Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 107 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>“Chuyên ngành: Quản lý xây dựng</small>
<small>Mã số: 60.58.03.02</small>
NGƯỜI HƯỚNG DAN: Dinh Thể Mạnh
HÀ NỘI, NĂM2017
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
‘Dinh Mạnh Tiến
<small>Ho và tên học viLớp: 23QLXD22</small>
<small>“Chuyên ngành dio tạo: Quản lý xây dụng</small>
<small>Đề tài nghiên cứu Nang cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Nơng</small>
nghiệp Ninh Bình đối với dự án xây dựng tuyển dé biển Bình Minh IV
<small>“Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu trích</small>
<small>cdẫn trong luận văn đã được ghỉ rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực</small>
và chưa từng được ai cơng bổ rong bắt kỳ cơng trình nào trước đây
<small>‘Tac giả luận van</small>
Dinh Mạnh Tiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>ĐỀ tài “Năng cao măng lực quản lý đự ân tại Ban quân lý dự án Nông nghiệp Nink</small>
Binh ddi với dự án xây dựng yễn đê biên Bình Minh IV là kết quả từ quá tình nỗ
<small>lực học tập và rèn luyện của học viên tại trường đại học Thủy Lợi.</small>
Học viên in trân trọng cảm ơn thấy TS. Định Thể Mạnh đã tận tình hướ
cảm ơn đến các thiy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa
<small>“Cơng trình đã tận tình truyễn đạt kiến thức. cho học viên trong suốt thời gian học vừa</small>
<small>qua cùng với các</small>
<small>cô giáo trong Hội đồng khoa học đã chỉ bảo lời những khuyênip học viên để hoàn thành luận văn.</small>
<small>Học viên cũng xin được gửi lời cám ơn chân thanh tới Lãnh đạo, các đồng nghiệp tại</small>
Ban quả lý dự án đầu tư xây dựng công tinh NN& PTNT tinh Ninh Bình cing người
<small>thân và bạn bè đã nhiệt inh giáp đỡ trong quá tình thụ thập tà liệu để hồn thiện luậnvan này.</small>
<small>vethời gian va trình độ cịn hạn chễ, học viên khơng thé tránh khỏi những thiểu sót</small>
và rất mong nhận được hướng dẫn và đồng gớp ý kiến của thầy cô gi <small>, của đồngnghiệp, quý độc giả</small>
<small>Ha Nội, ngày tháng 05 năm 2017</small>
TÁC GIÁ LUẬN VAN
Dinh Mạnh Tiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">CHUONG 1. TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN XÂY DUNG CƠNG TRÌNH DE
<small>BIEN 31.1 Cơng trình đê biên và các giải đoạn quản lý dự án đề biên, 31.1.1 Hệ thống công tinh để bién Việt Nam 31.1.2 Các giai đoạn quản lý dy an dé biển ở Việt Nam. 161.2 Tinh hình chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng để biển Is1.2.1 Nang lực cán bộ Is</small>
<small>1.23 Công tác quản ý chất lượng 201.24 Cong tác quản lý chỉ phí.</small>
1.2.5 Cơng tác quan lý déu thầu và hợp đồng xây dựng
<small>1.3 Công tác quản lý nhà nước trong quản lý dự ấn đê biển13.1 Quan lý của nhà nước</small>
<small>1.3.2 Quân lý của Bộ xây dựng và các cơ quan ngang bộ1.3.3 Quản lý của Ủy ban nhân dân các cấp</small>
<small>1.3.4 Quản lý của Thanh tra xây dựng,Kết luận chương 1</small>
CHƯƠNG2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LÝ LUẬN TRONG QUAN LÝ DỰ ÁN XÂY
<small>DUNG CƠNG TRÌNH BE BIEN 2</small>
2.1 Các quy định về công tác quản lý dự án đê bin 28
<small>2.1.1 Công tác quản lý tiến độ 282.1.2 Công tác quản lý chất lượng. 292.1.3 Công tác quản lý chỉ phí 302.1.4 Cơng tác đấu thầu và hợp đồng xây dựng 322.1.5 Công tác quản lý vận hành, 342.2 Vai trỏ, nội dụng và nhiệm vy của công tác quan lý dự án để biển 352.2.1 Nội dung của công tác quản lý dự án đề biển 352.2.2 Vai trị của cơng tác quản lý dự án đề biễn 30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.3.1 Nguễn nhân lực cho quản lý dự án đầu tư xây dựng 4i2.3.2 Hệ thông văn bản pháp luật liên quan đến quản lý dự án đều tư xây đưng...422.3.3 Sự phối hợp giữa các Ban, ngành và địa phương có lén quan đến quản lý dự án
<small>đầu tư xây dựng a2</small>
2.3.4 Các yếu tổ điều kiện tự nhiên môi trường kinh tế - xã hội. 442.3.5 Các yêu tổ ảnh hưởng khác 45
<small>2.4 Cơ sở lý luận về mơ hình quản lý đự án đầu tư xây dựng. 462.4.1 Các mơ hình tổ chức quan lý dự án dầu tr xây dựng 462.4.2 Các mơ hình tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án 50</small>
TUYẾN DE BIEN BÌNH MINH IV. 54
<small>3.1 Giới thiệu về ban quan lý due án va công trình 543.1.1 Giới thiệu về Ban quan lý dự án nơng nghiệp Ninh Bình ““</small>
<small>3.1.2 Giới thiệu về cơng trình. 59</small>
<small>3.2 Dánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án của Ban quản lý dự én 643.2.1 Cơ cấu tổ chức va năng lực cán bộ. 64</small>
<small>3.2.3 Công tác quản lý chất lượng 68</small>
<small>3.24 Công tác quản lý chỉ phí. 69</small>
2.5 Cơng tác đu thiu và hợp đồng xây dựng 7I
<small>3.3 DE xuất một s6 giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án của Ban quản lýdarn đối với cơng trình để biển Bình Minh IV. 723.3.1 Giải pháp nâng cao về cơ edu tổ chức và năng lực cán bộ 23.32 Giải pháp nâng cao năng lực công tác Quản ý tiến độ 753.3.3 Giải pháp nâng cao năng lực công tác Quản lý chit lượng 823.3.4 Giải pháp nâng cao năng lực công tác quản lý chi phí. 873.3.5 Giải pháp nâng cao năng lực công tác Quản lý đầu thầu và Hợp đồng xây dựng91Kết luận chương 3. “</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ, 95
<small>1. Kết luận 952 Kiến nghị %2.1 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước 962.2 Đối với Ban Quan lý dy án Nơng Nghiệp tinh Ninh Bình, 9</small>
<small>3 Hướng nghiên cứu tiếp theo 97</small>
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHAO, 98
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">ĐANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Cảnh đắp đề thời Trân
<small>Hình 1.2 Đê biển Cit Hai, Hải Phịng</small>
<small>Hình 1.3 Tuyến đê biển số 5- Thái Bình</small>
<small>Hình 1.4 Dé biển Thịnh Long và đê biển Nghĩa Hưng- Nam Định.</small>
<small>Hình 1.5 Kẻ mái đê bién để Bình Minh II bằng đá xếp khan trong khung bê tơngHình 1.6 Cổng qua tuyển để biển Bình Minh I</small>
<small>Hình 1.7 Để biển huyện Hậu Lộc- Thanh Hóa</small>
Hình 1.8 Tuyến để biện Mỹ Khé ~ TP Di Nẵng
<small>Hình 1.9 Kẻ Trần Phú ~ Nha Trang.</small>
<small>Hình 1.10 Dé biển Hiệp Thạnh - Trà Vinh và Rạch Giá - Kiên Giang.</small>
1.11 Các giải đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
<small>Hình 2.1 Nội dung quan lý dự án</small>
<small>Hình 2.2 Những tiêu chun rằng buộc kết qua thực hiện dự án|6]</small>
<small>Hình 2.3 Mỗi quan hệ giữa các chủ thể tham gia dự án đầu tr xây đụng</small>
Hình 2.4 Mơ hình BQL dự an đầu tư xây dựng chuyên ngảnh, khu vực
<small>Hình 2.5 Mơ hình BQL dự án đầu tư xây dựng một dự án.Hình 2.6 Mơ hình Chủ nhiệm điều hành dự án</small>
<small>Hình 2.7 Mơ hình CBT trực tiếp quản lý dự ánHình 2.8 Mơ hình tổ chức Chia khóa trao tayHình 2.9 Sơ đồ tổ chức theo dạng chức năng.Hình 2.10 Sơ đỗ tổ chức từng dự án.</small>
<small>Hình 2.11 Sơ đồ tổ chức theo dạng ma trận</small>
3.1 Sơ đỗ cơ cầu tổ chức Ban QLDA Nơng Nghiệp Ninh Bình [9]Hình 3.2 Mặt cắt dọc tuyển để diễn hình
<small>Hình 3.3 Mặt cắt đọc tuyến đường thi cơng.</small>
Hình 3.4 Mặt bằng hiện trạng xây dựng tuyến đê biển Binh Minh IV.Hình 3.5 Mơ hình thơng tin trong phần mềm PMS.
Hình 3.6 Tổng hợp tiền độ hợp đồng và thực t thực hiện, cho phép cập
<small>Project vào tiến độ thực tế</small>
<small>679nhật từ MS.</small>
"Hình 3.7 Tổng hop kế hoạch và thực tế thực hiện theo gói thầu/ hạng mục/ nguồn vốn
<small>theo thời gian cho một hoặc nhiều dự án.</small>
3.8 Thể hiện biều đồ giá tị khối ượng theo kể hoạch và thực tế
<small>từng tháng hoặc từng năm,</small>
<small>teo thời gian_</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hinh 3.11 Tông hợp khối lượng chỉ it sông tác theo hợp đồng, thực t thực hiện,
<small>"nghiệm thủ, thanh toán theo thời gian 90Hình 3.12 Cảnh báo tự động các sai sốt trong quản lý chỉ phí giáp chủ đầu tw trảnh cácrủi ro pháp lý. 90</small>
Hình 3.13 Sơ đồ quan lý dau thầu va hợp đồng xây dựng. 9
DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bang 3.1 Bang phân công nhiém vụ tại Ban QLDA. sĩ</small>
Bang 3.2 Bang tom tắt quy mô dự ấn Xây dựng tuyển đề biển Bình Minh IV 59Bang 3.3 Đề xuất vị trí nhân lực cho phịng kỹ thuật của Ban QLDA. 7a
<small>Bảng 3.4 Các giải pháp kiểm sốt trong cơng tác Quản lý tién độ 76</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>CTXD Cơng trình xây dựng.GPMB Giải phóng mặt bằngND-CP Nehi định - Chính phiNN Nơng nghiệp</small>
MỞ ĐẦU
1 Tính cắp thiết của đề tài
<small>Quan lý dự án là một trong những lĩnh vực kiến thức mang tính kinh nghiệm, có ý</small>
"nghĩa quan trọng trong các nhiệm vy hàng ngày của bit kỹ một nhà quản lý nào. Nó là
<small>một quá tinh phức tạp, khơng có sự Kip lại và khác hồn tồn so với việc quản lý cơng</small>
Việc hing ngày của một nhà hàng, một công ty sản xuất hay một nhà máy - bởi tính lặplại, diễn ra theo các nguyên tắc chặt chẽ và được xác định rõ của cơng việc. Trong khỉ
<small>đó, cơng việc của quản ly dự án va những thay đổi của nó mang tính duy nhất, không.</small>
lặp hi, không xác dịnh rõ ring và khơng có đự ân nào giống dự án nào. Mỗi dự ân cổ
<small>địa điểm khác nhau, không gian và thờiin khác nhau, thậm chi trong quá trình thực"hiện dự án cịn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Cho nê„ việc điều hành</small>
quản lý đự ân cũng ln thay đối lĩnh hoại, khơng có cơng thức nhất định.
“rong những năm qua, Ban quân lý dự án Nơng nghiệp Ninh Bình đã đến hình qnlý một uc vụ đắc lục cho công<small>lượng lớn các dự án xây đựng cơng trình thủy lợi,</small>
túc đê điều, phịng chống lạt bão, giảm nh thiên tai, từng bước nâng cấp, cải thiện cơsử hạ ting nơng nghiệp, thủy lợi tính Ninh Bình theo hướng cơng nghiệp ha, hign đi
<small>hóa tạo điều kiện thuận lợi g6p phn cải thiện và thúc dy vào sự phát triển chung củatỉnh Ninh Binh,</small>
<small>‘Tuy nhiên, trong q trình thục hiện cơng tác quản lý các dự án, năng lực của Ban</small>
<small>quản lý dự án nông nghiệp Ninh Bình cịn có những tổn tại, hạn chế cần khắc phục</small>
<small>như tiến độ thi cơng chậm, tình độ chuyên môn của một bộ phận cán bộ chưa đáp ứngđược yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn hiện nay.</small>
<small>“Chính vi lý do đó mit học viên chọn đề tải: “ Nang cao măng lực quản lý dự dn tại</small>
Ban quản {ý dự án nông nghiệp Ninh Binh đối với dự án xây dựng tuyến dé biểnBinh Minh IV ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu về quản lý dự
<small>án nói chung và quản lý dự án đầu từ xây dựng nói riêng, sẽ áp dụng vào dự án xây</small>
dựng tuyển để biển Bình Minh IV tinh Ninh Bình dé có những kiến nghị, giải pháp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">sp phin hoàn thiện và nâng cao năng lực quên lý dy án tại Ban quan lý dự án nơng
<small>nghiệp Ninh Bình. Mong rằng nghiên cứu trên sẽ giúp cho cơng trình được thi cơng</small>
thuận lợi và đạt được hiệu quả cao nhất, góp phần thúc đây vào sự phát triển chung của
<small>tinh Ninh Bình</small>
<small>2 Mục tiêu nghiên cứu</small>
Mục tiêu nghiên cứu của dé tai là đánh giá thực trạng về công tác quản lý dự án đẻ đềxuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án tại ban quản lý dy én nơng
<small>nghiệp Ninh Bình, áp dụng đối với dự án để biển Bình Minh IV.</small>
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>3.1 Đổi tượng nghiên cứu</small>
<small>Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Nơngnghiệp Ninh Bình, những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý dự án và các giảipháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý để áp dụng cho dự án xây dựngtuyến để biển Bình Minh IV sắp triển khai trong thời gian tới.</small>
<small>3.2 Phạm vì nghiên cứu.</small>
<small>Phạm vỉ nghiên cứu của luận văn được tập trung vào công tác quản lý dự án các cơng.trình xây dựng lĩnh vục nơng nghiệp, thủy lợi ti Ban quản lý dự án Nông nghiệp tỉnhNinh Bình.</small>
<small>4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>
<small>‘Thu thập, tổng hợp phân tí fh tải liệu trên cơ sở các quy định hiện hành và kinh nghiệm</small>
thực tẾ tại sở, ban ngành có liên quan tại Ninh Binh,
<small>“Các phương pháp nghiên cứu:</small>
<small>+ Phương pháp đối chiếu với hệ thông văn bản pháp quy, phương pháp dự báo.</small>
++ Phương pháp phân tich, tổng hợp, so sánh và một số phương pháp kết hợp khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">'CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNGTRINH DE BIEN
1.1 Cơng trình dé biển và các giai đoạn quản lLLL Hệ thắng cơng trình để biển Việt Nam
<small>Lịch sử ghỉ nhận qua trình hình thành hệ thống đê điều Việt Nam từ thời Lý- Trà</small>
mới lên ngôi Lý Công Uan vị vua đầu tiên của một triều đại được đảnh giá là "mở dầucông việc xây dụng dit nước bước vào quy mô lớn, đặt nén ting vững chắc và toàn
<small>điện cho sự phát triển của dân tộc và của quốc gia phong kiến độc lập". Đắp để tị thủy</small>
đã trực tiếp ảnh hưởng đến quyển lợi của quốc gia khơng thể phó mặc cho sự tự phátcủa dân chúng, Đến năm 1077, tiểu đình đứng ra chủ trương dip những con đê quymô lớn. Theo Việt sử lược, thì năm ấy nhà Lý cho đắp dé sông Như Nguyệt (Sông
<small>(Cau) dai 67.380 bộ (khoảng 30 km).</small>
Sang đến đời Trần đã cho dip thêm theo từng tuyển sơng chính từ đầu nguồn ra đếnbiển, ơn cao dip to những đoạn đã có, dip thêm những đoạn nối, cải tạo một số tuyển
<small>vòng veo bit hợp lý, VỀ cơ bản những tuyển để đó gần giống như ngày nay, nhít là</small>
tuyển dé sơng Hồng và sơng Clu. Vé kỹ thuật dip đê thời kỳ này là bước một bước.nhảy vọt, tạo nên thé nước chiy thuận hơn mật khác cũng phải có những tiến bộ kỹthuật nhất định mới có thé xác định được tuyến đê, chiều cao dé từng đoạn cho phủ
<small>hợp với đường mặt nước lũ.</small>
Ngoài việc đắp dé nhả Trin cịn rất coi trọng cơng tác hộ dé phịng lụt, đặt thành tráchnhiệm cho chính quyền các cấp. “Nam nào cũng vậy, vio thing sáu, thing bay (mia
nhác khơng làm trịn phận sự để đến nỗi trôi dân cư, ngập lúa ma, sẽ tùy tôi nắng nhẹIt) các viên để sứ phải thân đi tuần hành, thấy chỗ nào non phải tu bổ ngay, hễ bi
<small>‘ma khiển phạt”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">“Các tidu đại phong kiến sau này dựa vào đỏ mã tgp tục phát triển hệ thơng dé điễu đã
<small>có và phát trién tiếp lên. Theo sách Đại Nam thực lục thì dudi triều Nguyễn năm đó</small>
vua cơn cho dip bày đoạn dé mới ở Bắc Bộ, Đến thing 9 năm 1809, tiểu Nguyễn đãban hành điều lệ về đề diều ở Bắc Bộ với các quy dịnh rất chặt che về việc kiểm ta,
‘Thai kỳ Pháp thuộc, với tư cách là người thống tri thực dân Pháp nhận thức ngay được
<small>tim quan trọng và kinh tế chính trị Bắc Kỳ, Vi vậy ngay từ những ngày đầu thiết lập</small>
nên đơ hộ, chính quyền Phip cũng rất chủ trong đến tỉnh hình để điều và trị thuỷ của'Việt Nam. Trong quá trình cai trị của mình chính quyền Pháp đã gặp phải khơng ít
<small>những thiệt hại do thiên tai, lũ lụt gây ra, đặc biệt nghiêm trọng như trận lũ lịch sử năm1915 gây thiệt hại</small>
4p lực của dư luận, chính quyền thực din mới nghiên cứu thực hiện một kế hoạch đắp
<small>nghiêm trọng về người và nhà cửa. Sau trận lụt lịch sử đó, trước.</small>
đê Bắc bộ tương đối quy mơ, trong đó có nhiều biện pháp mà ngây nay chúng ta vỉ
<small>còn nhắc tới như: Tái sinh rừng thượng nguồn để chậm lũ; xây dựng hỗ chứa ở thượng</small>
đê hiện tại và tôn cao đến
<small>nguồn để cắt lũ; đắp để cao hơn mức lũ đặc bit; cũngmức an toàn tuyệt đối.</small>
Hệ thống dé điều Việt Nam hiện nay có khoảng hơn 8.000 km dé, trong đó hơn 5.000Xem là đê sơng, côn lại là đê biển với khối lượng đất ớc tính là 520 triệu m3. Sự hìnhthành hệ thống đê thể hiện sự đồng góp, cổ ging của nhân dân tong suốt nhiề thể ky«qua, Mặc đồ tụi một s nơi để côn chưa dim bảo tinh én định cao đổi với là lớn tuy
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">aay đều được. là đối với
<small>Hàng năm, hệ thống đ ấp, đặc bi</small>
<small>biển sau những cơn bão lớn đã từng bước cùng cổ vững chắc đáp ứng được yêu cầu</small>
chống lũ đặt ra của từng thời kỷ,
1.1.11 Hiện trang tuyén đê biển miễn Bắc
<small>+ Hiện trang tuyển để biển Quảng Ninh</small>
Ving Quảng Ninh với diện tích chủ yếu là đồi núi, thậm ch là có cúc đãi núi chạy đọc
<small>ra phía biển, ving đất bằng phẳng khá it, địa hình khá cao do vậy hệ thống đề ở khu</small>
<small>vực này khả lớn,</small>
<small>Để biển ving Quảng Ninh được dip với kết cấu chủ yếu là đất núi vì ở đây</small>
<small>nhiều mỏ đất núi ven biển, do vậy việc khai thắc và thi công khá thuận lợi, nênthân đê khá tốt, Ôn định.</small>
Khu vực này có Vịnh Hạ Long nên cũng ít chịu tác động mạnh trực tiếp từ biển. Tắt cả
<small>sắc đảo di rắc và nằm xen kế nhau tiền biển vơ hình đã tạo a một bức tường chin gió</small>
<small>cho khu vực bên trong, do vậy khi có gió bão thi sóng cũng không thể lớn bằng những</small>
ếp từ bid
<small>'khu vực chịu tác động trực, vào. Vì thể hệ thống dé ở đây kha an tồn và cóthể chịu được bão cấp 10. Mặt khác, đây là khu vực chủ yếu phát triển du lịch do vậy</small>
dé biển cũng được wu tiên nâng cắp, sửa chữa tu bổ thường xuyên hơn.
<small>“Chiều rộng mặt đê nhiều tuyển cịn nhỏ gây khó khăn cho việc giao thông cũng như.</small>
kiểm tra, ứng cứu đê như tuyến đê Hà Nam. Ngồi ra, cơng trình bảo vệ be biển cơn.có thể kể đến cơng trình khu vục của sơng Đắc Ln, mũi Tring Vi, mũi Ngọc; cơng
<small>trình có tính tơn tạo 1 khu biển Hịn Gai, Bãi Cháy, đảo Tuần Châu,</small>
a = 6895,30m (kế cả cầu gi
<small>tuyến), dé dap bằng đất bao vệ mái phía biển bằng cấu kiện BT đúc sẵn, hộ chân máiu dai đê kết hợp với đường giao thơng:thơng tí</small>
bằng hai hàng ống buy. Bao vệ má phía đồng bing đá hộc lát khan trong các 6 bằng
<small>đã xây, hộ chân mái bằng đá đổ. Mặt dé cứng hoá bằng BT M250# [7]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>+ Hiện trang dé biển Hải Phong</small>
én Đề én II, Dé biển Cát Hải là các tuyển để trực tiế
động của sóng biển, các tuyển dé cơn lại có rừng cây chấn sóng hoặc bãi rộng ở phía
<small>ngồi nên it bi ảnh hưởng của sóng biển,</small>
Cao trình đình dé: tử +4.0 đến +5.5m(cao độ lục địa).BŠ rộng mặt đê: Từ 3.0m đến5.0m. Hệ số mái đốc: phía biển m = 2.0 ~-3.5, phía ding m= 2.0.
Ất tại chỗ làKết cau thân đê: Hầu hết các tuyến dé
chủ yêu, một số đoạn xung yéu được kè lát mái hộ bồ. Do dit dip dé là đt chua mặnlu được dip bằng Ít cất pha lànên nhiễu đoạn khơng thé trồng được cỏ bảo vệ mái kế cả một số giống cỏ đặc biệt
<small>xói mịn, nhìn chung năng lực phịng chống lũ bão của các cơng tình (Kè, Cổng) tiên</small>
trình thiết kể, mặt để một số đoạn đang được rã da cp pl
tuyến còn rất yêu, Trong khi đỏ ving bảo vệ của các tuyén để biển lạ rất rộng lớn, dovây yêu cầu đặt ra cho các tuyển để biển số 5, ó, và 8 huyện (Kiến Xương và TiềnHải, Thái Thuy) là phải ổn định đời sống của nhân dân vùng ven biển thưởng gặp thiên
<small>tai [7]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Hình 1.3 Tuyển đề bin số 5 - Thái Bình+ Hiện trạng dé biển Nam Định.</small>
Minh 1.4 Dé biển Thịnh Long và đê biển Nghĩa Hưng- Nam Dinh
Dé biến tinh Nam Định chạy theo 2 hướng; đê Giao Thủy chạy theo hướng Bắc - Đông.Bắc. Dé Hải Hậu chạy theo hướng Đông - Đông Bắc. Trong bit kỳ mùa mưa hay mùakhơ, đều có sự cố do gió mùa Đơng Bắc hay gió mùa Đơng Nam.
“Tuyển đê biển nhiễu đoạn dip bing dit pha cát, một số đoạn thân để dap bằng cát bọc
<small>OL 6p đất thịt mỏng phía ngồi (chiéu day lớp dat thịt bọc 0,5m -:- 0,7m), một số đoạn.</small>
lều dai đê trực điện với biển [7].
<small>“Tuyển dé Bình Minh II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Day là tuchính có nhiệvu bảo vệ sản xuất cũng như toàn bộ</small>
"hạ ting quan trọng của huyện Kim Sơn với số dân 170.174 người, diện tích tự nhiên
<small>= 3, đây là tuyến đê trực tiếp chịu bão,</small>
<small>hơn cao trình</small> m, mái trong đồng „ mái phía biển m
<small>ong biển, Trên tuyển dé có 13 cống, một số</small>
cống được xây từ lâu thân công ngắn như công Như Tan, Cồn Thoi, Điện Biên, Tháng.Mười, cổng Cân. Cổng CT2 có vụng xói sâu phia đồng xuất hiện năm 2002 đã được
<small>xử lý, Cổng CT3 có vụng xói phía đồng edn có phương én bảo vệ trong mùa mưa lũ</small>
Như vậy tuyển để biển Bình Minh Il trực tgp chịu ảnh hưởng của bio biển tuy đã
<small>được tu bổ nhưng khả năng chống bão chi đảm bảo bao cấp 10 triều trung bình hai</small>
đoạn cửa sông vẫn chưa được nâng cắp. Nếu bão to sóng lớn trên cấp 10 để sảy ra sạt
<small>ở mái gay vỡ đề uy hiếp đến an toàn tuyển đê.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Hình L6ng qua tuyển để biển Binh Minh II“Tuyển dé Bình Minh I</small>
<small>"Đây là phịng tuyến cuỗi có nhiệm vụ ứng cứu cho tuyển để Bình Minh IL gặp trường</small>
hợp bão lớn vượt tin suất xây ra
“Tuyển đê được xây dựng từ năm 1959 dài 10.3 km hiện tại tuyển để này nằm sâu trongnội địa và đang xuống cấp nghiêm trọng, hiện nay tuyển dé có các thơng <small>du: BE</small>
tơng mặt đê: B =2,0- 25 m, mái để phía biển m = 05 - L0 mái để phía đồng mì =
<small>0,5 - cao trình mặt dé : H = (42,50) — (43,00) m [7].</small>
1.1.1.2 Hiện trạng tuyén dé biển miễn Trung
<small>+ Hiện trạng dé biển Thanh Hóa</small>
<small>Với tổng chiều dai là 102 km bờ biển, hiện nay đã có 99,874 km dé biển và đề cửa</small>
sông với các quy mô khác nhau, các tuyển đề ké này được hình thành qua nhiễu th hệ,chủ yếu do nhân dân ự làm để đối phó với bão lũ. Trong nhiều năm gin đây Nhà nướcđã đầu tư kinh pl rà đưa ra nhiều giải pháp cơng trình để củng cố tu bổ một số đoạndê kề xung yến nhằm bảo vệ dân sinh kinh tế cho một số khu vực trong điểm
<small>Với tổng chiều dài la 102 km bở biển, hiện nay đã có 99,874 km dé biển và dé cửa.</small>
sông với các quy mô khắc nhau, các tuyén để kể này được bình thành qua nhiễu thể hệ,
<small>chủ yếu do nhân dân tự làm để đối phó với bão lũ. Trong nhiễu năm gin đây Nhà nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">4 đầu tự kinh phí và đưa ra nhiễu giái pháp cơng ình để cũng cổ tu bổ một số đoạnđể kẻ xung yếu nhằm bảo vệ dân sinh kinh tế cho một số khu vực trong điểm. Nhưngdo khó khăn về kinh phí nên việc xây dựng tu bổ cơng trình cịn nhiều nhiễu hạn chế,<qay mơ cơn quả nhỏ, cơng trình làm chưa đồng bộ, giải pháp cơng tình chưa thực sự
<small>tối ưu, những nguyên nhân gây ra diễn biển bờ biển dẫn đến xói lớ cơng trình chưa</small>
<small>được xác định chỉnh xác, vi ti liệu khí tượng, thuỷ văn, thuỷ lực khu vực này khơngcó, vì vậy cơng trình làm ra hiệu quả chưa cao, chưa đảm bảo tinh én định lâu dai [7]</small>
<small>82km. Trên chiều dai này có nhiễu sơng lạch, chảy ra biển, trong đó có cửa lạch chính</small>
<small>là: Cửa Trap (sơng Hồng Mai), Cửa Qn, Cửa Thời, Cửa Vạn, Cửa Lò và Cửa Hội.</small>
di tếp giáp với biển là“Tổng chiều dai đê biển 145.35km. Cao trình đỉnh đê lấy theo chiều cao trung bình tinsuất 5%, gió bão cấp 9. Dé trực tiếp biển cao trình từ (+4.00) đến (+5.00). DE ngăn
<small>mặn cao trình từ (+3.00) đến (+3.3).</small>
Hau hết các tuyến dé được nhân dân địa phương dip nên chủ yếu ngăn nước từ sông.và một phần ngăn nước triển cường. Dê được dip bởi đất tại chỗ, sự đầm nén yếu, quy
<small>hoạch va kỹ thuật dé điều chưa đảm bảo, dé đắp cịn nhỏ, cao trình chưa đảm bảo cho</small>
uống cấp nghiềm trọng, có nhiề chỗ khơng cịn think hình của đề nữa
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">độ cao chống lũ, trừ 1 số‘Vé cơ bản, các tuyển để biển thuộc tinh Nghệ An đảm bao
đoạn dé cục bộ và vùng của sông. Tuy nhiên, các công đưới dé hau hét được xây dựng
<small>từ lâu chưa được cải tạo, năng cấp, mặt để còn nhỏ, mái hạ lưu và mặt đề chưa có biệnpháp bảo vệ [7]</small>
<small>+ Hiện trang để biển Hà Tĩnh</small>
Toàn tinh cỏ 32 tuyến để, với chiều đãi 316.2 km (trong đổ tuyển dé La Giang là đểsắp II dài 19,2km, còn lạ 31 tuyển để cắp IV, cắp V với chiều dài 297 km. Hệ thốngđề Hà Tĩnh rai khắp trên địa bản 11 huyện, thị xã (chỉ cịn huyện Hương Khê khơng có4). Nhin chung hệ thơng để điều mặt cắt cơn nhỏ, cao trình thấp. Ngoài tuyển đề La
<small>Giang hàng năm được Bộ NN&PTNT đầu tư vốn tu bỏ thường xuyên đang từng bước</small>
được cũng cổ. Bằng nguồn vén đầu tư từ chương tình nang cấp để biển của Chính
<small>phủ, tồn tình đã nâng cắp được 12,3 km dé biễn, để cửa sông đủ khả năng chống đỡ</small>
<small>+ Hiện trang dé biển Quảng Binh</small>
“Các tuyển để vùng cửa sơng biển Quảng Bình được xây dựng từ lâu. Ban đầu có quymơ nhỏ, tạm bg, q trình tổn tại bồi trúc và tổn cao. Từ sau năm 1954 hệ thống đểvũng cửa sông biển được Nhà nước quan tâm đầu tr ngiy cảng được ning cấp. mở
<small>rộng. Tổng chiều dải đê biển hiện nay là 153km trong đó 136 km để ving của sơng và</small>
<small>17km đề ving cửa biển.</small>
“Các tuyển để chủ yếu đắp bằng đất thị pha cát min, khả năng dính kết yếu. Hiện nay
<small>wo Mai đểdang cịn đốc 1,5/1 đến 2/1, nhìn chung đê chưa đảm bao yêu cầu về ổn định. Dưới tác</small>
động của dịng chảy lũ, của sóng do gió bão hoặc gió mùa Đơng Bắc dé thường bị sat
<small>lẽ, đứt vỡ [7]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>+ Hiện trạng để biển Quảng Trị</small>
Những tuyến để đã được dầu tư nâng cấp theo đúng nhiệm vụ thiết kế nhưng hàng năm
<small>vẫn có sự hư hỏng do lũ lụt va sy mài mòn của khí hậu theo thời gian va một số.</small>
nguyên nhân khác như dịng chảy, sóng li, thẳm lậu do địa chất kém. Đặc biệt trận lũ
<small>lịch sử năm 1999 đã làm cho các tuyển đ bị hư hỏng năng, có nhiều đoạn bị cuỗn tồibức bách nên việc</small>
Do nguồn vốn <small>phục hạn chế mà nhu cầu sản xuất nông ng!</small>
<small>hàn gin các tuyển dé mới chỉ là khôi phục tạm thời các tuyến dé đã có, chưa có giải</small>
+ Hiện trang đề biên Thia Thiên Huế
Tổng chiều dài đê biển là 183 km, từ sau giải phóng đã đầu tư nâng cấp được 107km,
<small>trong đó thơng qua dự án PAM 4617 đã nâng cắp được 92 km, ngân sich Trung ương,</small>
đầu tr hàng năm đã ning cắp 15km, xây dựng được 42,265 km ké bảo vệ ba
Hiện nay, còn 76km đề còn ở dạng thô sơ chưa được đầu tư cải tạo, năng cấp, để thấp,nhỏ, chất lượng đắt dp để kém. Trên hệ thơng dé có 310 cổng dưới để phục vụ pháttriển sản xuất, 200 cống đã được xây mới và tu sửa, 110 cống còn lại chưa được tusửa, nâng cấp (7
<small>+ Hiện trang dé biển Đà Nẵng</small>
<small>Đã</small> ‘ing có 30,8km bi biển, gồm.<small>ngăn mặn, chong sóng, hướng dịng và bảo.sắc tuyển để Liên Hiệp đài Sim, đề ồi 0 Sim, kề Thọ Quang đã km... Trong đồ,</small>
số 3 tuyển đ cắp 9, tần suit thiết kể của mức nước tu là 5%: BE Nam Ô phường
<small>Ho’ Hiệp, Đề Sơn Trả - Điện Ngọc, BE ving cửa sông Hin, Các tuyển để cấp 1: ĐểLiên Chiều, Đ Liên Chiểu - Thuận Phước, Để khu đô thị Man Quang, Đề Thuận.</small>
Thông qua dự án PAM 4617 đã đầu tư cải tạo, nâng cấp 1,Skm để ngăn mặn Liên
<small>Hiệp. Từ năm 2001, Nhà nước thông qua ngân sách tỉnh đã đầu tư xây dựng kẻ Thuận</small>
Phước - Liên Chiều dài 5,9km, 1,5km kè Thọ Quang. Các tuyển đê biển thành phố Đà.[ing chi yếu là các tuyển đê ngăn mặn. vé cơ bản đảm bảo cao độ thiết kế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Hiện tang của các tuyến để tại Đã Nẵng: mặt để chưa được gia cổ cứng hoá, mai bạlưu chưa được bảo vệ, ké Liên Chiếu chưa được xây dựng hồn thiện cin ti tục kéođài. Vì vậy, cần phải có biện pháp củng cố các tuyển đê chắn sóng, trồng cây chốngsóng bảo vệ bãi, trồng cỏ veiver và gia cổ mặt để ti các khu vực thích hợp [7]
Hình 1.8 Tuyển để biển Mỹ Khê ~ TP Đã Ning
<small>+ Hiện trang để bién Quảng Nam</small>
“Tổng chu đài để biển là 183km, từ sau giải phông đã đầu tư nâng cấp được 107m,
<small>trong đó thơng qua dự án PAM 4617 đã nâng cắp được 92km, ngân sách Trung ương</small>
dầu tư hàng năm đã nâng cấp 15km, xây đựng được 42,265km kè bảo vệ bờ. Tắt cảcác tuyển dé đều được thiết kế ở cắp 9 và cấp 10, với mức nước triều tần suất là 5%.
<small>nhỏ, chất lượng đất dip đê kém. Trên hệ thống để có 310 cống dưới đê phục vụ phát</small>
triển sin xuất, 200 cổng đã được xây mới và tu sửa, 110 cổng côn lại chưa được tuHiện nay, còn 76km đê còn ở dạng thô sơ chưa được dầu tư cải tạo, nâng cd
<small>sửa, nâng cấp.</small>
Ving Nam Trung Bộ di hình thành một số tuyển dé ven in, để cửa sông khi sớm
<small>như: Để Đơng tinh Bình Định ví</small>
1930; dé Xn Hỏa, Xn Hải được xây dựng phía trong dim Củ Mơng tỉnh Phú Yên.
<small>đài hơn 40km, được xây dựng từ những năm.</small>
<small>được xây dựng và bồi trúc trong những năm 1956-1958; đề Ninh Giang, Ninh Phú</small>
<small>huyện Ninh Hòa tỉnh Khánh Hòa được dip trước năm 1915. Còn lạ các tuyển để khác</small>
ở các tinh Nam Trung bộ phin lớn được hình thành sau những năm 1975. Hệ thống đểbiển, để cửa sông ở khu vục này thường ngắn và bị chia cắt bởi các cửa sông, dim
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">phú, diy ni hoặc đổi cát Các tuyển để được hình thành chủ yu do người din ự dip,mang tính tự phát, xuất phát từ những bức xúc bảo vệ mùa vụ, đất dai sản xuất nôngnghiệp, lập thành vành dai dan cư cho từng Ling, xóm riêng lẻ cũng như lấn biển đểmơi trồng thủy sản. Chính vi vậy để biển ở khu vực này khá tạm bg và manh min, chỉs6 một số ít đoạn để được Nhà nước đầu tư xây dụng có kết cầu khá vũng chắc, một sốđoạn dé được lát bề tông cả 3 mặt nhằm vừa đảm bảo chong triều cường, ngăn mặn
<small>vữa đảm bảo u cầu thốt lũ</small>
Hiện nay tồn bộ miễn Nam Trung Bộ có: 18 tuyển để biễn với chiều đài 101 8km: 31
<small>tuyển dé cửa sông với chiều dai 131,35 km; 19 tuyển kẻ với chiều dai 23,26 km. Các.</small>
tồn tại chính của để biển Nam Trung Bộ: Hầu hết các tuyển đê có bé rộng mặt B < 4,0im gây khó khăn cho việc bảo dưỡng cũng như cứu hộ dé nhất là trong mùa bão và caođính dé các tuyển dé không ding bộ và hau hết chưa đạt yêu cầu chồng lại nước.
<small>cđâng và sóng do bão [7]</small>
1.1.1.3 Hiện trạng tuyển dé biển miễn Nam
Sau ngày Miễn Nam hồn tồn giải phơng, Dáng và Nhà nước ta đó rất quan tâm tớisơng tic thủy trong đồ có việ tu bổ, nâng cắp và hoàn thiện hệ thống để biển. Nhânthức được tim quan trong, tinh bức xúc của hệ thống dé biển, Nhà nước đã xây dựngchiến lược phát triển kinh tế biển, nhiều chương trình cấp quốc gia về điều tra, khảosit tii nguyên biển đã được thực hiện, các chương trình nâng cắp để biển do Nhà nước
<small>kinhvà các tổ chức quốc tế trợ giúp thực sự tạo ra sự ổn định giúp cho việc phát t</small>
tế ign, Song song với các hoạt động tư vin, nhiều chương trình, đề ti nghiền cứu các
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">đã được triển khai nhằm điều tra, xác định.lượng bùn cát bai tích ở các vùng được bồi và lượng bùn cát bị x6i mắt ở các vũngsắp từ Trung wong đến địa phương có bi
biển lan, các nghiên cứu về thủy triểu, nước dâng, trường sóng, gió, dong chảy,... trongđiều kiện bình thường cũng như khi gặp bão nhằm xây dựng được các luận cứ khoahọc cho các giải pháp thiết kế, thi công hệ thống dé biển, phịng chống thiên tai. Hiện.nay trên tồn khu vực Nam Bộ cổ 16 tuyển dé biển với chiều dài 444.36km: 2 uyễn
u dai 16.5 km.
<small>kè biển với tổng el</small>
<small>1.10 Để biển Hiệp Thạnh - Trà Vinh và Rạch Gi- Kiên Giang</small>
Dé biển, dé cửa sông đã phát huy tác dụng ngăn mặn xâm nhập vào đồng, bảo vệ đấtcanh ác cho những ving ngọt hóa. Nhiều nơi để đã góp phần khai hoang lấn biển, mớrộng dat canh tác. Việc xây dựng dé biển va các cơng trình trên dé trong các năm quatrên thực tẾ đã gốp phần quan trong trong việc chủ động điều tiết nguồn nước gốp,phần chuyển đổi cơ cấu sản xuất, phát triển giao thông nơng thơn, củng cổ an ninh
<small>quốc phịng.</small>
<small>“Cao trình nhiều tuyến dé biển, đê cửa sông hiện chưa đủ khả năng phòng chống thiên</small>
tai, khi gặp iu cường và bio thưởng bị thiệt hại lớn Các tuyến để biển hi hết cịnthiểu cơng nên chưa chủ động trong tiêu dng, tiêu phòn, hạn chế hiệu quả ngăn mặn,giữ ngọt, chưa dip ứng yếu cầu chuyển đối sản xuất cho một số vùng. Do được xây
<small>Nam Bộ thiểu tỉnh hệ tỉ</small>
bao vệ, không thống nhất vẻ tiêu chuẩn kỹ thuật [7].
cưng qua nhiều thời kỳ nên để ng về vũng và đối tượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>1.1.2 Các giai đoạn quản lý dự án dé biển ở Việt Nam</small>
<small>Dự án xây dựng dé biển bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự.</small>
<small>ẩn đầu trị Kết thúc xây đựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng</small>
'VỀ cơ bản các dự án thông thường bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo.
<small>nghiên ci khả thi. Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: nghiên cửu tị</small>
trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tr và Iya chọn địa điểm xây dựng.
<small>Wy dựng trongDy án đầu tư xây dựng chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư</small>
<small>các trường hợp sau: CTXD sử dụng cho mục đích tơn giáo; CTXD quy mơ nhỏ vàcơng trình khác do Chính phủ quy định.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>1.1.2.2 Giai đoạn thực hiện dự án</small>
<small>Sau khi dự án được phê duyét, mục tiêu của dự án đã được xác định thi sẽ chuyển sang</small>
<small>bước thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án phức tap có yêu cầu thiết kế ba bước), thiết</small>
<small>sản về thi công.</small>
<small>Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ lập báo</small>
<small>cáo kinh tế kỹ thuật.</small>
Thiết kế hai bước bao gdm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối v
<small>cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.</small>
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kể cơ sở, thiết kế kỹ thuật vả thiết kế bản vẽ thi cơng
<small>áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cắp đặc biệt, cắp Iš định</small>
<small>và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư qui</small>
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trinh được duyệt, chủ đầu tư (CDT) sẽ ổ chức lựa
<small>chọn nha thâu thi công va triển khai thi công xây dựng cơng trình. Sau khi cơng trình.</small>
được hồn thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bi nghiệm thu, ban giao công trìnhNhư vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau; Giao đắt hoặc thuê đất để xâyđựng; Đền bù giải phơng mặt bằng; Thiết kế cơng trình va lập dự toán hoặc tổng dựtoán; Xin cấp phép xây dựng; Tô chức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, lắp đặtthiết bị: Tổ chức triển khai thi công xây dựng cơng trình (XDCT) vả mua sắm, lắp đặt
<small>thiết bị</small>
<small>1.1.2.3 Giai đoạn quản lý vận hành</small>
Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tắt việc thi cơng, vận hành thử và nghiệm thu
<small>bàn giao cơng trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vàokhai thác sử dụng,</small>
Các nội dung chi yéu trong gi đoạn này gdm: Nghiệm thủ bin giao cơng tình; Dưa
<small>cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư</small>
<small>“Trong giai đoạn này nha thầu phải có nghĩa vụ bảo hành cơng trình, các dự an thơngthường thời gian bảo hành là 12 tháng, đối với các dự án quan trọng của Nhà nước thì</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">thời gian bảo hành là 24 thing, hoặc một số trường hợp đặc bi
<small>nhà thầu kéo dài thời gian bảo hành cơng trình.</small>
<small>“Cơng trinh, hạng mục cơng trinh xây dựng khi đưa vào khai thúc, sử dụng phải đượcbảo tri; Quy tinh bảo tì phái được CDT tổ chúc lập và phê duyệt trước khi đưa hangmục cơng trình, cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục,</small>
dich sử dụng, loại và cấp công trình xây dựng, hang mục cơng trình, thiết bị được xâydung và lắp ặt vào công tỉnh, Chủ sở hữu hoặc người qn lý sử dụng cơng trnh cótrách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng, máy, thiết bị cơng trình.
<small>“Theo phân tích trên đây. các giai đoạn thực hiện dự án đầu tơ cổ mỗi liên hệ mật thiết</small>
<small>với nhau, mỗi giai đoạn có tim quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao hoặc xem</small>
nhẹ một iai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiên đ của giai đoạn sau. Trong
<small>cquá trình quản lý đầu tư xây dựng CBT ln đóng vai trd quan trọng và quyết định đến</small>
<small>việc năng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng</small>
1.2 Tình hình chung về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đê biển
<small>Hiện nay tinh hình biến đổi khí hậu, nước biển dâng đang ngày một ảnh hưởng rắt lớn</small>
đến an nin xã hội, đi sống nhân dân, Đăng và Chính phủ đã rit quan tâm đầu tơ đếnvấn đề mang tằm thé giới này. Đặc biệt để bién ngăn chặn nước biển lin sâu vào đấtliễn, cũng như thiên tai bào gió ngày cảng khốc liệt đòi hỏi đầu tư một hệ thống dé
<small>từ biển cả,</small>
biển đồng bộ, ding yêu cầu kỹ thuật, chịu được những cơn bão lớn
<small>“Công tác quản lý dự án để biển ở Việt Nam đang ngày cảng được chủ trọng và quan</small>
tâm hơn bao giờ hết
<small>1.2.1 Ning lực cán bộ</small>
“Trong thời gian qua công tác quản lý dự án (QLDA) dau tư XDCT - yếu tố quan trọngquyết định đến chit lượng CTXD đã có nhi tiến bộ. Năng lực của đội ngũ ein bộ
<small>tham gia QLDA đã được cải thiện và ngày càng lớn mạnh. Điều này thể biện ở gin</small>
<small>như mọi "công đoạn" từ chuẩn bị dự an đến thực hiện dự án. Sự chủ động trong công</small>
<small>vige, trách nhiệm cá nhân (cá nhân hoặc cơ quan) đãtệm cận hơn đến sự mình bạch,</small>
“Chủ đầu tư vẫn chưa có chính sách linh hoạt trong việc bố tí, sắp xếp nguồn lao động.
<small>Sắp xếp vị trí đúng với năng lực và trình độ của từng người dé phát huy hết khả năng,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">của mỗi người. Bên cạnh đó, việc sắp lại nguồn lao động đặc biệt là sau khi dự án kếtthúc vẫn chưa được thực hiện. Điễu dé dẫn đến nh trang thất nghiệp của người laođộng và đánh mắt những lao động then chốt và quen việc với các dự án sau. Ngồi ra,việc phối hợp lim việc theo nhóm trong nội bộ quản lý của chủ đầu tr vẫn côn yêu
<small>kém, phong cách làm việc cá nhân vẫn còn hiện hữu. Trên thực tẾ vẫn có nhiều cácchủ đầu tư sử dạng mơ hình Ban quản lý kiểm nhiệm dẫn đến1g chếo khi thựchiện nhiệm vụ, tổ chức chưa phủ hợp.</small>
<small>Nguồn cân bộ trong các Ban còn thiểu chuyên gia giỏi trong nhi lĩnh vực, chế độ đãi</small>
<small>ngộ, thu hút nhân tải chưa tốt nên khó thu hút cần bộ giỏi, chủ chốt dẫn đến sự chậm,</small>
trễ trong giải quyết công việc. Chỉ có một số cán bộ có chun mơn vững và cơ bảnđược chuyển từ bộ phận khác sang, số côn lại phần lớn là cần bộ trẻ chưa có kinh
<small>nghiệm, Tâm lý e ngại, sợ trách nhiệm trong các nhiệm vụ của cán bộ QLDA làm</small>
<small>giảm khả năng sáng tạo, đột phá trong quy trình thực hiện dự án</small>
CCing với vige hội nhập, giao lưu kinh tế, văn hod... Cong nghệ khoa học phát tiễnliên tục, các Ban không cập nhật kịp dẫn đến sự lạc hậu và trì tr, nếp làm ăn cũ, VỀ cơ
<small>"bản vẫn theo các quy định hiện hành, xong đôi khi làm theo kính nghiệm cá nhân nênkhơng thích nghĩ được với u edu trong tỉnh hình mới. Bỏ qua nhiều cơ hội vì có tư</small>
<small>tưởng dn định, khơng thích thay đổi. Sự phânp quản lý côn chưa khoa học, phủ hợp</small>
<small>(hăng lực chưa đảm bảo, tổ chức ching chếo,...ở các Ban quản lý dự án cấp thấp, Ban</small>
“quản lý dự án kiêm nhiệm).
Việc quy định rạch rồi trích nhiệm giữa các đơn vi tham gia vào dự án chưa chỉ tiết cụthể din đến tâm lý e ngại, thiểu quyết đoán trong thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án.của các Ban QLDA. Ap lực đến từ xã hội, Chủ dẫu tư, cấp quyết định đầu tư, pha các
<small>cấp quản lý nhà nước, nhân dân trong ving dự án,</small>
1.2.2 Cũng the quản lý tiến độ
“Cơng tác Giám sắt đầu tư (ong đó bao gồm cả việc theo doi, đánh giá hiệu quả dự ấn)
<small>đã được chú trọng hơn. CBT xác định các hoạt động, trình tự và ước tính thời gian</small>
thực hiện một cách tổng quan, khoa học và đảm bảo về dự án. Chủ đầu tư đã có ý thức
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>trong khâu lập tién độ dự án, xây dựng và kiếm sốt một cách chặt chẽ, thực hiện dự.án theo đúng khung tiến độ đã được phê duyệt</small>
Tuy nhiên, cơng tác quản lý tiễn độ dự án vẫn cĩ một số tổn tại như chưa được thựchiện nghiêm túc dẫn đến đầu tr dần tri, dự án kéo di. Dự án bị kéo đài cĩ thé ở khâuxây dung hoặc khâu thục hiện, hoặc cả ai. Các nguyên nhân chính dẫn đến việc kéo
<small>thúc, giấm schặt chế ngay tại cơng trình. Thậm chí,chủ đầu tư chưa cương quyết xử lý các nhà thầu thực hiện chậm tién độ; phải</small>
thay đổi thiết ké dự án; cắp phát vin khơng theo kế hoạch; việc giao kế hoạch vốn đầu.tư từ các cắp cơn chim sơ với quy định: nguồn nguyên liệu đầu vào bi thiểu; sơ suất
<small>trong thi cơng; trao đổi thơng tin giữa các bên liên quan khơng thơng suốt, cơng việc.</small>
mới phát sinh: thiểu lao động cĩ tay nghề, thời tiết xấu. Ngội ra, một số chủ đầu tr
<small>chưa quan tâm thực hiện cơng tác giám sát thi cơng, đơn đốc các nhà thầu xây lắp đảm</small>
bao tiến độ đúng quy định.
1.2.3 Cơng tác quản ly chất lượng
<small>Từ khi Đảng ta thực hiện đường lỗi đối mới, ngành xây dụng cĩ cơ hội lớn để pháttriển, Thành cơng cũa cơng cuộc đổi mới đã tạo điều kiện vơ cũng thuận lợi cho ngảnh.xây dựng vươn lồn, đầu tư nâng cao năng lực, vita phát triển, via tự hồn thiện mình,và đã đồng gĩp khơng nhỏ vio sự tăng trường kinh tế của đắt nước. Các doanh nghiệp,ccủa ngành xây đựng khơng ngừng lớn mạnh về mọi mặt, làm chủ được cơng nghệ thiết</small>
kế và thi cơng; đã th cơng được những cơng trình cĩ quy mơ lớn, phúc tạp ngang tằm,
<small>khu vực,</small>
<small>ic cơng trình xây đựng nĩi chung và cơng trình biển nĩi riêng cĩ vai trd quan trọng.trong sự phát triển của xã hội. Trong những năm gin day, trình độ quản lý các chủ đầu.tư cũng như trình độ chuyên mơn của các nhà thầu Vi‘Nam trong thiết kể và th cơng</small>
xây dựng đê biển ngày cảng được nâng cao. Điều đĩ thé hiện qua việc chúng ta đãthiết kế và thi cơng dm bảo mỹ thuật, kỹ thuật khoảng hơn 2500 km đề biển từ Quảng
<small>Ninh đến Kiên Giang</small>
Cơng tình cĩ chit lượng tốt đã và đang đồng vai trồ quan trọng trong việc phịngchống thiên tai và thúc day tăng trường kính tế của đắt nước. Hầu hết các cơng tình,
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>hạng mục cơng trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua đều đáp ứng được yêusầu về chit lượng, quy mô, công suất, công năng sử dụng theo thiết kể, đảm bảo antoàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã phát huy được hiệu quả</small>
Mặc dù Nhà nước đã có nhiễu cổ gắng trong việc đảm bio, ning cao, kiểm sốt chit
<small>lượng cơng trình dé biển và đã đạt được thành tích đáng ghi nhận. Tuy nhiên, cơng.trình kém el</small> lượng hoặc vi phạm về chất lượng vin cịn tồn tại. Một số cơng trình
<small>mới đưa vào sử dụng đã bộc lộ nhiều khuyết điểm về chất lượng gây nhiều bức xúctrong xã hội</small>
<small>Kiểm soát chit lượng vật liệu dầu vào côn rt nhiều vẫn đề. Các công tinh thủy lợi với</small>
<small>vật liệu xây dựng chủ yếu là dat, đá, xi măng, cát, đá đồ bê tông... Các cán bộ của chủ</small>
dẫu tr thường chưa quyếtlệtxử lý những trường hợp đơn vị th công thường đưa vio
<small>những vật liệu khơng đóng qui cách và đúng với vật liêu như trong thiết kế, Có thể nói</small>
khơu kiểm sốt chất lượng cịn rất ling Igo cỏ lẽ là chủ_ u dẫn đến cơng tình kẻm
<small>chất lượng hiện nay. Các quy tình nghiệm thu mà các cần bộ của chủ đầu tr dang</small>
thực hiện chưa chặt chẽ, trình tự chỉ đúng trên giấy tờ chứ thực tế thực hiện thì đang.
<small>lâm ngược lại.</small>
Khâu xử lý hiện trường: Trong quá trình thi cơng ln ln gặp những vấn để cần phải
<small>xử lý như: Sai khác giữa địa hình thực té và tải iệu khảo sit, xuất hig biễn đổi địa</small>
chit bit thường như khối lượng bin lớn din đến khối lượng mặt cắt thay đổi hoặc
<small>trong q trình thi cơng gặp các cơng trình ngầm ma khi khảo sát địa hình khơng phát</small>
hiện ra. Có rit nhiều các tinh hudng cin phải giải quyết nhanh nêu không sẽ phải dừngthi công trong thời gian lâu dẫn đến thiệt hại lớn cho nha thầu cũng như ảnh hướng đền.tiến độ công tình. Hiện nay, cơng tác xử lý hiện trường của các chủ đầu tư còn nhiềubắt cập chưa quyết lige rong việc phối kết hop giữa chủ đầu tư, nhà thầu thí cơng và
<small>th</small> kế. Phương án cịn sửa đổi al in sau khi thống nhất phương án đơn vị tự vấntriển khai thiết kế điều chỉnh sau đó thẩm định 1 & mới tip tự thi công
“Thực tế nhiều cơng trình được thiết kế bởi những kỹ sư khơng có chun mơn, kinhnghiệm (tham khảo thiết kế có trước, sao chép) hoặc chuyên môn, kinh nghiệm yêu
<small>kém đã phải tr giá bằng các hư hỏng cơng trình từ những sai sót trong thiết kế của</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>mình,cạnh đó cũng có th có những ai sót của những người có chun mơn, kinh</small>
nghiệm xuất phá từ sự chủ quan trên co sở tin tưởng quá lớn vào kính nghiệm mà bỏ
<small>‘qua những điểm khác biệt mà các công trình trước đây chưa gặp phải.</small>
6 Việt Nam, trước đây chỉ có rit ít các kỹ sư, chun gia có đủ chuyên môn và kinh
<small>nghiệm thực hiện công tác thiết kế cơng trình biển đảm bảo chất lượng, cịn phần lớn</small>
<small>ng trình có qui mồ phải th đơn vị tư vẫn nước ngoài. Trong khoảng 15 năm ritác dio tho kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật ba biển mới được quan tâm đầu tr</small>
và số lượng kỹ sư tham gia thiết ké cơng trình biển có tăng lên nhưng chất lượng thiếtkế chưa thực sự tương xứng với yêu cầu phát tién của đất nước, đặc biệt khi Đăng vàNha nước đã có chiến lược phát triển mạnh mẽ kinh tế Biển. Do đó cần tăng cường.hơn nữa sự quan tim đối iệc nâng cao chit lượng. số lượng đội ngữ những nha thiếtkế cơng trình Biển.
<small>1.24 Cơng tác quản lý chí phi</small>
<small>n sách rit lớn để</small>
Hàng năm nhà nước dành. ấu tư xây dựng để hạ ting ky
<small>thuật phát triển kinh tế xã hội, tit cả các ngành kinh tế đều phụ thuộc rất lớn vào</small>
<small>nguồn ngân sách của nhà nước. Tuy nhiên, hàng năm vốn ngân sé th nhà nước không</small>
thể đáp ứng hết được nhủ cầu của tt cả các ngành kính t, Vi vậy việ cân đối phân bbvà điều hành vốn đổi với các bộ, ngành, địa phương để triển khai các dự án nhằm mục.
<small>tiêu phát triển kinh tế xã hội là hết sức khó khăn.</small>
Da số các địa phương chưa huy động được các nguồn lực đầu tư từ ngân sách địaphương, các doanh nghiệp hưởng lợi từ dự án và ông ghép với các dự én, các cơng
<small>trình liên quan vào Chương trình nâng cắp đê biển. Thực tế đến nay nguồn ngân sich</small>
dành cho ning cấp đề biển cn rit hạn chế mặt kháe việc phân cắp quản lý hệ hồng đểbiển quá rộng li thiếu quản lý đồng bộ, dẫn đến nhiều dự án được phê duyệt ạt, vượt
xây mới một tuyển để biển xung yếu đủ để chẳng choi trước nhưng cơn bão lồn (cấp
<small>10,11,12), thi tổng mức đầu tư cho dự án là rất lớn, nguồn ngân sách nhà nước không</small>
thể tập trung đáp ứng được, din đến dự án đầu tự bị cắt khúc ra từng năm, dự án phải
<small>bạ cấp, đầu tr din trải, thiểu tập trang, dẫn đến biệu qua đầu ne kém, lãng phí nguồnlực Nhà nước, phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">1.25 Công tác quản lý đấu thâu và hop ding xây dựng
“Cơng tác đầu thầu đóng góp những thành tựu to lớn cho sự phát triển kính tế, thể hiện
<small>ai trò quan trong trong các hoạt động của kính tế thị trường. Bau thầu sẽ trở thành</small>
một ng Nam và những con người hoạt động rong nghề này sẽ góp phần quantrong vào việc nang cao mức độ cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả trongcác hoạt động đầu tư công ở nước ta. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực đặc thù, đòi hỏi người
<small>thực hiện phải có năng lực, trình độ và đặc biệt là kiến thức nghề nghiệp, cùng vớitrong sing thì mới nâng cao được higu quả đầu thầu.</small>
(Qué Luật Đầu thầu 2013, Nghị định số 68/2014/NĐ-CP ngày 26162014 của Chính
<small>phủ và các thông tr hướng dẫn thực hiện công tác đâu thầu từ thời điểm được ban</small>
hành đã khắc phục được những thiểu sốt của hệ thống pháp luật về đầu thầu trước đây:Việ triển khai thực hiện hệ thống van bản về đầu thầu được thực hiện đồng bộ ở cácđịa phương và trung ương. Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP va
<small>các Thông tư hướng dẫn đã được các Bộ ngành trung ương và địa phương phổ biển,</small>
quán triệt rộng rãi đền tat cả các đối tượng tham gia hoạt động đầu thầu.
Tuy nhiên, việ triển khai công tác đầu thầu đặc biệt ở địa phương vẫn côn những tổ
<small>tai, hạn chế edn được khắc phục sớm : tỉnh trang that thốt, lãng phí vẫn đầu tư vẫn</small>
<small>còn xây ra ở tắt cả các giai đoạn của qué trình đầu tư, từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực</small>
hiện đầu tư, quyết toán đưa vào sản xuất và bảo tì dự án. Trong đó, vấn nạn thamnhững, tiêu cực trong các giai đoạn đầu tư, đấu thầu, tuyển chọn tư vấn nhà thầu, nhà
<small>cung ứng vẫn còn xảy ra.</small>
<small>Sản phẩm của quá trình đầu thầu cuối cùng là hợp đồng ký kết giữa chủ đầu từ và nhà</small>
<small>rất nhiều vào việc</small>
thầu tring thầu. Hiệu qua đạt được từ công tác đầu thầu phụ thu
<small>thực hiện nghĩa vụ và ring buộc giữa chủ đầu tr và nhà thầu như đã nêu trong hop</small>
đồng. Tuy nhiên, tại một số các địa phương thi công tác quan lý thực hiện hợp đồng
<small>côn chưa được quan tâm đúng mức</small>
<small>1.3 Công tác quản lý nhà nước trong quản lý dự án đê biễn</small>
<small>hoạch phát triển và các hoạt động xây dung; Ban hành và tổ chức thực hiện các văn</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>bản quy phạm pháp luật về xây dựng; Ban hình quy chuẩn, tiêu chun xây đựng: Quin</small>
lý chất lượng, ưu tữ hồ cơ cơng trình xây dựng: Cép, thu hồi các loại giấy phép tronghoạt động xây dựng: Hướng dẫn, kiểm tr, thanh tr, giải quyết khigu ng tổ cáo và xử
<small>lý vi phạm trong hoạt động xây dựng: Tổ chức nghign cứu khoa học và công nghệ</small>
<small>trong hoạt động xây dựng: Đảo tạo nguồn lực cho hoạt động xây dựng: Hợp tác quốc</small>
18 tong lĩnh vực hoạt động xây dựng
<small>1.3.1 Quản lý của mhà nước</small>
<small>“Chính phủ đã thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng công trình</small>
trong phạm vi cả nước; chỉ đạo xây dựng và thực hiện chiến lược, kể hoạch; ban hành:
<small>sắc chính sách văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý dự én đầu tw xây dựng</small>
kịp hồi rong góp phần vio hiệu quả tăng trưởng của nên kinh tế quốc din, phục vụ và
<small>nâng cao đời sống của nhân dân.</small>
Chi đạo các bộ, ngành, địa phương thực hiện pháp luật về xây dựng: phân công, phâncấp quản lý nhà nước cho các bộ, ngành, địa phương; chi đạo giái quyết những vin đềcquan trọng, phức tạp vướng mắc trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Bộ máy quản lý Nhà nước v chất lượng cơng trình xây dụng là hệ thống các cơ quan
<small>Nhà nước từ Trung ương đến địa phương, tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc</small>
chung thống nhất tạo thành một oo chế đồng bộ có mỗi quan hệ qua lại chặt chẽ với
<small>nhau để thực hiện nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước. Mỗi cơ quan Nhà nước là</small>
một khâu (mắt xích) không thé thiểu được của bộ máy Nhà nước. Năng lực quản lý"Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng tu thuộc vào hiệu lực hiệu quả của từng
<small>sơ quan Nhà nước này</small>
Nha nước dàng pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ nhằm đưa xã hội theo mộttrật tự nhất định, trong quá trình xây dựng và phát triển phải tuân thủ nghiêm ngặt các
<small>văn bản luật và dưới luật. Hoạt động đầu tr xây đựng ở nước ta hiện nay dang được</small>
<small>điều chỉnh bằng nhiều vấn bản ở các cấp độ pháp lý khác nhau. Nội dung các vấn bán</small>
pháp luật về đầu tư xây đụng hiện hinh bao quát một cách có hệ thống. đồng bộ vàđầy đủ các hoạt động đầu tư xây dựng trong nước, Những văn bản có nh pháp lý caonhất, cùng với các văn bản khác do các Bộ, ngành và địa phương ban hành, đã tạo
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">thành một hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tr xây dựng làm cơ sở
<small>pháp lý để các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chúc, cá nhân trong nước cũng</small>
như nước ngoài thực hiện việc đầu tư và quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng.
<small>“Tuy nhiên trong quả trình thực hiện vẫn cịn những vướng mắc nay sinh do tiền tinh</small>
trình phát tiển và đã được kip thời sửa đổi bổ sung cho phi hợp với yêu cầu thực tẺMột hệ thơng chính sách quản lý đúng đắn, day đủ sẽ đem lại hi
ngược lại. một hệ thống chính sich quản lý chưa đầy đủ, khơng đồng bộ, cịn thiểu sốt
<small>quả quản lý cao và</small>
<small>sẽ lâm giảm biệu qua của công tác quản lý, Những quy định của các văn bản quy phạm.</small>
<small>tắc và</small>
pháp luật được Quốc hội, Chính phủ ban hành mang tính tổng qt về nguy
<small>{q trình thực hiện nên để đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý nhà nước về xây</small>
‘dumg, cần thiết phải ban hành bổ sung các quy định cụ thể hoặc vận dụng tử các quy
<small>định của Bộ Xây dựng. Do đó, sự phủ hợp các văn bản quy phạm pháp luật là nhân tổ</small>
túc động tới cơ cấu, cách thức vận hành và nội dung cần thực biện trong hoạt động
<small>cquản ý nhà nước về xây đựng,</small>
<small>1.3.2 Quân lý cia Bộ xây dựng và các cơ quan ngang bộ</small>
<small>Bộ xây dựng và các cơ quan ngang bộ đã tăng cường vai tr, trách nhiệm của các cơ</small>
(quan quản lý nha nước chuyên ngành, đặc biệt lé việc kiểm soát, quản lý chất lượng vàchỉ phí xây dựng ở tắt cả các khâu của q trình đầu tư xây dựng thơng qua việc thẩm
<small>định dự án, thẩm định th</small>
<small>nghề xây dựng, kiểm tra việc nghiệm thu cơng trình trước khi đưa vào khai thác sử</small>
kế và dự toán, cắp phép xây dựng, quản lý năng lực hành.dung, Tuy nhiên vẫn còn nhiều bắt cập, thiểu sót trong quản lý nhà nước về xây dựng,sắc văn bản pháp quy còn ching chéo, hiểu cụ thể, chưa
1-13 Quin lý cia Oy ban nhân dân các cấp
<small>én địa bản các tỉnh</small>
“Công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng các tuyến đt
<small>được thực.in theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Từ chủ trương, các.</small>
"bước chuẩn bị đầu tư đến GPMB đều được Uy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Sở Nông
<small>nghiệp và PTNT và các Sở ngành liên quan, UBND các huyện thực hiện tốt, dim bio</small>
<small>phù hợp với quy hoạch, đáp ứng được yêu cầu trước mắt và định hướng phát triển lâu.</small>
<small>dải về phát tiể kin t - xã hội của nh.</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">“Các cơ quan quân lý của nhà nước các ốt việc uyên truyển, giáoduc, phé biến các văn bản pháp luật của Nhà nước, vin bản của cấp trên và cấp củamình ban hành cho nhân dân trên địa bàn tinh quản lý để nâng cao ý thie chấp hành.
<small>phấp luật</small>
<small>“Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng đã chú trong về đào tạo, bỗi dưỡng cán bộ</small>
<small>pp vụ và sự hiểu biết về pháp luật để</small>
<small>cơng chức để nâng cao trình độ chun mơn nghĩho lam tốt được nhiệm vụ của mình.</small>
<small>Tuy nhiên ở nhiều địa phương có nhiều dự án đầu tư xây dựng chưa đúng quy hoạch,cơng trình phân bổ lộn xộn khơng theo quy hoạch . Tình trạng lần chiếm hành lang bảov6 dé còn nhiễu tn ti, ctài xử lý vi phạm chưa đủ mạnh, chưa có biện pháp hữu</small>
hiệu đễ ngăn chặn. Trình độ 4 bộ cơng chức trong quản lý nhà nước về xây<small>ngũ</small>
<small>đưng ở một số địa phương khơng đẳng bộ, cịn yếu và thiểu, chưa dio tạo v8 chuyên</small>
<small>môn nghiệp vụ nên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cịn khá lũng túng.1.34 Quản lý của Thanh tra xây dựng</small>
<small>Thanh tra xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thực hiện chức năng thanh trahành chính và thanh tra chuyên ngành về xây dựng đối với tổ chức, cá nhân tham gihoạt động đầu tư xây dựng,</small>
<small>Bộ xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành ve</small>
hoạt động đầu tr xây dụng trong phạm vĩ cả nước, Sở xây dụng chịu trách nhiệm tổchức thực hiện thanh tra chuyên ngành về hoạt động đầu tư xây dựng tại địa phương.
<small>"Nhờ day mạnh, di mới hoạt động thanh, kiểm tra, ngành Thanh tra đã có những đóng</small>
gốp quan trọng cho thành tựu phát triển kính tế xã hội của đắt nước, nhất là công táctiếp dân, giải quyết đơn thu, khiếu nại và phòng chống tham những. Kết quả từ côngtác thanh kiểm tra của những năm gần đây cho thấy, các vi phạm đã được phát hiện,
<small>chắn chính kịp thời, kết quả thanh tra ln đảm bảo chính xác, trung thực, đúng pháploật Thanh tra Bộ cũng ẽ iẾ tục xây dưng, gốp ý soạn thio các</small>
nạ tổ cáo ding phip luật, đúng thim quyền. Thanh Tra Bộ Xây dựng đã chủ động,
<small>in bản quy phạmCling với đó là việc tổ chức tiếp cơng dân và thực hiện việc gidi quyết khi</small>
<small>tích cực tìm ra các phương pháp mới trong công tác thanh tra chuyên ngành, thanh tra</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>hành chính</small> phương thức tổ chức tiếp công dân, thực hiện git quyết khiếu nạ tổsáo để đảm báo đúng pháp luật, hạn ch tinh trang khiếu kiện kéo dài vượt
“Thực tế hiện nay, việc tổ chức tiếp công dân và thực hiện việc giái quyết khiéu nại tốcáo về đất dai quan đến GPMB ở một số địa phương chưa tiệt để đã khiến cho
<small>tỉnh trạng khiếu kiện kéo dai, gây ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống chính trị,xã hội đất nước.</small>
quản lý dự án, đơn giá bồi thường, xác định mục dich sử đụng dit...dng thời chưaxử lý nghiêm minh các hành vi, các hoạt động vi phạm pháp luật, ảnh hưởng chất
<small>lượng cơng trình, gây thất thốt, lãng phi của nhà nước [12]</small>
<small>Kết luận chương 1</small>
Qua nghiên cứu chương 1 này, học viên đã hệ thống hóa và tổng quan về dự án đầu tư.
<small>xây dựng đê biển và quản lý dự án đầu tư xây dung dé biển làm cơ sở cho việc nghiên</small>
cứu, làm rõ các vin đề ở các chương tiếp theo.
<small>Cy thể học viên đã giới thiệu lich sử hình thành và thực trạng tuyển dê biển </small>
<small>Bắc-‘Trung- Nam, các giai đoạn thực hiện của dự án đầu tư XDCT dé biển. Đánh giá về</small>
<small>tình hình cơng tác quả lý dự án đầu tư XDCT để biển ở Việt Nam. Phân tích những</small>
thành tu dat được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những tồn tạivướng mắc. Tổng quan vai trỏ quản lý của các cơ quan nhà nước trong công tác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">'CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ LÝ LUẬN TRONG QUAN LY DỰAN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DE BIEN
2.4 Các quy định về công tác quản lý dự án đê biên
<small>“Các văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ pháp lý quan trong nhất để cơ quan quản lýNhà nước thực hiện việc quản lý và các bên tham gia dự án xây dựng cơng trình thực.hiện theo</small>
éu chỉnh sửa đổi, đến nay Nhà nước đã ban hành hệ.LỞ nước ta qua nhiều giải đoạn
thống các văn bản quy phạm pháp luật tương đối hoàn chỉnh nhằm đưa ra những tiêuchain ngành, quy chuẩn Quốc gia và tiêu chuẩn cho cơng tình được cấp có thẳmquyền phê duyệt phục vụ cho cơng the QLDA đầu tư XDCT. Ngồi các Bộ Luật điềuchỉnh chang thì ci hoạt động thuộc lĩnh vục đầu tư xây dumg công trinh đã được điều
<small>chỉnh trực tiếp bởi Lđịnh quy định chỉ</small>
<small>hành còn hiệu lực có liên quan tới QLDA đầu tư xây dựng cơngchung và QLDA để biển nói riêng</small>
<small>Xây dựng cùng với các Quyết định áp dụng có liên quan, Nghị</small>
&1, Thơng tư hướng dẫn. Dưới đây là một số văn bản pháp luật hiện
<small>thủy lợi nói</small>
<small>2.1.1 Cơng tác quản lý tiến đội</small>
Theo điều 67 Luật Xây dựng Số 50/2014/QH13 được Quốc hội khóa XII ban hànhngày 18/06/2014. Người quyết định đầu tư quyết định thời gian, tiến độ thực hiện khi
<small>phê duyệt dự án. DSi với cơng tình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thitiến độ thi công xây dựng không được vượt quá thời gian thi công xây dựng cơng trình</small>
đã được người quyết định đầu tư phê duyệt. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng
<small>cơng trình phải lập kế hoạch tiến độ, biện pháp thi công xây dựng và quản lý thực hiệncđự án theo tiền độ thi công xây dựng được duyệt. Chủ đầu tư có trách nhiệm tam ứng,thanh tốn khối lượng hoàn (hành theo tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng. Khuyến</small>
khích chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng đề xuất và áp dụng các giải pháp kỳ thuật, công
<small>nghệ và tổ chức quản lý hop lý để rút ngắn thời gian xây đựng cơng trình]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">2.1.2 Công tác quản lý chất lưyng
‘Theo điều 26 Nghị định số 46/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất
<small>lượng và bảo tri cơng trinh xây dựng Cơng trình xây dụng phải được giám sắt trong120 Luật Xây đựng. Nội{qua trình thi cơng xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Đi</small>
<small>cdụng giám sắt thi công xây dựng công trình gdm:</small>
“Thơng báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượngcửa chủ đầu tự, nhà thầu giám sát thi công xây đựng cơng tình, cho các nhà thầu cóliên quan biết để phối hợp thực hiện;
Kiểm tra các điều kiện khởi công cơng tình xây đựng theo quy định tại Điều 107 của
<small>Luật Xây dung; Kiểm tra sự phủ hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công.</small>
trinh so với hỗ sơ dự thiu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lục, it bị thi cơng,phịng thi nghiệm chun ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầuthi cơng xây dựng cơng trình; Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nha thầu so
<small>với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt</small>
Xem xét và chấp thuận các nội dung đo nhà thầu trình quy định tại Khoản 3 Điều 25"Nghị định này và u cầu nhà thiu thi cơng chính sửa các nội dung này trong quá tinhthi công xây dựng công trinh cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp đồng“Trường hợp cin thiết. chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu
<small>v6 tệ giao nha thầu giám sit thi công xây dựng lập và u chu nhà thiu thì cơng xâydng thực hiện đối với các nội dung nêu trên.</small>
<small>Kiểm tra và kí</small>áp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, tiết bị lấp đt và cơng
<small>trình; Kiểm tra, đơn đốc nha thầu thi cơng xây dựng cơng trình và các nhà thầu khác</small>
triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiền độ thi cơng của cơng trình.Gi sắt iệc thực hiện các quy định về bảo vệ mai trường đối với các công tỉnh xâydựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp đảm.
<small>bảo an tồn đicơng trình lân cận, cơng tác quan trắc cơng trình; Giám sắt việcđảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chun, quy định của hợp đồng và quy</small>
chỉnh thiếtđịnh của pháp luật về an toàn lao động: ĐỀ nghị chủ đầu tư tổ chức did
<small>"hi phát hiện sai sót, bắt hợp lý về thiết kế</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">‘Tam đừng thi công đổi với nhà thầu thỉ công xây dụng khi xétthấy chất lượng thi công
<small>xây đụng không đảm bảo yêu cầu kỹ thật, biện pháp thi công không đảm bảo an toàn;</small>
chủ tri, phổi hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trongquế trình th công xây đựng công tinh và phối bợp xử lý, khắc phục sự cổ theo quy
<small>định của Nghị định này;</small>
<small>Kiểm tra tai liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng;</small>
<small>Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mụccơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định này;</small>
“Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm th giả
<small>đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công tinh xây dựng, nghiệm thu hồn thànhhạng mục cơng trình, cơng trình xây dung theo quy định; kiểm tra và xác,</small>
<small>lượng thi cơng xây dựng hồn thành:</small>
<small>‘Té chúc lập hỗ sơ hồn thành cơng trình xây đựng:</small>
<small>“Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.</small>
Cha đầu tr được quyển tự thực biện giám sắt thi công xây dựng cơng trình hoặc th
<small>tổ chức tự vẫn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giảm sát một, một số</small>
hoặc toàn bộ các nội dung quy định tại Khoản | Diều này 3]
<small>2.1.3 Công tác quản lý chỉ phí</small>
<small>“Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc Cơng bố định</small>
mức chỉ phí quản lý dự án và tư vẫn đầu tư xây dựng. Quyết định này có hiệu lực thi
<small>"hành từ ngày 01/03/2017</small>
<small>Theo điều 31 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ</small>
<small>quản lý chỉ phí dựng Chủ đầu tư có các quyển sau đây:</small>
“Quyết định phương pháp xác định tổng mức diu tr. Điều chỉnh cơ cầu các khoản mụcchi phí trong tổng mức đầu tư nhưng khơng làm vượt tổng mức đầu tư đã được phêđuyệu điều chỉnh và phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trinh điều chỉnh khơng làm
<small>"vượt dự tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Tổ chức thẳm định hoặc thắm tra, phê duyệt dự toán gối thầu xây dựng làm cơ sở lậpHồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu: Quyết định việc áp dụng, sử
<small>dung định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình khi xác định dự tốn xây dựng, chỉ</small>
sổ giá xây đựng cho cơng tình, gối thầu xây đụng
<small>Thuê các tổ chúc tư vin quân lý chỉ phí đầu tư xây dựng đủ kiện năng lực heo quy</small>
<small>soát, quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng; được quyền đồi bai thường hoặc khởi ki</small>
định tại Nghị định về quản lý dự án thực hiện lập, thẩm tra, kiểm.
<small>thay đối giátrị hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát các thay đội tong q trình th cơng xây</small>
<small>cdựng cơng trình có liên quan đến thay đổi chỉ phi đầu tư xây đựng cơng trình hoặc diynhanh tiến độ xây dựng cơng trình;</small>
“Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu xây dựng theo để xuất của tư vẫnthiết kế hoặc nhà thầu thí cơng xây dựng nhưng phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, mỹthuật, chất lượng, tiễn độ xây dựng trên cơ sở giá trị trong hợp đồng đã ky kết; đượcthực hiện một số công việc tư vin đầu tư xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo«ay định; các quyền khác liên quan đến quản lý chỉ phi theo quy định khác của pháp
<small>luật có liên quan.</small>
Chi đầu tư có các nghĩa vụ sau đây
ih cấp có thảm quyền thắm định, phê.
<small>chỉnh; tổ</small>
“Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
duyệt tổng mie đầu tu, tổng mức đầu tư đi fe lập dự tốn xây dụng
<small>sơng trình, dự ton xây đụng cơng trình điều chỉnh trình cắp có thẩm quyển thẩm định,</small>
<small>phê dutổ chức xác định các định mức dự tốn xây dựng mới hoặc điều chinh của.cơng trình làm cơ sở quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng; tổ chức xác định giá xây dựng</small>
cơng trình; chỉ số giá xây dựng cho cơng trình, gói thầu xây dựng; tạm ứng, thanh toán.và quyết toán hợp đồng theo các quy định trong hợp đồng đã ký kết với nhà thầu.
<small>31</small>
</div>