Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

boi duong hoc sinh gioi sinh 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.63 KB, 9 trang )

Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng
Câu 1. Phân tích những đặc điểm của bộ xơng ngời thích nghi với t thế đứng thẳng và
đi bằng hai chân.
Trả lời
Cột sống cong ở 4 chỗ tạo hai hình chữ S nối tiếp nhau giúp cơ thể có t thế đứng thẳng.
Lồng ngực dẹp theo chiều trớc sau và nở sang hai bên. Đặc biệt là sự phân hoá xơng
chi trên và xơng chi dới. ở ngời tay ngắn hơn chân còn ở vợn ngợc lại tay dai hơn chân.
ở ngời khớp vai linh động, xơng cổ tay nhỏ, khớp cổ tay cấu tạo kiểu bầu dục, các khớp
bàn tay ngón tay linh động ngón cái có khả năng đối diện với các ngón còn lại. Khớp
chậu đùi có hố khớp sâu đảm bảo sự vững chắc, các khớp cổ chân bàn chân khá chặt
chẽ. Xơng chậu nở rộng, xơng đùi lớn giúp nâng đỡ toàn bộ cơ thể. Xơng bàn chân, x-
ơng ngón ngắn, bàn chân hình vòm có tác dụng phân tán lực của cơ thể khi đứng cũng
nh di chuyển. Xơng gót lớn phát triển về phía sau.
Câu 2. Câú tạo mạch máu phù hợp chức năng.
Trả lời
Các loại
mạch máu
Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích
Động mạch - Thành có 3 lớp cơ với lớp mô liên kết và
lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch.
- Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ tim đến các cơ quan
với vận tốc và áp lực lớn
Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhng lớp mô liên kết và
lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch
- Lòng mạch rộng hơn động mạch
- Có van 1 chiều ở những nơi máu phải
chảy ngợc chiều trọng lực
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp các tế bào của


cơ thể về tim với vận tốc và
áp lực nhỏ.
Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh nhiều
- Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì
- Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng toả
rộng tới từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện sự trao đổi
chất với tế bào.
Câu 3. Giải thích tại sao thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất. Thành cơ tâm
thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải.
Trả lời
Thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất vì tâm nhĩ chỉ phải co bóp đẩy máu
xuống tâm thất đờng đi ngắn. Còn tâm thất dày vì máu phải đi đến các cơ quan. Tành
cơ tâm thất trái dày nhất vì tâm thất trái phải co bóp đẩy máu đi đến mọi nơi trên cơ
thể.
Câu 4. Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng.
Trả lời
Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là.
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền nhau tạo nên tế bào cơ dài.
- Mỗi tế bào cơ có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên
vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 5. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đờng dẫn khí có tác dụng
làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh
khỏi tác nhân có hại?
Trả lời
- Làm ấm không khí là do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dới lớp
niêm mạc, đặc biệt là ở mũi và phế quản.
- Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đờng dẫn khí.
- Tham gia bảo vệ phổi.

+ Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi
nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản đậy kín đờng hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào limphô ở các hạch Amiđan, tuyến V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu
hoá các tác nhân gây nhiễm.
Câu 6: Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp
thụ các chất dinh dỡng.
Trả lời
- Lớp niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng
diện tích bề mặt trong của nó.
- Ruột non rất dài( Tới 2,8- 3m ở ngời trởng thành) dài nhất trong các cơ quan của ống
tiêu hoá
- Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
Câu 7: Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào giúp da thực hiện chức
năng đó.
Trả lời
- Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trờng nh sự va đập, sự xâm nhập của
vi khuẩn, chống thấm nớc và thoát nớc, do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp
mỡ dới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn.
Sắc tố dới da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.
- Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co dãn của mạch máu dới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân
lông. Lớp mỡ dới da góp phần chống mất nhiệt.
- Nhận biết các kích thích của môi trờng nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da và sản phẩm phụ của da tạo nên vẻ đẹp con ngời.
Kiến thức chứng minh- so sánh
Câu 1. Hãy chứng minh tế bào vừa là đơn vị cấu tạo vừa là đơn vị chức năng của cơ
thể.
Trả lời
a. Tế bào là đơn vị cấu trúc.

- Mọi cơ quan của cơ thể ngời đều đợc cấu tạo từ tế bào.
- Ví dụ: Tế bào xơng, tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào biểu bì, các tế bào tuyến
b. Tế bào là đơn vị chức năng:
Chức năng của tế bàolà thực hiện sự trao đổi chất và năng lợng, cung cấp năng lợng
cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoai ra sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn
lên tới giai đoạn trởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Nh vậy mọi hoạt
động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là
đơn vị chức năng của cơ thể.
Câu 2. Chứng minh sự tiến hóa của hệ cơ ngời?
Trả lời
Các cơ mặt ở ngời phân hoá có khả năngbiểu lộ tình cảm, trong khi cơ nhai có tác dụng
đa hàm lên xuống, qua lại để nghiền thức ăn không phát triển ở động vật ( do con ngời
đã sử dụng thức ăn chín). Cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân khoẻ cử động chủ yếu là gập
duỗi. Các cơ cẳng tay, phân hoá thành các nhóm cơ phụ trách các phần khác nhau của
tay, cơ bàn tay phân hoá nhiều có tác dụng gập duỗi và xoay cẳng tay, bàn tay. Đặc
biệt là sự phân hoá của các cơ cử động ngón cái khá hoàn chỉnh, riêng ngón cái có tới 8
cơ phụ trách vận động ngón cái.
Câu 3: So sánh cấu tạo hệ hô hấp của ngời và thỏ?
Trả lời
* Giống nhau:
- Đều nằm trong khoang ngực và đợc ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành.
- Đề gômg đờng dẫn khí và hai lá phổi.
- Đờng dẫn khí đều gồm: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Mỗi lá phổi đều đợc cấu tạo bởi các phế nang(túi phổi) tập hợp thành cụm, bao quanh
các túi phổi là mạng mao mạch dày đặc.
- Bao bọc phổi có hai lớp màng: Lá thành dính vào thành ngực, lá tạng dính vào phổi,
giữa hai lớp màng là chất dịch.
* Khác nhau: Đờng dẫn khí ở ngời có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm.
Câu 4: So sánh sự hô hấp ở cơ thể ngời và thỏ?
Trả lời

* Giống nhau
- Cũng gồm hai giai đoạn thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao
đến nơi có nồng độ thấp.
* Khác nhau
- ở thỏ sự thông khí ở phổi chủ yếu là do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực, do bị
ép giữa hai chi trớc nên không dãn nở về hai bên.
- ở ngời sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở cả hai phía.
Câu 5: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xơng tay và xơng chân?
Trả lời
* Giống nhau: đều có xơng đai và xơng chi, cac xơng liên hệ với nhau bởi khớp xơng.
* Khác nhau:
- Về kích thớc:Xơng chi trên có kích thớc nhỏ hơn xơng chi dới.
- Về cấu tạo khác nhau giữa đai vai và đai hông. Đai vai gồm 2 xơng đòn và 2 xơng bả,
đai hông gồm 3 đôi xơng là xơng chậu, xơng háng và xơng ngồi gắn với xơng cùng cụt
và gắn với nhau tạo nên khung chậu vững chắc.
- Về sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xơng cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân:
Xơng cổ tay, bàn tay và xơng cổ chân, bàn chân cũng phân hoá, xơng bàn tay xơng
ngón cái đối diện các ngón còn lại. Các khớp cổ tay, bàn tay linh hoạt. Xơng cổ chân
có xơng gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân đế lớn, đảm bảo cho sự
cân bằng vững chắc cho t thế đứng thẳng. Xơng bàn chân hình vòm làm cho bàn chân
có diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ hơn diện tích bàn chân đế, giúp việc di chuyển dễ
dàng hơn.
-> Sự khác nhau đó là kêt quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hoá
thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động
Kiến thức vận dụng
Câu 1: Cơ xơng ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau ntn để làm tăng thể tích
lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Trả lời
Các cơ xơng ở lồng ngực phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực

khhi hít vào, giảm thể tích lồng ngực khi thở ra nh sau:
- Khi hít vào:
+ Cơ liên sờn ngoài co làm tập hợp các xơng ức và xơng sờn có điểm tựa linh động với
cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo hai hớng: lên trên và ra hai bên làm lồng ngực
mở rộng ra hai bên là chủ yếu.
+ Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dới, ép xuống khoang bụng.
- Khi thở ra:
+ Cơ liên xờn ngoài và cơ hoành dãn ra làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.
- Ngòi ra còn có sự tham gia của một số cơ khác trong trờng hợp thở gắng sức.
Câu 2: Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thờng và gắng sức có thể phụ thuộc
vào yếu tố nào?
Trả lời
Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thờng cũng nh khi thở ra gắng sức phụ thuộc
vào các yếu tố sau:
- Tầm vóc.
- Giới tính.
- Tình trạng sức khoẻ, bệnh tật.
- Sự luyện tập.
Câu 3: Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khi của cơ thể tăng cao,
hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi ntn để đáp ứng nhu cầu đó?
Trả lời
Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khi của cơ thể tăng cao, hoạt
động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hớng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh
hơn), vừa tăng dung tích hô hấp ( thở sâu hơn).
Câu 4: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều dặn từ bé có thể
có dung tích sống lý tởng?
Trả lời
- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
- Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích
phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc vào sự phát

triển của khung xơng sờn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát
triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ
này cần luyện tập đều từ bé.
-> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thờng xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích
sống lý tởng (tổng dung tích của phổi là tối đa và lợng khí cặn là tối thiểu).
Câu 5: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu
quả hô hấp?
Trả lời
Luyện tập để thở bình thờng mỗi nhịp sâu hơn ( lợng khí lu thông lớn hơn) và giảm số
nhịp thở trong mỗi phút làm tăng hiệu quả hô hấp do tỉ lệ khí hữu ích ( có trao đổi khí)
tăng lên và tỉ lệ khí trong khoảng chết giảm đi.
Câu 6: Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thờng có chỉ số nhịp tim/phút tha
hơn ngời bình thờng. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì? Có thể giải
thích điều này thế nào khi nhịp tim/phút ít đi mà nhu cầu ôxi của cơ thể vẫn đợc đảm
bảo?
Trả lời
Chỉ số nhịp tim/phút của các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm
Trạng thái Nhịp tim(số
phút/lần)
ý nghĩa
Lúc nghỉ ngơi
40 -> 60 - Tim đợc nghỉ ngơi nhiều hơn.
- Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn.
Lúc hoạt động gắng
sức
180 -> 240 - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên.
*Giải thích: ở các vận động viên luyện tập lâu năm thờng có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ
hơn ngời bình thờng. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ôxi
cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi đợc nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu
suất làm việc của tim cao hơn.

Câu 7: Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ Nhai kỹ no lâu.
Trả lời
Cơ thể thờng xuyên lấy các chất dinh dỡng để xây dựng cơ thể, đảm bảo cho cơ thể
sinh trởng và phát triển thông qua thức ăn.
Thức ăn gồm nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp nh gluxit, lipit, prôtêin cơ thể không thể
sử dụng trực tiếp đợc mà phải qua quá trình chế biến thành những hợp chất đơn giản
nhờ các cơ quan tiêu hoá (miệng, dạ dày, ruột )
Nhai là công đoạn đầu tiên của cơ quan tiêu hoá giúp nghiền nhỏ thức ăn. Đó là mặt
quan trọng của quá trình tiêu hoá- biến đổi lý học, tạo điều kiện cho sự biến đổi hoá
học đợc tiến hành thuận lợi với sự tham gia của các enzim có trong dịch tiêu hoá.
Nhai càng kỹ, thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hoá càng lớn, tiêu hoá
càng nhanh và thức ăn càng đợc biến đổi triệt để, cơ thể càng hấp thụ đợc nhiều chất
dinh dỡng hơn so với ăn chếu cháo qua loa. Do đó, nhu cầu dinih dỡng của cơ thể đợc
đáp ứng tốt hơn, no lâu hơn.
No đây là no mặt sinh lý, chứ không phải no căng bụng nghĩa là cơ thể tiếp nhận đợc
nhiều chất dinh dỡng khi nhai kỹ.
Câu 8: Giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhng prôtêin của lớp
niêm mạc dạ dày lại đợc bảo vệ không bị phân huỷ?
Câu 9: Một ngời bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể
thế nào?
Trả lời
Một ngời bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể diễn ra
nh sau:
Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh
hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá của ruột non nên hiệu quả
tiêu hoá thấp.
Câu 10: Vì sao vào mùa hè, da ngời ta hồng hào, còn mùa đông, nhất là khi trời rét, da
ta thờng tái hoặc sởn gai ốc?
Câu 11: Hãy giải thích các câu:
- Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói

- Rét run cầm cập.
Câu 12: vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ mắc bệnh còi xơng? Vì sao nhà nớc vận
động toàn dân sử dụng muối iốt?
Câu 13: Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút
chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
Câu 14: Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã
đợc tạo ra từ đâu và nh thế nào?
Trả lời
Máu đợc vận chuyển trong hệ mạch liên tục và theo một chiều là nhờ:
- Sức đẩy của tim.
- Sức đẩy của tim tạo nên một áp lực trong trong mạch máu( huyết áp).
- Vận tốc máu trong mạch.
- ở động mạch do sự co dãn của thành động mạch.
- ở tĩnh mạch do sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít
vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.
- máu vận chuyển đợc theo một chiều do van một chiều.
Câu 15: Hô hấp có vai trò quan trọng ntn với cơ thể sống. Hãy giải thích câu nói: Chỉ
cần ngừng thở 3- 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có Ôxi để mà nhận?
Trả lời
Trong 3- 5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lu thông, nhng tim
không ngừng đập, máu không ngừng lu thông qua các mao mạch ở phổi, trao đổi khí ở
phổi cũng không ngừng diễn ra, ôxi trong không khí ở phổi không ngừng khuếch tán
vào máu và CO2 không ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ ôxi trong kgông khí ở
phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.
Câu 16: Với 1 khẩu phần ăn đầy đủ các chất sau tiêu hoá ở dạ dày thì còn những loại
chất nào trong thức ăn cần đợc tiêu hoá tiếp?
Câu 17: Với một bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hoá có hiệu quả thì thành phần các
chất dinh dỡng sau tiêu hoá ở ruột non là gì?
Câu 18: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa xơng tay và xơng chân?
Trả lời

* Giống nhau: đều có xơng đai và xơng chi, cac xơng liên hệ với nhau bởi khớp xơng.
* Khác nhau:
- Về kích thớc:Xơng chi trên có kích thớc nhỏ hơn xơng chi dới.
- Về cấu tạo khác nhau giữa đai vai và đai hông. Đai vai gồm 2 xơng đòn và 2 xơng bả,
đai hông gồm 3 đôi xơng là xơng chậu, xơng háng và xơng ngồi gắn với xơng cùng cụt
và gắn với nhau tạo nên khung chậu vững chắc.
- Về sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xơng cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân:
Xơng cổ tay, bàn tay và xơng cổ chân, bàn chân cũng phân hoá, xơng bàn tay xơng
ngón cái đối diện các ngón còn lại. Các khớp cổ tay, bàn tay linh hoạt. Xơng cổ chân
có xơng gót phát triển về phía sau làm cho diện tích bàn chân đế lớn, đảm bảo cho sự
cân bằng vững chắc cho t thế đứng thẳng. Xơng bàn chân hình vòm làm cho bàn chân
có diện tích tiếp xúc với mặt đất nhỏ hơn diện tích bàn chân đế, giúp việc di chuyển dễ
dàng hơn.
-> Sự khác nhau đó là kêt quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hoá
thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động.
Câu 19: Mối liên hệ về chức năng giữa hệ tuần hoàn với các hệ cơ quan: vận động, hô
hấp, tiêu hoá, bài tiết?
Trả lời
- Mối liên hệ về chức năng giữa hệ tuần hoàn với các hệ cơ quan: vận động, hô hấp,
tiêu hoá, bài tiết phản ánh qua sơ đồ sau:
- Giải thích:
+ Bộ xơng tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ
cơ quan khác.
+ Hệ cơ cử động giúp xơng cử động.
+ Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các cơ quan, giúp các hệ này trao đổi chất.
+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trơng cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trờng
thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hoá lấy thức ăn từ môi trờng ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh d-
ỡng để ccung cấp cho tất cả các cơ quan thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã, thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ

quan ra môi trờng ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Câu 20: Tại sao trong truyền máu ngời ta chỉ quan tâm đến tránh để hồng cầu ngời cho
không bị kết dính bởi huyết tơng ngời nhận, chứ không quan tâm đến việc hồng cầu ng-
ời nhận có bị kết dính bởi huyết tơng ngời cho hay không?
Trả lời
Vì chất gây ngng trong huyết tơng ngời cho ( tức máu truyền) đợc truyền từ từ từng
giọt vào mạch ngời nhận đợc hoà loãng ngay nên không đủ làm máu ngời nhận bị kết
dính.
Câu 21: ý nghĩa của hô hấp sâu.
Trả lời
Khi hô hấp sâu, các cơ thở co tới mức tối đa khiến ta hít vào hết sức và thở ra tận lực.
- Lực thở ra gắng sức, ngoài lợng khí trao đổi bình thờng 0,5l còn bổ sung thêm đợc
khoảng 1,5 l gọi là khí bổ sung.
- Khi thở ra tận lực, ngoài lợng khí thở ra bình thờng 0,5l, thể tích lồng ngực giãm đến
hêt mức, sẽ tống thêm khoảng 1,5l khí dự trữ.
Nh vậy, khi hô hấp sâu (thở sâu) tổng lợng khí trao đổi qua phổi là 3,5l, lợng khí này
đợc gọi là dung tích sống.
Nhờ hô hấp sâu mà khí còn đọng trong phổi đợc hoà loãng dần, tạo điều kiện cho trao
đổi khí ở phổi đợc thuận lợi, cơ thể tiếp nhận đợc nhiều ôxi và thải kịp thời đợc nhiều
Hệ vận động
Hệ tuần hoàn
Hệ bài tiếtHệ tiêu hoáHệ hô hấp
khÝ CO
2
. H« hÊp s©u lµ mét ho¹t ®éng cã ý thøc cßn h« hÊp thêng lµ ho¹t ®éng v« ý
thøc.
C©u 22: / Sự trao đổi khí ở phổi – ở tế bào ? Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là
nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều
kiện cho trao đổi khí ở tế bào ?
* Sự trao đổi khí ở phổi : Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao -> nơi có

nồng độ thấp .
Không khí ở ngoài vào phế nang giàu ôxi , nghèo cacbonic . Máu từ tim tới phế
nang giàu cacbonic, nghèo ôxi . Nên ôxi từ phế nang khuếch tán vào máu và
cacbonic từ máu khuếch tán vào phế nang
* Sự trao đổi khí ở tế bào : Máu từ phổi về tim giàu oxi sẽ theo các động mạch đến
tế bào . Tại tế bào luôn xẩy ra quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng
năng lượng , đồng thời tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , nên nồng độ oxi
luôn thấp hơn trong máu và nồng độ cacbonic lại cao hơn trong máu . Do đó oxi từ
máu được khuếch tán vào tế bào và cacbonnic từ tế bào khuếch tán vào máu .
* Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân huỷ là cacbonnic , khi
lượng cacbonnic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hô hấp ở hành não gây
phản xạ thở ra . Như vậy ở tế bào chính là nơi sử dung oxi và sản sinh ra cacbonic
-> Do đó sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí bên
ngoài ở phổi . Ngược lại nhờ sự TĐK ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào
và đào thải cacbonic từ tế bào ra ngoài . Vậy TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở
tế bào.
C©u 23: Gi¶i thÝch nguyªn nh©n sinh ra hiƯn tỵng cht rót ë c¸c cÇu thđ bãng ®¸?
C©u 24: T¹i sao khhi kh¸m bƯnh c¸c b¸c sÜ l¹i c¨n cø vµo sè lỵng hång cÇu vµ b¹ch cÇu
®Ĩ chn ®o¸n bƯnh?
C©u 25: T¹i sao khi phÉu tht ngêi ta l¹i xÐt nghiƯm m¸u ?
C©u 26: Sù ®ãng më m«n vÞ chun thøc ¨n tõ d¹ dµy ®Õn rt non nhê c¬ chÕ nµo?
C©u 27: Nªu mèi quan hƯ gi÷a trao ®ỉi chÊt víi chun ho¸ néi bµo?
C©u 28: Gi¶i thÝch c©u:
“Trêi nãng chãng kh¸t, trêi m¸t chãng ®ãi”

×