nhưng khi thao tác
trên bảng các em có thể cần xoá hàng hay cột, cần thêm hàng hay cột thông qua nội
dung tiết học này thầy hướng dẫn cho các em cách chèn hàng, chèn cột, xoá hàng và
xoá cột.
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động I:
- GV: Hướng dẫn học sinh cách chèn
hàng vào bảng.
- HS: Quan sát và ghi bài
-GV: Để chèn một cột ta thao tác như
chèn hàng có được không?
-HS: Trả lời.
- GV: Thực hiện các thao tác chèn cột
để học sinh so sánh và rút ra thao tác
chèn cột.
3. Chèn thêm hàng hoặc cột.
a. Chèn hàng:
- Để chèn hàng: Di chuyển con trỏ soạn
thảo văn bản sang bên phải bảng (ngoài
cột cuối cùng) nhấn Enter.
b. Chèn cột:
- Đưa con trỏ vào một ô trong cột.
- Vào Table\Insert nếu chọn:
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
- HS: Quan sát và ghi bài.
- GV: Chuyển mục.
* Hoạt động II
- GV: Để xoá hàng, cột, hay bảng chúng
ta có thể bôi đen vùng cần xoá rồi nhấn
phím Delete được không?
- HS: Trả lời.
- GV: Hướng dẫn các thao tác xoá cột,
hàng và bảng.
- HS: Quan sát, ghi bài.
+ Columns to the Left: Chèn thêm cột bên
trái.
+ Columns to the Right: Chèn thêm cột
bên phải.
4. Xoá hàng, cột hoặc bảng.
- Để xoá hàng, cột hay bảng, thao tác:
+ Kích chọn ô của hàng, cột, bảng.
+ Table\Delete\Rows: Xoá hàng.
+ Table\Delete\Columns: Xoá cột.
+ Table\Delete\Table: Xoá bảng.
IV. Củng cố
- Để chèn hàng cột các em thao tác:
* Chèn hàng: Di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản sang bên phải bảng (ngoài
cột cuối cùng) nhấn Enter.
* Chèn cột:
- Đưa con trỏ vào một ô trong cột.
- Vào Table\Insert nếu chọn:
+ Columns to the Left: Chèn thêm cột bên trái.
+ Columns to the Right: Chèn thêm cột bên phải.
V. Dặn dò:
- Về nhà các em xem lại nội dung bài đã học, chuẩn bị bài tập trang 106,107
SGK để tiết sau thực hiện.
Tiêt 62: BÀI TẬP
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục tiêu:
- Rèn luyện học sinh các kỹ năng về lý thuyết, để áp dụng tốt vào thực hành.
B/Phương pháp:
- Diễn giải, hướng dẫn trực quan trên máy, đàm thoại.
C/Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy tính, nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách, vở và các dụng cụ phục vụ học tập.
D/ Tiến trình để lên lớp:
I/Ổn định lớp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II/ Bài cũ :
- Không kiểm tra.
III/ Bài mới
1. Đặt vấn đề
- Thông qua bài học “Trình bày cô đọng bảng” các em đã nắm các bước để tạo một
bảng và các thao tác khác như: Chèn hàng, chèn cột, xoá hàng, xoá cột, xoá bảng.
Thông qua tiết bài tập này nhằm củng cố về các kiến thức lý thuyết để các em hệ
thống lại các kiến thức về các thao tác trên bảng, để ứng dụng tốt vào công việc của
mình.
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động I:
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi:
Câu 1: Khi nào ta cần trình bày
một phần nội dung văn bản dưới
dạng bảng? Hãy nêu ví dụ cụ thể.
-HS: Trả lời.
- GV: Bổ sung câu trả lời của học
sinh.
* Hoạt động II
- Hãy nêu các bước tạo bảng trong
văn bản.
- HS: Trả lời.
- GV: Yêu cầu một HS nhận xét
câu trả lời của bạn.
* Kết quả câu hỏi 1:
- Trình bày nội dung một phần văn bản dưới
dạng bảng khi nếu nội dung đó diễn đạt bằng
từ ngữ dài dòng và khó so sánh, trình bày bảng
làm cho văn bản cô đọng và dễ so sánh hơn.
Vd: Lịch làm việc trong tuần
* Kết quả câu hỏi 2:
- Để chèn bảng lên văn bản ta thực hiện các
bước sau:
+ Nhấn giữ nút trái chuột chọn hàng,cột ở nút
lệnh trên thanh công cụ chuẩn.
* Kết quả câu hỏi 3:
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
* Hoạt động III.
-GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trắc nghiệm (câu 3, trang 106
SGK)
- HS: Thực hiện theo nhóm và lấy
kết quả chung của nhóm.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét câu trả
lời của từng nhóm.
- GV: Nhận xét kết quả trả lời của
từng nhóm.
* Hoạt động IV:
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
trắc nghiệm (câu 4, trang 106
SGK).
- HS: Thực hiện theo nhóm và lấy
kết quả của toàn nhóm.
- GV: Yêu cầu HS nhận xét câu trả
lời của từng nhóm.
- GV: Nhận xét kết quả trả lời của
từng nhóm.
* Hoạt động V:
-GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi: -HS: Trả lời.
- GV: Yêu cầu một học sinh nhận
xét câu trả lời của bạn.
- GV: Nhận xét và đưa ra kết quả
giải thích.
- Câu (B) đúng.
* Kết quả câu hỏi 4:
- Câu (B) đúng.
* Kết quả câu hỏi 5:
- Do các ô trong bảng đều có một kích thước
tối thiểu phụ thuộc vào kích thước đã chọn ở
mục Font Size trên thanh công cụ. Cho nên
chúng ta chỉ có thể điểu chỉnh độ cao hàng
thấp hơn đến một kích thước nhất định.
IV. Củng cố
- Thông qua nội dung các bài tập các em cần nắm về các cách thao tác đối với bảng
như thay đổi độ rộng hàng, thay đổi chiều cao cột.
V. Dặn dò
- Về nhà các em xem lại nội dung bài đã học, chuẩn bị bài để tiết sau thực
hành.
Tiết 63: BÀI THỰC HÀNH 9
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
DANH BẠ RIÊNG CỦA EM
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/ Mục tiêu.
- Giúp HS thực hành với các nội dung và thao tác sau:
+ Cách trang trí bảng biểu.
+ Soạn thảo, biên tập nội dung trong bảng.
B/ Phương pháp.
- Diễn giải, hướng dẫn trực quan trên máy, đàm thoại.
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị phòng máy, bài thực hành.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị kỹ về lý thuyết, để vận dụng thực hành.
D/ Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ.
- Không kiểm tra.
III.Bài mới
1.Đặt vấn đề - Thông qua các tiết học trước các em đã nắm cách tạo bảng và
trang trí bảng, trong tiết thực hành này các em vạn dụng lí thuyết đã học trình bày
bảng, thực hiện nhập nội dung và trang trí bảng.
2.Triển khai bài
HS: làm các bài tập sau
Câu 1: Tạo bảng
Kết quả học tập học kỳ I
Họ tên Điểm Toán Điểm Văn Điểm Hoá TBMôn
Hoàng Quốc Việt
Đinh Hoài Nam
Đỗ Nhuận
Lê Thanh Bình
Nguyễn Thị Thuỷ
Nguyễn Van An
Hoàng Văn Phúc
Nguyễn Như Mai
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
Câu 2: Hãy tạo và tính toán Thực hiện các lệnh thay đổi đường viền, sắp xếp dữ liệu
bảng sau (Lưu với tên Bang5).Sử dụng hàm Sum để tính cho cột tổng và hàm
Average để tính cho cột trung bình
Hãy tạo, trang trí danh bạ riêng của em như mẫu dưới đây.
Họ tên Địa chỉ Điện thoại Chú thích
Lê Văn Hải
Bùi Thị Lệ
Võ Văn Nam
Trần Huy Hoàng
Nguyễn Xuân Hà
Lê Thanh Toàn
Tổng cộng
IV.Củng cố
- HS: Cho biết các bước trình bày bài thực hành này.
- GV: Củng cố các thao tác cần thiết đối với bài thực hành này.
V. Dặn dò
- Xem lại bài thực hành.
- Học lý thuyết.
- Xem trước bài để chuẩn bị tiết sau thực hành.
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
Tiết 64: BÀI THỰC HÀNH 9
DANH BẠ RIÊNG CỦA EM (tt)
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục tiêu.
- Giúp HS thực hành với các thao tác tạo lập một bảng biểu. Thực hành với
thao tác chỉnh sửa bảng biểu. Nhập nội dung cho bảng biểu.
B/Phương pháp.
HS: chủ động, sáng tạo, tự giác làm bài. Nghiên cứu yêu cầu của bài thực
hành.
C/Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị máy vi tính, phấn.
- HS: Xem trước bài, chuẩn bị kỹ về lý thuyết để thực hành vận dụng.
D/Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ.
- Không kiểm tra.
III.Bài mới
1.Đặt vấn đề - Trong các tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu đến các cách
tạo và các thao tác để trang trí trên bảng biểu. Hôm nay thầy hướng dẫn các em thực
hành trên máy các bài tập sau:
2.Triển khai bài
-HS: làm các bài tập sau.
Bài tập 1: Hãy trình bày nội dung và tạo bảng biểu có dạng sau: ( lưu bài này với
tên Bang1).
THỜI KHOÁ BIỂU
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 THỨ 7
Chào cờ Văn Anh Toán Văn Nhạc
Toán Văn Hoá Hoá MT Nhạc
Anh Sử Địa Tin học Sử Sinh
MT Toán Sinh Tin học Toán Văn
Địa Lí CN Giáo dục Sinh học
Bài tập2: Hãy sử dụng các lệnh tạo bảng sau, sau đó thực hiện các thao tác chỉnh
sửa độ rộng cho hàng cột chèn thêm hàng, thêm cột và trang trí bảng.
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
TẠO BẢNG ĐIỂM HỌC TẬP
Họ tên Miệng 15 Phút 1 tiết TH
Hoàng Quốc Việt 7 7 7 7
Đinh Hoài Nam 10 8 9 8
Đỗ Nhuận 8 7 9 7
Lê Thanh Bình 7 6 6 6
Nguyễn Thị Thuỷ 6 7 7 5
Nguyễn Van An 5 5 6 4
Hoàng Văn Phúc 9 9 8 8
Nguyễn Như Mai 9 8 8 7
IV.Củng cố
- HS: Cho biết các bước trình bày bài thực hành này.
- GV: Củng cố các thao tác cần thiết đối với bài thực hành này.
V. Dặn dò
- Xem lại bài thực hành.
- Về nhà các em ôn tập lại lý thuyết và chuẩn bị bài thực hành tổng hợp.
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
Tiết 65: BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục tiêu.
- Giúp HS: ôn tập lại các thao tác chèn hình, chỉnh sửa hinh, tạo ký tự lớn
đầu đoạn.
B/Phương pháp.
- Diễn giải, hướng dẫn trực quan trên máy.
C/Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị máy vi tính, phấn.
- HS: Xem trước bài, chuẩn bị kỹ về lý thuyết để thực hành vận dụng.
D/Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ.
- Không kiểm tra.
III.Bài mới
1.Đặt vấn đề - Thông qua nội dung các bài học lí thuyết và thực hành, các em
đã được làm quen với các thao tác chèn hình, xử lí hình, tạo ký tự lớn đầu đoạn.
Trong tiết thực hành này thầy hướng dẫn các em ôn tập lại các kỹ năng đã học.
2.Triển khai bài
-HS: Thực hiện soạn thảo bài tập sau.
Với yêu cầu:
- Chèn hình ảnh lên văn bản.
- Xử lí hình ảnh.
- Tạo ký tự lớn đầu đoạn.
- Chỉnh sửa văn bản…
Xin thÇy h·y d¹y cho con
t«i
on tôi sẽ phải học tất cả những điều này, rằng không phải tất cả mọi người đều
công bằng, tất cả mọi người đều chân thật. Nhưng xin thầy hãy dạy
cho cháu biết cứ một kẻ vô tâm lại ta gặp trên đường phố, thì ở đâu đó
sẽ có một con người chính trực ; cứ một chính trị gia ích kỷ, ta sẽ có một
nhà lãnh đạo tận tâm. Bài học này sẽ mất nhiều thời gian, tôi biết,
nhưng xin thầy hãy dạy cho cháu biết rằng một đồng kiếm được do công sức lao
động của mình bỏ ra còn quý giá hơn nhiều so với năm đồng nhặt được trên hè
phố
C
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
in thầy hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui
chiến thắng. Xin dạy cho cháu tránh xa sự đố kị .Xin dạy cho
cháu biết được bí quyết của niềm vui chiến thắng thầm lặng.Dạy cho
cháu biết được rằng những kẻ hay bắt nạt người khác nhất lại là những
kẻ dẽ bị đánh bại nhất Xin hãy cho cháu thấy được thế giới kỳ diệu của
sách nhưng cũng cho cháu đủ thời gian suy tư về sự bí ẩn muôn thưở của cuộc
sống…
X
IV.Củng cố
- GV: Gọi HS trình bày các bước thực hiện bài thực hành.
- GV: Củng cố các thao tác cần thiết đối với bài thực hành này.
V. Dặn dò
- Xem lại bài thực hành.
- Về nhà các em ôn tập lại lý thuyết và chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
Tiết 66: BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (tt)
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục tiêu.
- Giúp HS: Ôn tập lại các thao tác chèn bảng lên văn bản, căn chỉnh, nhập nội
dung vào bảng. Thực hiện chèn hàng, chèn cột, xoá hàng, xoá cột, trang trí
bảng.
B/Phương pháp.
- Diễn giải, hướng dẫn trực quan trên máy.
C/Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị máy vi tính.
- HS: Xem trước bài, chuẩn bị kỹ về lý thuyết để thực hành vận dụng.
D/Tiến trình lên lớp.
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ.
- Không kiểm tra.
III.Bài mới
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
1.Đặt vấn đề - Qua các tiết học lý thuyết củng như các tiết thực hành các em
được làm quen với các thao tác về bảng như chèn bảng, nhập nội dung vào bảng và
căn chỉnh…Trong tiết thực hành này các em ôn tập lại các thao tác về bảng mà các
em đã được học.
2.Triển khai bài
- HS: Thực hiện soạn thảo bài tập sau.
Yêu cầu:
- Chèn bảng lên văn bản.
- Nhập nội dung vào bảng.
- Căn chỉnh bảng.
Mẫu 1:
BẢNG ĐIỂM KỲ II
Họ tên Toán Lí Văn Toán
Hồ Thị A 5,5 6 7 8
Trần Thị X 7,5 7,8 7,5 7,6
Lê Văn B 5 6 8 8
Ngô Thị C 7,2 6,5 5,5 6,6
Trần Thị Y 7,6 8,5 6,5 5
Ngô Thị N 7,4 9,1 5,6 7,3
Hoàng Thị X 7,9 8,5 9,1 7,5
Mẫu 2: Tạo bảng sau
LỊCH KIỂM TRA KỲ II
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 THỨ 7
Toán 7 Văn 6 Lí 9 Tin học 8 Sử 6 Nhạc 6
Toán 8 Văn 7 Lí 7 Tin học 9 Sử 9 Nhạc 7
Toán 9 Văn 8 Lí 8 Tin học 6 Sử 8 Nhạc 8
Toán 6 Văn 9 Lí 6 Tin học 7 Sử 7 Nhạc 6
IV.Củng cố
- GV: Yêu cầu học sinh nêu các bước để thực hiện các mẫu thực hành.
- GV: Củng cố các thao tác cần thiết đối với bài thực hành này.
V. Dặn dò
- Về nhà các em ôn tập lại nội dung lý thuyết chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực
hành một tiết.
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
Tiết 67: Kiểm tra 1tiết thực hành
Thời gian: 45’
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục đích yêu cầu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về chủ đề MS – Word. .
- Đề ra đúng trọng tâm, phù hợp với các đối tượng của học sinh.
- Phát huy tính độc lập tự giác làm bài của học sinh.
- Đảm bảo tính khách quan, chính xác.
B/Phương pháp
Kiểm tra thực hành trên máy.
C/Chuẩn bị.
Học sinh: Chuẩn bị kỹ về lý thuyết.
D/Tiến hành lên lớp.
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ: Không kiểm tra
III.Tiến hành kiểm tra
1. Câu hỏi kiểm tra
Yêu cầu 1(6đ): Soạn thảo đoạn văn bản sau, lưu vào D:\BAI THI\BAI1.doc
1. Tạo văn bản và chia cột báo.
2. Tạo kí tự lớn đầu đoạn.
3. Trang trí văn bản cho hợp lý.
MAN
The only animal that cooks
* The only animal that spits
SHAVING
* What a man does to distingguish
himself from the monkey
* A man’s best excuse for
admiring himself in the mirror.
CON NGƯỜI
Động vật duy nhất nấu nướng
*Động vật duy nhất khạc nhổ
SỰ CẠO RÂU
*Điều đàn ông làm để phân biệt
mình với loài khỉ.
*Cái cỡ tốt nhất để đàn ông ngắm
nghía mình trong gương
Yêu cầu 2(4đ): Tạo bảng sau và thực hiện.
1. Lưu D:\Tên thí sinh\ Bai2.doc
2. Đặt đường viền cho bảng, trang trí bảng.
3. Thực hiện trộn ô, nhập dữ liệu cho ô.
Giáo viên: Phan Đình Trung
Giáo án Tin học 6 2009
Văn bản 2:
Stt Họ và tên
Điểm Tổng Trung
bình
Dos Win Word Excel
1 Nguyễn Văn An 4 6 5 6
2 Đinh Hoài Nam 10 9 9.5 10
3 Trịnh Văn Sơn 8 9 8 9.5
4 Nguyễn Đài Trang 6 6 6 6
5 Hoàng Xuân Thông 7 8 7 8
2. Đáp án:
Câu 1(6đ): Thực hiện trọn vẹn mỗi yêu cầu 1đ.
Câu 2(4đ): Thực hiện được mục 1(2đ), mục 2 (1,5đ), mục 3 (1,5đ).
IV. Củng cố
- Chấm bài trực tiếp trên máy.
V. Hướng dẫn bài cũ
- Xem lại bài cũ kỹ hơn.
Giáo viên: Phan Đình Trung
Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/ Mục tiêu:
- Giúp HS: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả năm.
- Ôn tập lại các kỹ năng sử dụng Microsoft Word.
B/ Phương pháp.
- Sử dụng phương pháp vừa bày lý thuyết vừa hướng dẫn trên máy để hệ thống lại
các kiến thức đã học.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập theo nhóm.
C/ Chuẩn bị .
- GV: Chuẩn bị máy vi tính, nội dung ôn tập.
- HS: Xem trước bài
D/ Tiến trình lên lớp
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ .
- Không kiểm tra.
III.Bài mới
1.Đặt vấn đề - Trong hai học kỳ chúng ta đã học MS_Word. Tiết học này
thầy ôn tập để hệ thống lại các kiến thức chúng ta đã học.
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV: Yêu cầu HS nêu các cách khởi
động và thoát khỏi Word.
- GV: Thực hiện trên máy để các em hệ
thống lại.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bảng mã
và phông chữ đi kèm thường dùng trên
Word.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các cách để
định dạng phông chữ.
- GV: Bổ sung và hệ thống lại.
Phần mềm soạn Thảo MS_Word
1. Khởi động Word:
- Các cách khởi động Word:
2. Thoát khỏi Word:
- Các cách thoát khỏi Word.
3. Giới thiệu bảng mã, phông chữ và
cách gõ Tiếng Việt.
- Giới thiệu bảng mã Unicode và
TCVN3-ABC
- Phông chữ đi kèm với bảng mã.
- Giới thiệu các kiểu gõ như Telex…
4. Định dạng phông chữ.
a. Sử dụng biểu tượng trên thanh
công cụ:
- Sử dụng các biểu tượng như tạo chữ
đậm, nghiêng, gạch chân…
b. Sử dụng các lệnh trong Format\
- GV: Yêu cầu HS nêu mục đích của
việc định dạng đoạn văn bản. Cách thao
tác.
- GV: Hệ thống lại cách định dạng.
- GV: Nhắc lại cách tạo ký tự lớn đầu
đoạn.
- HS: Quan sát, lắng nghe, ghi bài.
- GV: Trình bày lại cách chia cột báo.
- HS: Quan sát, ghi bài.
- GV: Hệ thống lại các cách chèn bảng,
và các thao tác cơ bản trên bảng.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
-GV: Nhắc lại các bước để in một văn
bản ra giấy.
-HS: Quan sát, ghi bài.
- GV: Nhắc lại các cách chèn ký tự đặc
biệt, chèn hình ảnh lên văn bản .
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Font
- Chọn cở chữ, phông chữ, màu chữ…
6. Định dạng đoạn văn bản:
- Vào Format \ Paragraph để:
+ Căn lề đoạn, Lùi dòng, chọn khoảng
cách các đoạn….
7. Tạo ký tự lớn đầu đoạn
- Vào Format \ Drop cap tạo ký tự lớn
đầu đoạn.
8. Chia cột báo
- Vào Format \ Columns để thực hiện
chia cột báo.
9. Chèn bảng:
- Vào Table \ Insert \ Table chèn bảng
và thực hiện các thao tác trên bảng.
10. Cài đặt lề trang.
- Vào File \ Page Setup để cài đặt lề
trang.
11. Thực hiện chọn chức năng in:
- Vào File \ Print để thực hiện chọn các
chức năng in.
12. Chèn ký tự đặc biệt, chèn hình.
- Vào Insert \ Picture chọn:
+ Clip Art hoặc From File để chèn hình.
- Vào Insert \ Symbol để chèn ký tự đặc
biệt.
IV. Cũng cố
- Học sinh nắm vững các nội dung ôn tập đã trình bày ở trên.
V. Dăn dò Về nhà các em học bài cũ đầy đủ, chuẩn bị để kiểm tra học kỳ.
Tiết 69: KIỂM TRA THỰC HÀNH KỲ II
Thời gian: 45’
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục đích yêu cầu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về các thao tác đối với MS – Word.
.
- Đề ra đúng trọng tâm, phù hợp với các đối tượng của học sinh.
- Phát huy tính độc lập tự giác làm bài của học sinh.
- Đảm bảo tính khách quan, chính xác.
B/Phương pháp
Kiểm tra thực hành trên máy.
C/Chuẩn bị.
Học sinh: Chuẩn bị kỹ về lý thuyết.
D/Tiến hành lên lớp.
I.Ổn định lớp
II.Bài cũ: Không kiểm tra
III.Tiến hành kiểm tra
1. Câu hỏi kiểm tra:
Hãy tạo đoạn văn bản sau lưu D:\THIKII\BAI1.DOC
Thực hiện các yêu cầu: Định dạng phông chữ, đặt màu và trang trí.
Nội dung văn bản 1:
“Virus máy tính là một đoạn mã chương trình do một người nào đó viết ra.Có
hai loại virus: virus file và virus boot. Virus file là loại mà đoạn mã của nó được
ghép vào một file thi hành được, còn virus boot có đoạn mà nằm trong boot sector
hay Master boot của đĩa.
Như vậy đối tượng của virus lây nhiễm chỉ là boot của đĩa hoặc những file thi
hành được.Virus chỉ được kích hoạt khi được trao quyền điều khiển ,tức
là nó được gọi thực hiện như khi ta cho chạy một chương trình EXE
chẳng hạn.”
Nội dung văn bản 2:
MỪNG CÔNG
Công anh gác giặc đầu thôn
Công em gặt vội dấu chân kỷ càng
Công anh đuổi giặc khỏi làng
Công em gánh thóc quân lương về rừng
Đọ công biết lấy chi lường
Một mười một chín ta mừng cả hai
***
Chẳng tham ruộng cả ao liền
Tham anh du kích thường xuyên giữ làng
Trăm kim đổi lấy lạng vàng
Mua thêm lựu đạn thiếp chàng lập công
Bao giờ kháng chiến thành công
Thiếp xin điểm phấn,tơ hồng thiếp theo
Sưu tầm: Xuân Hoàn - TX Quảng trị
Nội dung văn bản 3:
Tạo bảng sau và thực hiện trang trí bảng.
THỜI KHOÁ BIỂU
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ 5 THỨ 6 THỨ 7
Chào cờ Văn Anh Toán Văn Nhạc
Toán Văn Hoá Hoá MT Nhạc
Anh Sử Địa Tin học Sử Sinh
MT Toán Sinh Tin học Toán Văn
Địa Lí CN Giáo dục Sinh học
2. Đáp án:
Thực hiện được văn bản 1(3đ), văn bản 2 (3đ), văn bản 3 (4đ).
IV. Củng cố
- Chấm bài trực tiếp trên máy.
V. Hướng dẫn
- Về nhà các em rèn luyện lại bài tập đã thực hành trên máy để có kỹ năng
tốt hơn.
Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KỲ II
Thời gian: 45’
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
A/Mục đích yêu cầu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Đề ra đúng trọng tâm, phù hợp với các đối tượng của học sinh.
- Phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Đảm bảo tính khách quan, chính xác.
B/Phương pháp
Kiểm tra lý thuyết trên giấy.
C/Chuẩn bị.
Học sinh: Chuẩn bị kỹ về lý thuyết.
D/Tiến hành lên lớp.
I. Ổn định lớp
II. Bài cũ: Không kiểm tra
III. Tiến hành kiểm tra
*/ Câu hỏi kiểm tra:
Đề số 1.
I/ Trắc nghiệm (3đ).
* Khoanh tròn các câu trả lời đúng.
Câu 1 (0,25đ): Khi thoát khỏi phần mềm Microsoft Word thao tác?
A. File \ Exit. B. Alt + F4.
C. Cả A, B đúng. D. Cả A, B sai.
Câu 2(0,25đ): Để tìm kiếm một từ hay một cụm từ trong văn bản ta thực hiện.
A. Vào File \ Save.
B. Vào Edit \ Copy .
C. Vào Edit \ Find.
D. Tất cả A, B,C đều đúng.
Câu 3 (0,25đ): Thanh chứa các nút lệnh dưới đây được gọi là thanh công cụ gì?
A. Thanh công cụ định dạng (Formatting).
B. Thanh cuốn ngang (Horizontal Scroll Bar).
C. Thanh cuốn dọc (Vertical Scroll Bar).
D. Thanh công cụ chuẩn (Standard).
Câu 4 (0,25đ): Để di chuyển một khối văn bản dùng tổ hợp phím?
A. Ctrl + V. B. Ctrl +C.
C. Ctrl + N. D. Ctrl + X.
Câu 5 (0,25đ): Nút lệnh nào sau đây dùng để in các trang của văn bản?
A. Nút . B. Nút . C. Nút D. Nút
Câu 6 (0,25đ): Nút lệnh nào dưới đây dùng để mở trang mới?.
A. Nút . B. Nút . C. Nút D. Nút
Câu 7 (0,25đ): Nút lệnh dùng để?
A. Lưu nội dung văn bản . B. Sao chép văn bản.
C. Di chuyển khối văn bản. D. Mở văn bản có sẳn.
Câu 8(0,25đ): Nút lệnh nào dưới đây dùng để mở văn bản có sẳn?
A. Nút . B. Nút . C. Nút D. Nút
Câu 9 (0,25đ): Nút lệnh nào sau đây dùng để căn văn bản thẳng lề phải?
A. Nút . B. Nút . C. Nút D. Nút
Câu 10 (0,25đ): Để chèn hình ảnh lên văn bản, thao tác?.
A. Insert \ Picture. B. Insert \ Text box. C. Format \ Font D.Tất cả đều
sai.
Câu 11 (0,25đ): Để xoá các ký tự bên trái con trỏ soạn thảo thì nhấn phím?
A. End. B. Home. C. Delete. D. Backspace.
Câu 12 (0,25đ): Để chọn trang ngang hay trang dọc, thao tác?
A. File \ Page Setup . B. File \ Exit.
C. File \ Print. D. Edit \Replace.
II. Tự luận (7đ).
Câu 1 (1,5đ): Điền vào bảng sau ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng.
Nút lệnh Tên Sử dụng để
Insert Table
Bold
Align Left
Justify
Underline
Font Size
Câu 2 (3đ): Em hãy trình bày các bước cơ bản để tạo bảng trong văn bản. Các thao
tác chèn thêm hàng hoặc cột, các thao tác xoá hàng hoặc cột.
Câu 3 (1,5đ): Nêu các bước cơ bản để tìm kiếm và thay thế một từ hay một cụm từ
trong văn bản. Cho ví dụ.
Câu 4 (1đ): Em hãy trình bày các thao tác để sao chép một khối văn bản.
*/ Đáp án đề 1:
I/ Trắc nghiệm (3đ).
Mỗi câu đúng (0,25đ)
Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: D Câu
5: A
Câu 6: A Câu 7: A Câu 8: B Câu 9: C Câu
10: A
Câu 11: D Câu 12: A
II. Tự luận (7đ).
Câu 1 (1,5đ): Mỗi câu đúng 0,25đ
Nút lệnh Tên Sử dụng để
Insert Table Chèn bảng lên văn bản
Bold Tạo chữ đậm hoặc không đậm
Align Left Căn văn bản thẳng lề trái
Justify Căn văn bản thẳng hai lề
Underline Chọn chữ gạch chân hoặc không gạch chân
Font Size Chọn cở chữ
Câu 2 (3đ)
* Chèn bảng:
Cách 1: Nhấn giữ nút trái chuột chọn hàng,cột ở nút lệnh trên thanh công cụ
chuẩn.
Cách 2: Vào Table\Insert\Table
+ Number of columns: nhập số cột.
+ Number of Rows: nhập số hàng.
* Chèn thêm hàng:
- Để chèn hàng: Di chuyển con trỏ soạn thảo văn bản sang bên phải bảng (ngoài
cột cuối cùng) nhấn Enter.
* Chèn cột:
- Đưa con trỏ vào một ô trong cột.
- Vào Table\Insert nếu chọn:
+ Columns to the Left: Chèn thêm cột bên trái.
+ Columns to the Right: Chèn thêm cột bên phải.
* Xoá hàng, cột hoặc bảng.
- Để xoá hàng, cột hay bảng, thao tác:
+ Kích chọn ô của hàng, cột, bảng.
+ Table\Delete\Rows: Xoá hàng.
+ Table\Delete\Columns: Xoá cột.
Câu 3 (1,5đ): Thực hiện đúng phần tìm kiếm (0,75đ), đúng phần thay thế (0,75đ)
*Tìm phần văn bản
- Để tìm kiếm một hay một cụm từ trong văn bản, thao tác:
+ Vào Edit \ Find hiển thị hộp thoại.
- Chon thẻ Find
- Nhập cụm từ cần tìm kiếm vào khung Find What. Ví dụ: Biển Đẹp
- Kích nút FindNext để tìm kiếm.
=> Nếu tìm thấy cụm từ đã nhập, thì xuất hiện khối bôi đen trên cụm từ đó.
Ngược lại nếu không tìm thấy thì máy hiển thị thông báo không tìm thấy.
* Thay thế
- Vào Edit\Replace
- Khi đã tìm ra dãy các kí tự trong văn bản và khi cần thay thế dãy này chọn thẻ
Replace
- Khung FindWhat: Nhập từ cần tìm.
- Khung Replace: Nhập từ cần thay thế.
Kích Nút Replace thay thế từ đã tìm thấy (bôi đen), Replace All: Thây thế tất cả
các từ đã tìm thấy trên văn bản.
Câu 4 (1đ): Các bước để sao chép một khối văn bản.
- Bôi chọn khối cần sao chép.
- Nhấn Ctrl +C hoặc kích nút Copy trên thanh công cụ.
- Mở vùng chứa.
- Nhấn Ctrl + V hoặc kích nút Paste trên thanh công cụ.
IV. Củng cố
- Thu bài kiểm tra.
V. Hướng dẫn
- Kết thúc môn học nghỉ hè các em cần ôn tập lại những phần đã học, chuẩn
bị tốt cho năm học mới.