Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
Tiết: 1 Ngày soạn: 18/08/2009
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
(Tiết 1)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nêu được khái niệm và các chức năng của pháp luật
2.Kỉ năng : Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung
quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy đònh của PL.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình kết hợp với đàm thọai, hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ : (3') Kiểm tra sách vở HS
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV cho HS xem một đoạn phim về tình hình trật tự, an toàn giao thông ở nước ta
hiện nay rất phức tạp. Từ đó giúp HS thấy được sự cần thiết của pháp luật trong đời
sống. Giới thiệu bài học.
2. TriĨn khai bµi :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho ạt động 1. (12') Giúp HS hiểu được pháp
luật là gì
GV : Em hãy kể tên một số luật mà em biết.
Những luật đó do cơ quan nào ban hành?
Việc ban hành luật đó nhằm mục đích gì?
Nếu không thực hiện PL có sao không?
HS: Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm
trình bày.
GV: Pháp luật không phải chỉ là những điều
cấm đoán, mà pháp luật bao gồm các quy
đònh về : -Những việc được làm.
-Những việc phải làm.
-Những việc không được làm.
I. Khai niệm pháp luật:
1. Pháp luật là gì ?
Pháp luật là hệ thống các quy tắc
xử sự chung do nhà nước ban hành
và được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.
2. Các đặc trưng của pháp luật:
GV: Hoµng Thi Thi
1
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
Ho ạt động 1. (20') Tim hiểu các đặc trưng
của pháp luật
GV: Thế nào là tính quy phạm phổ biến của
pháp luật? Tìm ví dụ minh hoạ?
HS: trả lời – bổ sung.
GV : Chốt lại:
Tính quy phạm : những nguyên tắc, khuôn
mẫu, quy tắc xử sự chung.
GV: Tại sao nói, PL có tính quy phạm phổ
biến ?
HS: trả lời – bổ sung.
GV : Chốt lại:
Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự, là những
khuôn mẫu, được áp dụng ở mọi nơi, đối với
mọi tổ chức, cá nhân và trong mọi mối quan
hệ xã hội.
?. Tại sao PL mang tính quyền lực, bắt buộc
chung? Ví dụ minh hoạ.
VD: Chấp hành hiệu lệnh của người điều
khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín
hiệu, biển báo hiệu
GV: Em có thể phân biệt sự khác nhau giữa
PL với quy phạm đạo đức?
HS: trả lời – bổ sung.
GV: Chốt lại: Việc tuân theo quy phạm đạo
đức chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi
người, ai vi phạm thì bò dư luận xã hội phê
phán.
GV: (Điều 64). Phù hợp với Hiến pháp , Luật
hôn nhân gia đình năm 2000 khẳng đònh quy
tắc chung “Cha mẹ không được phân biệt đối
xử giữa các con” +Điều 34 GV: có thể giới
thiệu nhanh sơ đồ “Hệ thống pháp luật Việt
Nam” khi giảng phần này.
a.Tính quy phạm phổ biến : Pháp
luật được áp dụng nhiều lần, ở
nhiều nơi, đối với tất cả mọi người,
trong mọi lónh vực đời sống xã
hội.
b.Tính quyền lực, bắt buộc chung:
Pháp luật được đảm bảo thực hiện
bằng sức mạnh quyền lực nhà
nước, bắt buộc đối với tất cả mọi
đối tượng trong xã hội.
C.Tính chặt chẽ về hình thức:
Các văn bản quy phạm pháp luật
do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Nội dung của văn bản do cơ
quan cấp dưới ban hành (có hiệu
lực pháp lí thấp hơn) không được
trái với nội dung của văn bản do
cơ quan cấp trên ban hành (có hiệu
lực pháp lí cao hơn). Nội dung của
tất cả các văn bản đều phải phù
hợp không được trái Hiến pháp
IV. Củng cố : ( 5 ')
GV: treo sơ đồ 2 lên để nhắc lại kiến thức đã học.
GV: Hoµng Thi Thi
2
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
V. Dặn dò : ( 3' )
Làm bài tập 1 – 2 trong SGK trang 10 –11
GV : Phân công 2 nhóm chuẩn bò tìm hiểu về bản chất của PL (tổ 1 – 2)
3 nhóm tìm hiểu về mối quan hệ (tổ 3 – 4 – 5 )
Tiết: 2 Ngày soạn: 23/08/2009
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật.
- Hiểu được mối quan hệ giưa pháp luật với kinh tế, chính trị , đạo đức.
2. KÜ năng : - Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh
theo các
chuẩn mực của pháp luật.
3.Thái độ : - Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy đònh của pháp
luật.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình kết hợp với đàm thọai.
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ : (5') Pháp luật là gì ? Các đặc trưng của pháp luật.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Hơm trước chúng ta được học PL là gì và vai trò của PL. Vậy muốn biết
bản chất PL ,mối quan hệ giữa PL với đời sống cơ trò chúng ta học bài hơm nay.
ø2. TriĨn khai bµi :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho ạt động 1. (14')Giúp cho học sinh nắm
được bản chất giai câp của PL
GV: có thể sử dụng các câu hỏi phát vấn để
yêu cầu
HS: tự phát hiện vấn đề dựa trên việc tham
II.Bản chất của pháp luật.
1. Bản chất giai cấp của pháp
luật.
GV: Hoµng Thi Thi
3
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
khảo SGK:
Em đã học về nhà nước và bản chất của nhà
nước (GDCD11). Hãy cho biết, Nhà nước ta
mang bản chất của giai cấp nào?
Theo em, pháp luật do ai ban hành?
PL thể hiện ý chí, nguyện vọng, lợi ích của
giai cấp ?
Việc ban hành pháp luật nhằm mục đích gì?
HS: 4 nhóm thảo luận theo 4 vấn đề trên
-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác chú ý lắng nghe và bổ sung
những ý còn thiếu.
GV: nhận xét và kết luận:
GV: Theo em, do đâu mà NN phải đề ra PL?
Em hãy lấy ví dụ chứng minh.
HS: Trả lời – HS nhận xét bổ sung
GV: kết luận: Một đạo luật chỉ phát huy được
hiệu lực và hiệu quả nếu kết hợp được hài hoà
bản chất xã hội và bản chất giai cấp.
Ví dụ : Pháp luật về bảo vệ môi trường
Ho ạt động 2. (20') Giúp học của PL với đời
sống
GV :Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là
mối quan hệ biện chứng, hai chiều, xâm nhập
vào nhau, tác động lẫn nhau, cùng thúc đẩy
nhau phát triển.
GV: yêu cầu HS tìm những ví dụ để minh hoạ.
HS: Trả lời – HS nhận xét bổ sung
GV: Mối quan hệ giữa PL với chính trò
GV: Mối quan hệ giữa PL và chính trò được
thể hiện tập trung trong mối quan hệ giữa
đường lối, chính sách của đảng cầm quyền và
PL của NN. Thông qua PL, đường lối, chính
PL mang bản chất giai cấp sâu
sắc vì PL do NN – đại diện cho
giai cấp cầm quyền, thể hiện ý
chí của giai cấp cầm quyền ban
hành và bảo đảm thực hiện.
2. Bản chất XH của PL
Các quy phạm pháp luật bắt
nguồn từ thực tiễn đời sống xã
hội.
Các quy phạm pháp luật được
thực hiện trong thực tiễn đời sống
xã hội vì sự phát triển củaxã hội.
III. Mối quan hệ giữa PL với
kinh tế ,chính trị, đạo đức :
1.Quan hệ giữa pháp luật với
kinh tế:
a) Các quan hệ kinh tế quyết
đònh nội dung của pháp luật, sự
thay đổi các quan hệ kinh tế sớm
hay muộn cũng sẽ dẫn đến sự
thay đổi nội dung
của pháp luật.
b)Pháp luật lại tác động ngược
trở lại đối với kinh tế, có thể theo
hướng tích cực hoặc tiêu cực.
2.Quan hệ giữa pháp luật với
chínhtrò:
GV: Hoµng Thi Thi
4
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
sách của đảng cầm quyền trở thành ý chí của
nhà nước.
GV: yêu cầu HS tìm những ví dụ để minh hoạ.
HS: Trả lời – HS nhận xét bổ sung
GV: - Mối quan hệ giữa PL với đạo đức
- Đạo đức là quy tắc xử sự của con người phù
hợp với lợi ích chung của xã hội, của tập thể và
của một cộng đồng.
-Tuy nhiên, ngoài quan niệm đạo đức của giai
cấp cầm quyền, trong xã hội còn có quan niệm
về đạo đức của các giai cấp, tầng lớp khác
GV: yêu cầu HS tìm những ví dụ để minh hoạ.
Ví dụ: Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
GV: kết luận:
+ Được sinh ra trên cơ sở các quan hệ kinh tế,
+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống
trò, cầm quyền.
+ Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước
luôn cố gắng đưa những quy phạm đạo đức có
tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ
xã hội vào trong các quy phạm pháp luật. Trong
hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện
các quan điểm đạo đức.
Đường lối chính trò của đảng
cầm quyền chỉ đạo việc xây
dựng và thực hiện pháp luật .
Thông qua pháp luật , ý chí của
giai cấp cầm quyền trở thành ý
chí của nhà nước Đồng thời ,
pháp luật còn thể hiện ở mức độ
nhất đònh đường lối chính trò của
giai cấp và các tầng lớp khác
trong xã hội
3. Quan hệ giữa pháp luật với
đạo đức:
Nhà nước luôn cố gắng chuyển
những quy phạm đạo đức có tính
phổ biến , phù hợp với sự phát
triển và tiến bộ xã hội thành các
quy phạm pháp luật.
Khi ấy, các giá trò đạo đức
không chỉ được tuân thủ bằng
niềm tin , lương tâm của cá nhân
hay do sức ép của dư luận xã hội
mà còn được nhà nước bảo đảm
thực hiện bằng sức mạnh quyền
lực nhà nước .
IV. Củng cố : ( 3 ')
- Trình bày thêm sơ đồ 3 mối quan hệ PL với Đạo đức.
- Chốt lại các kiến thức cơ bản.
V. Dặn dò : ( 2' )
- Làm bài tập 3,4,5 trong SGK trang 11
- Xem trước phần 3 : Vai trò của PL trong đời sống XH.
Tiết: 3 Ngày soạn: 1/09/2009
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
GV: Hoµng Thi Thi
5
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
(Tiết 3)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước
và xã hội.
2. KÜ năng : - Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung
quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật.
3.Thái độ :
- Có ý thức tôn trọng PL; tự giác sống, học tập theo quy đònh của pháp luật.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình - với đàm thọai - thảo luận nhóm – phát vấn.
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ : (5') Nêu mối quan hệ giữa PL với kinh tế ,chính trị, đạo đức ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Vì sao nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật ? Nhờ có pháp luật,
nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Để hiểu rõ
hơn nội dung này, chúng ta đi vào nội dung bài học !
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho ạt động 1. (13') Pháp luật là phương tiện
để nhà nước quản lí xã hội
GV: cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS
lấy ví dụ minh hoạ cho phần thảo luận của
nhóm mình.
-Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng
pháp luật?
-Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản
lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì sao?
HS: Thảo luận nhóm
GV: tổng kết ý kiến tranh luận của HS
GV: giảng ( Kết hợp phát vấn HS):
IV. Vai trò của pháp luật trong
đời sống xã hội
1.Pháp luật là phương tiện để nhà
nước quản lí xã hội.
Quản lí bằng PL là phương pháp
quản lí dân chủ và hiệu quả nhất,
vì:
+ Pháp luật là khuôn mẫu có tính
phổ biến và bắt buộc chung
+ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ
xã hội một cách thống nhất trong
toàn quốc và được bảo đảm bằng
sức mạnh của quyền lực nhà nước
GV: Hoµng Thi Thi
6
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
- Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như
thế nào ?
Muốn người dân thực hiện đúng pháp luật
thì phải làm cho dân biết pháp luật, biết
quyền lợi và nghóa vụ của mình. Do đó, nhà
nước phải công bố công khai, kòp thời các văn
bản quy phạm pháp luật… và dân làm theo
pháp luật.
Ho ạt động 2. (17') Pháp luật là phương tiện
để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của mình
GV: giảng:
Ở nước ta, các quyền con người về
chính trò, KT, dân sự, văn hoá và XH được
tôn trọng, được thể hiện ở các quyền CD,
được quy đònh trong HP và luật.
GV: yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ
HS: Nêu ví dụ
HS: Phân tích ví dụ
GV: Tại sao nói Pháp luật là phương tiện để
công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của mình.
HS: Trả lời – HS khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét chung – chốt lại.
GV: đưa ra tình huống.
HS: Giải quyết tình huống nhằm khắc sâu nội
dung bài học phần này.
nên hiệu lực thi hành cao.
Quản lí xã hội bằng pháp luật
nghóa là nhà nước ban hành pháp
luật và tổ chức thực hiện pháp luật
trên quy mô toàn xã hội
2. Pháp luật là phương tiện để
công dân thực hiện và bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của mình:
Hiến pháp quy đònh các quyền và
nghóa vụ cơ bản của công dân; các
luật về dân sự, hôn nhân và gia
đình, thương mại, thuế, đất đai,
giáo dục, …cụ thể hóa nội dung,
cách thức thực hiện các quyền của
công dân trong từng lónh vực cụ
thể. Trên cơ sở ấy, công dân thực
hiện quyền của mình.
Các luật về hành chính, hình sự,
tố tụng, … quy đònh thẩm quyền ,
nội dung, hình thức, thủ tục giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại và
xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ
thế, công dân sẽ bảo vệ được các
quyền và lợi ích hợp pháp của
mình.
IV. Củng cố: (6')
Em hãy trình bày nguồn gốc, nội dung, hình thức thể hiện, phương thức tác động của
đạo đức và pháp luật.
Gợi ý: Kẻ bảng và điền nội dung:
Đạo đức Pháp luật
Nguồn gốc
(h. thành
từ đâu?)
Hình thành từ đời sống Các quy tắc xử sự trong đời
sống xã hôi, được nhà nước
ghi nhận thành các quy phạm
pháp luật
GV: Hoµng Thi Thi
7
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
Nội dung Các quan niệm, chuẩn mực thuộc đời
sống tinh thần, tình cảm của con
người (về thiện, ác, công bằng, danh
dự, nhân phẩm, nghóa vụ,…)
Các quy tắc xử sự (việc được
làm, việc phải làm ,việc
không được làm)
Hình thức
thể hiện
Trong nhận thức, tình cảm của con
người.
Văn bản quy phạm pháp luật
Phương
thức tác
động
Dư luận xã hội Giáo dục, cưỡng chế bằng
quyền lực nhà nước
V. Dặn dò: (3')
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết, )
- Đọc trước bài 2.
Tiết :4 Ngày soạn: 8/09/2009
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
(Tiết 1)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật , các hình thức và các giai
đoạn thực hiện pháp luật
2. KÜ năng : - Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ : - Có thái độ tôn trọng pháp luật .
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những hành vi làm
trái quy đònh pháp luật .
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình - với đàm thọai - phát vấn.
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ : (6') - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào ?
- Tại sao nói Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của mình.
III. Bài mới:
GV: Hoµng Thi Thi
8
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
1.Đặt vấn đề: Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của mình. Tuy nhiên do điều kiện khách quan và chủ quan mà việc thực hiện
pháp luật của công dân có thể đúng hoặc có thể sai (vi phạm pháp luật). Vậy, Nhà
nước với tư cách là chủ thể làm ra pháp luật và dùng pháp luật làm phương tiện
quản lí xã hội sẽ làm gì để bảo đảm quá trình đưa pháp luật vào đời sống xã hội đạt
hiệu quả và xử lí các vi phạm pháp luật nảy sinh như thế nào? Đó là nội dung bài 2
2.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho ạt động 1. (12') Khái niệm thực hiện pháp
luật
GV: yêu cầu HS đọc 2 tình huống ở đoạn Cùng
quan sát trong SGK
? Chi tiết nào trong tình huống thể hiện hành
động thực hiện LGT đường bộ một cáh có ý
thức (tự giác), có mục đích? Sự tự giác đã đem
lại tác dụng ntn?
? Để xử lí 3 thanh niên vi phạm, cảnh sát giao
thông đã làm gì? (áp dụng PL: xử phạt hành
chính)
Mục đích của việc xử phạt đó là gì? (Răn đe
hành vi vi phạm pháp luật và giáo dục hành vi
thực hiện đúng pháp luật cho 3 thanh niên).
Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết và đi
đến khái niệm trong SGK.
GV: giảng mở rộng:
Thực hiện pháp luật là hành vi hợp pháp của
cá nhân, cơ quan, tổ chức. Vậy thế nào là hành
vi hợp pháp ?
Hành vi hợp pháp
-Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
-Làm những việc mà PL quy đònh phải làm.
-Không làm những việc mà pháp luật cấm.
Ho ạt động 2. (17') Các hình thức thực hiện
pháp luật.
I. Khái niệm , các hình thức và
các giai đoạn thực hiện pháp
luật
1.Khái niệm thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là quá trình
hoạt động có mục đích
làm cho những quy đònh của pháp
luật đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp
pháp của các cá nhân, tổ chức.
2. Các hình thức thực hiện pháp
luật .
GV: Hoµng Thi Thi
9
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
GV: kẻ bảng: Các hình thức thực hiện PL. Chia
lớp thành 4 nhóm, đánh số thứ tự và phân công
nhiệm vụ từng nhóm tương ứng với thứ tự các
hình thức thực hiện PL trong SGK
Các ví dụ minh hoạ:
HS: Thực hiện.
+ Sử dụng pháp luật
VD : Công dân A gửi đơn khiếu nại Giám đốc
Công ty khi bò kỷ luật cảnh cáo nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình bò vi
phạm.
+ Thi hành pháp luật (xử sự tích cực)
VDï : Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dòch vụ xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thu gom và xử
lý chất thải theo tiêu chuẩn môi trường. Đây là
việc làm của cơ sở sản xuất, kinh doanh chủ
động thực hiện công việc mà mình phải làm
theo quy đònh tại khoản 1 Điều 37 Luật Bảo vệ
môi trường năm 2005. Thông qua việc làm
này, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dòch vụ đã thi
hành pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Tuân thủ pháp luật (xử sự thụ động)
VDï : Không tự tiện chặt cây phá rừng ; không
săn bắt động vật quý hiếm ; không khai thác,
đánh bắt cá ở sông, ở biển bằng phương tiện,
công cụ có tính huỷ diệt (ví dụ : mìn, chất
nổ, ).
+ Áp dụng pháp luật
- Thứ nhất : cơ quan, công chức nhà nước có
thẩm quyền ban hành các quyết đònh cụ thể.
- Thứ hai : cơ quan nhà nước ra quyết đònh xử
lý người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết
tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức.
GV: Nhận xét chung chốt lại.
GV: Để khắc sâu kiến thức, phát triển tư duy
HS.
Sử dụng pháp luật :
Các cá nhân, tổ chức sử dụng
đúng đắn các quyền của mình,
làm những gì mà pháp luật cho
phép làm.
Thi hành pháp luật :
Các cá nhân, tổ chức thực hiện
đầy đủ những nghóa vụ, chủ động
làm những gì mà pháp luật quy
đònh phải làm.
Tuân thủ pháp luật :
Các cá nhân, tổ chức kiềm chế
để không làm những điều mà
pháp luật cấm.
Áp dụng pháp luật :
Các cơ quan, công chức nhà nước
có thẩm quyền căn cứ vào pháp
luật để ra các quyết đònh làm
phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi
việc thực hiện các quyền, nghóa
vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
* Giống nhau: Đều là những hoạt
động có mục đích nhằm đưa PL
vào cuộc sống, trở thành những
hành vi hợp pháp của người thực
hiện.
* Khác nhau: Trong hình thức sử
dụng pháp luật thì chủ thể pháp
luật có thể thực hiện hoặc không
thực hiện quyền được pháp luật
cho phép theo ý chí của mình chứ
không bò ép buộc phải thực hiện.
GV: Hoµng Thi Thi
10
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
? Hãy phân tích sự giống nhau và khác nhau của
các hình thức thực hiện pháp luật ?
IV. Củng cố : (4')
-GV: yêu cầu các em phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa 4 hình thức thực
hiện pháp luật.
- GV: phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu.
- GV: chốt lại ý chính.
V. Dặn dò : (2')
- Làm bài tập 1 – 2 trang 23 SGK
- Xem trước phần quyền và nghóa vụ pháp lý
Tiết: 5 Ngày soạn: 12/09/2009
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
(Tiết 2)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật trách nhiệm pháp lí các laọi vi
phạm pháp luật.
2. KÜ năng : - Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ : - Có thái độ tôn trọng pháp luật ,
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những hành vi làm
trái quy đònh pháp luật .
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình - với đàm thọai - phát vấn.
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ :(6') - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào ?
- Tại sao nói Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của mình.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Trong đời sống xã hội các quy định của pháp luật thường được cá nhân tổ
chức tự giác thực hiện. Tuy nhiên các chủ thể của PL khơng thực hiện hoặc thực hiện
GV: Hoµng Thi Thi
11
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
khơng đúng quy định PL Để hiểu rõ hơn vấn đề đó chúng ta học bài hơm nay.
2.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho ạt động 1. (15') Vi phạm pháp luật.
GV: sử dụng ví dụ trong SGK và yêu cầu HS
chỉ ra biểu hiện cụ thể của từng dấu hiệu của
hành vi vi phạm trong ví dụ đó.
GV: giảng các dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Thứ nhất: Là hành vi trái pháp luật.
Thứ hai: Do người có năng lực trách nhiệm
pháp lí thực hiện.
Thứ ba: Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
GV: u cầu HS trả lời .
HS: Dựa trên thực tế nêu lên những hành vi vi
phạm PL.
GV: Từ các hành vi vi phạm trên ,vi phạm pháp
luật có mấy dấu hiệu? Đó là dấu hiệu nào ?
HS: Trả lời – HS khác nhận xét chốt lại
Ho ạt động 1. (17') Trách nhiệm pháp lí.
GV: có thể yêu cầu HS giải thích rõ: Thế nào
là năng lực trách nhiệm pháp lí? Những người
nào đủ và không đủ năng lực trách nhiệm pháp
lí ?
GV: giảng.Năng lực trách nhiệm pháp lý :
Năng lực trách nhiệm pháp lý của con người
phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khoẻ -
tâm lý (có bò bệnh về tâm lý làm mất hoặc hạn
chế khả năng nhận thức về hành vi của mình
hay không).
GV: Theo em, bố con bạn A có biết đi xe vào
đường ngược chiều là vi phạm pháp luật
không? Hành động của bố con bạn A có thể
II.Vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lí.
1.Vi phạm pháp luật
- Thứ nhất : là hành vi trái pháp
luật
- Thứ hai, do người có năng lực
trách nhiệm pháp lí thực hiện.
Thứ ba, người vi phạm pháp luật
phải có lỗi.
=> Kết luận:
Vi phạm pháp luật là hành vi
trái pháp luật , có lỗi do người có
năng lực trách nhiệm pháp lí thực
hiện, xâm hại các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
2.Trách nhiệm pháp lí.
Trách nhiệm pháp lí là nghóa vụ
của các chủ thể vi phạm pháp
luật phải gánh chòu những biện
pháp cưỡng chế do Nhà nước áp
dụng.
Trách nhiệm pháp lí được áp
dụng nhằm :
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp
luật chấm dứt hành vi trái pháp
luật .
+ Giáo dục, răn đe những người
khác để họ tránh, hoặc kiếm chế
những việc làm trái pháp luật
GV: Hoµng Thi Thi
12
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
dẫn đến hậu quả như thế nào? Hành động đó
cố ý hay vô ý?
? Các vi phạm pháp luật gây hậu quả gì, cho
ai? Cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó
và phòng ngừa các vi phạm tương tự?
4. Củng cố : (4')
- Cho biết các quyền và nghóa vụ mà công dân có.
- Khi các quyền và nghóa vụ của chúng ta bò xâm phạm,chúng ta giải quyết như thế nào?
5. Dặn dò : (2')
-Làm các bài tập 3,4,5 trong SGK trang 23.
- Xem trước phần : Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
Tiết : 6 Ngày soạn: 20/09/2009
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
(Tiết. 3)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật trách nhiệm pháp lí các loại vi
phạm pháp luật.
2. KÜ năng : - Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Thái độ : - Có thái độ tôn trọng pháp luật ,
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những hành vi làm
trái quy đònh pháp luật .
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình - với đàm thọai - phát vấn.
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ :(4') - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào ?
- Tại sao nói Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của mình.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Trong đời sống xã hội các quy định của pháp luật thường được cá nhân tổ
GV: Hoµng Thi Thi
13
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
chức tự giác thực hiện. Tuy nhiên các chủ thể của PL khơng thực hiện hoặc thực hiện
khơng đúng quy định PL Để hiểu rõ hơn vấn đề đó chúng ta học bài hơm nay.
2.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: yêu cầu HS nêu những hành vi vi phạm
pháp luật trong cuộc sống .
HS: Nêu – GV liệt kê lên bảng
GV: Bằng kiến thức đã học hãy phân loại hành vi
vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí tương
ứng.
HS: Trả lời - từ đó GV nhân xét chốt lại các loại
vi phạm pháp luật
Ho ạt động 1 . .(10') Vi phạm hình sự :
GV: Thế nào vi phạm pháp hình sự ? cho ví dụ ?
HS: Trả lời. vd; Người tàng trữ, vận chuyển,
mua bán trái phép chất ma tuý là vi phạm hình
sự, bò coi là tội phạm được quy đònh trong Bộ
luật Hình sự .
Ho ạt động 2. .(8') Vi phạm hành chính :
GV: Thế nào vi phạm pháp luật hành chính ?
cho ví dụ ?
HS: Trả lời. vd; đi xe mô tô, xe gắn máy vào
đường ngược chiều hoặc vào đường cấm ; cửa
hàng dòch vụ Internet mở cửa cho sử dụng dòch
vụ sau 11 giờ đêm, quá giờ quy đònh ; người
kinh doanh lấn chiếm vỉa hè ; gây rối trạt tự
công cộng nhưng chưa gây hậu quả xấu.
Ho ạt động 3 .(7') Vi phạm dân sự :
GV: Thế nào vi phạm pháp luật dân sự ? cho ví
dụ ?
HS: Trả lời. vd; Người thuê cửa hàng đã tự ý
sửa chữa cửa hàng không đúng với thoả thuận
trong hợp đồng ; người thuê xe ô tô không trả
cho chủ xe đúng thời hạn thoả thuân hoặc làm
hư hỏng xe.
Chủ thể vi phạm dân sự có thể là cá nhân hoặc
tổ chức.
Trách nhiệm dân sự Là loại trách nhiệm
III.Các loại vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp lí.
1.Vi phạm hình sự.
là những hành vi nguy hiểm cho
xã hội bò coi là tội phạm quy
đònh tại Bộ luật Hình sự.
2.Vi phạm hành chính .
là hành vi vi phạm pháp luật có
mức độ nguy hiểm cho xã hội
thấp hơn tội phạm, xâm phạm
các quy tắc quản lí nhà nước .
3.Vi phạm dân sự .
là hành vi vi phạm pháp luật ,
xâm phạm tới các quan hệ tài
sản (quan hệ sở hữu, quan hệ
hợp đồng…) và quan hệ nhân
thân (liên quan đến các quyền
nhân thân, không thể chuyển
giao cho người khác.
Người có hành vi vi phạm dân
sự phải chòu trách nhiệm dân sự.
GV: Hoµng Thi Thi
14
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
pháp lý do T.A áp dụng đối với cá nhân,
tổ chức vi phạm dân sự. Chế tài trách
nhiệm dân sự chủ yếu là bồi thường thiệt hại
hoặc thực hiện các nghóa vụ dân sự mà các
bên đã thoả thuận.
Ho ạt động 4 . (8') Vi phạm kỷ luật
GV: Thế nào vi phạm kỷ luật ? cho ví dụ ?
HS: Trả lời. Vd. Người lao động tự ý bỏ việc
nhiều ngày mà không có lý do chính đáng ; cán
bộ, công chức thường xuyên đi làm muộn.
=> Trách nhiệm kỷ luật Là loại trách nhiệm
pháp lý do thủ trưởng cơ quan, giám đốùc doanh
nghiệp, áp dụng đối với cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên thuộc quyền quản lý của
mình khi họ vi phạm kỷ luật LĐ, vi phạm chế
độ công vụ nhà nước.
Chế độ trách nhiệm kỷ luật thường là : khiển
trách, cảnh cáo, điều chuyển công tác khác, hạ
bậc lương, cách chức, buộc thôi việc (sa thải)
hoặc chấm dứt hợp đồng LĐ trước thời hạn.
Ví dụ : Theo Điều 85 Bộ luật lao động năm
1994 (sửa đổi, bổ sung năm 2006)
Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ
18 tuổi khi tham gia các giao
dòch dân sự phải được người đại
diện theo pháp luật
4.Vi phạm kỉ luật .
là vi phạm pháp luật xâm phạm
các quan hệ lao động, công vụ
nhà nước … do pháp luật lao
động, pháp luật hành chính bảo
vệ.
Cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm kỉ luật phải chòu trách
nhiệm kỉ luật với các hình thức
cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển
công tác khác, buộc thôi việc…
* kết luận: Trong 4 loại trên thì
vi phạm hình sự vi phạm pháp
luật nghiêm trọng nhất và trách
nhiệm hình sự là trách nhiệm
pháp lí nghiêm khắc nhất mà
Nhà nước buộc người vi phạm
phải gánh chòu
IV. Củng cố : (4')
- Thực hiện PL là gì?
- Em hãy phân tích những điểm giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện
PL
- Thế nào là vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí ?
V. Dặn dò: (3')
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quain đến bài (hình ảnh, bài viết, )
- Đọc trước bài 3.
Tiết : 7 Ngày soạn: 28/09/2009
GV: Hoµng Thi Thi
15
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
CƠNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Biết được thế nào là bình đẳng trước pháp luật.
- Hiểu được thế nào là công dân được bình đẳng trước PL về quyền, nghóa vụ và trách
nhiệm pháp lí .
- Nêu được trách nhiệm của NN trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật .
2. Kỉ năng : - Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân
trong thực tế.
- Lấy được ví dụ chứng minh mọi công dân đều bình đẳng trong việc hưởng quyền,
nghóa vụ và trách nhiệm pháp lí theo qui đònh của pháp luật.
3. Thái độ : - Có niềm tin đối với PL, đối với NN trong việc bảo đảm cho công dân
bình đẳng trước pháp luật.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình - vấn đáp - thảo luận nhóm - tạo tình huống - trực quan,…
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ :(4') – Thế nào là năng lực trách nhiệm pháp lí ? Những người nào đủ năng
lực trách nhiệm pháp lí, người nào khơng đủ năng lực trách nhiệm pháp lí ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Con người sinh ra đều mong muốn được sống trong một xã hội bình
đẳng, nhân đạo, có kỉ cương. Mong muốn đó có thể thực hiện được trong xã hội duy
trì chế độ người bóc lột người hay không? Nhà nước ta với bản chất là Nhà nước của
dân, do dân và vì dân đã đem lại quyền bình đẳng cho công dân. Vậy, ở nước ta
hiện nay, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm thế
nào để quyền bình đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ?
2.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho ạt động 1: (12') Công dân bình đẳng về
quyền và nghóa vụ .
GV: cho HS đọc lời tuyên bố của Chủ tòch Hồ
Chí Minh trong SGK cuối trang 27. Sau đó,
GV: Em hiểu như thế nào về quyền bình
đẳng của công dân trong lời tuyên bố trên
1. Công dân bình đẳng về quyền
và nghóa vụ.
GV: Hoµng Thi Thi
16
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
của Bác?
HS: trả lời - HS khác nhận xét - bổ sung
Lời tuyên bố của Chủ tòch Hồ Chí Minh đề
cập tới quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân không
bò phân biệt bởi nam, nữ, giàu, nghèo, thành
phần dân tộc, tôn giáo, đòa vò xã hội. Mọi
công dân Việt Nam đều bình đẳng trong việc
hưởng quyền bầu cử và ứng cử.
GV: cho HS thảo luận nhóm theo nội dung
trong mục 1, SGK:
HS trình bày các ý kiến của mình.
GV: phân tích cho HS hiểu rõ; mở rộng:………
Hiến pháp quy đònh: Công dân đủ 18 tuổi
trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở
lên đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội
đồng nhân dân theo quy đònh của pháp luật”.
(Điều 54 Hiến pháp năm 1992)
Theo quy đònh, những người sau không được
ứng cử đại biểu Quốc hội:
(Điều 29 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội ).
Ho ạ t độ ng 2: (14') Công dân bình đẳng về
trách nhiệm pháp lí
GV: nêu tình huống có vấn đề:
HS: phát biểu, đề xuất cách giải quyết.
GV: nhận xét các ý kiến của HS.
GV: nêu một vụ án điển hình: "Vụ án Trương
Văn Cam. Trong vụ án này, có cán bộ trong cơ quan
bảo vệ pháp luật, cán bộ cao cấp trong các cơ quan
đảng, nhà nước có hành vi bảo kê, tiếp tay cho Năm
Cam và đồng bọn: Bùi Quốc Huy, Phạm Sỹ Chiến,
Trần Mai Hạnh,…Bộ chính trò, Ban bí thư đã chỉ đạo
Đảng uỷ công an, ban cán sự Đảng các cấp, các
ngành nhanh chóng xử lí nghiêm túc, triệt để những
cán bộ, đảng viên sai phạm."
GV: Công dân bình đẳng về trách nhiệm
pháp lý được hiểu là :
Công dân bình đẳng về quyền và
nghóa vụ có nghóa là bình đẳng về
hưởng quyền và làm nghóa vụ
trước Nhà nước và xã hội theo quy
đònh của pháp luật . Quyền của
công dân không tách rời nghóa vụ
của công dân
2.Công dân bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí.
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
là bất kì công dân nào vi phạm
pháp luật đều phải chòu trách
nhiệm về hành vi vi phạm của
mính và bò xử lí theo quy đònh của
GV: Hoµng Thi Thi
17
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
GV: Công dân thực hiện quyền bình đẳng
trước PL trên cở sở nào?
GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau trên
phiếu học tập:
Vì sao Nhà nước không ngừng đổi mới và
hoàn thiện hệ thống pháp luật?
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục 3
SGK:
Ho ạ t độ ng 2: (9') Trách nhiệm của Nhà
nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng
của công dân trước pháp luật
GV: Nhà nước có trách nhiệm như thế nào
trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của
công dân trước pháp luật ?
HS: Trả lời – HS nhận xét
GV: kết luận
Theo Điều 51 Hiến pháp 1992: “Quyền và
nghóa vụ của công dân do Hiến pháp và luật
quy đònh”. Quy đònh như vậy nhằm bảo đảm
quyền bình đẳng trước pháp luật của công
dân, không cho phép bất kỳ một tổ chức, cá
nhân nào được đặt ra quyền và quy đònh các
nghóa vụ cho công dân.
pháp luật .
3.Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo đảm quyền bình
đẳng của công dân trước pháp
luật
- Quyền và nghóa vụ của công dân
được Nhà nước quy đònh trong
Hiến pháp và luật.
- Nhà nước và xã hội có trách
nhiệm cùng tạo ra các điều kiện
vật chất, tinh thần để bảo đảm cho
công dân có khả năng thực hiện
được quyền và nghóa vụ phù hợp
với từng giai đoạn phát triển của
đất nước.
IV. Củng cố: (3')
ï Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghóa vụ và trách nhiệm pháp
lí? Cho ví dụ?
ï Ý nghóa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghóa vụ
và trách nhiệm pháp lí?
ï Em hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây.
5. Dặn dò: (2') - Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết, )
- Đọc trước bài 4.
Tiết : 8 Ngày soạn: 8/10/2009
GV: Hoµng Thi Thi
18
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
(TiÕt. 1)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong
các lónh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
2. KÜ năng : - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân
trong các lónh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
3. Thái độ : - Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân
và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình - vấn đáp - thảo luận nhóm - tạo tình huống - trực quan,…
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ :(15’) KiĨm tra 15’: Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền,
nghóa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho 5 ví dụ cơ thĨ ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề :Chúng ta, ai cũng mong ước được sống trong một gia đình, một xã hội
mà ở đó mọi người được bình đẳng với nhau về cơ hội học tập, lao động, cống hiến
nhằm xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh phúc, xây dựng xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh. Nguyện vọng chính đáng đó đã được Nhà nước ta thừa nhận và
bảo đảm thực hiện trên thực tế. Vậy, quyền bình đẳng của công dân trong các lónh
vực của đời sống xã hội được thể hiện như thế nào? Tìm hiểu quyền bình đẳng của
công dân trong lónh vực hôn nhân, gia đình, lao động và kinh doanh sẽ giúp chúng ta
giải đáp được phần nào câu hỏi đó.
2.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
Ho¹t ®éng 1.(7’) Thế nào là bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình.
GV: giải thích cho HS Mục đích của hôn nhân
là xây dựng gia đình hạnh phúc, thực hiện các
chức năng sinh con, nuôi dạy con và tổ chức
đời sống vật chất, tinh thần của gia đình.
I. Bình đẳng trong hôn nhân và
gia đình
1.Thế nào là bình đẳng trong hôn
nhân và gia đình
Bình đẳng trong hôn nhân và
gia đình được hiểu là bình đẳng
về nghóa vụ và quyền giữa vợ,
GV: Hoµng Thi Thi
19
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
GV: giúp HS hiểu khái quát sự bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình:
Ho¹t ®éng 2.(10’) Nội dung bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình.
GV: Thế nào là quan hệ nhân thân giữa vợ và
chồng?
Thế nào là quan hệ tài sản giữa vợ và
chồng?
HS: trả lời.
GV: nhận xét, chốt ý:
GV: sử dụng phương pháp thảo luận nhóm:
GV: chia nhóm HS liªn hƯ thùc tÕ th¶o ln
qun b×nh ®½ng cđa c¸c thµnh viªn trong gia
®×nh
GV: yêu cầu HS giải quyết tình huống:
- Trong thực tế, em đã nghe kể hoặc thấy
trường hợp nào cha mẹ ngược đãi hoặc xúi
giục, ép buộc con làm việc trái đạo đức, trái
pháp luật chưa? Nếu rơi vào hoàn cảnh đó,
theo em phải làm gì?
HS: trao đổi tìm hướng giải quyết vấn đề.
GV kết luận: Các thành viên trong gia đình có
quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ nhau
và có nghóa vụ quan tâm, chăm lo đời sống
chung của gia đình.
Ho¹t ®éng 3. (7’) Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong
hôn nhân và gia đìn
chồng và giữa các thành viên
trong gia đình trên cơ sở nguyên
tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng
lẫn nhau, không phân biệt đối xử
trong các mối quan hệ ở phạm vi
gia đình và xã hội.
2. Nội dung bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình
a. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
Trong quan hệ thân nhân: Vợ,
chồng có quyền và nghóa vụ
ngang nhau trong việc lựa chọn
nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn
danh dự, nhân phẩm, uy tín của
nhau; tôn trọng quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo của nhau; ….
Trong quan hệ tài sản: Vợ,
chồng có quyền và nghóa vụ
ngang nhau trong sở hữu tài sản
chung, thể hiện ở các quyền
chiếm hữu, sử dụng và đònh
đoạt…
b. Bình đẳng giữa các thành viên
của gia đình.
- Bình đẳng giữa cha mẹ và con
- Bình đẳng giữa ông bà và cháu
- Bình đẳng giữa anh, chò, em
3.Trách nhiệm của Nhà nước
GV: Hoµng Thi Thi
20
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
GV: sử dụng phương pháp thảo luận nhóm.
Câu hỏi thảo luận:
- Chế độ phong kiến trước đây công nhận chế
độ đa thê: “Nam thì năm thê bảy thiếp, gái
chính chuyên chỉ lấy một chồng”.
Hiện nay, Luật Hôn nhân và Gia đình chỉ cho
phép và bảo vệ chế độ một vợ một chồng,
nhưng tư tưởng “đa thê” có còn ảnh hưởng tới
nam giới không? Biểu hiện ra sao? Theo quy
đònh của pháp luật thì người vi phạm bò xử lí
như thế nào?
HS: thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày.
GV: Thực tế, nước ta hiện nay còn ảnh hưởng
của tư tưởng phong kiến, vẫn còn hiện tượng
nam giới vi phạm pháp luật, lấy hai, ba vợ
nhưng không đăng kí kết hôn. Vì vậy, để các
quy đònh của PL hôn nhân và gia đình được
thực hiện, Nhà nước đóng vai trò rất quan
trọng
GV: kết luận:
trong việc bảo đảm quyền bình
đẳng trong hôn nhân và gia đình
Nhà nước có chính sách, biện
pháp tạo điều kiện để các công
dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ và gia đình thực
hiện đầy đủ chức năng của mình;
tăng cường tuyên truyền, phổ
biến pháp luật về hôn nhân và
gia đình,
Nhà nước xử lí kòp thời, nghiêm
minh mọi hành vi vi phạm pháp
luật về hôn nhân và gia đình.
IV. Củng cố : (4’)
- GV: nói thêm phần tích hợp giáo dục giới tính trong bài này.
- Để có một gia đình hạnh phúc hoà thuận bền vững chúng ta phải làm sao ?
- Thế nào là kết hôn đúng PL? (đúng tuổi – tự nguyện – tình yêu chân chính…)
- Thế nào là KHH GĐ?
V. Dặn dò : (2’)
-Học bài liªn hƯ thùc tÕ t×m hiĨu sù b×nh ®½ng trong lao ®éng.
-Chuẩn bò trước phần bình đẳng trong lao động.
………………………………………………………………………
Tiết : 9 Ngày soạn: 14/10/2009
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
(TiÕt. 2)
A. MỤC TIÊU :
GV: Hoµng Thi Thi
21
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
1. Kiến thức: -Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong
các lónh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
2. KÜ năng : Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân
trong các lónh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
3. Thái độ : Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân
và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình - vấn đáp - thảo luận nhóm - tạo tình huống - trực quan,…
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ :(15’) KiĨm tra 15’: Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền,
nghóa vụ và trách nhiệm pháp lí ? Cho 5 ví dụ cơ thĨ ?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề :TiÕt h«m tríc chóng ta ®· t×m hiĨu b×nh ®½ng trong h«n nh©n vµ gia ®×nh.
VËy mn biÕt trong lao ®éng cã qun b×nh ®½ng hay kh«ng chóng ta tt×m hiĨu tiÕt häc
h«m nay.
2.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Ho¹t ®éng1. (6’) bình đẳng trong lao động.
GV: Nªu câu hỏi:
- Vai trò của lao động đối với con người và xã
hội?
- Bình đẳng trong lao động là gì?
- Ý nghóa của việc pháp luật nước ta thừa nhận sự
bình đẳng của công dân trong lao động?
HS: Tr¶ lêi – HS kh¸c nhËn xÐt bỉ sung
GV: nhËn xÐt chung chèt l¹i
- Điều 55 Hiến pháp 1992 khẳng đònh : “Lao
động là quyền và nghóa vụ của c«ng d©n”.
GV: Chun ý
Ho¹t ®éng 2.(14’) Nội dung cơ bản của bình
đẳng trong lao động
II. Bình đẳng trong lao động
1.Thế nào là bình đẳng trong
lao động?
Bình đẳng trong lao động
được hiểu là bình đẳng giữa
mọi công dân trong thực hiện
quyền lao động thông qua việc
tìm việc làm, bình đẳng giữa
người sử dụng lao động và
người lao động thông qua hợp
đồng lao động, bình đẳng giữa
lao động nam và lao động nữ
trong từng cơ quan, doanh
nghiệp và trong phạm vi cả
nước.
2. Nội dung cơ bản của bình
đẳng trong lao động
GV: Hoµng Thi Thi
22
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
GV: Hiện nay, một số doanh nghiệp ngại nhận lao
động nữ vào làm việc, vì vậy, cơ hội tìm việc làm
của lao động nữ khó khăn hơn lao động nam. Em
có suy nghó gì trước hiện tượng trên?
- Nếu là chủ doanh nghiệp, em có yêu cầu gì khi
tuyển dụng lao động? Vì sao?
HS: trả lời HS kh¸c nh©n xÐt.
GV: kÕt ln
Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao
động
GV: minh hoạ một trường hợp cụ thể về giao kết
hợp đồng lao động cho HS hiểu:
Qua ví dụ minh hoạ trên, GV đặt câu hỏi:
- Hợp đồng lao động là gì?
- Tại sao người lao động và người sử dụng lao
động phải kí kết hợp đồng lao động?
HS: trả lời HS kh¸c nh©n xÐt.
GV: kÕt ln
GV: cho học sinh thảo luận và cử đại diện phát
biểu.
GV: kết luận: Bình đẳng giữa LĐ nam và lao
động nữ
GV: phân tích cho HS hiểu:
Ho¹t ®éng 3. (6’) Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công
dân trong lao động.
a. Công dân bình đẳng trong
thực hiện quyền lao động
- Mọi người đều có quyền
làm việc, tự do lựa chọn việc
làm và nghề nghiệp phù hợp
với khả năng của mình, không
bò phân biệt đối xử về giới
tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn
giáo, nguồn gốc gia đình,
thành phần kinh tế.
- Người lao động có trình độ
chuyên môn, kó thuật cao
được Nhà nước và người sử
dụng lao động ưu đãi, tạo điều
kiện thuận lợi để phát huy tài
năng, làm lợi cho doanh
nghiệp và cho đất nước.
b.Công dân bình đẳng trong
giao kết hợp đồng lao động.
Việc giao kết hợp đồng lao
động phải tuân theo nguyên
tắc: tự do, tự nguyện, bình
đẳng; không trái pháp luật và
thoả ước lao động tập thể;
giao kết trực tiếp giữa người
lao động với người sử dụng
lao động.
c. Bình đẳng giữa lao động
nam và lao động nư.õ
Lao động nam và lao động
nữ được bình đẳng về quyền
trong lao động. Tuy nhiên,
lao động nữ được quan tâm
đến đặc điểm về cơ thể, sinh
lí và chức năng làm mẹ trong
lao động để có điều kiện thực
hiện tốt quyền và nghóa vụ lao
GV: Hoµng Thi Thi
23
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
GV: giúp HS nêu và phân tích một số quy đònh
của pháp luật để đảm bảo cho công dân bình đẳng
trong lao động.
GV: kết luận:
động.
3.Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo đảm quyền
bình đẳng của công dân trong
lao động.
(SGK)
IV. Củng cố : (4’)
- GV: Nªu c©u hái .
- HS kh¸i qu¸t l¹i néi dung d· häc.
V. Dặn dò : (2’)
- Học bài liªn hƯ thùc tÕ t×m hiĨu sù b×nh ®½ng trong kinh doanh.
- Chuẩn bò trước phần bình đẳng trong kinh doanh.
Tiết : 10 Ngày soạn: 22/10/2009
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CƠNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
(TiÕt. 3)
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: -Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong
các lónh vực: hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
2. KÜ năng : Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân
trong các lónh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
3. Thái độ : Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong hôn nhân
và gia đình, trong lao động, trong kinh doanh.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết trình - vấn đáp - thảo luận nhóm - tạo tình huống - trực quan,…
C. CHUẨN BỊ.
*Giáo viên: sgk - sgv - giáo án
*Học sinh: sgk - vở
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
I. Ổn ®Þnh tỉ chøc: (1') Nắm sĩ số: 12B1: 12B2: 12B3:
II. Bµi cũ :(5’) Thế nào là bình đẳng trong lao động ? Trách nhiệm của Nhà nước
trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động.
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề :TiÕt h«m tríc chóng ta ®· t×m hiĨu b×nh ®½ng trong lao động. VËy mn
biÕt trong kinh doanh cã qun b×nh ®½ng hay kh«ng chóng ta tt×m hiĨu tiÕt häc h«m
GV: Hoµng Thi Thi
24
Gi¸o ¸n GDCD
12
Trêng THPT Sè 2 §akr«ng
nay.
2.Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Bình đẳng trong kinh doanh
Hoạt động 1.(11’)Thế nào là bình đẳng trong
kinh doanh?
GV giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học ở
lớp 11 về nền kinh tế thò trường.
GV: Nhà nước ta thừa nhận doanh nghiệp NN
giữ vai trò chủ đạo, tồn tại và phát triển ở
những ngành, những lónh vực then chốt, quan
trọng của ngành KT có vi phạm nguyên tắc
bình đẳng trong KD không?
HS trả lời học sinh khác nhận xét bổ sung.
GV: kết luận:
Hiện nay, nước ta đang XD và phát triển
KTHHù nhiều thành phần theo cơ chế thò trường
có sự điều tiết của Nhà nước, các thành phần
KT đều được khuyến khích phát triển, các
doanh nghiệp đều bình đẳng với nhau trong
hoạt động KD và bình đẳng trước PL.
Nội dung cơ bản của bình đẳng trong kinh
doanh
GV: Bình đẳng về quyền thể hiện ở những
điểm nào?
Hoạt động 2. (12’) Bình đẳng về nghóa vụ
thể hiện ở những điểm nào?
HS: Thảo luận nhóm (5’)
-Đại diện nhóm trình bày
HS: các nhóm khác nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận:
CD tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp để
tổ chức KD. Dù lựa chọn loại hình doanh
nghiệp nào đều có các quyền sau: tự chủ đăng
kí KD trong những ngành, nghề mà PL không
cấm; bình đẳng trong việc khuyến khích phát
triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành
III. Bình đẳng trong kinh doanh
1. Thế nào là bình đẳng trong
kinh doanh ?
Bình đẳng trong kinh doanh có
nghóa là mọi cá nhân, tổ chức khi
tham gia vào các quan hệ kinh tế,
từ việc lựa chọn ngành, nghề, đòa
điểm kinh doanh, lựa chọn hình
thức tổ chức kinh doanh, đến việc
thực hiện quyền và nghóa vụ
trong quá trình sản xuất kinh
doanh đều bình đẳng theo quy
đònh của pháp luật.
2. Nội dung quyền bình đẳng
trong kinh doanh
Mọi công dân đều có quyền tự
do lựa chọn hình thức tổ chức
KD.
Mọi doanh nghiệp đều có quyền
tự chủ đăng kí kinh doanh trong
nghề mà pháp luật không cấm.
Mọi loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau đều được bình đẳng
Mọi doanh nghiệp đều bình
đẳng về quyền chủ động mở rộng
GV: Hoµng Thi Thi
25