TUẦN 24
Ngày soạn: 5/3/2010
Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I.Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát toàn bài.Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u-ni-xép).
- Biết đọc đúng một bản tin (thông báo tin vui) – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá
nhanh.
- Hiểu các từ ngữ :UNICEF, thẩm mó, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội hoạ
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả
nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an
toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.
- Yêu thích tìm hiểu các loại văn bản khác nhau. Giữ gìn an toàn trong cuộc sống
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Khúc hát ru những
em bé lớn trên lưng
mẹ. 5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 1'
b. Luyện đọc 11'
- Mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn
c. Tìm hiểu bài 11'
Ý1:Ý nghóa và sự
hưởng ứng của thiếu
nhi cả nước với cuộc
thi
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và
trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- GV: 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt
những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy, sau
khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt
này rồi mới đọc bản tin.
- Lượt 1: GV chú ý sửa lỗi về đọc cho HS; chú ý
những chỗ ngắt nghỉ hơi
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích
các từ mới ở cuối bài
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc mẫu bản tin
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài
? Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì.
? Tên của chủ đề gợi cho em điều gì?(. . . ước mơ,
khát vọng của thiếu nhi về cuộc sống an toàn
không có tai nạn giao thông, người chết)
? Cuộc thi vẽ tranh về chủ đề này nhằm mục đích
- HS nối tiếp nhau đọc
bài
- HS trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc 6 dòng mở
bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
theo trình tự các đoạn
trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc
của bạn
- HS đọc thầm phần chú
giải
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
Đọc và trả lời câu hỏi
1
Ý2: Nhận thức của
các em nhỏ về cuộc
sống an toàn bằng
ngôn ngữ hội họa
d. Đọc diễn cảm
8'
3.Củng cố - Dặn
dò: (5’)
gì(Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho
trẻ em )
? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào.
? Đoạn 1, 2 nói lên điều gì.
Liên hệ: Các em phải có ý thức cao để phòng
tránh tai nạn
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại
? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ
đề cuộc thi.(Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đủ
thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là
an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo
hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ, . . .)
? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mó của các em ?(. . . 60 tranh triển
lãm ( 46 đạt giải). Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ
ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc)
? Đoạn cuối bài nói lên điều gì
? Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
(Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu & những từ ngữ
nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. )
? Bài đọc có nội dung chính là gì ?(Nói về sự
hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi vẽ
tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn)
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong
bài
-
- GV hướng dẫn HS cách đọc đúng bản tin: nhanh,
vui.
-
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Được phát động từ tháng 4 . . . Cần Thơ, Kiên
Giang . . .)
- GV sửa lỗi cho các em
- Cho HS xem tranh và nói lên ý tưởng của từng
bức tranh
Liên hệ: Cần giữ gìn an toàn cho gia đình và người
thân
- GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,
chuẩn bò bài: Đoàn thuyền đánh cá.
.
- HS đọc thầm 6 dòng
ở đầu bản tin
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
theo trình tự các đoạn
trong bài
- HS nhận xét, điều
chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
- HS luyện đọc diễn
cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi
đọc diễn cảm
HS nối thiếp nêu
Chính tả ( nghe – viết)
TIẾT 24 : HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả Họa só Tô Ngọc Vân.
2
- Viết đúng:Nghệ só, hội hoạ, hoả tuyến, . . .
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr / ch , dấu hỏi / dấu ngã.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a.Giấy trắng để HS làm BT3.
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung - TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ: 5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. HD HS nghe -
viết chính tả 25'
+ Tìm hiểu nội
dung bài:
+ Viết từ khó:
+ Viết chính tả:
+ Chấm chữa
bài:
c. HD HS làm bài
tập chính tả: 7'
Bài 2a/56:
Bài 3/56,57:
- GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào
ô trống ở BT2.
- GV nhận xét ghi điểm
- Gọi HS đọc bài Hoạ só Tô Ngọc Vân
? Họa só Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức
tranh nào
? Đoạn văn nói về điều gì
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi
viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai ,hướng
dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai
vào vở nháp
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
GV mời HS đọc yêu cầu
- GV phát 3 tờ phiếu
- GV nhận xét bài làm của HS,
- GV: viết là chuyện trong các cụm từ kể
chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các
cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong
truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu
có cuối, được kể bằng lời. Còn truyện là tác
phẩm văn học thường được in hoặc viết ra thành
chữ.
- GV phát giấy cho 1 số HS
- GV chốt lại lời giải đúng
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con
- HS nhận xét
- HS theo dõi trong SGK
- Trả lời.
- HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết
- HS nêu những hiện tượng
mình dễ viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết vở nháp
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở
- HS thi làm bài. Từng em
đọc kết quả
- Cả lớp nhận xét kết quả
làm bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm vào vở.
Những HS làm bài trên giấy
dán nhanh kết quả làm bài trê
bảng lớp, giải thích kết quả
Nối tiếp nêu
3
3.Củng cố - Dặn
dò:
2'
- Yêu cầu HS nêu cách sửa lỗi chính tả
- GV nhận xét tiết học
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học.Chuẩn bò bài:
Nghe-viết: Khuất phục tên cướp biển
Toán
TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các phân số và bước đầu áp dụng tính chất kết hợp
của phép cộng các phân số để giải toán.
- Rèn kó năng thực hiện phép cộng phân số.
- Vận dụng vào giải các bài toán liên quan
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
5'
2 Bài mới
a.Giới thiệu bài :1'
b. Nội dung: 30'
Bài 1/128:
Thuc hiên công một
số tự nhiên với một
phân số và ngược
lại.
Bài 2/128:
Nắm được tính chất
kết hợp của phép
cộng có chứa phân
số.
- GV gọi HS lên bảng
ngày thứ nhất:
7
1
quãng đường
Ngày thứ hai:
21
1
quãng đường
Cả hai ngày: . . .? quãng đường
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
-GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS
viết 3 thành phân số có mẫu số là 1 sau đó
thực hiện quy đồng và cộng các phân số.
5
19
5
4
5
15
5
4
1
3
5
4
3 =+=+=+
-GV: Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ
hai trong phép cộng là 5, nhẩm 3 =
15:5,vậy
5
15
3 =
nên viết gọn bài toán như
sau:
5
19
5
4
5
15
5
4
3 =+=+
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng,
sau đó cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nhắc lại về tính chất kết
hợp của phép cộng các số tự nhiên.
-GV: phép cộng các phân số cũng có tính
chất kết hợp.
-GV yêu cầu HS tính và viết vào các hai
chỗ chấm đầu tiên của bài.
Bài giải
Cả hai ngày đội công nhân đó
sửa được:
21
4
21
1
21
3
21
1
7
1
=+=+
( qđ)
Đáp số:
21
4
quãng đường
- 3 HS làm bài ở bảng
7
18
21
54
21
42
21
12
2
21
12
.
4
23
4
20
4
3
5
4
3
.
3
11
3
2
3
9
3
2
3.
==+=+
=+=+
=+=+
c
b
a
-1 HS nêu: Khi cộng 1 tổng hai
số với số thứ ba ta có thể cộng
số thứ nhất với tổng của số thứ
hai và số thứ ba.
-HS làm bài.
4
Bài 3/129:
Thực hiện được
phép cộng hai
phân số
3.Củng cố, dặn dò
-GV yêu cầu HS so sánh
)
8
1
8
2
(
8
3
8
1
)
8
2
8
3
( ++++ va
? Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai phân
số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm
như thế nào
-GV : Đó chính là tính chất kết hợp của
phép cộng các phân số.
- Em có nhận xét gì về tính chất kết hợp
của phép cộng các số tự nhiên và tính chất
kết hợp của phép cộng các phân số.
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
Chiều dài:
m
3
2
Chiều rộng:
m
10
3
Nửa chu vi: . . .? m
-GV nhận xét bài làm của HS.
? Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng
phân số?
-GV nhận xét tiết học. dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
vàchuẩn bò bài sau.
)
8
1
8
2
(
8
3
8
1
)
8
2
8
3
(
4
3
8
6
8
3
8
3
)
8
1
8
2
(
8
3
4
3
8
6
8
1
8
5
8
1
)
8
2
8
3
(
++=++
==+=++
==+=++
- Khi thực hiện cộng một tổng
hai phân số với phân số thứ ba
chúng ta có thể cộng phân số
thứ nhất với tổng của phân số
thứ hai và phân số thứ ba.
-Tính chất kết hợp của phép
cộng các phân số cũng giống
như tính chất kết hợp của phép
cộng các số tự nhiên.
1 HS giải ở bảng. Lớp giải vào
vở
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật:
)(
30
29
10
3
3
2
m=+
Đáp số:
m
30
29
- Khi thực hiện cộng một tổng
hai phân số với phân số thứ ba
chúng ta có thể cộng phân số
thứ nhất với tổng của phân số
thứ hai và phân số thứ ba.
Đạo đức
TIẾT 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ,
giữ gìn.
- HS biết những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
* GDBVMT: GDHS luôn có ý thức bảo vệ các công trình công cộng để bảo tài sản của quốc gia
và chúng ta cũng được sử dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
- - SGK. Phiếu điều tra.Mỗi HS một tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao phải giữ gìn các công trình - HS nêu
5
Giữ gìn các công
trình công cộng (tiết
1) 5'
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài 1'
2.Nội dung: 30'
Bài tập 4
Mục tiêu:Báo cáo về
kết quả điều tra
Bài tập 3
Mục tiêu: Bày tỏ ý
kiến
Mục tiêu: Kể chuyện
các tấm gương
3.Củng cố -Dặn dò:
3'
công cộng?
- Nêu ví dụ về các công trình công
cộng
- GV nhận xét.
Hoạt động1: GV yêu cầu các nhóm
báo cáo về kết quả điều tra
- GV kết luận về việc thực hiện giữ
gìn những công trình công cộng ở đòa
phương
-
Hoạt động 2: GV phổ biến cho HS
cách bày tỏ thái độ thông qua các
tấm bìa
- GV nêu từng ý kiến của bài tập 2
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
Kết luận:Các ý kiến (a) là đúng.
- Ý kiến (b), (c) là sai
Hoạt động 3: Yêu cầu HS kể về các
tấm gương, mẩu chuyện về việc giữ
gìn bảo vệ các công trình công cộng
- Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ.
Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các
công trình công cộng.Chuẩn bò:Tích
cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
Lắng nghe
Đại diện các nhóm HS báo cáo kết
quả điều tra về những công trình công
cộng ở đòa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo
cáo như:
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực
trạng các công trình và nguyên nhân
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
cho thích hợp.
- Theo dõi
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã
quy ước
- HS giải thích lí do
Lần lượt kể trước lớp
Lắng nghe
- Vài HS đọc ghi nhớ
Ngày soạn: 6/3/2010
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
CÂU KỂ: AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
- Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn.Biết đặt câu kể Ai là gì? để giới thiệu
hoặc nhận đònh về một người, một vật.
- Sử dụng vốn từ sinh động, trong sáng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Mỗi HS mang theo một tấm ảnh gia đình.
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm ta bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS - 1 HS đọc TL 4 câu tục ngữ
6
MRVT: Cái đẹp
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b. Tìm hiểu vd 12'
c. Ghi nhớ : 2'
d. Luyện tập 16'
Bài 1/57,58:
Nhận biết được câu
kể Ai là gì? trong
đoạn văn
Bài 2/58:
Biết đặt câu kể
theo mẫu đã học
để giới thiệu về
người bạn, người
thân trong gia đình
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS đọc 3 câu in nghiêng trong
đoạn văn.
? Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào dùng
để nhận đònh về bạn Diệu Chi
- GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời
cho câu hỏi Ai? ø Là gì?
- GV phát 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn,
mời 2 HS làm bài
- Hãy so sánh và xác đònh sự khác nhau
giữa kiểu câu Ai là gì? với các kiểu câu đã
học: Ai làm gì? Ai thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
GV mời HS đọc yêu cầu
GV nhắc HS: Trước hết, các em phải tìm
đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho.
Sau đó, nêu tác dụng của câu vừa tìm được.
- GV lưu ý: Với câu thơ, nhiều khi không có
dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nó đủ kết
cấu CV chính thì vẫn coi là câu (như câu Lá
là lòch của cây).
- GV nhận xét
GV mời HS đọc yêu cầu
Chú ý:
+ Chọn tình huống giới thiệu: giới thiệu với
các bạn trong lớp (với vò khách hoặc với 1
bạn mới đến lớp); hoặc giới thiệu từng người
thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình
(để các bạn biết về gia đình mình).
+ Nhớ dùng các câu kể Ai là gì? trong khi
giới thiệu.
trong BT1. Nêu 1 trường hợp
có thể sử dụng 1 trong 4 câu
tục ngữ đó.
- 1 HS làm lại BT3
- HS nhận xét
- 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu các bài tập 1, 2, 3, 4.
- 1 HS đọc 3 câu in nghiêng
trong SGK
- 2 em ngồi cạnh nhau trao
đổi và trả lời.
- HS gạch 1 gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi Ai?, gạch
2 gạch dưới bộ phận trả lời câu
hỏi Là gì? trong mỗi câu văn.
+ Ba kiểu câu này khác nhau
chủ yếu ở bộ phận VN
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả
lời cho câu hỏi làm gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả
lời cho câu hỏi thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời
cho câu hỏi là gì?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, trao đổi cùng
bạn
- HS phát biểu. Cả lớp cùng
GV nhận xét
- 3 HS có ý kiến đúng lên
bảng gạch dưới những câu kể
trong mỗi đoạn văn, thơ. Sau
đó, mỗi em nói (miệng) tác
dụng của từng câu kể.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghó, viết nhanh vào
nháp lời giới thiệu, kiểm tra
các câu kể Ai là gì? có trong
đoạn văn
- Từng cặp HS thực hành giới
thiệu
- HS thi giới thiệu trước lớp
7
3.Củng cố - Dặn
dò: 3'
- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn có
đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh
động, hấp dẫn.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới
thiệu, viết lại vào vở.
Chuẩn bò: Vò ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Cả lớp cùng GV nhận xét,
bình chọn bạn có đoạn giới
thiệu đúng đề tài, tự nhiên,
sinh động, hấp dẫn.
KĨ chun
KĨ chun ®ỵc chøng kiÕn hc tham gia
I . Mơc tiªu
1. RÌn kü n¨ng nãi
- HS kĨ ®ỵc mét c©u chun vỊ mét ho¹t ®éng m×nh ®· tham gia ®Ĩ gãp phÇn gi÷ (v÷ng)
xãm lµng (®êng phè, trêng häc) xanh s¹ch, ®Đp. C¸c sù (nghiƯp) viƯc ®ỵc s¾p xÕp hỵp lý. BiÕt trao
®ỉi víi c¸c b¹n vỊ ý nghÜa c©u chun.
- Lêi kĨ tù nhiªn, ch©n thùc, cã thĨ kÕt hỵp lêi nãi víi cư chØ, ®iƯu bé.
2. RÌn kü n¨ng nghe: L¾ng nghe b¹n kĨ, nhËn xÐt ®óng lêi b¹n kĨ
* GDBVMT: Qua ND cđa bµi GDHS lu«n cã ý thøc b¶o vƯ lµng xãm vµ m«i trêng xung quanh ta
xanh, s¹ch ®Đp.
II. §å dïng d¹y - häc
- Tranh thiÕu niªn tham gia g×n gi÷ m«i trêng xanh, s¹ch ®Đp.
III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc
A. Bµi cò
- Cho HS kĨ l¹i c©u chun em ®· nghe, ®· ®äc ca ngỵi c¸i hay, c¸i ®Đp
- 2 HS kĨ l¹i c©u chun ®· viÕt
- GV nhËn xÐt - ghi ®iĨm
b. D¹y bµi míi
H§1: Giíi thiƯu bµi
H§2. Híng dÉn t×m hiĨu ®Ị
- Cho HS ®äc - GV ghi b¶ng ®Ị bµi
- 2 HS ®äc
- GV g¹ch díi nh÷ng tõ ng÷ quan träng
- Cho HS ®äc phÇn gỵi ý
- 2 HS ®äc phÇn gỵi ý
H§3. Híng dÉn HS kĨ chun
- KĨ trong nhãm: HS thùc hµmh kĨ trong nhãm, GV theo dâi chung
- KĨ tríc líp: Tỉ chøc thi kĨ tríc líp
- Tỉ chøc cho HS nhËn xÐt, b×nh chän b¹n cã c©u chun hay nhÊt, cã ý nghÜa
- GV cho ®iĨm HS kĨ tèt.
C. Cđng cè - dỈn dß (4’)
- VỊ nhµ viÕt l¹i c©u chun vµo vë.
Toán
TIẾT 117:: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
8
I.Mục tiêu:
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Vận dụng tốt kiến thức
II. Đồ dùng dạy học:
- GV, HS chuẩn bò hai băng giấy hình chữ nhật
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: 1'
b.Nội dung: 12'
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 117.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
-GV: Từ
6
5
băng giấy màu.lấy đi
6
3
để
cắt chữ. Hỏi còn bao nhiêu phần của
băng giấy?
- GV hướng dẫn HS làm với băng giấy.
- Yêu cầu HS nhận xét về hai băng giấy
đã chuẩn bò.
- Yêu cầu HS dùng thước và bút chia
hai băng giấy đã chuẩn bò mỗi băng giấy
thành 6 phần bằng nhau.
- GV yêu cầu yêu cầu cắt lấy
6
5
của
một trong hai băng giấy.
- Có
6
5
băng giấy, lấy đi bao nhiêu để
cắt chữ.?
- GV yêu cầu HS cắt lấy
6
3
băng giấy.
-GV yêu cầu HS đặt phần còn lại sau khi
đã cắt đi
6
3
băng giấy.
-
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3
băng giấy thì
còn lại bao nhiêu phần của băng giấy?
Vậy
?
6
3
6
5
=−
? Để biết còn lại bao nhiêu phần của
băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì
-Theo em làm thế nào để có
6
2
6
3
6
5
=−
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
3
14
3
2
3
12
3
2
4
5
17
5
15
5
2
3
3
2
=+=+
=+=+
-Nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe và nêu lại vấn đề.
-HS làm theo hướng dẫn.
Hai băng giấy như nhau.
- Thực hiện theo yêu cầu
-HS cắt lấy 5 phần bằng nhau của
1 băng giấy.
- Lấy đi
6
3
băng giấy.
-HS cắt lấy 3 phần bằng nhau.
- HS thao tác.
-
6
5
băng giấy, cắt đi
6
3
băng
giấy
thì còn lại
6
2
băng giấy.
- Chúng ta làm phép tính trừ:
6
3
6
5
−
- Lấy 5 – 3 = 2 được tử số của
hiệu, mẫu số vẫn giữ nguyên.
9
c.Luyện tập:
Bài 1/129:
Biết trừ hai phân số
cùng mẫu số
Bài 2/129:
Biết trừ hai phân số
cùng mẫu số
Bài 3/129:
3.Củng cố, dặn dò
? Nêu cách trừ haiphân số có cùng mẫu
số
-GV yêu cầu HS khác nhắc lại cách trừ
hai phân số có cùng mẫu số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính bài của mình. Nhắc HS tính và rút
gọn đến phân số tối giản
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
GV yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu cách làm bài của mình
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó
cho điểm HS.
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Trong thi đấu thể thao thường có các
loại huy chương gì để trao giải cho vận
động viên
? Số huy chương vàng của đội Đồng
Tháp giành được chiếm bao nhiêu phần
trong tổng số huy chương của đội
- Em hiểu câu: Số huy chương vàng
bằng
19
5
tổng số huy chương của cả
đoàn như thế nào?
+ Như vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng
số huy chương của cả đoàn là:
19
19
và
thực hiện phép trừ để tìm số phần của
huy chương bạc và đồng trong tổng số
huy chương
- HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các
phân số cùng mẫu số.
-GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
6
2
6
35
6
3
6
5
=
−
=−
- Muốn trừ hai phân số có cùng
mẫu số, ta trừ tử số của phân số
thứ nhất cho tử số của phân số
thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Rút gọn rồi tính
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vở
-HS nhận xét.
- Có huy chương vàng, bạc, đồng.
- Số huy chương vàng bằng
19
5
tổng số huy chương của cả đoàn.
- Nghóa là tổng số huy chương
của đoàn chia thành 19 phần thì
số huy chương vàng chiếm 5
phần.
- Muốn trừ hai phân số có cùng
mẫu số, ta trừ tử số của phân số
thứ nhất cho tử số của phân số
thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Khoa học
TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
10
- Nêu ví cụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến
thức đó trong trồng trọt
- Ứng dụng kiến thức vào trồng trọt
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 94, 95.Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung - TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Bóng tối
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu vai trò
của ánh sáng đối
với đời sống của
thực vật 10'
Mục tiêu: HS biết
vai trò của ánh sáng
đối với đời sống
thực vật
3. Nhu cầu về ánh
sáng của t/vật 10'
Mục tiêu: nêu ví dụ
chứng tỏ mỗi loài
thực vật có nhu cầu
? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào
? Có thể làm cho bóng của một vật thay
đổi bằng cách nào
- GV nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 1: - Các nhóm đổi cây cho
nhau để đảm bảo nhóm nào cũng có cây
gieo hạt ( cây đậu ) và cây trồng ( 1 cây
non nào đó cho HS trồng). HS quan sát
các cây và trả lời các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cách mọc của cây
đậu?
? Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như
thế nào
? Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra
sao?
? Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu
không có ánh sáng?
-Nhận xét kết qủa thảo luận của nhóm.
Kết luận:nh sáng rất cần cho sự sống
của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây
quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến
qúa trình sống khác của thực vật như: hút
nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản,…
Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau
chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để
duy trì sự sống.
-Cho HS quan sát tranh minh họa 2 trang
94 SGK và hỏi: Tại sao những bông hoa
này lại có tên là hoa hướng dương?
Hoạt động 2: -Treo bảng phụ ghi câu
hỏi:
? Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo
- Phía sau vật cản sáng . Khi vật
cản sáng được chiếu sáng
- Khi vò trí của vạt chiếu sáng đối
vật thay đổi
HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
1 nhóm quan sát, trao đổi và trả
lời câu hỏi và ghi câu trả lời ra
giấy.
- Các cây đậu khi mọc đều hướng
về phía có ánh sáng. Thân cây
nghiêng hẳn về phía có ánh sáng.
- Cây có đủ ánh sáng sẽ phát
triển bình thường, lá xanh thẫm,
tươi.
- Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng
sẽ héo lá, úa vàng, bò chết.
- Sẽ không quang hợp được và sẽ
chết
-Lắng nghe.
- Vì khi nở hoa quay về phía mặt
trời.
- Thảo luận, trao đổi nhóm 4
- Vì nhu cầu ánh sáng của loài
cây khác nhau. Có những loại cây
có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều
11
ánh sáng khác nhau
và ứng dụng kiến
thức đó trong trồng
trọt.
Mục tiêu:liên hệ
thực tế 10'
nguyên,…được chiếu sáng nhiều? Trong
khi đó lại có một số loài cây sống được
trong rừng rậm, hang động?
? Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh
sáng và một số cây cần ít ánh sáng
Kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho
thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn,
không khí sạch cho động vật và con
người. Nhưng mỗi loài thực vật có yêu
cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác
nhau. Vì vậy có những loài cây chỉ sống ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo
nguyên thóang đãng đầy đủ ánh sáng, đó
là những cây ưa sáng như : cây gỗ tếch,
phi lao, bồ đề, xà cừ bạch đàn và các cây
nông nghiệp. Một số loài cây khác ưa
sống nơi ít ánh sáng nên có thể sống được
trong hang động. Một số loài cây lại
không thích hợp với áng sáng mạnh nên
cần được che bớt nhờ bóng của cây khác
như: cây dọc, một số loài hoa, vạn liên
thanh, các loại thuộc họ gừng, họ cà phê,
…
Hoạt động 3 -GV giảng: Tìm hiểu về
nhu cầu của ánh sáng của mỗi loài cây,
người ta đã ứng dụng những kiến thức
khoa học đó để tìm ra những biện pháp
kỹ thuật trồng trọt sao cho cây vừa được
chiếu sáng thích hợp và đem lại hiệu qủa
năng suất cao. Em hãy tìm những biện
pháp kỹ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng
khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch
cao?
nên chúng chỉ sống được ở nơi
rừng thưa, cánh đồng, thảo
nguyên,…Nếu sống ở nơi ít ánh
sáng chúng sẽ không phát triển
được hoặc sẽ chết. Ngược lại có
những loài cây cần ít ánh sáng,
ánh sáng yếu nên chúng sống
được trong rừng rậm hay hang
động.
-Các cây cần nhiều ánh sáng:cây
ăn qủa, cây lúa, cây ngô, cây đậu
đỗ, cây lấy gỗ,…
- Các cây cần ít ánh sáng là:Cây
vạn liên thanh, cây gừng, giềng,
đong, một số loài cỏ, cây lá lốt,…
các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe, trao đổi theo cặp.
-HS trình bày
-Khi trồng cây ăn qủa cần được
chiếu nhiều ánh sáng, người ta
chú ý đến khoảng cách giữa các
cây vừa đủ để cho cây đủ ánh
sáng. Phía dưới tán cây có thể
trồng các cây : gừng, giềng, lá
lốt, ngải cứu là những cây cần ít
ánh sáng.
- Ứng dụng nhu cầu ánh sáng
khác nhau của cây cao su, và cây
cà phê, người ta có thể trồng cà
phê dưới rừng cao su mà không
ảnh hưởng gì đến năng suất.
- Trồng cây đậu tương cùng với
ngô trên cùng một thửa ruộng.
12
4.Củng cố- dặn dò:
4'
- nh sáng có vai trò như thế nào đối với
đời sống của thực vật ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhàhọc thuộc bài và chuẩn bò
bài sau.
- Trồng họ cây khoai môn dưới
bóng cây chuối…
HS nối tiếp nêu
Ngày soạn: 7/3/2010
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
Toán
TIẾT 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác
mẫu số. Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ, chính xác.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học
II. Các hoạt động dạy – học :
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : 1'
b.Nội dung: 12'
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập
? Muốn thực hiện phép trừ hai phân số
có cùng mẫu số chúng ta làm như thế
nào
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
-GV nêu: Một cửa hàng có
5
4
tấn
đường, cửa hàng bán được
3
2
tấn
đường.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần
của tấn đường?
? Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
phần của tấn đường chúng ta phải làm
phép tính gì
-GV yêu cầu: hãy tìm cách thực hiện
phép tính trừ
3
2
5
4
−
-GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng
mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép
trừ hai phân số cùng mẫu số.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
5
2
5
7
5
9
8
5
16
10
16
7
16
17
=−
==−
- Nghe GV giới thiệu bài.
-HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
-Làm phép tính trừ
3
2
5
4
−
-HS trao đổi với nhau về cách thực
hiện phép trừ
3
2
5
4
−
- Cần quy đồng mẫu số hai phân
số rồi thực hiện phép trừ.
-HS thực hiện:
* Quy đồng mẫu số hai phân số:
13
c.Luyện tập:
Bài 1/130:
Biết trừ hai phân số
khác mẫu số
Bài 2/130:
Biết trừ hai phân số
khác mẫu số trong đó
phân số có mẫu số
lớn hơn làm mẫu số
chung.
Bài 3/130:-
3.Củng cố, dặn dò
3'
? Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số
khác mẫu số chúng ta làm như thế nào
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng. GV nhận xét và cho
điểm HS.
-GV viết lên bảng phần
4
3
16
20
. −a
và
yêu cầu HS thực hiện phép trừ.
-GV yêu cầu HS trình bày các cách
thực hiện phép trừ hai phân số trên.
( Nếu HS chỉ nêu cách quy đồng rồi trừ
hai phân số thì GV gợi ý cho HS cách
rút gọn rồi trừ hai phân số).
-GV yêu cầu HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài
toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện
phép trừ hai phân số khác mẫu số.
-GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
15
10
3
2
;
15
12
5
4
==
* Trừ hai phân số:
15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu
số, ta quy đồng mẫu số hai phân
số rồi trừ hai phân số đó
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
thực hiện 2 phần, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì
làm lại cho đúng.
-HS thực hiện phép trừ.
-Có thể có hai cách như sau:
2
1
16
8
16
12
16
20
4
3
16
20
==−=−
( quy
đồng rồi trừ hai phân số)
hoặc:
2
1
4
3
4
5
4
3
16
20
=−=−
(rút gọn
rồi trừ hai phân số)
-HS làm tiếp các phần còn lại
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS
lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu
số, ta quy đồng mẫu số hai phân
số rồi trừ hai phân số đó
Tập làm văn
TIẾT 47 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- Củng cố về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết một số đoạn
văn hoàn chỉnh.
- Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực
II.Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 2 tờ phiếu khổ to viết đoạn văn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu.Tranh
ảnh cây chuối tiêu cỡ to.
III.Các hoạt động dạy học
14
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Đoạn văn trong bài
văn miêu tả cây cối
5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Nội dung: 30'
Bài 1/60,61:
TRình bày được cấu
tạo của bài văn tả
cây chuối tiêu.
Bài 2/61:
Vận dụng những
hiểu biết về đoạn
văn trong bài văn tả
cây cối đã học để
viết được một số
đoạn văn (còn thiếu
ý) cho hoàn chỉnh
3.Củng cố - Dặn
dò:
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét , ghi điểm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS quan sát cây chuối tiêu
- Từng ý trong dàn ý này thuộc phần
nào trong cấu tạo của bài văn tả cây
cối?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Lưu ý HS:
- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung
chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn
hoàn chỉnh từng đoạn văn bằng cách
thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm (…)
- Mỗi em nên cố gắng hoàn chỉnh cả 4
đoạn.
- GV phát riêng giấy và bút dạ cho 8
HS , mỗi em một phiếu.
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất
- Mời 2 HS làm bài trên phiếu dán
bài làm lên bảng lớp, yêu cầu đọc kết
quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Cuối giờ, GV chọn 2 – 3 bài đã viết
hoàn chỉnh – viết tốt cả 4 đoạn đọc
trước lớp, chấm điểm.
- Nêu lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh cả 4
đoạn văn, viết vào vở.
- Chuẩn bò bài: Tóm tắt tin tức.
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ.
- 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi
ích của một loài cây (BT2)
- 1 HS đọc dàn ý bài văn tả cây
chuối tiêu.
- HS quan sát cây chuối tiêu
- Cặp đôi trao đổi và trả lời
+ Giới thiệu cây chuối tiêu:Phần
mở bài
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của
cây chuối tiêu: Phần thân bài
+ Lợi ích của cây chuối tiêu: Phần
kết bài
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn
chưa hoàn chỉnh, suy nghó, làm bài
cá nhân vào vở.
- Một số em làm bài trên phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các
em đã hoàn chỉnh.
- 2 HS làm bài trên phiếu dán bài
làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
HS nối tiếp nêu
Tập đọc
TIẾT 48 : ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
I.Mục tiêu:
15
- HS đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhòp điệu
khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Thoi
- Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
* GDBVMT: Qua bìa thơ giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy
đực vẻ đẹp của thiêm nhiên đối với cuộc sống quê hương, yêu lao động, yêu quê hương.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học :
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ:Vẽ về cuộc
sống an toàn 5'
2.Bài mới:
a.Gthiệu bài: 1'
b. Luyện đọc
11'
c. Tìm hiểu bài:
11'
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời
câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét ghi điểm
Tranh vẽ gì?
- Gọi một khá đọc và sau đó chia đoạn.
- Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các
từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài
? Bài thơ miêu tả cảnh gì? (Bài thơ miêu tả cảnh đoàn
thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng nay
khoang)? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?
Những câu thơ nào cho biết điều đó?(Đoàn thuyền
đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời
xuống biển như hòn lửa/Sóng đã cài then đêm sập cửa
cho biết điều đó. Mặt trời xuống biển là thời điểm mặt
trời đang lặn)
? Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu
thơ nào cho biết điều đó?(Đoàn thuyền đánh cá trở về
vào lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo lưới kòp
trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết điều
đó. Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là thời điểm bình
minh, những ngôi sao đã mờ, ngắm mặt biển có cảm
tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển. )
? Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của
biển ?(Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài
- HS nối tiếp nhau
đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- Quan sát tìm hiểu
tranh minh hoạ
1 HS khá đọc cả bài
- Mỗi HS đọc 1 đoạn
theo trình tự các khổ
thơ trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc
của bạn
- HS đọc thầm phần
chú giải
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Đọc và trả lời câu
hỏi
16
d.Đọc diễn cảm
8'
3.Củng cố ,Dặn
dò:
4'
then, đêm sập cửa / Mặt trời đội biển nhô màu mới/
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi)
? Chúng ta vừa thấy được gì của biển?(Vẻ đẹp huy
hoàng của biển)
? Công việc lao động của những người đánh cá được
miêu tả đẹp như thế nào /(Đoàn thuyền đánh cá ra
khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng làn gió
làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió
khơi.
+ Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát
rằng: cá bạc biển Đông lặng … Nuôi lớn đời ta tự buổi
nào.
+ Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả
thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng …… Lưới xếp
buồm lên đón nắng hồng.
+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: Câu hát
căng buồm với gió khơi – Đoàn thuyền chạy đua cùng
mặt trời.)
GV: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả
miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà
rất đẹp
? Đoạn ca ngợi vả đẹp của ai ?(Vẻ đẹp của những
người lao động trên biển)
? Em cảm nhận được gì qua bài thơ ?(Bài thơ ca ngợi vẻ
đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao
động trên biển)
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm
(Mặt trời xuống biển . . . nuôi lớn đời ta tự buổi nào)
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn
cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
? Bài thơ nói lên điều gì
Liên hệ: Quý trọng sản phẩm lao động
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bò bài: Khuất phục tên cướp biển
- HS tiếp nối nhau
đọc 5 khổ thơ của bài
- HS nhận xét, điều
chỉnh lại cách đọc ø
- HS luyện đọc diễn
cảm khổ thơ theo cặp
- Đại diện nhóm thi
đọc diễn cảm trước lớp
- HS nêu
Ngày soạn: 8/3/2010
Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu
17
TIẾT 48 : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu:
- HS nắm được VN trong câu kể kiểu Ai là gì?, các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này.
- Xác đònh được VN của câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, đoạn thơ; đặt được câu kể Ai là gì? từ
những VN đã cho.
- Nói viết đầy đủ chủ ngữ và vò ngữ.
II.Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu rời viết 4 câu văn .Bảng lớp viết các VN ở cột B (phần Luyện tập, BT2)
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu kể Ai là gì?
5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b. Tìm hiểu vd 12'
Bài 1, 2, 3/61,62:
c. Ghi nhớ : 2'
d. Luyện tập 16'
Bài 1/62:
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, ghi điểm
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập
- Yêu cầu HS cặp đôi, thực hiện
từng yêu cầu của bài tập
- Đoạn văn này có mấy câu?
- Câu nào có dạng Ai là gì?
- Tại sao câu Em là con nhà ai mà
đến giúp chò chạy muối thế này?
không phải câu kể Ai là gì?
- Để xác đònh vò ngữ trong câu
chúng ta phải làm gì?
- Gọi HS lên xác đònh CN – VN
trong câu
? Trong câu Em là cháu bác Tự. Bộ
phận nào trả lời cho câu hỏi là gì
? Bộ phận đó gọi là gì
? Những từ ngữ nào có thể làm vò
ngữ trong câu kể Ai là gì
? Vò ngữ được nối với chủ ngữ bằng
từ gì
GV: Trong câu kể Ai là gì? VN
được nối với chủ ngữ bằng từ là. VN
thường do danh từ hoặc cum danh từ
tạo thành
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi
nhớ
-
- 2 HS làm lại BT3 – dùng câu kể Ai là
gì? giới thiệu với các bạn trong lớp em
(hoặc giới thiệu từng người trong ảnh
chụp gia đình em).
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của BT trong SGK.
- HS đọc thầm lại các câu văn, trao đổi
với bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu
- Đoạn văn này có 4 câu.
- Câu Em là cháu bác Tự.
- Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi
chứ không phải để giới thiệu hay nhận
đònh
- Phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho
câu hỏi là gì?
- Em //là cháu bác Tự.
- Bộ phận là cháu bác Tự.
- Bộ phận đó gọi là VN
- Danh từ hoặc cụm danh từ
- Chủ ngữ và vò ngữ được nối với nhau
bằng từ là
-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
18
Nhận biết v được
câu kể Ai là gì?
Bài 2/62:
Bước đầu tạo được
câu kể Ai là gì?
bằng cách ghép hai
bộ phận câu
Bài 3/62:
Biết đặt 2,3 câu kể
Ai là gì ? dựa theo
2,3 từ ngữ cho trước
3.Củng cố - Dặn
dò:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS thực hiện tuần tự các
bước: tìm các câu kể Ai là gì/ trong
các câu thơ. Sau đó mới xác đònh
VN của các câu vừa tìm được.
- GV nhận xét
* Tích hợp GDBVMT: Qua đoạn thơ
GDHS thêm yêu quê hương mình.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập (đọc hết các từ ở cột A mới đến
các từ ở cột B)
- GV: Để làm đúng bài tập, các em
cần thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở
cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho
tạo ra được những câu kể Ai là gì?
thích hợp về nội dung.
- GV nhận xét
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
-Gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là bộ
phận VN của câu kể Ai là gì?. Các
em hãy tìm các từ ngữ thích hợp
đóng vai trò làm CN trong câu. Cần
đặt câu hỏi: Cái gì?,Ai? ở trước để
tìm CN của câu.
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện
để tìm ra ai đặt câu hay và nhanh
nhất.
GV nhận xét tiết học.Dặn HS học
bài.Chuẩn bò bài: Chủ ngữ trong câu
kể
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm vào vở.HS phát biểu ý kiến.
+ Người //là Cha, là Bác, là Anh
+ Quê hương// là chùm khế ngọt.
+ Quê hương //là đường đi học.
- Cả lớp nhận xét. Sửa bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa
màu (in hình và viết tên các con vật ở
cột A) với từ ngữ ở cột B, tạo thành câu
hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc lại kết quả làm bài.
+ Chim công là nghệ só tài ba.
+ Gà trống là sứ giả của bình minh.
+ Đại bàng là dũng só của rừng xanh.
+ Sư tử là chúa sơn lâm.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
HS tiếp nối nhau đặt câu cho
+ Cần Thơ là một thành phố lớn.
+ Bắc Ninh là quê hương của những làn
điệu dân ca quan họ.
+ Xuân Diệu là nhà thơ.
+ Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt
Nam.
Đòa lí
TIẾT 48 : THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I.Mục tiêu:
- HS biết: Là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ.Là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa
học. Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học
của đồng bằng Nam Bộ.
- HS biết chỉ vò trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.Biết vò trí đòa lí của Cần Thơ có
nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
* GDBVMT: Tự hào về sự phát triển của thành phố Cần Thơ, từ đó có ý thức bảo cảnh qua của
thành phố làm cho TP mãi xanh sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.Bản đồ Cần Thơ.Tranh ảnh về Cần
Thơ.
III.Các hoạt động dạy học
19
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
Thành phố Hồ Chí
Minh
5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: 2'
b.Thành phố ở trung
tâm đồng bằng sông
Cửa Long 14'
Mục tiêu: Xác đònh
được vò trí đòa lí của
Cần Thơ, mô tả và
nêu ý nghóa vò trí Cần
Thơ
c. Trung tâm kinh
tế, văn hoá và khoa
học của ĐB sông
Cửu Long 15'
Mục tiêu: Trình bày
được những dấu hiệu
thể hiện là trung tâm
kinh tế, văn hoá và
khoa học lớn của
đồng bằng sông Cửu
Long
? Chỉ trên bản đồ và mô tả vò trí, giới
hạn của thành phố Hồ Chí Minh
? Nêu các đặc điểm về diện tích, dân
số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh
? Kể tên các khu vui chơi, giải trí của
thành phố Hồ Chí Minh
- GV nhận xét, ghi điểm
Cần Thơ gạo trắng nước trong, ai đi đến
đó thì không muốn về.
- GV treo lược đồ đồng bằng Nam
Bộ.
-
Hoạt động1: Dựa vào hình 131 SGK
trả lời yêu cầu:
? Cần Thơ giáp với tỉnh nào
- ? Cần Thơ nằm ở vò trí nào trên đồng
bằng sống Cửa Long? Vò trí này có
thuân lợi gì
Mở rộng: Cần Thơ có tên Tây Đô,
thủ đô của 12 tỉnh miền tây tới nay. Có
diện tích 2 962. số dân 1triệu 900 ngàn
dân( theo 1997) Đây là thành phố sông
nước
Kết luận: Cần Thơ nằm bên sông
Hậu, ở trung tâm đồng bằng sông Cửu
Long; vò trí rất thuận lợi cho phát triển
kinh tế
Hoạt động 2: GV treo bản đồ công
nghiệp
- Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần
Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế
( Treo tranh dẫn chứng chợ nổi trên
sông, chợ thực phẩm Cần Thơ;nhà máy
sản xuất phân bón, nơi chế biến mực,
nhà bè nuôi cá ở Hậu Giang )
+ Trung tâm văn hoá, khoa học
( Treo tranh dẫn chứng trường đại học
- HS trả lời
- HS nhận xét
Lắng nghe
- HS lên chỉ vò trí và nói về
vò trí của Cần Thơ : bên sông
Hậu, trung tâm đồng bằng
Nam Bộ.
- Thảo luận nhóm đôi
- Cần Thơ giáp: An Giang, Đồng
Tháp, Vónh Long, Hậu Giang,
Kiên Giang
- Ở trung tâm đồng bằng sông
Cửu Long, thuận lợi trong giao
lưu với tỉnh khác trong nước và
thế giới
Nhận xét bổ sung
- HS xem bản đồ công nghiệp
Việt Nam Các nhóm thảo luận
nhóm 4 theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả
- Hệ thống kênh rạch chằng chòt
tạo điều kiện để TP Tiếp nhận
hàng nông sản, thuỷ sản của
đồng bằng sông Cửu Long chế
biến, xuất đi các nơi; sản xuất
máy nông nghiệp, phân bón
thuốc trừ sâu cho đồng bằng
- Có các viện nghiên cứu lúa,
tạo ra nhiều giống lúa mới ; là
20
3.Củng cố,dặn dò
4'
Tây Đô và trường đại học Cần Thơ,
ruộng nghiên cứu lúa)
+ Dòch vụ, du lòch
( Treo tranh dẫn chứng vườn cò Bằng
Lăng, bến Ninh Kiều, công viên Lưu
Hữu Phước)
- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ
là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng
trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá,
khoa học của đồng bằng Nam Bộ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
Kết luận: Do vò trí đòa lí thuận lợi
nên Cần Thơ nhanh chóng trở thành
trung tâm kinh té, văn hoá, khoa học
lớn nhất đồng bằng sông Cửu long. Cần
Thơ là nơi tiếp nhận các mặt hàng
nông, thuỷ sản của đồng bằng sông
Cửu Long để chế biến và xuất khẩu
- Yêu cầu HS chỉ bản đồ và mô tả vò trí
đòa lí của Cần Thơ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bò bài: Ôn tập (ôn các bài từ
bài 10 đến bài 18)
nơi sản xuất máy nông nghiệp,
phân bón, thuốc trừ sâu cho
đồng bằng; trường đại học, cao
đẳng
- Tham quan chợ nổi trên sông,
bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn
chim, các vườn trái cây
- Vì vò trí ở trung tâm của đồng
bằng nên rất thuậ lợi cho việc
gia lưu với các tỉnh khác và với
nước ngoài.Vò trí trung tâm của
vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái
cây, thủy, hải sản nhất cả nước,
là điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển kinh tế, nhất là công
nghiệp chế biến lương thực, thực
phẩm, các ngành công nghiệp
sản xuất máy móc, thuốc, phân
bón…phục vụ cho nông nghiệp.
Nhận xét và bổ sung
- HS thực hiện yêu cầu
Tư liệu: Từ khi Sài Gòn có tên là Hòn Ngọc Viễn Đông thì Cần Thơ cũng có mỹ danh Tây Đô.
Thành phố chạy dài 65 cây số vuông theo dọc con sông Cửu Long mang huyền thoại Chín Rồng
- Chợ nổi Cái Răng là nơi đầu mối thâu mua những hàng nông sản. Từ đây vận chuyển đi khắp
nơi kể cả Trung Quốc.Bến Ninh Kiều( Cần Thơ có bến Ninh kiều/ có dòng sông đẹp có người
giai nhân)nhìn ra bờ sông Hâu hiền hoà là đòa điểm mà khách du lòch ưa thích. Tối ngồi trên
thuyền nghe vọng cổ và ngắm cảnh thật đẹp
- Vườn cò bằng Lăng: xã Thới Thuận, huyện Thốt Nốt cách Cần THơ 45km. vườn rộng 2ha có
trên 20 loài loài chim, 10 giống cò với sô lượng đông hàng chục ngàn con sinh sống. Lúc cò về
tạo cảnh tượng rất đẹp với hàng ngàn cánh cò chao nghiêng, tiếng gọi đàn náo động cả khu vực.
- Người dân ở đây rất mến khách ( Cần Thơ gạo trắng nước trong/ Ai dô tới đó là không muốn
về)
Toán
TIẾT 119: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số
21
- Rèn kó năng thực hiện phép trừ hai phân số.
- Thực hiện chế độ ngủ, nghỉ hợp lí
II. Các hoạt động dạy – học
Nội dung- TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ: Phép trừ
phân sốâ (t2)
5'
2. Bài mới
a.Gthiệu bài: 1'
b.Nội dung: 30'
Bài 1/131:
Thực hiện được
phép trừ hai phân
số cùng mẫu số.
Bài 2/131:
Thực hiện được
phép trừ hai phân
số khác mẫu số.
Bài 3/131:
Thực hiện phép
trừ 1số tự nhiên
cho 1 phân số
Bài 4/131:
Rút gọn phân số
rồi tính.
Bài 5/131:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài tập
? Muốn thực hiện phép trừ hai phân
số khác mẫu số chúng ta làm như thế
nào
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
-GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở
bài tập sau đó đọc bài làm trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
-GV viết lên bảng
4
3
2 −
Hãy nêu
cách thực hiện phép trừ trên.
- Viết 2 thành phân số có mẫu số là
4.
- Hãy thực hiện phép trừ
4
3
2 −
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại của bài, sau đó chữa bài trước lớp.
Bài tập yêu cầu ta làm gì?.
-GV hướng dẫn: Mỗi phân số có thể
có nhiều cách rút gọn. Bài yêu cầu
chúng ta rút gọn rồi tính, vì thế khi
rút gọn các em cần nhẩm và chọn
cách rút gọn sao cho được kết qủa là
các phân số cùng mẫu số để tiện cho
việc thực hiện phép tính.
-GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài
toán.
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-HS cả lớp cùng làm bài.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập. Thực hiện quy đồng
mẫu số các phân số rồi thực hiện phép
trừ.
-1 số HS nêu ý kiến trước lớp.
- HS nêu 2 =
4
8
( vì: 8 : 4 = 2)
HS thực hiện:
4
5
4
3
4
8
4
3
2 =−=−
-HS cả lớp làm bài vào vở
-Rút gọn phân số rồi tính.
-HS nghe giảng.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS theo dõi bài chữa của GV
1 HS đọc đề bài trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vở
-Là thời gian 1 ngày chia thành 8 phần
22
3.Củng cố, dặn
dò
3'
? Em hiểu thế nào là
8
3
ngày
? Một ngày có bao nhiêu giờ
? Vậy chia thời gian 1 ngày thành 8
phần bằng nhau thì 1 phần là mấy giờ
? Vậy 1 ngày bạn Nam ngủ mấy giờ
? Vậy
8
3
ngày là mấy giờ
Liên hệ: Cần có chế độ ngủ nghỉ hợp
lí
? Nêu cách thực hiện cộng hai phân
số
-GV nhận xét tiết học .Dặn HS làm
các bài tập , chuẩn bò bài sau.
bằng nhau thì thời gian ngủ của bạn Nam
chiếm 3 phần như thế.
- Một ngày có 24 giờ.
- Một phần là 24 : 8 = 3 (giờ).
- Một ngày bạn Nam ngủ 3 x 3=9(giờ).
-
8
3
ngày là 9 giờ.
HS nối tiếp nêu
23
Lòch sử
TIẾT 24: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- HS biết: Từ bài 7 đến bài 19, trình bày bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, Nước Đại Việt thời
Lý, Nước Đại Việt thời Trần và Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- HS kể tên các sự kiện lòch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó
bằng ngôn ngữ của mình.
- Ham thích tìm hiểu môn Lòch sử. Tôn trọng , giữ gìn bản sắc dân tộc
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu thảo luận nhóm HĐ 1
- Hình minh họa trong SGK từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung- T L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Kiểm tra bài
cũ
3 -5’
2.Bài mới
a Gthiệu bài: 1'
b.n tập 30'
Các giai đoạn
lòch sử và
sự kiện lòch
sử tiêu biểu
từ năm 938
đến thế kỉ
XV.
Thi kể các sự
kiện, nhân
vật lòch sử
đã học.
3.Củng cố - dặn
dò:
3 -5’
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài:
19
-Nhận xét cho điểm.
* Nêu mục đích yêu cầu tiết học
HĐ 1: * Phát phiếu học tập cho mỗi HS.
(tham khảo STK).
1- Em hãy ghi các giai đoạn lòch sử đã học
từ bài 7 đến bài 19?
2a/ Nêu thời gian ra đời của các triều đại ,
tên nước và kinh đô ?.
b./ Nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ buổi
đầu độc lập đến thời Hậu Lê?
- Yêu cầu HS làm việc theo phiếu .
- Gọi một số em báo cáo kết quả
Nhận xét chốt lại các sự kiện
HĐ 2: * Giơí thiệu về chủ đề cuộc thi, sau
đó cho HS xung phong thi kể về các
sự kiện lòch sử, các nhân vật lòch sử
mà mình đã chọn.
-Tổng kết cuộc thi.
-Tổng kết giờ học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
* 3 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu.
-Nhận xét bổ sung.
* 2 -3 HS nhắc lại
* Nhận phiếu và hoàn thành nội
dung vào phiếu bài tập.
-3HS lên bảng nêu kết quả làm
việc: 1HS làm bài tập 1, 1
HS làm bài tập 2a, 1HS
làm bài tập 2b,
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung
ý kiến .
* Xung phong thi kể trước
lớp.Đònh hướng kể :
+Kể về các sự kiện lòch sử:đó là
sự kiện nào ? xảy ra lúc
nào?
đâu? Diễn biến chính?
Ýnghóa ?
+ Kể về nhân vật lòch sử:Tên
nhân vật ? sống thời kì nào
? có đóng góp gìcho nước
nhà ?
* Ghi nhớ các sự kiện tiêu biểu
24
Ngày soạn: 9/3/2010
Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn
TÓM TẮT TIN TỨC
I.Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức.
- Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội dung của tin
- Vận dụng kiến thức vào giao tiếp hàng ngày
II.Đồ dùng dạy học:
- Một tờ giấy viết lời giải BT1 (phần Nhận xét).Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bãi cũ :
Luyện tập xây dựng
đoạn văn miêu tả
cây cối. 5'
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 1'
b.Tìm hiểu Vd 12'
Bài 1/63:
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét , ghi điểm
Gọi HS đọc yêu cầu của BT1
Yêu cầu HS cặp đôi đọc lại
bài Vẽ về cuộc sống an toàn
- Bản tin gồm mấy đoạn ?
- Xác đònh sự việc chính của
từng đoạn. Tóm tắt chỉ 1 đến
2 câu
-
- Hãy tóm tắt toàn bộ bản tin?
- 2 HS đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng
Nhung viết hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu của BT1
-HS đọc thầm bản tin. Xác đònh đoạn của
bản tin
- Bản tin gồm 4 đoạn mỗi lần xuống dòng
là 1 đoạn .
HS trao đổi với bạn . đọc kết quả trao đổi
UNICEF và báo Thiếu niên Tiền phong vừa
25
Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn
1
Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn
vừa được tổng kết.
UNICEF, báo Thiếu niên Tiền phong vừa tổng
kết cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.
2 Nội dung, kết quả cuộc thi.
Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh thiếu nhi gửi
đến.
3
Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua
cuộc thi.
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an
toàn rất phong phú.
4
Năng lực hội họa của thiếu nhi bộc
lộ qua cuộc thi.
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến
bất ngờ.