Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

đồ án tốt nghiệp khách sạn cửa lò nghệ a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố của đất nước, ngành xây dựng cơ bản đóng một vai trị hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.

Hiện nay nhu cầu du lịch của đất nước ta cũng như quốc tế phát triển mạnh mẽ. Việc thiết kế kết cấu và tổ chức thi công một khách sạn cao tầng tập trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kĩ sư xây dựng. Những năm gần đây nhu cầu đi du lịch của nước ta nói riêng và quốc tế nói chung tăng cao và phát triển mạnh mẽ .Chính vì vậy đề tài tốt

<b>nghiệp của em là cơng trình “ Khách Sạn Cửa Lò Nghệ An ” được xây dựng trong ở một </b>

thị xã ven biển để phục vụ du khách. Đồng thời góp phần phát triển thành phố cũng như đất nước.

Nội dung của đồ án gồm 3 phần: - Phần I: Kiến trúc. - Phần II: Kết cấu. - Phần II: Thi công.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Xây Dựng Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hồn thành nếu khơng có sự tận tình hướng dẫn của thầy <b>Nguyễn Như Hồng</b> - Bộ mơn cơng trình Thép-Gỗ và thầy <b>Nguyễn Phú Việt </b>- Bộ mơn cơng nghệ và quản lí xây dựng. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hồn thành đồ án ngày hôm nay.

Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hố lại tồn bộ kiến thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính tốn kết cấu và công nghệ thi công đang được ứng dụng cho các cơng trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cơ cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các cơng trình hồn thiện hơn sau này.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023. </i>

<i> </i>

<i><b> Nguyễn Văn Trưởng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP </b>

<b>BỘ MƠN CƠNG TRÌNH THÉP-GỖ </b>

<b>ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP </b>

<b>ĐỀ TÀI: KHÁCH SẠN CỬA LÒ NGHỆ AN </b>

<b>PHẦN I: KIẾN TRÚC </b>

<b>(10%) </b>

<b>GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1: NGUYỄN NHƯ HOÀNG SINH VÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN TRƯỞNG MSSV : 023917TX </b>

<b>LỚP : LT17XDTX NHIỆM VỤ: </b>

- TRÊN CƠ SỞ HỒ SƠ KIẾN TRÚC CĨ SẴN TÌM HIỂU CƠNG TRÌNH, CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC VÀ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG CỦA CƠNG TRÌNH.

- CHỈNH SỬA 04 BẢN A1 GỒM: + MẶT ĐỨNG CƠNG TRÌNH

+ MẶT BẰNG TẦNG 2-TẦNG ĐIỂN HÌNH + MẶT BẰNG TẦNG 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. Nội dung </b>

<b>1. Tên cơng trình </b>

<b>“KHÁCH SẠN CỬA LÒ NGHỆ AN” 2. Nhiệm vụ, chức năng của cơng trình </b>

- Giải quyết vấn đề nơi cư trú tạm thời khách du lịch.

<b>3. Chủ đầu tư: </b>

- Dự án được xây dựng bằng nguồn vốn trái phiếu Chính Phủ với tổng mức đầu tư là 297 tỷ trong đó vốn trái phiếu chính phủ là 240,2 tỷ đồng còn lại là vốn ngân sách của tinh

<b>Nam Định. </b>

<b>4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng: </b>

<b>- QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Quy hoạch Xây dựng; </b>

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; - Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- QCVN 02:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;

- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngun tắc phân loại, phân cấp cơng trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

- Các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan.;

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Các tiêu chuẩn nước ngoài tham khảo: BS 8110-97, Eurocode -2.

<b>4. Địa điểm xây dựng, đặc điểm cơng trình </b>

4.1. Địa điểm xây dựng

- Cơng trình thuộc xã Cửa Lị , tỉnh Nghệ An

- Ranh giới: nằm dọc theo trục đường Bình Minh, đối diện với bãi tắm cửa lò.

<small>.</small> 4.2.2. Số tầng.

Đón khách.

8 tầng cách phịng nghỉ. 9 khu thể thao, khân khấu. 1 tầng mái.

4.2.3. Chiều cao các tầng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tầng 1 : H = 4.2 m. Tầng 2,3,4,5,6,7,8 : H = 3,3 M Tầng 9 : H = 4,5 m.

Tầng tum : H = 3,3 m.

<b>5. Nội dung yêu cầu thiết kế </b>

<i> 5.1. Yêu cầu về giải pháp quy hoạch </i>

- Giải pháp quy hoạch tuân theo các yêu cầu về cảnh quan, các hướng có lợi về giao thơng, các trục đường chính và kỹ thuật phịng cháy chữa cháy.

- Các cơng trình phụ trợ được bố trí hợp lý trên khu đất bao gồm: nhà thường trực bố trí tại phía cổng chính của cơng trình, bể phốt đặt ngầm dưới sân đường khu đất dự án.

5.2.Yêu cầu về giải pháp kiến trúc

<i>* Yếu tố công năng kiến trúc. </i>

- Thỏa mãn nhiệm vụ thiết kế. Tối ưu hóa qũy đất xây dựng.

- Cơ cấu tổng mặt bằng cũng như cơ cấu tòa nhà chính được bố trí gọn gàng, mạch lạc. - Các chức năng trong cơng trình được bố trí hợp lý, thuận lợi về mặt tổ chức không gian. Không gian sinh hoạt, khu vệ sinh, cầu thang, sảnh tầng đều được tiếp xúc với ánh sáng tự nhiên tạo nên một mơi trường hoạt động sinh hoạt thống đạt, tiện nghi và hiện đại..

<i>* Yếu tố môi trường ( kiến trúc sinh thái ) </i>

- Tận dụng tối đa những điều kiện tự nhiên cảnh quan, đáp ứng những u cầu về vi khí hậu, mơi trường sinh thái.

- Toàn bộ khu khám chữa bệnh có khơng gian thống đãng đầy đủ ánh sáng - Vị trí khu vệ sinh thiết kế kín đáo, thơng gió tự nhiên tốt.

- Xung quanh cơng trình bố trí hệ thống cây xanh, tạo cảm giác mát mẻ.

<i>* Yếu tố kinh tế - kỹ thuật trong xây dựng </i>

- Cơng trình được thiết kế với lưới cột hợp lý nhằm tối ưu hóa các khơng gian sử dụng. - Các không gian sinh hoạt rộng rãi, đầy đủ tiện nghi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Sự thống nhất về lưới cột đem lại khả năng tiết kiệm về kết cấu cơng trình cũng như điển hình hố trong cơng tác thi cơng xây dựng về sau

<b>II. </b>

<b>GIẢI</b>

<b> PHÁP KIẾN TRÚC </b>

<b>A. CÁC YÊU CẦU VỀ THIẾT KẾ. </b>

1. Yêu cầu về công năng.

- Tầng 1 đóng vai trị như cửa ngõ dẫn vào ngơi nhà nên cần phải có hệ thống giao thơng theo phương ngang thơng thống, thuận tiện.

- Các cơng trình phụ trợ như hệ thống giao thơng ngang dọc, sảnh chờ, các phòng vệ sinh. Yêu cầu với các cơng trình phụ trợ này là phải đảm bảo đầy đủ và tiện nghi cho người sử dụng.

- Hệ thống các phịng chức năng phải có sự liên hệ công năng với nhau, tiện cho việc qua lại, trao đổi thông tin liên tục và dễ dàng. Các phòng này đều được liên hệ mật thiết với sảnh, hành lang, cầu thang và phòng vệ sinh.

- Hệ thống điện nước, chiếu sáng phải được cung cấp đầy đủ và liên tục cho các phòng, hệ thống thơng gió, che nắng phải đảm bảo tiện nghi chất lượng cao cho người làm việc trong công trình.

2. Yêu cầu về mỹ thuật.

- Hình khối kiến trúc phải đẹp, bề thế và hài hoà với các cơng trình xung quanh. Mặt đứng kiến trúc phải được sử dụng các vật liệu hiện đại và trang trí hợp lý, thể hiện được tính hiện đại của cơng trình.

- Bên trong cơng trình, các phòng đều phải được sử dụng các vật liệu cao cấp như sơn tường, vật liệu lát sàn, trần, hành lang, lan can cầu thang... Các thiết bị sử dụng trong các phòng như bàn ghế, tủ...đều sử dụng loại hiện đại, bền, đẹp, bố trí hợp lí sao cho vừa tiện nghi cho quá trình làm việc, vừa tạo được không gian kiến trúc nhẹ nhàng, linh hoạt và có tác dụng tạo cảm giác thư thái đối với người sử dụng. 3 .Yêu cầu chiếu sáng.

- Ánh sáng tự nhiên được lấy vào trong nhà thơng qua hệ thống cửa sổ có tác dụng làm khô ráo các vật dụng bên trong nhà trong những ngày ẩm ướt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Tiêu chí sử dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, giảm thiểu sử dụng ánh sáng từ các thiết bị sử dụng điện. Hạn chế ánh sáng gây bất lợi, vì vậy phải thiết kế kiến trúc sao cho vừa lấy được ánh sáng buổi sớm và che chắn được ánh nắng buổi trưa.

4 . u cầu thơng gió.

- Khí hậu Việt Nam là khí hậu nóng ẩm gió mùa nên phịng ở phải thơng thống, do đó cần phải bố trí hệ thống lấy gió đảm bảo mát về mùa hạ và ấm áp về mùa đông.

<b>B. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC </b>

1. Giải pháp mặt bằng.

- Mặt bằng của cơng trình là một đơn nguyên liền khối hình chữ nhật 53.2m x 20.6m. Cơng trình gồm 9 tầng nổi và tầng mái với tổng chiều cao 34.5m. Chiều cao tầng 1 là 4.20m; các tầng từ 2-9 mỗi tầng cao 3.3m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1. Mặt bằng tầng 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

-

2. Mặt bằng tầng điển hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-

<i>- </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3. Mặt bằng tầng 9

-

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4. Mặt bằng tầng mái

-

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Ngoài ra để giảm lượng dùng cho thang máy từ tầng trệt và đảm bảo thốt người khi có hoả hoạn nên bố trí thêm 01 cầu thang bộ cạnh buồng thang máy.

- Tầng mái có lớp mái chống nóng, lớp chống thấm, bể chứa nước và lắp đăt một số phương tiện kỹ thuật khác trong nhà kỹ thuật.

- Để tận dụng cho không gian làm việc và sử dụng, cơng trình được bố trí 01 hành lang giữa.

- Mỗi tầng có phịng thu gom rác thơng từ tầng trên cùng xuống tầng hầm, phịng này đặt ở giữa tầng nhà, sau thang máy.

- Mỗi phòng được thiết kế độc lập với nhau, sử dụng chung hành lang. 2. Giải pháp mặt đứng, hình khối khơng gian của cơng trình.

- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngồi cơng trình, góp phần để tạo thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực. Mặt đứng cơng trình được trang trí trang nhã, hiện đại với hệ thống cửa kính khung nhơm tại cầu thang bộ. Giữa các phòng ở được ngăn chia bằng tường xây, trát vữa xi măng hai mặt và lăn sơn 3 nước theo chỉ dẫn kỹ thuật. Ban công có hệ thống lan can sắt sơn tĩnh điện chống gỉ.

- Hình thức kiến trúc cơng trình mạch lạc, rõ ràng. Cơng trình bố cục chặt chẽ và quy mơ phù hợp với chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của toàn khu.

- Mặt đứng phía trước đối xứng qua trục giữa nhà. Đồng thời các mỗi tầng đều có ban cơng nhơ ra phía ngồi, các ban cơng này đều thẳng hàng theo tầng tạo nhịp điệu theo phương đứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Mặt đứng trục 1-7

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>C. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH </b>

<b>1. HỆ THỐNG ĐIỆN. </b>

- Dùng nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện thành phố.

- Hệ thống chiếu sáng hành lang đảm bảo độ rọi yêu cầu. Đối với các phòng đa năng có thêm u cầu chiếu sáng đặc biệt thì được trang bị các thiết bị chiếu sáng cấp cao.

- Hệ thống dây điện cung cấp cho các thiết bị tiêu thụ điện được chôn ngầm ở trong tường.

- Các bảng điện, ổ cắm, công tắc được bố trí ở những nơi thuận tiện, an tồn cho người sử dụng, phòng tránh tai nạn điện trong quá trình sử dụng.

- Tồn cơng trình cần được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện bên trong cơng trình. Buồng phân phối này được bố trí ở tầng kĩ thuật.

- Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối của cơng trình, như vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện trong cơng trình. - Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu vực, từng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Hệ thống điện được thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm, từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến tồn bộ các phịng trong tầng đó. Tại tầng bán hầm cịn có máy phát điện dự phòng để dẩm bảo việc cung cấp điện liên tục cho toàn bộ khu nhà.

<b>2. HỆ THỐNG NƯỚC, GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC. </b>

2.1. Cấp nước.

- Nước được chứa trong bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng lưới được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như các giải pháp kiến trúc, kết cấu.

- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của Quận. - Cấp nước bên trong cơng trình Theo qui mơ và tính chất của cơng trình, nhu cầu <b>: </b>

sử dụng nước như sau: - Nước dùng cho sinh hoạt. - Nước dùng cho phòng cháy, cứu hoả.

- Giải pháp cấp nước bên trong cơng trình: sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính chất và điều kiện kĩ thuật của nhà cao tầng, hệ thống cấp nước có thể phân vùng tương ứng cho các khối. Đối với hệ thống cấp nước có thiết kế, tính tốn các vị trí đặt bể chứa nước, két nước, trạm bơm trung chuyển để cấp nước đầy đủ cho toàn cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Bể nước ngầm dự trữ nước được đặt ở ngồi cơng trình để đơn giản hố việc sử lý kết cấu và thi công, cũng như để dễ sửa chữa. Tại đây có lắp máy bơm để bơm lên tầng mái.

- Tồn bộ hệ thống thốt nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm xử lý nước thải để đảm bảo nước thải ra đạt tiêu chuẩn về nước thải. - Hệ thống thốt nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước

thành phố.

- Hệ thống thoát nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng 1, một bể chứa riêng trên mái và hệ thống đường ống riêng đi toàn bộ ngơi nhà. Tại các tầng đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang và cầu thang. 2.3. Vật liệu chính của hệ thống cấp thoát nước.

- Cấp nước: Đặt một trạm bơm nước ở tầng bán hầm, một trạm bơm có 2 3 máy bơm đủ đảm bảo cung cấp nước thường xuyên cho các phòng, các tầng. Những ống cấp nước, dùng ống sắt tráng kẽm có D =(15 50)mm, nếu những ống có đường kính lớn hơn 50mm, dùng ống PVC áp lực cao.

- Thoát nước: Để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính 110mm hoặc lớn hơn, đối với những ống đi dưới đất dùng ống bê tông hoặc ống sành chịu áp lực. Thiết bị vệ sinh tuỳ theo điều kiện mà áp dụng các trang thiết bị cho phù hợp, có thể sử dụng thiết bị ngoại hoặc nội có chất lượng tốt, tính năng cao.

2.4. Hệ thống giao thông nội bộ.

- Giao thơng theo phương đứng có 1thang bộ chính, 1 thang máy đặt chính giữa nhà. - Giao thơng theo phương ngang: có các hành lang rộng 3m phục vụ giao thông nội

bộ giữa các tầng, dẫn đến các phịng và dẫn đến hệ thống giao thơng đứng. - Các cầu thang, hành lang được thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo giao

thông thuận tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hỏa hoạn. 2.5. Hệ thống thơng gió chiếu sáng.

- Cơng trình được đảm bảo thơng gió tự nhiên nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có kích thước, vị trí hợp lí. Khu cầu thang và sảnh giữa được bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo.

- Cơng trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu đảm bảo yêu cầu thơng thống cho làm việc, nghỉ ngơi.

- Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thơng gió

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thơng gió cho cơng trình. Do cơng trình làm văn phịng nên các u cầu về chiếu sang là rất quan trọng, phải đảm bảo đủ chiếu sáng cho các phòng.

- Chính vì vậy mà các căn hộ của cơng trình đều được bố trí tiếp giáp với bên ngồi đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.

2.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.

Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-chữa cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy – chữa cháy phải được trang bị các thiết bị sau:

- Hộp đựng ống mềm và vòi phun nước được bố trí ở các vị trí thích hợp của từng tầng.

- Máy bơm nước chữa cháy được đặt ở tầng hầm. - Bể chứa nước chữa cháy.

- Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất.

- Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động.

- Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở nơi cơng cộng những nơi có khả năng gây cháy cao như nguồn điện. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy.

- Mỗi tầng đều có bình cứu hỏa để phòng khi hỏa hoạn.

- Các hành lang, cầu than đảm bảo lưu lượng người khi có hỏa hoạn, 1 thang bộ được bố trí cạnh thang máy, có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn kiến trúc và thốt hiểm khi hỏa hoạn hay có sự cố khác.

- Các bể chứa nước trong cơng trình đủ cung cấp nước cứu hỏa trong 2 giờ. Khi phát hiện có cháy, phịng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm sốt khống chế hỏa hoạn cho cơng trình.

2.7. Giải pháp thơng tin, tín hiệu.

- Cơng trình được lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin, liên lạc quốc tế và trong nước. Cáp đường dây điện thoại được dẫn ngầm trong tường từ phịng tổng đài đến từng phịng trong cơng trình.

- Đường internet được lắp đặt đi dây ngầm, thêm hệ thống không dây đi ngầm vào trong tường khi hoàn thiện...

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

BẢN VẼ:

KC-01: KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC 3 KC-02: KHUNG TRỤC 3(BẢN 1) KC-03: KHUNG TRỤC 3(BẢN 2) KC-04: KẾT CẤU SÀN TẦNG 9

<b>CƠ SỞ TÍNH TỐN</b>

<b>1.1. CÁC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG TÍNH TỐN </b>

1. TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế. 2. TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió. 3. TCVN 9386-2012: Thiết kế cơng trình chịu động đất.

4. TCXD 198-1997: Nhà cao tầng. Thiết kế kết cấu bê tơng cốt thép tồn khối. 5. TCVN 5574-2018: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. 6. TCVN 10304-2014: Móng cọc. Tiêu chuẩn thiết kế.

<b>1.2. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

1. Sách “Kết cấu bê tông cốt thép (phần cấu kiện cơ bản)” - Gs.Ts. Phan Quang Minh, Gs.Ts. Ngô Thế Phong, Gs.Ts. Nguyễn Đình Cống.

2. Sách “Kết cấu nhà bê tông cốt thép” - Gs.Ts. Ngô Thế Phong, Gs.Ts. Phan Quang Minh.

3. Sách “Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa)” - Gs.Ts. Ngô Thế Phong, Pgs. Ts. Lý Trần Cường, Ts. Trịnh Thanh Đạm, Pgs. Ts. Nguyễn Lê Ninh.

4. Sách “Sàn sườn bê tơng cốt thép tồn khối” - Gs.Ts. Nguyễn Đình Cống, Gvc.Ths.

</div>

×