KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 26
LỚP 4A2
Chuyên Môn Khối Trưởng Người Lập
Trần Văn Lương
Thứ/ngày Môn ppc
t
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh
Hai
7/03/2010
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lòch sử
Chào cờ
51
126
26
Thắng biển
LT
CHUYÊN
Cuộc khẩn hoang ở đằng trong
Ba
8/03/2010
Chính tả
Mó thuật
Toán
LT&C
Đạo đức
26
127
51
26
Thắng biển
CHUYÊN
LT
LT về câu kể :Ai là gì ?
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
Tư
9/03/2010
Tập đọc
Kó thuật
TD
Toán
Khoahọc
52
128
51
Ga-vrot ngoài chiến lũy
chun
Chuyên
LT chung
Nóng lạnh và nhiệt độ(TT)
Năm
10/03/2010
Kể chuyện
m nhạc
Toán
Khoa học
TLV
26
26
129
52
51
Kể chuyện đã nghe,đã đọc
CHUYÊN
LT chung(tt)
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
LT XD kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Sáu
11/03/2010
TLV
Toán
LT&C
Đòa lí
SHCN
52
130
52
26
26
LT miêu tả cây cối
LT chung(tt)
Mở rộng vốn từ:dũng cảm T2
Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung
Tuần 26
1
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
TËp ®äc Tiết 51
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK.
-Phiếu ghi nội dung đoạn 3 giúp hs luyện đọc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2. KTBC:?
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh
thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến só
lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:* Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu … nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … chống giữ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc và giải nghóa
từ.
* GV đọc diễn cảm cả bài( giọng chậm rãi ở đoạn
1, đoạn 2 đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình
ảnh so sánh nhân hoá)
c) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
-2 HS: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính,
trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-3Hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2 lượt
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV
và giải nghóa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự:
Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người
2
Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn
bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được
miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?hs khá giỏi.
* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
Đoạn 3: HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng
cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước
cơn bão biển ?
d) Đọc diễn cảm: Cho HS đọc nối tiếp.
-GV dán phiếu hd hs đọc d cảm đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
4.củng cố:
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu
mạnh”; “nước biển càng dữ … nhỏ bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi:
“như một đàn cá voi … rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt:
“Một bên là biển, là gió … chống giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện
pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh
động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-1 HS to, lớp đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục
thanh niên mỗi người vác một vác củi sống
lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe tìm
giọng đọc từng đoạn, bài.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
* Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống
thiên tai, bảo vệ đê biển.
………………………………………………………………………………………….
To¸n Tiết 126
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần thực hiện 1, 2. Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
3
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút
gọn đến khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số
chưa biết ta làm như thế nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu
cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài 3, 4 (hs khá giỏi làm)
4.củng cố:hệ thống ND bài
5.đạn dò: về xem lại -CBBS
- Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.
*Hs đọc đề xác đònh y/c
-Tìm x.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số
chia chúng ta lấy số bò chia chia cho thương.
-2 HS thi làm vào bảng phụ dán lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lớp nhận xét chỉnh sửa
-H S lắng nghe
………………………………………………………………………………………………………
THỂ DỤC
CHUYÊN
…………………………………………………………………………………………………….
LỊCH SỬTiết 26
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu : HS
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được
khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
II.Đồ dùng:
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC: GV cho HS đọc bài “Trònh –Nguyễn phân
tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những
hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việccả lớp
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới
thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh trên bản đồ đòa
phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam
đến Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến
thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo
luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ
sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào
phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư
thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía
Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân đòa phương
khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa
Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến
dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:
-GV?:Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía
Nam đã đem lại kết quả gì ?
4.củng cố:
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều
Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài : “Thành thò ở
thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng
Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước
lớp
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và suy nghó, trả lời
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .
………………………………………………………………………………………….
Chào cờ
…………………………………………………………………………………………
5
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
ChÝnh t¶ Tiết 26
THẮNG BIỂN
I.Mục tiêu: HS
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
*GDBVMT( trực tiếp): Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm
do thiên nhiên g©y ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II.Đồ dùng :
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT. VBT
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2. KTBC:
- GV đọc cho HS viết: Cái rao, soi dây, gió thổi,
lênh khênh, trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Viết chính tả:
*Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2 kết hợp giáo dục
mục tiêu TH BVMT cho hs
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan rộng, vật
lộn, dữ dội, điên cuồng, …
b) GV đọc cho HS viết:
-Nhắc HS về cách trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
c) Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã
viết sẵn BT lên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy
nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.
-Vài hs nêu
-Hs đọc lại 2 đoạn phát hiện từ khó
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi lỗi ra
ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi điền phụ âm đầu vào chỗ trống.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
6
a)lại – lồ – lửa – nãi – nến – lóng lánh – lung linh
– nắng – lũ lũ – lên lượn
4.củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
Mỹ thuật
Chuyên
………………………………………………………………………………………
To¸n Tiết 127
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đươc phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2. bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng : B¶ng phơ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC:
-Gọi HS lên bảng ch÷a bµi 3,4 của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS: Hãy
viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu
cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
4.củng cố:
-Muốn chia hai phân số ta làm ntn?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề xác đònh y/c
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
VBT.(có thể tính rồi rút gọn cũng có thể rút gọn
ngay trong quá trình tính.)
-HS đọc xác đònh y/c
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2
Í
3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-2 HS thi làm ë b¶ng phơ
-HS làm bài vào VBT.
-HS nhận xét chỉnh sửa
-Vài hs trả lời
7
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập cßn l¹i vµ
chuẩn bò bài sau. -HS lắng nghe
……………………………………………………………………………………
Lun tõ vµ c©uTiết 51
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu: HS
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được.
Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết lời giải BT1.
-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ổn đònh:
2.KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là gì?
lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc: Các em cần tưởng tượng tình
huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải
chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó
mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời
giới thiệu có câu kể Ai là gì ?
-Cho HS làm mẫu.
Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến hành
theo hai cách: Một là HS trình bày cá nhân. Hai
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ dũng cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng nghe bạn
giới thiệu.
-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi bài sửa
8
là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm giới
thiệu hay.
4.củng cố:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu chưa
đạt về nhà viết lại vào vở.
lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ những câu kể
Ai là gì ? trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
§¹o ®øc Tiết 26
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T1)
I.Mục tiêu: HS
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với khả
năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
*Lấy cc1,2- nx 8
II.Đồ dùng:
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh
2.KTBC:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình
công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ
gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn, thiệt hại mà các
nạn nhân đã phải chòu đựng do thiên tai, chiến tranh gây
ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1-
SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện
lòng nhân đạo? Vì sao?
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi,
tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề xác đònh y/c
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
9
-GV kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
òÝ kiến a :đúng
òÝ kiến b :sai
òÝ kiến c :sai
òÝ kiến d :đúng
3. Hoạt động nối tiếp
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao,
tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-HS lắng nghe.
-HS đọc xác đònh y/c BT3
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
…………………………………………………………………… ………………………………
…………………………………………………… ………………
Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
TËp ®äcTiết 52
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.Mục tiêu: HS
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-vrốt, ng-
giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn
chuyện.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời được các câu hỏi
trong sgk)
II.Đồ dùng:
-Tranh trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3 hd luyện đọc dc
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC: Bài Thắng biển
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1) nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3) thể hiện
lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con
người trước cơn bão biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc: Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.
+Đoạn 2: Tiếp theo … Ga-vrốt nói.
+Đoạn 3: Còn lại,
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
10
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Ga-vrốt,
Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc
-Chữa đọc sai cho hs.
* Cho HS giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.
* GV đọc cả bài một lượt diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
Đoạn 2:
Đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-
vrốt ?
Đoạn 3:
* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ?
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt.
c) Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
-Gv cùng hs nhận xét` tuyên dương
4.củng cố:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
-hs đọc các từ khó đọc
-3 hs tiếp nối đọc 3 đoạn 2-3 lượt
- 4 HS giải nghóa từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên Ga-vrốt ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghóa quân
tiếp tục chiến đấu.
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa quân dưới
làn mưa đạn của đòch. Cuốc-phây-rắc giục
cậu quay vào nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để
nhặt đạn …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như
thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-vrốt
nhanh hơn đạn …
-HS:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-
vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em học tập.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn truyện,
Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Lớp
tìm giọng đọc từng nhân vật
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- HS thi đọc
-Lớp nhận xét cùng gv
-HS lắng nghe
…… ………………… … … … … … … ………………… … … … … … … … ………………
… … ……………………… … … .
Kỹ thuật
Chuyên
11
………………………………………………………………………………………………………
Thể dục
Chuyên
…… ………………… … … … … … … ………………… … … … … … … … ………………
…… ………………… … … … … … … ………………… … … … … .
To¸n Tiết 128
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia hai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số
*Bài tập cần thực hiện 1(a, b), 2(a, b), 4. Bài 1c, 2c, 3 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng:
- bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC:
- Gọi HS lên bảng làm BT3,4 tiết 127.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1a,b: (các ý còn lại dành cho hs khá giỏi)
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.
-Gv quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại cách làm
Bài 2a, b: (các ý còn lại dành cho hs khá giỏi)
-GV viết bài mẫu lên bảng
4
3
: 2 sau đó yêu cầu HS:
viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép
tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày,
sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: (dành cho hs khá giỏi)
Bài 4:
-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
-GV yêu cầu HS thực hiện
- 2 HS
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Hs đọc xác đònh y/c
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2
=
4
3
Í
2
1
=
8
3
- hs nhận xét
-3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào bảng
con.
Kết quả làm bài đúng:
a).
7
5
: 3 =
37
5
×
=
21
5
b).
2
1
: 5 =
52
1
×
=
10
1
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề
bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải
bài toán
12
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.củng cô-dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-ø HS về nhà làm các bài tập còn lại.
-2HS thi làm bài trên bảng, lớp làm vàovở.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi nhận xét
-Hs lắng nghe
…………………………………………………………………… ………………………………
…………………………………………………… …
Khoa häc: bài 51
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên. Vật ở gần vật lạnh hơn
thì toả nhiệt nên lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất
lỏng.
II.Đồ dùng:
-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.ổn đònh:
2.KTBC: Gọi HS trả lời các câu hỏi nội dung bài
50.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của
cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi
như thế nào ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: đo và
ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau
khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh
nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mưcù nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi ?
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghó của bản thân.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nứơc
nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay
đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn
sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ
- HS
13
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời
gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ
bằng nhau.
-GV yc: +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ?
vật nào là vật toả nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật
như thế nào ?
-Kết luận
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại
khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm: Đổ
nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước.
Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng,
nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem
mức nước trong lọ có thay đổi không.
-Gọi HS trình bày, nhóm khác bổ sung
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm:
Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế.
Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất
lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
*Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào
ấm ?
Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm
lên trán ?
Khi ra ngoài nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong
phích, em sẽ làm thế nào để có nước nguội để uống
nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi
4.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài 52.
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh
đi.
-Lắng nghe.
- HS lấy ví du
- Hs lấy ví dụ
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu nhiệt
kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi
nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất
lỏng giảm đi.
+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày
-HS TL
-HS TL
-HS TL
-Lắng nghe.
…………………………………………………………………… ………………………………
…………………………………………………….
14
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
KĨ chun Tiết 26
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: HS
- Kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghóa
của câu chuyện( đoạn truyện).
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, có
nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghóa.
II.Đồ dùng:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ổn đònh:
2. KTBC: Kiểm tra 1 HS.
* Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không
chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
a). Giới thiệu bài
b). Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ
ngữ quan trọng.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và
nêu rõ ý nghóa.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay,
nói ý nghóa đúng.
4.củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung của tiết KC
tuần 27.
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé không chết,
-trả lời.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ
kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý
nghóa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghóa câu chuyện
mình kể.
-Lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe
15
…………………………………………………………………… ………………………………
……………………
m nhạc
Chuyên
……………………………………………………………………
To¸n Tiết 129
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Thực hiện các phép tính với phân số.
*Bài tập cần thực hiện: 1(a,b), 2(a,b), 3(a,b), 4(a,b). Bài 1c, 2c, 3c, 4c, 5 hs khá giỏi làm.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi HS chữa BT của tiết 128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
* Bài 1a, b (ý c dành cho hs khá giỏi)
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC
nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng làm bài.
.
* Bài 2a, b (ý c dành cho hs khá giỏi)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
-GV kết luận, chốt kq.
* Bài 3a,b (ý c dành cho hs khá giỏi)
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình
thực hiện phép tính.
-GV chốt kq
* Bài 4a, b : (ý c dành cho hs khá giỏi)
-2 HS
- Lớp theo dõi để nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc xác đònh y/c
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
bảng con
a)
3
2
+
5
4
=
15
10
+
15
12
=
15
22
b)
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự
kiểm tra lại bài của mình.
2)HS đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài.
5
23
-
3
11
=
15
69
-
15
55
=
15
14
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1
=
14
5
-HS đọc xác đònh y/c
-HS cả lớp làm bài.
4
3
×
6
5
=
64
53
×
×
=
24
15
=
8
5
5
4
×
13 =
5
4
×
1
13
=
5
52
-HS đọc xác đònh y/c
16
-GV nêu nhiệm vụ
-Quan sát giúp đỡ
-Gv kết luận chốt lại
Bài 5. (dành cho hs khá giỏi)
4.củng cố-dặn dò
- HS về nhà làm các bài tậcòn lại và chuẩn bò bài
sau.
-2HS thi làm ở bảng phụ,cả lớp làm bài vào vở.
-Lớp nhận xét
5
8
:
3
1
=
5
8
×
1
3
=
5
24
7
3
:2 =
7
3
:
1
2
=
7
3
×
2
1
=
14
3
-HS lắng nghe
……………………………………………………………………………………
Khoa hoc:tppct 52
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.Mục tiêu :
- Kể được tên của một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, … , những vật dẫn nhiệt
kém (không khí, các vật xốp như: bông, len, rơm, gỗ, nhựa…).
-Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong những
trường hợp liên quan đến đời sống.
II.Đồ dùng:
-HS chuẩn bò: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.ổn đònh:
2.KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài 52
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài
*Hoạt động1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự
đoán kết quả thí nghiệm.
GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi
rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: các em cẩn thận nước nóng, bảo đảm an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết
quả song song với dự đoán để HS so sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?
-Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn nhiệt tốt còn
gọi đơn giản là vật dẫn điện; Gỗ, nhựa, len, bông, …
dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện.
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm, suy nghó.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa.
Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn
nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kq
- HS TL
- HS Lắng nghe.
17
-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ?
Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì
sao lại dùng những chất liệu đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét,
chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
- GV KL
*Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của ko khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm
của các em và hỏi:
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì ?
Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có
nhiều chỗ rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt
kém ?
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Yêu cầu HS đọcthí nghiệm trang 105 SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
-Hướng dẫn
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết luận
*Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng
gì ?
GV hướng dẫn
-Tổng kết trò chơi.
4.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+1-3 HS
+HS tự nêu
+ HS tự nêu
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi
đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả
lời
+ có rất nhiều chỗ rỗng.
+ có chứa không khí.
+HS trả lời theo suy nghó.
-Hoạt động trong nhóm theo GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để
đảm bào an toàn.
-Đại diện 2 nhóm lên đọc kết quả của thí
nghiệm
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
……………………………………………………………………………………….
TËp lµm v¨n Tiết 52
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả cây cối.
- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây
cối theo cách mở rộng.
II.Đồ dùng:
18
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ổn đònh:
2. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài
có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b vì đoạn a đã nói
được tình cảm của người tả đối với cây.
* Bài tập 2:
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
-Cho HS làm bài. GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu
hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-GV:Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết
một kết bài mở rộng cho bài văn.
-Cho HS trình bày kết quả đã viết.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã viết kết bài
theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-GV: Các em chọn 1trong 3 đề tài a, b, c và viết kết
bài mở rộng
-Cho HS viết kết bài và trao đổi với bạn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những bài hay.
4.củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đọc kết đã
viết ở BT4.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV trước.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu chung về
cái cây em đònh tả ở tiết TLV trước.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a, b, c.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn, góp ý
cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc bài.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS thực hiện
- Hs đọc
………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
TËp lµm v¨n Tiết 52
19
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, kết bài, mở bài. cho bài văn
miêu tả cây cối đã xác đònh.
*GD BVMT(trực tiếp): HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loài
cây có ích trong cuộc sống.
II.Đồ dùng:
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề
bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn
quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GDBVMT: Cây cối trong môi trường thiên hiên
có những lợi ích gì?Vậy chúng ta cần phải làm gì?
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu
lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy
nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
HS viết bài:
-Cho HS viết bài.
-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
4.củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết
lại vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò giấy bút để làm bài
kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng
đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS nêu ý kiến của mình
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
…………………………………………………………………………………
TỐN
20
LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤC TIÊU
- Thực hiện các phép tính với phân số
- Biết giải tốn có lời văn .
- Bài tập cần làm: bài 1 ( a, b ), bài 3 ( a,c ), bài 4.
- HS khá giỏi làm , bài 2, bài 5
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1.ổn đònh:
2. KiĨm tra bµi cò :
6
5
;
4
3
:
3
2
:
2
4
3. Bµi míi
Híng dÉn HS lµm bµi tËp
Bµi 1a,b( các ý còn lại dành cho hs khá giỏi )
- Cho HS chØ phÐp tÝnh lµm ®óng.
Cã thĨ khun khÝch HS chØ ra chç sai trong phÐp
tÝnh lµm sai.
Bµi 2 : (Dành cho học sinh khá giỏi)
Bµi 3 a,c các ý còn lại dành cho hs khá giỏi )
Nªn khun khÝch chän MSC hỵp lÝ (MSC bÐ
nhÊt).
c): Lµm t¬ng tù nh phÇn a).
Bµi 4 : C¸c bíc gi¶i :
- T×m ph©n sè chØ phÇn bĨ ®· cã níc sau hai lÇn
ch¶y vµo bĨ.
- T×m ph©n sè chØ phÇn bĨ cßn l¹i cha cã níc.
Bµi 5 : (Dành cho học sinh khá giỏi)
4.củng cố-dặn dò:
NhËn xÐt ưu, khut ®iĨm.
Chn bÞ tiÕt sau “ KT§K GHKII”
Bµi 1:
* PhÇn c) lµ phÐp tÝnh lµm ®óng.
* C¸c phÇn kh¸c ®Ịu sai.
Bµi 3
a) ( Nªn t×m MSC NN: 12)
12
13
12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
32
15
4
1
3
1
2
5
=+
=+=+=+
x
x
x
Bµi 4
Giải:
Số phần bể đã có nước l à
35
29
5
2
7
3
=+
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước l à
35
6
35
29
1 =−
(bể)
Đáp số:
35
6
bể
………………………………………………………………………………
Lun tõ vµ c©u Tiết 52
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.Mục tiêu: HS
21
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghóa, từ trái
nghóa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo
chủ điểm.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển.
-5 -6 tờ phiếu khổ to.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ổn đònh:
2. KTBC: Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:GT ghi bảng
* Bài tập 1:
-GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ: Một là tìm
những từ cùng nghóa với từ Dũng cảm. Hai là tìm
những từ trái nghóa với từ Dũng cảm.
-Cho HS làm bài theo nhóm
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
* Bài tập 2:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng đònh những câu HS đọc đúng,
đặt hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về
lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy
hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao
núng trước khó khăn nguy hiểm).
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà
về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào bảng phụ
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
* HS đọc yêu cầu của BT2.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
*HS đọc yêu cầu của BT3.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
* HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm
câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
22
* Bài tập 5:
-Cho HS đặt câu.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
4.củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nốt cácBT và HTL
các thành ngữ
*HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã
chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
………………………………………………………………………………………
§Þa lÝ Tiết 26
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu :
- Chỉ hoặc điền được vò trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vò trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài
đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này .
- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ về khí hậu đất đai.
II.Đồ dùng :
- Bảng phụ
-Lược đồ trống VN treo tường.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn đònh:
2.KTBC:
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các đòa danh
trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB
Nam Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình, sông tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ .
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động2: thảo luận nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS lên bảng chỉ .
-1 HS lên điền tên đòa danh .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vàbảng
23
so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ
vào PHT .
Đặc điểm
thiên nhiên
Khác nhau
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động3: Làm việc cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu
nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất
nước ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả
nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân
đông nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả
nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền
Trung”.
phụ.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS khá giỏi nêu sự khác nhau về thiên nhiên
của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về
khí hậu đất đai.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.
+Đúng .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp lắng nghe
- HS cả lớp lắng nghe
- HS cả lớp lắng nghe
…………………………………………………………………… ………………………………
…………………
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 24
I.Mục tiêu :
- Đánh giá các hoạt động tuần 24 phổ biến các hoạt động tuần 25.
- Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy
II .Nội dung
1.Nhận xét –đánh giá tuần qua
Giáo viên cho đại diện từng to åbáo cáo kết quả theo dõi trong tuần của tổ mình về các
mặt : học tập, chuyên cần ,vệ sinh lớp ,tự quản
-Giáo viên đánh giá nhận xét chung tuần qua .
Ưu điểm
-Hs đi học đều ,đúng giờ.
-Vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ
-Học bài và làm bài đầy đủ
24
Tồn tại:
-Hs còn nghỉ học khơng phép:
-Trong lớp vẫn còn hay mất trật tự chưa chú ý nghe giản
- tình trạng hs nghỉ bỏ học ngày càng nhiều
-Một số Hs chưa học bài
-Nộp các khoản tiền còn chậm
2.Ph ươ ng h ướ ng tu ầ n t ớ i
-đi học nay đủ đúng giờ
- Luôn học bài ở nhà trước khi đến lớp.
-Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng bài tốt.
-Luôn đi học đều và đúng giờ.nghỉ học phải xin phép.
-Tự quản lớp tốt, không nói chuyện riêng trong lớp
-Luôn vệ sinh lớp học sạch sẽ
-Nộp các khoản tiền theo quy định.
……………………………………………………………………………………
25