Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 100 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BAN CAM KET
<small>tính gửi: Ban Giám hiệu trường Đại học Thuỷ lợi</small>
<small>Phòng Đào tạo DH và Sau DH trường Đại học Thuỷ lợi.</small>"Tên tôi là: Nguyễn Minh Đức
<small>Hoe viên cao học lớp: I9BB</small>
<small>Chuyên ngành</small>
<small>Mã học viên: 118605845008</small>
Theo Quyết định số 1775/QĐ-ĐHTL, của Hiệu trường trường Đại học
<small>ây dựng công trình biển</small>
Thuy Lợi, v việc giao đề tài luận văn và cán bộ hướng dẫn cho học viên cao<small>học khoá 19 đợt 2 năm 2011. Ngày 19 tháng 12 năm 2012, tôi đã được nhận</small>
đề tài: “Nghiên cứu diễn biến xói lở và đề xuất giải pháp bảo vệ bờ bién Déi
Đương, tỉnh Bình Thuận” dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Vũ Minh CútTôi xin cam đoan luận văn là kết qua nghiên cứu của riêng tôi, không<small>sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu,thông tin được đăng tải trên các tài liệu và các trang web theo danh mục tài</small>
<small>liệu tham khảo của luận văn.</small>
<small>Hà Nội, ngày - tháng - năm 2014Người làm đơn</small>
Nguyễn Minh Đức
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2. Mục tiêu của đề tài
<small>3. Phương pháp nại</small>4. Kết quả đạt được<small>5. Nội dung luận vin...</small>
<small>1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm địa hình, địa chất1.1.1 Vị tríđịa lý...</small>
<small>1.1.2 Đặc điểm địa hình, địa mạo. :1.2 Đặc điểm khí tượng, thủy hải văn... _.- „210</small>
1.2.1 Đặc điểm khí tượng 101.2.2 Đặc điểm thủy hải văn.... 13
<small>1.3 Đặc điểm dân sinh, kinh tế - xã hội. 161.3.1 Dan sinh... 16</small>
<small>1.33 Hiện rạng kinh tế Binh Tho. 18</small>
CHUONG IL. HIỆN TRANG BOI TY, XÓI LO BO BIEN DOL DUONG,
<small>PHAN THIET, TÍNH BINH THUẬN... sD</small>2.1 Hiện trang din biến bờ biển khu vực Đỗi Duong : 21
2.1.1 Đoạn bờ Mũi Né - Phú Hai ( Phan Thiết . = 2
3.1.2 Đoạn bờ Doi Dương Phan Thiết. - we 23
<small>2.1.3 Đoạn bở biển cảng Phan Thiết ~ Kê Gà. os 225</small>
2.2 Kết luận chương 26
CHƯƠNG I, MƠ PHONG CHE ĐỘ THỦY ĐỘNG LỰC VÀ DIENBIEN HÌNH THÁI KHU VỰC DOI DƯƠNG, PHAN THIẾT, TINH.BINH THUAN... 27
<small>3.1 Giới thiệu mơ hình Mike 21 27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.3.1 Hiệu chỉnh mơ hình triều. en . 33
<small>3.3.2 Hiệu chỉnh mơ hình sóng. 35</small>
<small>3.4 Xây dựng kịch bản mơ phỏng 37</small>
<small>3.4.2 Điều kiện biên và điều kiện ban đầu, 37</small>
3.5 Kết qua mô phỏng chế độ thủy động lực khu vực Đồi Dương. 38
3.6 Kết quả mơ phóng diễn biến hình thái 2
3.6.1 Diễn biến hình thái trong thời kỳ gió mùa Đơng Bac woe AD
3.6.2 Diễn biển hình thái trong thời ky gió mùa Tây Nam 46
<small>3.7. Phân tích cơ chế xói lở, bồi tụ cửa sông bở biển Đồi Dương, Phan Thiết...47</small>
CHƯƠNG IV. DE XUẤT GIẢI PHÁP CƠNG TRÌNH NHAM ON ĐỊNH.BO BIEN PHAN THIẾT... ss<seeererreeeeooỞỔ.
<small>4.1 Mục tiêu 5</small>
4.2 Các phương án đề xuất... _. sos 53
<small>4.3 Phân tích các phương án 534.3.1 Giải pháp "số 0 534.3.2 Di dời tới nơi an toàn. : 53</small>
4.3.3 Giải pháp sử dung các cơng trình “mm”... 54
<small>4.34 Giải pháp sử dung cơng trình “cứng” „55</small>
4.4 Phân tich các tác động đổi với các phương án. = 6
<small>4.4.1 Khái niệm và các hình thức nuôi bãi. : 6khoa học và ý nghĩa thực pháp nuôi bãi... 6465</small>4.4.4 Cơ sở lý thuyết của giải pháp nuôi bãi. . 674.5 Nuôi bãi khu vực bi biên Phan Thiết... . 72
<small>4.5.2 Thời gian nuôi bãi 74</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>4.5.5 Diện tích ni bãi</small>
KET LUẬN VÀ KIE!KET LUẬN...KIÊN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHAO
<small>GH</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Bảng 1.1. Chỉ tiêu cơ lý của lớp l... 9</small>
Bảng 1.2. Vận tốc gió lớn nhất theo các hướng... 14Bang 1.3. Kết quả xử lý thống kê quan trắc sóng ngồi khơi tai tram Bạch Hỗ... 14Bang 1.4. Số đơn vị hành chính, diện tích và dân số... see IT
<small>Bảng 3.1. Các module tinh toán trong MIKE21 29Bang 3.2. Nang lượng s ng tương đương tai trạm Phú Quy (1990-2007)...38</small>
Bảng 3.3, Tên và vị trí các mặt cắt... - „42Bang 3.4. Phân bé gió mùa hàng năm...
<small>Bảng 4.1. Chiều cao sóng có nghĩa tại trạm Phú Quý (1990-2009)... T7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1.1. Sơ đồ hành chính thành phố Phan Thiet... ¬
Hình 1.2. Sơ đồ địa chất khu vực Phan Thiết 3<small>Hình 3.1. Địa hình và lưới tính khu vực nghiên cứu... 32Hình 3.2. So sánh quá trình mực nước thực do và tính tốn tại trạm Phan</small>
Hình 3.3. Trường sóng khu vực Đồi Dương lúc 13giờ ngày 22/8/2010... 36
<small>Hình 3.4 Sos nh chiều cao sóng thực đo và tinh tốn..</small>
<small>Hình 3.5. Trường sóng trong gió mùa Dong :</small>
Hình 3.6. Dịng chảy sườn triều xuống tại thời điểm 22h ngày 20/1 1/2009... 39
<small>Hình 3.7. Trường sóng trong gió mùa Tây Nam 40</small>
Hình 3.8.Dịng chảy sườn triều xuống lúc 4h ngày 4/8/2010. 5".
<small>Hình 3.9. Dòng chảy sườn triều lên tại thời điểm 23h ngày 23/8/2010...41</small>Hình 3.10. Vị tri các mặt cắt trích địa hình đáy, 42Hình 3.11. Biến đơi địa hình đáy trong gió mùa Dong Bac sees AB
Hình 3.12. Diễn biển bồi xói tại mặt cắt MCI... 44Hình 3.13. Diễn biển bồi x6i tại mặt cắt MC2, +Hình 3.14. Diễn biển bồi xói tại mặt cắt MC3.... _—- eo đổiHình 3.15. Diễn biển bồi xói tại mặt cắt MCA. „45
Hình 3.16. Diễn biển bồi xói tại mặt cắt MCS. 46<small>Hình 3.17. Biến đổi đáy trong gió mùa Tây Nam. " 47</small>
Hình 3.18. Sơ đồ phức hợp nguyên nhân của xói lở, bồi tụ bờ biển (Gegar,
<small>2007) 47</small>
<small>Hình 3.19. Dịng hai lưu mùa đông và dong hải lưu mia hè trên biển Đông.</small>
Mũi tên biểu thị hướng dịng chảy trung bình, các con số biểu thị tốc độ dịng.
<small>chảy trung bình theo đơn vj kn (1 kn = 0.51 mvs) (Nguồn: U.S. Naval'Occeanographic Office, 1957) _ se 49</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 4.2. Hệ thống mỏ hàn ở California.... : 56
Hình 4.3. Hệ thong mỏ han... nản _. 56Hình 4.4. Quy luật bơi x6i bên trong hệ thống mỏ han 56
<small>Hình 4.5. Kè biển Tân Thành...Hình 4.6. Kè biển Hàm Tiền...</small>
Hình 4.7. Kè cứng được áp dụng tại bãi Đồi Dương. 58
Hình 4.8. Một đoạn kè khu vực Đơi Dương. 59
<small>Hình 4.9. Tường bién tại Đà Nẵng và tường bién tai Seamangeum s</small>
Hình 4.10. Đề phá sóng Dung Quat. . . 61
Hình 4.11.Tác động của cơng trình biển tới cơ chế bồi xói. 61
<small>Tình 4.12. Ni bãi trực tiếp sử dụng biện pháp phun vịi rồng.. 6Hình 4.13. Ni bãi trực tiếp sử dụng phương tiện cơ giới 63</small>
Hình 4.14. Hình thức ni bãi gián tiếp... : “
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Nước ta có hơn 3200 km bi biển, kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) dénHà Tiên (Kiên Giang) với nhiều cửa sơng, bãi biển đẹp và nhiều khu sinh thái.có giá trị cao. Dải bờ này càng có vai trị quan trọng trong việc phát triển kinhtế xã hội của đắt nước. Không chỉ ở Việt nam mà cả trên thể giới, bờ biển vàkhu vực ven biển thường là nơi tập trung dân cư, là các trung tâm kinh tế,thương mại sim uất, khu du lịch, là nơi đặt các hải cảng, khu công nghiệp và
khu chế xuất quan trọng. Hiện nay dọc theo ven biển nước ta đã có hệ thống
đê, ké biển, hầu hết các tuyển đê, kè biển đều có nhiệm vụ bảo vệ an tồn vàồn định đời sống cho dan cư sống trong khu vực ven biển, các vùng dat thấp.ven biển, các vùng sản xuất nông nghiệp, nghề muối... Tuy nhiên, nước tanằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, bờ biển lại kéo dài nên thường xuyên.chịu tác động của các yếu tố tự nhiên như sóng, gió, thủy trigu, bão... bờ biểnthường xuyên bị biến động, hiện tượng xói lở bờ biển gây mắt đắt, phá huỷ
nhà cửa, các khu du lịch, khách sạn, phá huỷ các cơ sở hạ tang đang dign rangày một mạnh mẽ hơn, gây thiệt hại lớn về người và tài sản cho các khu vực
ven biển ở Việt Nam. Trong số các tinh ven bién, tỉnhBình Thuận là một tinhnam Trung Bộ, có bở biển đài hơn 192 km, với nhiều trọng điểm xói lở.“Trước những ảnh hưởng của các yếu tổ biển, thiên tai, biến đổi khí hậu, hiệnnay nhiều khu vực trên địa bàn tỉnh, biển ngày càng xâm thực sâu vào bờ, làm.mất nhiều diện tích đắt, gây nhiều thiệt hại đối với nhà cửa của nhân dân,
cơng tình cơng cộng, các khu du lịch nỗi tiếng như Him Tiền - Mũi Né, ĐồiDuong - Đức Long, Phước Lộc - LaGi, Phước Thẻ - Tuy Phong, cùng với tin
suất lũ, bão xảy ra ngày càng nhiều, đe dọa đến đời sống của người dân. Việc.xây dựng các cơng trình vùng ven biển đã có những tác động đến diễn biến
<small>đường bờ, chế độ thuỷ động lực của khu vực. Vì vậy, việc nghiên cứu chế độ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">nhà quản lý, các nhà khoa học cũng như các nha đầu tr có cái nhì tổng thể<small>hơn, trên cơ sở đó để suất những quy hoạch và quán lý tổng hợp vùng bờ hợp,</small>
lý nhất giúp dn định an sinh kinh tế xã hội và định hướng phát triển bền vững.
<small>cho vùng</small>
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chính của dé tài là sử dụng cơng cụ mơ hình tốn dé:
<small>- Nghiên cứu chế độ thủy động lực và sơ bộ xác định nguyên nhân gây</small>
bồi xói, đặc điểm chế độ dong chảy. quy luật vận chuyển bùn cát làm ảnhhưởng đến ồn định đường bờ bien,
~ Đề xuất giải pháp cơng trình chỉnh trị tổng thể chống bởi, x6i dé ổnđịnh vùng cửa sông, bờ biển Phan Thiết.
<small>3. Phương pháp nghiên cứu.</small>
Để đạt được mục tiêu đã dé ra, luận văn đã sử dụng một số phương pháp.
<small>nghiên cứu sau:</small>
<small>- Phương pháp tổng hợp, phân tích</small>
Trên cơ sở các số liệu thu thập được bao gồm các yếu tố khí tượng,thủy hai van, các yếu tố thời tiết dj thường; các báo cáo tinh trạng xói lở, bồitu trong những năm gin đây; bản dé, bình đồ địa hình các thời kỳ dé phân tíchdiễn biến đường bờ biển Phan Thiết.
<small>Kế thị</small> kết quả nghiên cứu đã có từ trước tới nay của khu vực.
<small>nghiên cứu, trong đó chú trọng đặc biệt đến những tài liệu và kết quả nghiên</small>
<small>cứu mới</small>
<small>- Phương pháp viễn thám & GIS</small>
Sử dụng công nghệ viễn thám đánh giá diễn biến bờ biển khu vực<small>nghiên cứu qua tài liệu lịch sử</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">cứu về thủy động lực vùng cửa sông trong những năm gần đây. Luận văn sẽ
<small>xử dụng mơ hình tích hợp các q trình dịng chảy, sóng để đánh giá các qtrình thủy động lực vùng cửa sông bờ biển Phan Thiết. Với phương pháp nàycó thể xác định được nguyên nhân, cơ chế gây bồi lắp cửa, từ đó lựa chọn các.giải pháp và đánh giá hiệu quả cơng trình.</small>
4, Kết qua đạt được.
<small>- Đánh giá hiện trạng và quy luật diễn biển bờ biên Phan Thiết</small>
- Xác định các nguyên nhân gây nôn diễn biến tại bờ biển Phan Thiết<small>~ Xây dựng mơ hình sóng triều và vận chuyển bùn cát vùng Phan Thiết,</small>
mô phỏng diễn biển đường bờ khu vực Phan Thiết theo các kịch bản.~ Đề xuất giải pháp nhằm ổn định bờ biển Phan Thiết
<small>5. Nội dung luận văn</small>
Ngoài phần mở đầu, kết luận, ki <small>nghị và danh mục tài liệu tham khảo.</small>luận văn gồm 4 chương như sau:
“Chương Ì: Tổng quan về khu vực nghiên cứu
Chương 2: Hiện trang bồi tụ, xói lở bờ biển Đồi Dương, Phan Thiết,
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>LLL Vj tri địa lý</small>
Binh Thuận là tinh duyên hải thuộc Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp tínhNinh Thuận, phía Tây Bắc giáp tinh Lâm Đồng, phía Tây giáp tinh Dong Nai,phía Tây Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và phía Đơng giáp biển Đơng.Bình Thuận gồm 10 đơn vị hành chính và thành phổ Phan Thiết là trung tâmhành chính, kinh tế, văn hóa chính của tỉnh.
‘Thanh phố Phan Thiết được cơng nhận là thành phố cấp 3 vào tháng 8năm 1999 trên cơ sở thị xã Phan Thiết với tổng diện tích tự nhiên là 20.645,36
<small>ha, chiếm 2,62% diện tích tồn tỉnh Bình Thuận, tiếp giáp với huyện Bắc</small>
Bình ở phía Bắc, huyện Hàm Thuận Bắc ở phía Tây, giáp với huyện Hàm.“Thuận Nam ở phía Nam và giáp với Biển Đơng ở phía Đơng. Thanh phố Phan“Thiết có đường bờ biển dài 57,4 km kéo dai từ xã Tién Thành đến Mũi Ne.
Khu vực nghiên cứu được giới hạn bởi tọa độ 10142'10° đến 11°00°00"
vĩ độ Bắc và 108!00"10° đến 108”21°30” độ kinh Đơng
<small>T sand cnTRĂNH BIỂN TE</small>
<small>“CHỦ THÍCHau giới huyện ——.</small>
<small>j— "Ranh gởi phường —.</small>
<small>PHAN THIET</small>
<small>aa TER </small><sup>Te</sup>
Hình 1.2. Sơ đơ địa chat khu vực Phan Thiết
<small>hức hệ Béo Cú, pha 3 (GKy-P des)</small>
phat hiện có một diện lộ rat nhỏ (khoảng 500m”) ở khu vực bãi biển gần cửa.sông Cả Ty. Các đá lộ ra ở khu vực sát mép biển, đài không liên tục dàikhoảng 150m, rộng khoảng 20-25m, bị phủ bởi các trim tích biển tuổiHolocen muộn. Thành phan chủ yếu gồm các đá granite có biotite hạt trungcó cấu tạo khối màu xám hồng.
Hệ ting Trà Mỹ (J;a-bjIm)
Đá tram tích hệ tang Trà Mỹ khơng lộ ra trên mặt, be day khoảng.200m, thành phần chủ yếu là đá phiến sét mau đen xen bột kết và ít cát kếtầm tích hệ tang Trà Mỹ thường bị phủ bắt chỉnh hợp bởi.các tram tích của hệ ting Liên Hương (N2/h), hệ ting Mũi Né (mQ; znn), hệtầng Phan Thiết (mbQ,”“pr).
<small>màu xám den, Các.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">bể dày khoảng 100m trên diện tích khoảng 0,8 km”. Thành phần thạch học
<small>chủ yếu các đá phun trio dacite, ryodacite porphyr va tuff của chúng. Các đá</small>
của hệ tang bị phủ bởi tram tích hệ tằng Phan Thiết (mbQ.”"pr).Hệ tầng Liên Hương (N;lh)
Các tram tích hệ ting Liên Hương có nguồn gốc vũng vịnh ven bờ,hình thành trong các graben. Trim tích của hệ ting không lộ ra trên mặt, chỉ
<small>gặp trong các hồ khoan sân. Hệ tng gdm 3 tập:</small>
+ Tập 1: day 3m, thành phần cuội sỏi lẫn cát sét có chứa di tích chứa
<small>tảo biển.</small>
+ Tập 2: day 4.9m, bột sét loang lỗ chứa di ích tảo biễn.
<small>+ Tập 3: đầy 7,1m, c¡sỏi màu xám chứa đi tích tảo nước ngọt và nước</small>
Hệ ting Mũi Né (mQ;Ïmn)
Hệ tang Mũi Né có thành phần chủ yếu là <small>At có pha bột sét mau xám,</small>
sắn kết trung bình, phần đáy có lớp mong sạn sỏi. Trim tích của hệ ting phủ.
bắt chỉnh hợp trên các trim tích 1g Trà Mỹ và bị các trim tích sơng lũ
<small>wi</small> Pleistocen, thời muộn (apQu°) phủ lên, day 11,7m.Hệ tầng Phan Thiết (mbQ,*“p)
‘Trim tích hệ tng Phan Thiết lộ ra tại khu vực sân bay Phan Thiết vàphía bắc đổi Ơng Hoàng. Khu vực sân bay Phan Thi màu sic<small>L, sự thay</small>
của trầm tích rõ rệt, có thé quan sát được tại các vách xâm thực và trong cáclỗ khoan. Thành phần gồm thạch anh hạt nhỏ đến trung màu đỏ, phủ bắt chỉnh.hợp lên hệ ting Liên Hương (N2/h). Bề day hệ ting khoảng 52m.
Tram tích biển (mQ,*")
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">hạt mịn-trung màu trắng. Bé day của các trim tích này chưa thể khống chế
hết, chúng géi vào các trầm tích của hệ ting Phan Thiết, bị các trim tích sơng.biển tuổi Holocen sớm giữa cắt qua.
Phan Thiết (mbQ;Ÿ Ïp). Khu vực phía Nam bãi Đồi Dương, một phức.
<small>hệ magma (phức hệ Déo Cả - GK›-P,đc›) lộ trênmặt với diện tích khơng</small>
lớn. Thành phần chủ yếu của các trim tích này là cát thạch anh, hạt mịn, độ.
<small>chọn lọc trung bình, có lẫn xác sinh vật</small>
<small>b. Đặc điểm địa chất cơng tình</small>
Tập thạch học nguồn gốc nhân tạo.
Tap thạch học này bao gồm các dat đá do các hoạt động của con người
<small>tạo nên chỉ với một phức hệ thạch học cát. cát pha, phân bổ thành những</small>
khoảng nhỏ với diện tích khoảng 2km”, dọc theo quốc lộ 28, quốc lộ 1A vàmột phần Đông Bắc của đô thị
Tập thạch học trim tích sơng.
Phúc hệ thạch học cát tram tích sơng Holocen thượng (aQuy’): phân bd
khơng liên tục, thường thấy ở các khu vực uốn khúc của sông Cà Ty và sông.Cái dưới dạng các bãi bồi. B diy thay đổi từ I-5m, thành phần thạch học chủyếu là cát mau xám vàng, xám trắng.
<small>Phúc hệ thạch học sét pha trầm tích sơng Holocen trung-thượng</small>
bé diy thay đổi từ 2-10m, loại thạch học chủ yêu là sét pha màu xám nâu,
<small>xám vàng.</small>
Phúc hệ thạch học cát trim tích sơng Holocen trung thượng (aQu?"):phức hệ này không lộ trên mặt, thường phân bé thành các lớp nằm xen kẽ kẹp
<small>giữa các phức hệ khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">thành dai hẹp chạy dọc theo bờ biển tạo thành các bãi triều với độ cao tuyệt
đối 1-2m, bề day thay đôi từ 2-5m, thành phan chủ yếu là cát thạch anh hạt
<small>mịn đến trung.</small>
Phitc hệ thạch học trầm tích biển Holocen trung-thượng (aQuy**): phânbố trung tâm thành phố Phan Thiết, diện tích khoảng 6km”, bề day từ 5-10m,thành phần chủ yếu là cát hạt nhỏ, hạt trung, màu xám trắng.
Phúc hệ thạch học sét pha, bàn sét pha trầm tích Holocen ha-trung
(Qw'”): phức hệ này khơng lộ trên mặt mà chỉ xuất hiện trong các lỗ khoansâu, thành phan chủ yếu là sét pha, đơi chỗ có chứa man hữu cơ màu xám.
<small>xanh, xám đen.</small>
¢. Đặc điểm thành phan vật liệu bo
Đường bờ khu vực bãi biển Đổi Duong có cấu tạo chủ yếu bởi cácthành phần hạt mịn lẫn xác sinh vật chiếm ưu thé. Xu thé bồi xói tại khu vực.
<small>phụ thuộc mạnh mẽ vào thời kỳ hoạt động của 2 loại gió mùa.</small>VỀ địa chit, khu vực nghiên cứu được chia thành 2 lớp
<small>+ Lớp 1: là lớp cát thạch anh hạt trung, có lẫn vơ sị, mầu xm vàng,</small>
<small>vàng nhạt, trạng thái rờrac. Chiều day của lớp không đều, ở vùng đá gốc lộlên thì mỏng, từ 0,5 đến Im, các ving khác đây hơn, tùy theo mức độ bồi xóicủa đường bờ. Bảng 1.1 là kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý của lớp 1, qua</small>
đó cho thấy thành phan chủ yếu của lớp thứ nhất chủ yếu là cát với tý trong
<small>2.67.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>“Thành phân hạt</small>
<small>Sát 0</small>
<small>Bui 0</small>
<small>cat 99San 1</small>
<small>‘Do am tự nhiên 126 %Dung trong Tímvat 185</small>
Hệ số thấm K 8*107 m/s
+ Lớp 2: đá gốc là đá granite lộ không đều, vùng gần cuối bãi
<small>(k1+400m) đá lộ trên mặt, nhô ra xa biển, cao độ mặt đá khoảng 0,5-1m. Vào</small>
mùa bồi, dải đá lộ ít nhưng vào mùa xói, dai đá lộ rõ với cao độ khoảng Im.
Vé địa hình, khu vực bãi biển Đơi Dương được chia thành 2 đoạn cơ bản:<small>+ Đoạn I: từ khách sạn Novotel đến dai đá lộ gần nhà thờ Lạc Đạo, dài</small>khoảng 1400m, bờ biển phẳng, hình cánh cung lõm vào đất liền. Cao độ tự.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">nhiên khoảng +3 đến +5m. Bai biển dài và thoái, được khai thác làm bãi tắm.Bề dày lớp bồi tích mỏng dan theo chiều từ Bắc tới Nam. Hình 1.9 cho thấy.
<small>sự thay đổi bề day trim tích dọc theo đường bở.</small>
+ Đoạn 2: từ dai đá lộ gần nhà thờ Lac Đạo đến kè Cl (kè cửa sông Cà
Ty) bảo vệ cảng cá Phan Thiết, dai khoảng 234m cũng có dạng cánh cung,lõm về phía đất liền. Bãi biển dốc, vào mùa xói, đá lộ nhiều, bãi biển khơng.phẳng. Kẻ Cl ra đời, tình trạng xói lở được cải thiện, nhưng không đáng kể.
<small>d. Đặc điềm địa mạo Khu vực nghiên cứa</small>
“Trên khu vực thành phố Phan Thiết, địa hình gồm các tích tụ bar c¡
nổi cao 5-10m đến 80-120m, các đồng bằng tích tụ ven sơng, biển cao 2-Smđến 15-30m. Trong quá khứ và hiện tai, đồng bằng Phan Thiết là nơi hoạt
động tranh chấp của các hoạt động của sông, của biển và cả tác động của gió.Bên cạnh đó, dai cát đỏ chịu tác dụng xâm thực mạnh chiếm diện tích chủ yếu.tại khu vực Phan Thiết.
1.2. Đặc điểm khí tượng, thủy hai văn
<small>1.2.1. Đặc điểm khí tượng</small>
<small>«a, Nhiệt độ</small>
<small>Phan Thiết nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm.</small>
cao và ít biến động, nhiệt độ trung bình quanh năm dao động khoảng 26~27°,Hình 1.3 thể hiện nhiệt độ trung bình hàng tháng trong các năm từ 2005 đến2010 đo tại trạm Phan Thiết.
<small>b. Chế độ mưa</small>
‘Thanh phố Phan Thiết <small>có hai mùa trong đối rõ rột: mùa mưa trùng với</small>mùa gió mùa Tây Nam, thường bắt đầu từ giữa tháng 05 và kéo dài đến hếttháng 10. Mùa khô trùng với mùa gió mùa Đơng Bắc, thường bắt đầu từ tháng.
11 đến cuối tháng 04 năm sau.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>On 200526</small>
<small>= 2005</small>
<small>= +207" 2008</small>
<small>2 209a 22010</small>
“Thành phố Phan Thiết năm trong vùng có vĩ độ thấp, thời gian chiết
sing ng. Mia khơ có số<small>rung bình hang năm có khoảng trên 2.700 giờ</small>
giờ nắng trung bình tir 6 - 8 giờ/ngày, tháng 4 có số giờ nắng cao nhất (>214giờ). Mùa mưa số giờ nắng thấp, khoảng từ 120 — 185 giờ/ tháng, tháng thấtnhất là tháng 10 (khoảng 121 giờ). Hình 1.5 cho thấy sự thay đổi số giờ nắng.
<small>theo các thắng trong năm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Hình 1.5. Sự thay đối số giờ ndng các thang trong nam©. Độ dm tương đối
Phan Thiết có độ ẩm trung bình khoảng 80,14% năm. Tháng có độ 4m
thấp nhất là các tháng vào mùa khô (tử tháng 11 đến tháng 04), độ ẩm từ 76
TT%, Tháng có độ âm cao nhất là các tháng trùng vào mùa mưa (tháng 05 đến
tháng 10), độ âm khoảng 82,11% (hình 1.6). Độ Am trên rất thuận lợi cho việc
chế biển các nguyên vật liệu phục vụ cho công nghiệp, xây dựng, làm muối,đặc biệt là phơi sấy và chế biến các loại hải sản phục vụ cho cơng nghiệp chếbiến.
<small>= 2006</small>
Hình 1.6. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Bình Thuận có chế độ</small> št phức tạp do triều dài b biển dài hơn 192
<small>em, đường bờ khúc khuỷu nhiề vinh:</small>
<small>Phía Nam tỉnh giáp với Bà Rịa ~ Vũng Tau chịu chỉ phối của của chế độ</small>ều. Độ lớn thủytriều vùng ven biển đông của Nam Bộ là bán nhật triểu không
triều từ 2,0 đến 2,5 m;<small>Độ lớn tr</small>
<small>lên phía bắc ;</small>
<small>Chiều đầi bờ biển có</small>
<small>éu ven biển Bình Thuận giảm dẫn khi di từ các huyện phía Nam.</small>
độ Nhật triều không déu chiếm tỷ lệ lớn, bao
gồm các huyện Tuy Phong, Bắc Bình, Tp. Pham Thiết và Hàm Thuận Nam. Độ.
<small>lớn thủy triều vào những ngày nước cường từ 1,5 đến 2.0 m,</small>
b. Chế độ giá
Vang biển Phan Thiết chịu ảnh hướng của gió mùa Đơng Bắc nhưngảnh hưởng này yếu dan khi đi từ Bắc vào Nam. Vùng khí hậu này có hai mùa.gió rất rõ rệt: mùa gió Đơng Bắc bắt đầu vào khoảng tháng 10 hàng năm và.kết thúc vào khoảng giữa tháng 4 năm sau và mùa gió mùa Tây Nam trong.
thời gian cịn lại của năm. Hai loại gió này quyết định đến tính chất khí hậu và<small>cơ chế bồi xói trong khu vực.</small>
Từ tháng 10 tới tháng 12 cũng là mùa bão tại đây nên xác suất xuất
hiện gió mạnh rat lớn. Theo các thống kê quan trắc tại trạm Nha Trang, vào.tháng X, xác suất xuất hiện gió mạnh với tốc độ lớn hơn &m/s và 10m/s tươngứng là 7,2% và 1,7%. Đặc biệt, vào tháng này còn quan trắc thấy gió có tốc.độ lớn hơn 16m/s với xác suất xuất hiện là 0,39% (Vũ Thanh Ca, 2005). Từ
<small>tháng 3 đếtháng 9, gióchuyển dẫn sang hướngTây Nam, thơi</small>
từ đất liền ra bị
<small>cát bơi trở lại. [2]</small>
<small>n, triệt tiêu sóng lừng truyền từ ngoài khơi vào, giúp cho bãi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>“Tốc độ gió cực đại quan trắc theo các hướng, sử dung hàm phân bố</small>
Rayleigh để tính tốc độ gió theo các tần suất khác nhau: 1%, 5% và 13%. Vận
<small>tốc gió cực đại theo các hướng được thé hiện trong bang 2.3,</small>
Bảng 1.2. Vận tốc gió lớn nhất theo các hướng_ Tin suất 1% 13%
<small>Đông Bắc 1231 S05Đông 225 15,02Dong Nam 1681 11,06Nam 14.81 10,02. Đặc trưng xơng</small>
<small>“Trên cơ sở phân tíkhơi do</small>
<small>các dữ liệu sóng trạm hải văn Bạch Hỗ đặt ngoài</small>
ong bằng mắt (tir năm 1987) và tham khảo các cơng tinh nghiên cứu
sóng trên vùng biển Đông (Viện Hải đương học, Viện Thiết kế Dầu khí-Liên
doanh Vietsovpetro), một số kết luận đối với sóng ngồi khơi vùng biển sâu và
<small>sóng ven bờ vùng bién nơng ở Bình Thuận như sau:</small>
Bang 1.3. Kết quả xử lý thống kê quan trắc sóng ngồi khơi tại trạm Bạch Hồ.
<small>Thing) T |) mM] IV] Vv TWTVHTVHTITXTXTXTTXHI</small>
<small>Ho | 26 | 19) 1s] lô | 09 [ta | l2 | is | 1# [15 |22 | 30me | 64 |57 55 | sr] 48s [51 | so | 4s |62 | 62 | 65Hmax | 70 [6ä 69 | 45[60|47|40| 50 [Số | S0 [70 [105Tmax | S7 | 82) &0 |100|668|741| 77 | 70 |73 [s4 | s4 [115</small>
<small>~ Sống ngồi khơi thêm lục địa biến Đơng thường là sóng hon hợp </small>
<small>gió-năm là 1,6 m</small>
<small>lừng. Độ cao và chủ kỳ trung, 5 giây tương ứng, độ caovà chu kỳ sóng cực đại là 10,5 m và 11,5 giây. § óng lớn thường xuất hiện trong,</small>
thời kỳ gió mùa Đơng-Bắc và gió. mùa Tây-Nam. Sóng với độ cao trên 4,0 m có.
nhất vào thời ky gió mùa Đơng-Bắc, cịn vào thời kỳ gió mùa
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Tây-Nam, sóng có độ cao it khi vượt quá 3,0 m. Chu kỳ sóng nam trong khoảng tir</small>5,0-12,0 giây. Độ cao sóng cực đại ở cấp tin suất 1% là 12,7 m trong thời kỳ gió.
<small>nhìn chung lặng sóng, ngoại trừ gặp dông nhiệt hay 4 thấp nhiệt đới và bão, Do</small>
di vào vùng bién nơng, độ cao sóng giảm nhanh chóng trong khi vẫn giữ chu kynhư ngồi biển sâu. Độ cao sóng khi vào bờ phụ thuộc rất nhiễu yếu tổ, như
<small>hướng gió và hướng dai đường bờ. độ rộng và hình thái dải bờ, thực vật dai bờvà các cơng trình ven bd... Theo các đánh giá lý thuyết, độ cao cực đại sóng sát</small>
<small>bờ có thể đạt đến 1,78 độ sâu trước bờ,</small>
Biển thiên các thông số sóng trong ngày và tháng phụ thuộc vào sự én địnhcủa hướng và tốc độ gió. Cần lưu ý là khi vào đến gần ba, độ cao sống và hướng.
sóng thay đổi rat mạnh do đi vào vùng biển nơng.
Vào mùa gió Đơng-Bắc, tin suất sóng gió có độ cao nhỏ hon Im chiếm.
<small>82%, trong đó hướng Đơng Bắc chiếm 49% và hướng Bắc 24%; cịn sóng gió có</small>
Tm có tan st
<small>độ cao từ 11,5 m chiếm 12%. Sóng lừng có độ cao tir 1</small>
<small>trong đó hướng Bắc chiếm 19%. Sóng lừng có độ cao lớn hơn 3,7m chiếm 7%.</small>Tin suất ling sóng là 65%. Vào mùa gió Tây-Nam n suất sóng gió có độ caonhỏ hơn Im chiếm 77%, trong đồ hưởng Tây-Nam chiếm 50% và hướng Nam<small>15%; cịn sóng gió có độ cao từ 1-1,5m chiếm 14%. Sóng lùng có độ cao từ 0,3-1,8 m chiếm 17%, trong đó hướng Nam 9% và Tây-Nam 7%; các sóng lừng có.độ cao từ 1,9-3,7 m có tn suất 15% trong đó hướng Tây-Nam chiếm 8%, hướng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nam 7%. Sóng lừng có độ cao lớn hon 3,7m chiếm 9%. Tan suất lặng sóng là
<small>Kết qua khảo s</small>
<small>tai Phan Thiết đợt tháng 6 là 0,47 m, tại Phan Ri Cửa là 0,94 m</small>
<small>Dot tháng 11 lớn nhất tai Phan Thiết là 1.45 m, tại Phan Rí là 1,23 m;</small>
cho thấy hai đợt khảo sát tháng 6 và tháng 11 năm: Độ cao,<small>sóng lớn ni</small>
Sóng trong thời gian quan trắc là sóng có hướng tir Nam đến
1.3 Đặc điểm dan sinh, kinh tế - xã hội
<small>1.3.1 Dan sinh</small>
<small>‘Theo niền gián thống kê tỉnh Bi h Thuận ngày 01/04/2009, quy mơ và</small>
mật độ dân số có sự chênh lệch khá lớn giữa thành phố Phan Thi <small>thi xã La</small>
Gi và các huyện. Nhìn chung dan cư tập trung chủ yếu ở những vùng kinh tế
ven biển do đó tinh cần sớm có những giải pháp phát triển kinh tế xã hội ở các.vùng khác nhau tránh sự tập chung dân cư khơng đồng đều.
<small>«Dân số: 1.169.450 người điều tra dan số 01/04/2009</small>
<small>+ Mat do: 149 người/kmẽ</small>
. Số nam: 590.671 người; số nữ: 578.779 người
<small>+ Thanh thị: 460.800 người; nông thôn: 708.650 người</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Bang 1.4. Số đơn vị hành chính, diện tích va dân</small>
Số Dan số TB
<small>. Diện tích Mật độSTT Số xã | phường, năm 2009</small>
<small>(km2) (người/km2)</small>thị trấn (người)
<small>Phan Thiết + 14 206 7 216578 1051</small>
<small>LaGi + 5 183 105215 375</small>
<small>Tổng số 96 317830000 | 1171675 150</small>
<small>13.2 Văn hoá xã hội</small>
<small>các địa bàn trong tỉnh đều có điện; nguồn cung cấp điện được bảo đảm từ lưới</small>
điện quốc gia. Có 3 nguồn điện chín!
+ Từ nhà máy thủy điện Đa Nhim qua lưới truyền tải 110 KV
<small>+ Từ nhà máy thủy điện Hàm Thuận Đa Mi qua lưới truyền tải 110 KVdiesel 3800 KW</small>
<small>+ Tram phat di</small>
~ Hệ thống cấp nước đã được cải tạo, mở rộng cung cấp đủ nước cho dé thi,khu du lịch, khu công nghiệp. Nhà máy nước Phan Thiết có cơng suất 25.000
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">mỲ/ngày đêm, hiện dang nâng cấp, mở rộng hệ thống đường ống bằng nguồn.vốn ADB, đảm bảo đáp ứng đủ các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất. Tại các.huyện đều có trạm cắp nước quy mơ nhỏ 500-2000 m/ngày đêm.
- Hệ thống thông tin liên lạc thường xuyên được nâng cấp, mở rộng và hiện
<small>đại hoá.</small>
1.3.3. Hiện trạng kinh tế Bình Thuận
<small>- Tổng GDP (giá 1994 ) năm 2005 dat: 3.828</small>
<small>trưởng GDP bình quân giai đoạn 2000 ~ 2005 là: 12,01 %/ năm.</small>
~- Cơ cấu tổng sản phẩm (GDP) năm 2005: Nông - lâm - thủy sản:
<small>công nghiệp lâu năm, cây ăn trái; các sản phẩm hàng hóa chính gồm có: hải</small>
<small>sản ( cá các loại), thịt bị, thịt dé, nhân hạt điều, mủ cao su, thanh long,</small>
<small>- Giá trị sản xuất Nông ~ Lâm ~ Thủy sản năm 2005 ( giá hiện hành)</small>
dat: 4.671,81 tỷ đồng, trong đó nơng nghiệp: 3.262,12 tỷ đồng, lâm nghiệp:<small>179,67 tỷ đồng và thủy sản: 1230.02 tỷ đồng,</small>
- Tốc độ tăng trưởng GDP ngành Nông - Lâm - Thủy sản và côngnghiệp từ năm 200 ~ 2005 khá én định: thấp nhất là 6,52 %/ năm ( năm 2002)
<small>và cao nhất là 8,36 %/ năm ( năm 2003).</small>
<small>~ Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh năm 2005 đạt</small>
'95.028 triệu USD, tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu giai đoạn 200 ~ 2005tăng bình quân : 15,25 %/ năm; trong đó kim ngạch xuất khẩu Nơng ~ Lâm —“Thủy sản hing hóa năm 2005 là: 80,385 triệu USD, tốc độ tăng trưởng giá trịxuất khâu đạt 13,88 %/ năm,
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">~ Tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho Nông ~ Lâm — Thủy sản vàcông nghiệp năm 2005: 280 tỷ đồng, chiếm 9,6 % tổng vốn đầu tư. Vốn vay.
<small>phát triển Nông ~ Lâm ~ Thủy sản năm 2005 là: 1061,63 tủy đồng; trong đó</small>
vốn vay trung và dài hạn: 305,8 tỷ đồng, vốn vay ngắn hạn: 755,83 tỷ đồng.~ Những lợi thé trong phát triển kinh tế - xã hội:
+ Quy mô đất nông nghiệp lớn, đa dạng về điều kiện sinh thái, cho.phép hình thành nền nơng nghiệp phát triển đa canh.
+ Bình Thuận có kinh tế du lịch phát triển mạnh nên nhu cầu tiêu thụ
Nơng - Thủy sản hàng hóa có chất lượng cao tăng nhanh, tạo động lực thúc<small>day sin xuất phát triển.</small>
+ Nguồn lợi hai sản có trữ lượng lớn và ngư dan giảu kinh nghiệmtrong khai thác, góp phần duy trì ngành kinh tế mũi nhọn là ngư nghiệp liên
<small>tục phát triển.</small>
<small>+ Những năm gần đây địa phương đã được đầu tr lớn để xây dựng</small>
cơng trình thủy lợi để cắp nước tưới tiêu, tiêu ting, chống lũ, đã và đang phát
huy hiệu quả trong việc hình thành nền nông nghiệp thâm canh, tăng vụ vàtăng năng suất cây trồng.
+ Quá trình sản xuất đã chọn được một số giống cây trồng, vật nuôi chủlực, được thị trường tiêu thụ mạnh như: thanh long, điều, cao su, hỗ tiêu, bo,
<small>thị dé...</small>
~ Những khó khăn và hạn chế trong phát triển kinh tế - xã hội:
h tinh và của Nông - Ngư - công hạn chế,+ Kha năng vốn ngân
trong khi yêu cầu đầu tư lớn.
+ Chất lượng sản phẩm hàng hóa có độ đồng đều thấp; đặc biệt là<small>lương thực, rau màu, thịt gia sticó giá thành cao.</small>
+ Cơng nghiệp chế biển ít hỗ trợ cho Nơng ~ Lâm ~ Ngư nghiệp phát<small>triển.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+ Chất lượng nguồn nhân lực sản xuất nơng sản hàng hóa cịn khá yếu.
<small>Việc nghiên cứu,15 trí hợp lý ngành nghề sản xuất, đây mạnh phát</small>triển kinh tế - xã hội là nhiệm vụ quan trọng đặt ra cho các ngành, các cấp,
nhất là việc khai thác sử dụng tài nguyên khống sản, phát trién cơng nghiệp.và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">CHƯƠNG II. HIEN TRANG BOI TY, XĨ
PHAN THIET, TINH BINH THUAN
LO BO BIEN ĐƠI DƯƠNG,2.1 Hiện trạng diễn biến bờ biển khu vực Đồi Dương.
Đoạn bờ tinh Bình Thuận nằm theo hướng Đơng Bắc-Tây Nam, do vậy,chúng chịu tác động mạnh của sóng trong cả hai mùa gió đơng bắc(NE) vàtây nam (SW). Các sông đều ngắn và đốc đổ ra biển tại các cửa như: LiênHuong, Phan Rf (Tuy Phong); Phú Hai, Cà Ty (Phan Thiế); La Gi (Hàm
<small>‘Tan), Những năm gin đây, tại dai bờ Bình Thuận phần lớn các đoạn bờ bị xóilở nghiêm trọng và các cửa sơng đều đã được xây dựng các cơng trình bảo vệ:</small>
<small>kè bảo vệ bờ Phước Thẻ (Tuy Phong), kè bảo vệ bãi biển Đồi Dương (Phan</small>
Thiết); kè bảo vệ các cửa sông Liên Hương, Phan Ri (Tuy Phong); Phú Hai,<small>Ca Ty (Phan Thiết); La Gi (Hàm Tân). Tuy nhiên, bên cạnh mặt tích cực củacác cơng trình bảo vệ thì ngay khi cơng trình được xây dựng xong đã xảy racác quá trình tương tác giữa cơng trình với bãi, bờ cũng như các quá trình</small>
thủy thạch động lực và các yếu tố mơi trường xung quanh. Những tương tic
trên là hồn tồn tự nhiên nhằm thiết lập một trạng thái cân bằng mới của các<small>‘qu trình thủy - thạch - động lực tại khu vực cơng trình và lân cận. Các cơng</small>
trình trên đã chặn dòng bùn - cát dọc bờ, làm thay đổi phân bỗ năng lượngcủa trường sống tới, do vậy hình thành q trinh xói lở - bồi tụ mới. Hậu quảlà đường bờ tiếp giáp với các khu vực được xây kè bảo vệ đã bị xói lở mạnh.
Tại các cửa sơng có xây hệ thống kè bảo vệ luồng lạch thì một bên bờ bị xóilở nghiêm trọng, bên đối diện lại được bồi lắp mạnh. Tại các bãi tắm du lịch.
có xây kè bảo vệ bai biển bị xới lở, dẫn bị thu hep hoặc biến mắt. Dai venbiển Bình Thuận là khu vực hiện diện đầy đủ nhất các loại cơng trình bảo vệ
bờ; đây cũng là nơi chịu những tác động môi trường mạnh nhất và đa dạng.nhất từ các cơng trình bảoệ. Vì vay, q trình xói lở -bdi tụ tại bờ biển Binh
<small>“Thuận có nguyên nhân từ sự tác động của các cơng trình bảo vệ vùng ven bờ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">2.1.1 Đoạn bờ Mũi Né~ Phú Hải ( Phan Thiết )
<small>‘Doan bờ khu vực Mũi Né - cửa Phú Hải chạy theo hướng Đơng - Tay,</small>có dạng cánh cung, hai đầu được che chắn bởi Mũi Né, mũi Đá Ông Địa và
cơng trình kè cửa Phú Hải. Phan trong bãi một số nơi được phủ bởi thảm thựcvật không đồng nhất như rừng phi lao, dừa, nha dân ngày it di, thay vào đó là.các khu vực resort với các cơng trình kè bảo vệ bờ biển. Để chống chọi vớinạn bién xâm thực, tỉnh Bình Thuận đã đầu tư hang trim tỷ đồng để xây dựng.kè đọc theo một số khu vực. Nhưng qua thực tế cho thấy, việc làm này có mặt
trái, bởi hiện nay, doc bờ biển Phan Thiết chỗ nào xây kè thì khơng giữ đượcbãi tắm. Khu vực bãi triều tương đối thoải, độ dốc trung bình 3° - 4°, chiềurộng nơi rộng nhất 25 - 35m, trung bình khoảng 15 - 20m (khi triều thấp).
‘Thanh phần vật liệu cấu tạo bờ chủ yếu là cát hạt trung nhỏ lẫn vỏ vụn sinhvật, mép nước chủ yếu là xác sinh vật, sa khống.
Hình 2.1. Sơ đồ hiện trạng xi lở, bai tụ Mũi Né ~ Phú Hải ( Phan Thiết )[ 3]
<small>Doan bờ này quá trình xói lở chiếm wu thé, tốc độ xlờ trung bình</small>
<small>hàng năm 3 - Sm/năm. Do ảnh hưởng chủ yếu là sóng tác động gần như.</small>
vng góc với bờ, q trình xói lở diễn ra gần như thường xun. Vật liệu xói
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Ii được dịng chảy dọc bờ đưa lên tích tụ ở phía tây Mũi Né, vào thời kỳ gió</small>
mùa đơng bắc do được sự che chắn bởi bán đảo Mũi Né nên vật liệu từ phía.tây Mũi Né khơng được vận chuyển trả về Hàm Tiến; đồng thời vật liệu từHàm Tiến bj mang đi về phía mũi Đá Ơng Địa, nên xảy ra hiện tượng thiểu.hụt vật liệu bồi tích.
2.1.2 Đoạn bờ Déi Dương - Phan Thiết
<small>‘Doan bờ từ cửa sơng Phú Hai í, màutửa sơng Cà Ty là những bãi</small>
vàng, có chiều đài khoảng 3 - 4km, bờ được cấu tạo chủ yếu bởi các thành.phan vật liệu là cát. Nơi bị xói mạnh nhất là phía bắc cửa sơng Cà Ty, khuvực bị thuộc bãi Đồi Dương, phường Hưng Long với chiều dải hơn
<small>1,5km liên tục bị xói vào các mùa mưa lũ hang năm. Đoạn bờ khu vực Hưng</small>
Long, Phan Thiết có hướng Đơng Bắc - Tây Nam; thành phần vật liệu cấu tạobãi chủ yết cao hơn ở.<small>hạt min đến trung. Bai biển ở phía Bắc có pt</small>
in bằng phẳng và hạt mịn hơn, độ dốc
<small>phía nam, cing xuống phía Nam bãi</small>
<small>thoải đều khi chưa có cơng trình chắn sóng ven bờ, năm 2007. Đến năm 2008</small>
<small>khi có các cơng trình clin sóng ven bờ, bãi bị x6i lở mạnh vào mùa mưa xâyra ở đoạn bờ phía nam bãi biển, nơi khơng có dé mềm chắn sóng và vào mùakhơ thì bãi biển nơi đây lại được bồi tụ, nhưng khơng đáng kẻ. Do q tình</small>
x6i lở xảy ra mạnh mẽ dẫn đến lở đất, sập nhà của cư dân ven biển, nên détránh tai biến dẫn đến thiệt hại, năm 2007 đoạn bãi tắm này đã được làm các.đê mềm chắn sóng. Cửa sơng Phú Hải ln được dịch chuyển và biến đổi'phức tạp qua từng năm, đoạn bờ phía bắc cửa Phú Hải xói lở rất mạnh, do ảnh.
<small>hưởng của triều cường, sóng hướng Đơng Bắc đã gây sat lở hơn 1,1km bờ</small>
biển thuộc địa bàn khu phố 4 và khu phố 5, phường Phú Hải, Tp. Phan Thiết,độ xói lở 7 - 10m biển xâm thực sâu vào đất liền, ảnh hưởng trực tiếp hơn.40 nhà dân và có hơn mười nhà khác đang tiếp tục bi de dọa. [4]
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">2.1.3 Doan bờ biển cảng Phan Thiét- Kê Gà
Doan bờ từ cảng Phan Thiết đến mũi Kê Ga có hướng Bắc - Đơng Bắc,có chiều đài khoảng 25- 27km, trong đó ở khu vực xã Tân Thành (Hàm
<small>“Thuận Nam), đường bờ phần lớn là các mũi đá gốc xen ké với các bãi cát, cịnở các khu du lịch có các cơng trình kè bảo vệ nên đoạn bờ này tương đối ổn</small>
định. Khu vực bãi triều tương đối thoải, độ dốc trung bình 3°-4°, chiều rộngnơi rộng nhất 35 - 40m, trung bình khoảng 15 - 20m. Thành phần vật liệu cấu.tạo bở chủ yếu là cát hạt trung nhỏ lẫn vỏ vụn sinh vật, mép nước chủ yếu làxác sinh vật, sa khống. Nhìn chung đoạn bở này q trình xói lở bdi tụ xenkế nhau nhưng q trình xói lở chiếm ưu thế vào mùa gió Đơng Bắc; độ dốc.
<small>cũng tương đối lớn và các doi cát cũng khơng cịn nữa, vào mùa gió lây nam</small>các doi cát nhỏ hình thành trên bãi khi triều thấp. [5]
<small>‘Doan bờ khu vực phường Đức Long, Tp. Phan Thiết. Đoạn bờ này có</small>
chiều dai 1 - 1,5km vào mùa gió đơng bắc q trình xói lở rất mạnh, hình tháibai rất hẹp và độ dốc rat lớn, phía trong là khu dân cư, trong các năm 2007 -
<small>2008 đã bị lở vào 3 ~ 4 lớp nhà (~ 100m) với hàng trăm nóc nhà bị pháhủy[7]. Đặc biệt là dot triều cường từ ngày 9-12/01/2009, có 69 nhà sập,trong đó 22 nhà bị nước biển cuốn trơi hồn tồn. Nếu tinh cả đợt triều cường</small>giữa tháng 12/2008, thì khu phổ này đã mắt 104 nhà. Đã có 23 ngần bao cất,
hơn 10 ngàn cây cọc tram cùng 339m bạt được thành phố cap cho dân làm kè.chắn sóng[8]. Hiện nay các hộ dân bị mắt nhà chính quyền địa phương đã cấpđất tái định cư, những hộ còn lại đã xây dựng hệ thống kè rất đơn giản như đáhọc, cây, cọc gỗ....chắc chắn sẽ chỉ có tính chất tạm thời do vậy cần phải
<small>được xây kề bảo v</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">2.2 Kết luận chương.
- Đường bờ khu vực Phan Thiết tinh Binh Thuận bị x6i lở mạnh trong
thời kỳ gió mùa đơng bắc, được bởi tụ trong thời ky gió mùa tây nam vàcường độ của xói lở lớn hơn bi tụ. Các q trình xói lở bồi tụ hiện nay chủyếu là do tác động của các cơng trình bảo vệ bờ và cửa sơng chưa có các giải'pháp kỹ thuật để khắc phục.
- Đặc điểm xói lở - bồi tụ tại các đoạn bis cụ thé như sau:
<small>+ Đoạn bờ từ Mũi Né đến cửa Phú Hải: quá trình x6i lờ mạnh xảy ra ở</small>
khu vực bờ phía bac cửa Phú Hải với chiều dài 1-1,2km, tốc độ 7-10m/nam
+ Đoạn bờ từ cửa Phú Hải đến cảng Phan Thiết: có cơng trình bảo vệbãi Đồi Dương được thiết kế bằng kỹ thuật “mềm”. Tuy nhiên, hiện nay bãi
<small>và công trình đang bị phá huỷ nghiêm trọng.</small>
+ Đoạn bờ cảng Phan Thiết - mũi Kê Gà: q trình xói lở -bồi tụ xenkế nhau nhưng q trình xói lở chiếm ưu thé vào mùa gió đơng bắc, đặc biệt,
“q trình xói lở rắt mạnh ở khu vực phường Đức Long Tp.Phan Thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">'CHƯƠNG IIL. MO PHONG CHE ĐỘ THỦY ĐỘNG LỰC VÀ DIENBIEN HÌNH THÁI KHU VỰC DOI DƯƠNG, PHAN THIET, TINH
BÌNH THUẬN
<small>“Các quá trình thủy động lực học như biển đổi mực nước, dng chảy do</small>
thuỷ triều và dòng chảy từ sơng ra cùng với dịng do sóng làm cho bùn cátvận chuyển từ nơi này đến nơi khác dẫn tới làm biến đổi hình thái ở vùng cửa.
<small>tơng ven biển.</small>
Hệ thống các phương trình cơ bản bao gồm:
Phuong trình liên tục, cịn gọi là phương trình bảo tồn khối lượng:
trong đó, t là thời gian; x, y và z là toa độ Dé các, 7là dao động mực.
theo phương x, y và z; 2°59 là tham số Coriolis (@1a vận tốc góc và là
<small>vĩ độ địa lý): g là gia tốc trọng trường; là mật độ nước, ve là nhớt rồi thing</small>đứng Pa là áp suất khí quyển, “là mật độ chuẩn; S là lưu lượng của các<small>nguồn nước đổ vào vùng nghiên cứu và (us, vs) là vận tốc của đồng nước</small>chay từ nguồn vào miễn tính. Fu, Fv là các số hạng ứng suất theo phương,
<small>ngang.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Phương trình bảo tồn vật chất hay phương trình vận chuyển bùn cát</small>
<small>a Lấy Lấy cổ & a</small>
<small>trong đó: C 1 néng độ của dai lượng vô hướng; kp là tốc độ phân hủy của đạilượng đó; Cs là nồng độ của dai lượng vô hướng tại điểm nguồn; Dy là hệ số</small>
khuếch tán thẳng đứng; và FC là số hạng khuếch tán ngang. MIKE 21 áp
<small>dụng sơ đồ sai phân hữu hạn và phương pháp giải hiệu quả là kỹ thuật ADI(Alternating Direction Imolicit) để gidi các phương trình bảo tồn khối lượng</small>và động lượng trong miỄn không gian và thời gian.
Sóng là một trong các nhân tổ quan trong nhất tác động đến hình thái vùng
<small>cửa sơng ven biển, Ban cát được.</small> óng nhắc lên với sự trợ giúp của dịng.
<small>chảy, sau đó được dịng chảy vận chuyển di, Trường dịng chảy và vị</small>
chuyển bùn cát vùng cửa sơng được tạo ra đo sự kết hợp của cả dòng chảy từ
<small>song ra, thuỷ tr1, dong chảy do gió, và dịng chảy do tác động của sóngCác tác động kết hợp này chỉ phối động lực học hình thái của cửa sơng. Sovới các bờ bién chạy liên tục hoặc dịng chảy trong sông thi động lực học các</small>
vùng cửa sông phức tạp hơn nhiều và cịn ít được hiểu biết. Hiện nay, trênthé giới đã xây dựng và sử dụng khá thành cơng các mơ hình số trị thuỷ động.mơ phỏng các quá trình thủy động lực học và biến đổi hình thái. Ở Việt Nam.
<small>và các nước trên thé giới đã sử dụng mơ hình họ MIKE như MIKE 11, MIKE21, MIKE 21 EM, MIKE FLOOD... với các module dé mơ phỏng các qtrình vận chuyển bùn cát (MIKE 21 - MT), tính tốn</small>
<small>(MIKE 21 - ST) phục vụ cho vi</small>
MIKE là bộ phi
<small>chuyển bùn cát</small>
<small>c chính trị luỗng tàu, chống sa bồi</small>
in mém của viện Thuỷ Lợi Dan Mạch được ứng dụng trong.
việc tính tốn về thuỷ lực, tài nguyên và môi trường nước, bao gồm cả trong.sông, vùng cửa sông, ven biển và biển... Bộ phần mềm này đã được ứng.dụng khá hiệu quả trong thực tế tại nhiều quốc gia trên thế giới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>“Trong bộ phần mềm Mike có chia ra làm nhiễu mơ hình, như Mike Zero,</small>
<small>Mike 1, Mike 21, Mike 3, Mike She.</small>
<small>Mike_21: Là mơ hình dong chảy mặt 2D, mơ hình Mike 21 được ứng dụngđể mơ phỏng các q trình thuỷ lực và các hiện tượng về mơi trưởng trong</small>
các hồ, các vùng cửa sông, vùng vịnh, vùng ven bở và các vùng biển.
Mơ hình MIKE 21 bao gồm một số module, mỗi module dùng cho các lĩnhvực cụ thể mà ta quan tâm như dong chảy, sự tạo thành và truyền đi của.sóng, chất lượng nước, chuyển tải bùn cát, hình thái, sinh thái... Bên cạnh đó.
cịn có các công cụ hỗ trợ như phần mềm hiển thị, tạo lưới. nhập địa hình.Tit cả các module này có mối liên hệ động lực với nhau để trao đối sổ liệu và
kết quả khi q trình mơ phơng u cầu
<small>Bang 3.1, Các module tính tốn trong MIKE21</small>
<small>Hydrodynamic Module [Mơ dun tinh toán về</small>
<small>chất lượng nướcHydrodynamicModule | Mo dun ti</small>
<small>(ID) thủy động lực họcTransport Module (TR)</small>
<small>toán về</small>
<small>toán vận</small>
<small>ECO Lab Module (EL) toán vềMIKE 21 Flow Model chất lượng nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>TM Mud Transport Module(MT)</small>
<small>Sand Transport Module</small>
<small>Mơ dun titốn vềvận chuyển bùn</small>
<small>tơ dun tính tốn về(st) vận chuyển cát</small>
<small>Particle TrackingModule (PT)</small>
<small>MIKE 21 BoussinesqWaves (BW)</small>
<small>MIKE 21 Nearshore “Mơ dun mơ phịng va tinh tốn phố sống gần bo</small>
<small>MIKE 21 Non-Cohesive | Mô dun mô phỏng và tinh tốn vận chun bùn cát</small>
Sediment Transport (ST) | khơng cố kết
<small>MIKE 21 Curvilinear | Mé dun mô phỏng và tinh tốn dịng chày congFlow Model</small>
<small>MIKE 21 Toolbox ‘MG dun các công cụ[eứng dung của Mike 21</small>
<small>- Thi</small>
<small>- Đánh giá các giải phá</small>
<small>- Phân tích khử mặn và tuần hồn nước,- Đánh giá cửa sông</small>
<small>- Đánh giá tác động môi trường vùng biển.</small>
<small>lữ liệu đánh giá cho khu vực ven bién và ngồi khơicảng và cơng trình bảo vệ bờ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">~ Mơ hình sinh thái học cho việc đánh giá hệ thống nuôi trồng thủy sản.~ Đánh giá hệ thống năng lượng hồi phục.
- Dự đoán điều kiện nước cho hoat động biển và hàng hãi.
<small>- Cảnh báo về ngập lụt bờ biển và nước ding do bão.~ M6 hình hóa đồng chảy trong sống.</small>
“Các bước phải thực hiện khi ứng dụng các mơ hình số MIKE 21 để mơ
<small>phỏng như sau</small>
Hiệu chỉnh mơ hình hay cịn gọi là tham số hóa: <small>lơng qua các số</small>liệu thực đo như mực nước, lưu tốc dịng chảy, sóng v.v... tại các trạm cốđịnh hay các điểm có số liệu quan trắc, tién hành hiệu chinh các thông số của
mô hình để kết quả mơ phóng hay cịn gọi là kết quả tinh toán pha hợp tốtnhất với số liệu thực đo. Tính phủ hợp được đánh giá theo các chỉ tiêu mơhình như hệ số Nash và hệ số tương quan R.
<small>Kiểm định mơ hình: Trong bước này các tham số đã tìm được trongbước hiệu chinh giữ nguyên và tiến hành mô phỏng với bộ số liệu mới dé so</small>sánh kết quả. Nếu kết quả mô phỏng thé hiện bằng các chỉ tiêu đều đạt thi cóthể kết luận bộ thơng số của mơ hình là ơn định, đủ độ tin cậy cho việc mô<small>phỏng các kịch bản.</small>
<small>“Xây dựng và mơ phưng theo kịch ban: gồm 2 nội dung</small>
+ Xây dựng tập kịch bản: Dựa vào mục tiêu đặt ra và các vấn dé thực tếtiến hành xây dựng các kịch bản. Bước này dựa vào chiến lược phát triển củađịa phương, các vấn dé tự nhiên và các nhu cầu của thực tế trước mắt và lâu
<small>dai mà đưa ra các kịch bản. Tập kịch bản nên tham van ý kiến củaic cấp,</small>
các ngành, các chuyên gia và cộng đồng để phản ánh trung thực với những
vấn để cần lam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">+ Tiến hành mô phỏng theo các kịch ban: Sử dụng bộ thông số đã hiệuchỉnh và kiểm định và các số liệu đầu vào của tập kịch bản tiến hành mơ.phỏng, từ đó nhận xét kết quả, các kết luận và kiến nghị.
3.2 Thiết lập mơ hình dịng chảy và vận chuyển bùn cát cho khu Phan ThiếtMiễn tính, lưới tính được thiết lập cho khu vực Phan Thiết, hệ tọa độtrong mô hình được quy đơi vẻ hệ tọa độ UTM48.
Địa hình khu vực ven bờ được lấy từ số liệu thực do trong đợt khảo sát
<small>tháng 8 năm 2009 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam thực hiện trong</small>
khuôn khổ Dy án điều tra cơ bản.
Địa hình khu vực ngồi khơi được lấy từ số <small>su đo đạc của Hải Quân</small>Việt Nam với tỷ lệ I:25.000 và các số liệu địa hình này đã được quy đổi về<small>cao độ quốc gia.</small>
Lưới tính tốn là lưới phi cấu trúc với 12268 ô lưới. Kích thước ô lướilớn nhất là 400m, nhỏ nhất 40m
Miền tinh g8m có 5 biên tính tốn với
<small>- ˆ Ba biên biển là : biên Bắc, biên Biển, biên Nam</small>
<small>“Lưới Khu vực tinh tốn Địa hình khí vực tính tốnHình 3.1. Địa hình và lưới tính khu vực nghiên cứu.</small>
</div>