Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu, giải pháp nâng cao dung tích và hiệu quả khai thác hồ chứa Cho Mo, tỉnh Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 117 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

ĐINH ANH TUẦN

NGHIÊN CỨU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG TÍCH VÀ HIỆU Q

KHAI THÁC HỊ CHỨA CHO MO, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2014

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT.

ĐINH ANH TUẦN

NGHIÊN CỨU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO DUNG TÍCH VÀ HIỆU QUA KHAI THÁC HO CHUA CHO MO, TINH NINH THUẬN

<small>Chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy</small>

<small>Mã số: 60 - 58 ~ 40.</small>

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: NGND.GS.TS. Lê Kim Truyền.

<small>Hà Nội - 2014</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CÁM ON

học viên, các thay cơ phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, khoa Cơng trình trường Đai học Thủy Lợi, cùng với sự nỗ lực nghiên cứu của ban thân, đến nay

<small>luận văn Thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Xây dựng cơng trình thủy với dé tài:</small> Nghiên cứu, giải pháp nâng cao dung tích và hiệu quả khai thác hồ chứ.

<small>Cho Mo, tỉnh Ninh Thuận” đã hoàn thành.</small>

Tac giả xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến NGND.GS.TS. Lê Kim Truyền, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá

<small>trình thực hiện luận văn.</small>

<small>thành cám ơn tới KS. nhiệtTác giá xin gửi lời un Huỳnh,</small>

<small>tỉnh trao đổi và cung cấp số liệu để tác giả hoàn thành luận văn nay.</small>

<small>Do thời gian và kiến thức có hạn, luận văn khơng thể tránh khỏi những</small>

điều thiếu sót. Tác giả rit mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thay cơ.

<small>bạn bè đồng nghiệp và những quý vị quan tâm. Mọi ý kiến đóng góp xin liênhệ theo địa chi email: tuanda.wru.vn</small>

<small>Ha Nội, ngày thing năm 2014</small>

<small>Tác giả</small>

Dinh Anh Tuấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BAN CAM KET CUA HỌC VIÊN

“Tác giả xin cam kết rằng nội dung trong luận văn nảy hoàn toàn được

thực hiện bởi chính tác giả dưới sự hướng dẫn của NGND.GS.TS. Lê Kim

Truyền. Các số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn hồn tồn trung thực, nguồn trích dẫn có thực và đáng tin cậy.

"Tác giả xin cam kết những điều trên là đúng sự thật. Tác giả chịu trách nhiệm với những gì mình cam kết

<small>Hà Nội ngày thing - năm 2014“Tác giả</small>

inh Anh Tuấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2 Giới thiệu hồ chứa nước Cho Mo <small>1.2.1 Vị trí, nhiệm vụ cũa cơng trình.</small>

<small>1.3.2 Đặc diém địa ý tự nhiên2.2.1 Đặc điềm khí tượng thủy văn1.2.2.2 Đặc điền địa hình..</small>

<small>12.23 Đặc điềm diachit.</small>

<small>13 Các yêu cầu sir dụng nước ở hd Cho Mo 24</small>

<small>1.5.1. Những căn cứ dé xác định nhiệm cơng trình trong thời gian tới... 2</small>

<small>15.1.1. Quy hoach phát triển linh xã hội1.52 Tĩnh toán như cầu đăng mei</small>

<small>152.1 Yêu cầu nước tưới cho nông nghiệp1.522 Yên cau nước cho công nghiệp ....1523 Yêu củu tước sinh hoat</small>

<small>1 52.4 Nước cho mỗi trường, du lịch và mudi rằng thy sảm, ..</small>

<small>1 52.5 Tổng nhu cầu ding nước dén năm 2050, "</small>

1.6 Nghiên cứu ảnh hưởng cũa biển đối khí hậu đến dig chảy đến hồ chứa 1.6.1 Ảnh hưởng của biễn dỗi khí hậu đến dng chấp kiệt

<small>1.62 Ảnh hưởng của biến di khí hậu đến đồng chấp17. Cơ sử lựa chọn dung tích hồ phục vụ đa mye tiêu.</small>

18 Kếthuận chương 1 <small>CHƯƠNG 2</small>

TÍNH TOÁN CÁC MỤC NƯỚC HO VÀ PHƯƠNG THỨC VAN HANH HO CHUA ĐÁP ỨNG NHIỆM VỤ MỚI

<small>2.1 Tính tốn các mực nước phù hợp với nhiệm vụ mới.</small>

<small>21.1 Corsértinh toin</small>

<small>2.1.2 Xác định dung tích hỗ. .2.12.1 Xúc định dụng tích hữu ích của hồ</small>

<small>2.1.2.2 Xác định mực nước dâng ứng với như cầu sử dụng nước mi...</small> 2.1.3 Xúc định mực nước lũ ứng với như cầu sử đụng nước m <small>21.3.1 Ngun lề cơ Bản trong tính tốn điều lồ.</small>

<small>2.1.3.3 Phương thức đi tế.21134 Kế quả điều tt</small>

<small>2.2 Lya chọn phương thức vận hành hồ chứa đáp ứng nhiệm vụ mới.</small>

<small>22.1. Vận hành cấp made:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.2. Nay đựng quy trình vận hành xả lũ đáp ứng mht cầu mói...

<small>2.3 Tính tốn điều tiết lũ theophương pháp vận hành mới. 31</small>

23.1 Tỉnh toán điều ti lũ thiết kế <small>2.3.2 Tỉnh tán điều ti lã hiém tra.</small>

2⁄4 Lựa chọn mực nước trước, sau lũ trên co sở đấm bảo an toàn hồ va nâng.

cao hiệu qua sử dụng khai thác hồ 33

28 Kết luận chương 2. s

<small>CHƯƠNG 3 56</small> DE XUẤT PHƯƠNG AN NANG CAO VÀ GIÁ CO DAP BAT, TRAN XÃ LŨ TREN CƠ SỐ ĐÀM BẢO AN TOÁN HO CHUA VÀ HIỆU QUA SU DUNG

KHAI THẮC HO 56 3.1 Tinh tốn kiểm tra sự ơn định cin đập đất hiện trạng với nhiệm vụ mới.... 56 <small>31.1 Phương pháp tím 7</small>

3.1.1.1 Giới thiệu về phần mềm Geo Slope

<small>3.1.1.2 Cơ sở lỷ thuyết trong tinh toán</small>

3.1.2 Tĩnh tốn ơn định, thắm qua đập dit

<small>31.2.1 Kiém tra thắm qua đập và nền dap,</small>

32 Tính tốn xác định thơng số thiết kế của độ

<small>3.2.1 Tĩnh tốn cao trình đình đập</small>

<small>32.1.1 Xác định cao trình định đập theo MNDBT3.2.1.2 Cao trinh đình dip ứng với MNLTK.</small>

<small>3.2.2 Xác định hệ số mái </small><sub>ha du đập</sub>

<small>3.2.3 Lua chọn phương én nâng cao tường lỗi đập32.3.1 Tĩnh chiêu cao đình ting la</small>

<small>3.2.32 Lica chọn phương ân nông cao tường lõi</small>

3.3 ĐỀ xuất các phương án nâng cao và gia c đập đất

<small>3.3.1 Phương án nâng cao đập dat theo dang mặt cắt dang sử dung.</small>

<small>3.3.2 Lựu chon phương én nâng cao đập dit</small>

3⁄3 Tính tốn kim tra én định, thắm theo phương án chọn. 33.1 Các trường hợp tính tốn thắm thin đập.

3.3.2 Tinh toán thắm qua nền đập

3⁄4 Nghiên cứu để xuất giải pháp cải tạo nâng cắp cơng trình tràn theo nhiệm

<small>vu mới.</small>

3.41. Giải pháp thiế kế gia cổ trin

<small>S411 Tỉnh tốn cao tình định cửa van. :</small>

<small>34.1.2 Kién nghĩ phương án nâng cấp tràn xà lũ34.13 Kiểm tran định của tràn</small>

<small>3.5 Kết luận chương 3.</small>

<small>CHƯƠNG 4 _- :</small>

DE XUẤT KẾ HOẠCH VÀ GIẢI PHAP THỊ CÔNG NÀNG CAO DAP ĐẤT ...92

<small>4.1 Giải pháp nâng cao đập đất 92</small>

4.1 Các nhân tỗ ảnh lưỡng tối chất lượng thi công đất...

<small>41.11 Độ im</small>

41.1.2 Loại dat. : — — :

<small>4.1.1.3 S tổ hop câu tao hạt 92</small>

<small>4.1.1.4 Công cụ dim nên...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>41.15 Cong cụ dio dt.</small>

<small>4.12 Xế</small>

<small>4.1.3 Giải pháp thi cơng phan nâng cao đập di</small>

<small>4.1.3.1 Cúc điều iện thí công.4.1.3.2 Lựa chọn thời gian thi công.4.1.33 Phân dot thi công ..</small>

<small>4.1.34 Kế hoạch và tiến độ tỉ công, ovo</small>

4.1.35 Thi công phần ning cao đập dt... 'háp nâng cấp cơng trình tràn xả lũ..

<small>-43.2 Xứ lý bé mặt tấp giáp</small>

<small>4.2.3 Đ bê tông bit</small>

<small>pháp cải tạo nâng.</small>

<small>áp dim bảo chấ:lượng tron th cng44.1 Giảm sắt thi công đắp đập..</small>

442 Giảm sát công tác dam nén dt 443. Không chế vi kiém tra chat lượng

<small>Đánh giá hiệu quả đầu tư khi nâng eao dung til</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Kết quả thụ phóng lũ có xét đến ảnh hưởng biển đổi khí hậuBiểu đỗ nhủ cầu nước trong năm</small>

Kết quả thu phóng lũ có xét đến ảnh hưởng biển đổi khí hậu

<small>‘Quan hệ giữa lưu lượng và lượng trữ</small>

<small>tính DTL theo phương pháp thử dẫn xác định mực nướcKết quả điều it lũ thiết kể tin suất 1%</small>

Kết quả điều tiế lũ kiểm tra tn suất 0.

<small>Sơ đô khai thác nước cắp nước tuổi của i8</small>

<small>Z thượng lưu hồ với lưu lượng qua cổngKết quả điều it lũ thiết kế 1% theo phương án vận hành mới</small>

Kết quả điều it lũ kiểm tra theo phương dn vận hành mới

<small>Quy định mực nước hỗ trong thời kỳ mùa lũ:</small>

<small>Giao diện tính của Geo - Slope</small>

<small>Vị trí mặt cắt kiểm tra theo trắc dọc tuyển tim đập.</small>

<small>'Các mơ hình vật liệu trong Seep/W_</small>

<small>'Vecto thâm trong vùng vật liệu khơng bão hịa.</small>

<small>“Thơng số vật liệu cho vậtliệu bão hoa khơng bão hịp lực nước lỗ rng âm trong Seep/W</small>

<small>Hàm thim phụ thuộc vào áp lực nước lỗ rồng âm</small>

<small>Khai báo hàm thắm cho vật liệuĐiều kiện biên bài toán thắm</small>

<small>“THỊ - Mặt cắt A-A - Đường bão hia và lưu lượng thắm qua đập‘THS - Mặt cắt A-A- Đường bão hòa và lưu lượng thắm qua đập“THỊ - Mặt cắt B-B - Đường bão hòa, lưu lượng thắm qua đập, J,..</small>

“THẺ - MặtcắtB-B - Dường bão hồn, hn lượng thắm qua đập, max ti

<small>“THỊ - Mặt cắt C-C- Dưỡng bão hôa, lưu lượng thắm qua đập‘TH3 - Mặt cit C-C- Đường bão his, lưu lượng thắm qua đập</small>

<small>Kết quả tinh toán én định mãi hạ lưuKết quả tinh tốn ơn định mai thượng lưuPhương án nâng cao tường lỗi PAL</small>

<small>Phương án nâng cáo tường lồi PA2</small>

Phuong án nâng cao đập đã <small>Phương án nâng cao đập.Phương án nâng cao đập</small>

Mặt cắt tuyển đập sau khi nâng mực nước

<small>Kết quả tinh ôn định mái đập hạ lưuKết qua tính ơn định mái đập thượng lưu</small>

<small>Mat bing khu vực bỗi trí</small>

Mặt cắt dọc trần theo thiết kí

<small>Phương án nâng cao tran xả lũ</small>

<small>Phương án lựa chọn nàng cao đập đất</small>

Phân đợt th công theo mặt cắt

<small>Phân đợt th công theo mặt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Danh mục bang biểu</small>

<small>Mang lưới các trạm khí tượng và đo mưaPhân phối các đặc trưng nhiệt độ không k</small>

<small>Phân phối các đặc trưng độ âm tương đối</small>

<small>Phản phổi số giờ nắng trong năm</small>

<small>Van tốc gió trung bình các thing trong năm</small>

<small>Tinh vận tốc gi thiết kế theo 8 hướng chính từ tiBảng phân phối lượng bốc hơi trong năm</small>

gu quan tắc

<small>Bảng phân phối tổn thất bc hơi AZ. trong nămThống kê một số trận mưa lớn trong ving</small>

Lượng mưa thiết kế 1 ngày lớn nhất

<small>Tính tốn lượng mưa khu tưới thiết kế</small>

<small>Phân phối lượng mưa khu tướiMang luới các trạm thủy văn</small>

<small>Dang chảy năm thiết kế</small>

Các đặc trưng dòng chảy lũ thiết kế lưu vực Cho Mo Kết quả tính tốn lưu lượng trong mùa kiệt p~10% Các chỉ tiêu cơ lý đất nén tuyến đập.

<small>Chi tiêu cơ lý của các lớp đá nền đập</small>

“hơng số chỉnh của cơng trình

'Dường đặc trưng hồ chứa Cho Mo theo TKKT

<small>Cơ cấu cây trồng khu tưới theo thi vụ</small>

<small>Nhu cầu nước tưới của các lại cây trồng hiện nay</small>

"Mức độ gia tăng nhu cầu nước tưới của các loại cây trồng đến năm 2050

<small>theo kịch bản BDKK B2.</small>

Bảng 1.24: Lượng nước tưới của các lại cây trồng theo kịch bản biển đổi khí hậu đến năm 2050.

<small>Bảng 1.25: Mức tưới toàn vụ đối với các lai cây trồng đến năm 2050</small>

Bảng 1.26: Tổng lượng nước tưới của các Ini cây trồng đến năm 2050,

Bảng 1.27: Lưu lượng nước cấp từ hồ cho môi trường và các hoạt động môi trồng

<small>thủy sản</small>

<small>Bảng 1.28: Bảng nhu cầu nước các thắng trong năm</small>

<small>Bảng 1.29: Lưu lượng trung bình tháng các thời kỳ tại các trạm thủy văn.</small>

<small>Bang 1.30: Tỷ lệ thay đổi lưu lượng trung bình thắng trong các thời kỷ ti các tramthủy văn</small>

<small>Bang 1.31: Tỷ thay đổi lưu lượng trung bình thẳng trong các thồi kỳ tạ các tramthủy văn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 1.32: Kết quả thu phông lũ theo tý lệ gia tăng ứng với kịch bản biến đối khí <small>hậu đến năm 2050.</small>

<small>Bảng 2.1: Bảng tinh toán xác định dung ch hữu ich hồ chứaBảng22: Các phương tinh tinh lưu lượng qua dp trên</small>

Bảng23:. Kế qua diduviét 10 thiết kế và kiểm tra

<small>Bing 2.4: Độ mở van a theo các cắp Q va Zn,</small>

<small>Bảng 2.5: KẾt quả tính tốn điều tiết lũ 1% theo phương án vận hành mới</small>

Bảng 2.6: Kết qui tinh toán điều tết lũ 0.2% theo phương án vận hành mới Bảng 3.1: Các chỉ tiêu vật liệu tính tốn thấm.

<small>Hình 39: Điễu kiện biên bài tốn thẳm</small>

Bảng 32: Tổng hợp kết qui tinh thắm các trường hop

Bảng 3.3: Kiểm tra khả năng xói ngẫm thân đập dit tại vịt Ống khói ra

<small>Bảng 34: Các chi tiu vậtiệu đắt đắp đập đưa vào trong tính tốn</small>

Bảng 3.5: Kết quả nh toán kiểm tra 6n định mái đập

Bảng 3.6: Bảng tính tốn sơ bộ khối lượng các phương án nâng cao đập.

<small>Bảng 3.7: Kết qua tinh toán thẩm qua đập phương án chọn khi nâng cấp.</small>

Bảng 3.8: Kiểm tra khả năng xéi ngằm thin đập đấttại vị tí ống khối ra Bảng 3.9: - Kết quả tính tốn kiểm tra ơn định mái đập.

<small>Bang 3.10: Kết quả tính tốn các lực tác dụng trường hợp 1</small>

<small>Bảng 3.11: Kết quả tinh ôn định ngưỡng tranBảng 4.1: Tiến độ thi công các khối dip đập</small>

<small>Bảng 4.2: Chi phi đầu tư xây dựng cải tạo cơng trình đầu mỗi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Danh mục chữ viết tit PTHH Phin thaw han

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>MỞ ĐẦU</small>

1. Tính cấp thiết của để tài

Hiện nay, cả nước ta có trên 2100 hỗ chứa nước có dung ích mỗi hỗ từ 0.5 triệu mm trở lên, với dung tích dự trữ trên 41 tỷ mÌ nước. Đa phần các hồ chứa đều được xây dựng trong điều kiện kinh tế nước ta còn nl khỏ khăn nên mức đầu tư còn hạn. hep, thường bị cắt bớt các nhiệm vụ hoặc cơng trình nên nhiều hd chứa chỉ phục vụ đơn mục tiêu như phát điện, cấp nước nông nghiệp... vi vậy chưa tin dụng hết nguồn sinh thủy để thỏa mãn các nhiệm vụ cắp nước và giảm lồ cho hạ du

<small>"rong điều kiện biển đồi khí hậu didn ra ngày một phúc tạp. sự phân phối lượng</small>

mưa có nhiều thay đối cả vé khơng gian và thời gian, kết hợp với nhiệt độ tăng dẫn đến lượng bốc hơi ting, lượng nước thắm tăng dẫn đến hệ <small>tưới tăng làm cho lượng,</small>

nước tưới yêu cầu tăng theo. Ngoài ra sự phát triển của kinh tế, xã hội dẫn đến nhu.

<small>nước cho sinh hoạt, công nghiệp... ngày một tăng cao, làm cho tổng lượng nước</small>

<small>yêu cầu tăng lên. Vi vây nhiều hỗ chứa đã được đầu tư xây dựng trước đây, nay đồi</small>

hỏi phải nâng cao đập đất để tăng dung tích hi chứa

Do sự biển đổi khí hậu tồn cu, diễn biến thời tết ngày cảng bất lợi, hạn hán, lũ <small>lụt thường xuyên xảy ra trên diện rộng và mức độ ảnh hưởng ngdy một tăng cao.</small> “Chính vì vay nhiệm vụ đặt ra cho các hi chứa là phải tăng dung tích hồ chứa và sử dụng dung tích hỗ chứa như thế nào cho hiệu quả, có nghĩa là xác định mực nước.

<small>trước lũ, sau lũ, khi nào và ở cao trình bao nhíạt được hiệu quả cao là bài tốn</small>

Trang nhằm mục tiêu đem lạ lợ ích tốt nhất cho

<small>inhđang đặt ra cho các hỗ chứa ở Mi</small>

nên kinh tế, xã hội và an tồn cơng.

ĐỀ tài * Nghiên cứu giải pháp nâng cao dung tích và hiệu quả khai thác hồ <small>chứa Cho Mo, tỉnh Ninh Thuận “ có ¥ nghĩa kinh tễ và kỹ thuật cao trong công tác.</small> «quan lý, vận bảnh, cải ạo hỗ chứa Cho Mo đã vận hành trước đây. Luận văn đưa ra

<small>giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn nước của subi Cho Mo cho việc</small>

tưới trong nông nghiệp và góp phần cắt giảm lũ cho vùng hạ lưu suối Cho Mo và

<small>vũng hạ lưu sông Cái Phan Rang, làm giảm nhẹ thiệt hại vé tải sản và con người chocác vùng này,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>2. Mye dich của luận văn.</small>

<small>Từ những lý do trên, đề tải đặt ra các mục iều chính như sau:</small>

= Lựa chọn giải pháp ning cao đập dit đã được xây dựng trên cơ sở đảm bảo an

<small>tồn về thắm, ơn định, đáp ứng nhu cầu nâng cao dung ích hồ dể giảm lũ, cắp nước</small>

cho hạ du và các nhiệm vụ khác của hỗ.

- Kiến nghị giải pháp ải iến cơng trình trăn khi hỗ chứa phải nâng cao dung tích.

<small>+ Xác định cao trình mực nước trước lũ và sau lũ trên cơ sở đảm bảo các nhiệm vụsắp nước và an tồn phịng lũ</small>

<small>3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn.</small>

Đối tượng và phạm vi nghiên cửu của luận văn là các vẫn đề liên quan đến đập, hỗ chứa, như cầu nước hạ du và quá trình vận hành h chứa Cho Mo thuộc dia phận <small>huyện Ninh Sơn, tinh Ninh Thuận.</small>

<small>4. Phương pháp nại</small>

<small>Để giải quyết các mụcêu nêu trên, luận văn đưa ra các phương pháp nghiên cứu</small>

~ Tiến hành thu thập các thơng tin, số liệu tính tốn từ thiết kể kỹ thuật và quy trình vận hành hồ chứa Cho Mo, kết hợp điều tra thực địa và phân tích thống kê các

<small>sé liệu thụ thập từ ban quản lý dự ân và các sở ban ngành địa phương liên quan</small>

~ Phương pháp kế thừa kết quả nghiên cứu của các dy án, đề tài nghiên cứu để:

<small>ứng dung trong phạm vỉ luận văn</small>

<small>~ Nghiên cứu ứng dụng các mơ hình tốn trong mơ tả vận hành và tính tốn ổn</small>

<small>định đập cho hé chứa Cho Mo.</small>

<small>~ Ứng dung phần mềm tỉnh thắm eo-slope dựa trên phương pháp PTHII để tính</small> thấm và kiểm tra ơn định cho đập hồ chứa Cho Mo khi nâng cao mực nước so với thiết kế ban đầu

5. Các kết quả đạt được của luận văn.

<small>Cáct quả dự kiến đạt được trong quá trình thực hiện luận văn như sau:</small>

<small>= Xác định được dung tích hồ chứa trên cơ sở bảo dim yêu cầu cấp nước và giảmlũ cho hạ du.</small>

<small>- Lựa chọn được giải pháp nang cao và gia cố đập đất, tran xa lũ đáp ứng được</small>

<small>yêu cầu cấp nước, phòng lũ trên cơ sở bảo đâm an toàn về thẩm và ổn định đập đất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Nghiên cứu lựa chọn mực nước trước và sau lĩ để ning cao hiệu quả sử dụng hồ

- Đưa ra kếtluận và kiến nghị 6. Bổ cục của luận văn

Luận văn gồm 4 chương, nội dung khái quát các chương như sau:

<small>+ Chương 1: Nghiên cứu cơ sở dé lua chon dung tích hỗ chứu phục vụ da mục</small>

<small>điêu. Nội dung chính của chương này giới thiệu về hỗ chứa Cho Mo, Hiện trạng vận</small>

<small>hành và các êu cầu dùng nước trên lưu vực, nghiên cứu các phương pháp xác định</small>

dung ích hd phục vụ cho bài toắn đa mục tiêu

<small>= Chương 2: Tính tốn các mực mước hỗ và phương thức vận hành hỗ chica</small> đáp ứng nhiệm vụ mới. Nội dung chính của chương này đỀ cập tới các tinh toán kiểm tra khi hồ đảm bảo nhiệm vụ mới, và lựa chon phương thức vận hành tối ưu cho hở. <small>= Chương 3: ĐỀ xuất phương án nâng cao và gia cỗ đập dé tràn xã lũ trên</small>

<small>cơ sở bảo đâm an toàn hỗ chứa và hiệu quá sử dụng khai thác hỗ. Nội dung chính</small>

của chương này đỀ cập đến giải pháp nâng cao mực nước hỗ và tính tốn kiểm tra các

<small>chi têu đảm bảo an tồn cơng tình,</small>

- Chương 4: Dé xuất kế hoạch và gidi pháp thi công nâng cao đập da. Nội

<small>dụng chính của chương này đề cập đến cơng nghệ và các điều kiện kĩ thuật trong xây</small>

<small>dựng cải tạo đập theo các phương án chọn.= Kết luận và kiến nghị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>CHƯƠNG 1</small>

NGHIÊN CEU CƠ SỞ DE LỰA CHỌN DUNG TÍCH HO CHUA PHỤC VỤ ĐÀ MỤC TIEU

1 Đặtvấn a

Hồ chứa cho Mo được lập dự án từ trước những năm 2005 với nhiệm vu chủ yéu

<small>để cung cấp nước tưới cho 1242 ha đất nông nghiệp Diện tích tưới được điều tra tại</small>

thời điểm thiết kế, chưa tỉnh đến sự gia tang điện tích tới trong quy hoạch phát tiễn khu vực và chưa xét ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nhu cầu dùng nước. Trong thiết kế kỹ thuật do điều kiện kinh phí hạn chế nên nhiệm vụ của cơng trình chí tập

<small>chung cho nhiệm vụ chỉnh là cấp nước tưới cho nơng nghiệp. việc tính tốn nhu cầu</small>

nước chưa xét đến lượng nước cấp cho sinh hoại, công nghiệp, mỗi trường và các

<small>hoạt động khác ở hạ du trong các năm tới và tương lại. Ngoài ra đo khu vue hạ duthời điểm thiết kế chưa phát triển kinh tế, các vị1g dân cư sau đập cịn ít, nên tiêu</small>

chuẩn phịng lũ thấp, vai trị cắt lũ của hồ khơng nhiều.

“rong bối cảnh nén kinh tế và xã hội ngày căng phát triển, đặc biệt theo quy hoạch phát trién kinh tế rên lưu vực đến năm 2050, nhu cầu sử dụng nước đang gia tăng cả về số lượng lẫn sự đa dạng trong việc sử dụng nước. Nhiệm vụ đặt ra cho hỗ ‘Cho Mo là dan chuyển sang đảm bảo nhiệm vụ đa mục tiêu, đáp ứng tối đa các nhu.

sử dụng nước trong lưu vực và hiệu quả trong cắt giảm lũ cho hạ đu

“rước những nhu cầu đồ nhiệm vụ cắp nước của hồ chứa Cho Mo phải được thay đổi theo quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội trong vùng và có xét đến. yếu tổ biển đổi khí hậu, mơi trường. Cần phải xem xét chỉ tiết ảnh hưởng của biển đổi khí hậu đến sự

gia tăng hệ số tưới, thay đổi chế độ đặc trưng thủy văn trên lưu vực điều này anh

hưởng đến lượng nước đến hỗ và công tác vận hành an toàn cho hỗ chứa

<small>"Để dim bảo an toàn cho hd chứa và dp ứng được nhiệm vụ mới phủ hợp với yêu</small>

sầu phát iển kinh tế xã hội việc nghiên cứu nâng cao mực nước hỗ là điều cắp thiết 1⁄2 Giới thiệu hồ chứa nước Cho Mo

<small>121 Vin</small>

<small>Dy án hồ chứa nước Cho Mo xây dựng trên suối Cho Mo thuộc xã My Sơnnhiệm vụ của cơng trình</small>

<small>Huyện Ninh Sơn ~ Tỉnh Ninh Thuận. Cơng trình đầu mối có tọa độ:</small>

<small>108°50" độ kinh đơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>11°44" độ vĩ bắc.</small>

<small>Vị ti đầu mối cơng trình cách thị xã Phan Rang 30km về phía bie, cách cầu Tân</small>

Mỹ trên quốc lộ 27A khoảng 5 km.

Dyn được xây dựng với nhiệm vụ ban đầu nhằm khai thie sử dụng có hiệu quả nguồn nước tử suối Cho Mo dé tưới tự chảy cho hơn 1242 ha đắt nông nghiệp nằm. bên phái bở tả của suối Cho Mo, Phin diện tích nay trước khi có dự án chủ yếu được

<small>canh tác trồng mía, bơng và thuốc lá nhờ nguồn nước tự nhiên cho năng suất thấp,</small>

Khi dự án đi vào hoạt động, nước tưới được chủ động đã kim tăng năng suất và tăng

<small>thời vụ canh tác</small>

Dy án đi vào hoạt động hing năm đã góp phần cắt giảm lũ cho vùng hạ du suối

<small>Cho Mo và vùng hạ du sông Cái Phan Rang, làm giảm nhẹ thiệt hại về người và tài</small>

sản cho các ving này, Với dung tích cắt lũ thiết kế 3.9 triệu m’ của hỗ khi tham gia cắt là đã giảm 16.3 % tổng lượng lũ thiết kế, giảm lưu lượng đỉnh lồ từ 729 m/s xuống còn 517 m’Vs và mực nước ngay sau hạ lưu đập giảm tương ứng 0.75 m.

1.2.2 Đặc điểm địa lý tự nhiên

<small>1.2.2.1 Đặc điển khí tượng thủy vẫn</small>

4, Đặc điểm khí hậu :

Khi hậu vũng dự án nghiên cứu nằm trong khu vực nhiệt đới gió mia, lượng mưa

<small>BONN trên lưu vue vào khoảng 1200 mm, Biển trình mưa hing năm chia lâm hai mùaTơ rét, mùa khô và mùa mua. Mùa khô bat đầu từ tháng 1 đến tháng 8, rong thời kỳ</small>

này vào thing 5, 6 xuất hiện những trận mưa lớn gây nên lũ hay gọi là lũ tiểu mãn

<small>Mùa mua bắt đầu từ tháng 9 đến thắng 12, uy có 4 thing mia mưa nhưng lượng mưa</small>

chiếm từ 70% đến 80% lượng mưa cả năm, lượng mưa lớn tập trung nhiều nhất vào

<small>bai thing 10 và 11. Lượng mưa lớn cường độ mạnh đễ gây nên lũ lớn, thông thường lũlớn thường xây ra nhiều nhất vào 2 tháng 10 và thing 11</small>

<small>“Từ điều kiện khi hậu hình thảnh chế độ dịng chảy trong sơng thành hai mùa lũ,kiệt rõ tộc Mùa lũ nguồn nước dư thửa thường sinh ra lũ gây ngập Ging, mia kiệt</small>

nguồn nguồn nước cạn kiệt không đủ đáp ứng cho nhu cầu sẵn xuất và sinh hoạt gây nhiều khó khan trong việc phát iển kinh ổ quốc dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>b, Đặc diém khí tượng</small>

<small>Vùng nghiên cứu được thừa hưởng chế độ bức xạ vùng nhiệt đới với đặc tính 1</small>

năm mặt trời di qua thiên đinh 2 lin, lần thứ nhất vào thing 4, lần thứ 2 vào tháng 8 “Tổng cộng bức xạ hàng năm từ 150 - 170 Keal/Cm? năm. Trị số cực đại vào thing 4 từ 18 - 19 Keal/Cm’ tháng, gắn liễn với thời kỳ độ cao mặt trời cao nhất, bau trời âm.

<small>1, độ sâu trong suốt khí quyén kém.</small>

Cin cân bức xạ : Hiệu số giữa năng lượng do mặt đt nhận được và năng lượng mit đi gọi là cin cân bức xạ. Cin ân bức xạ là nhân tổ quyết định những qua tỉnh tạo thành khí hậu. Hàng năm tr số cán cân bức xạ đương mang li cho vùng dự án một nên nhiệt độ cao, điều kiện bức xạ góp phần quan trọng trong điều kiện nhiệt đới tinh Ninh Thuận. Các đặc trưng khí tượng trung bình nhiều năm được tinh tốn phục vụ cho thiết kế cơng trình trình bay theo các đặc trưng sau.

<small>+ Mang lưới trạm kh tương</small>

<small>Mang lưới trạm khí tượng trên lưu vực khả phong phú, một số trạm đo mưanhư Phan Rang, Sông Pha, Cam Ranh, Hòn Bà quan trắc từ thời Pháp. Sau ngàgiả</small>

phóng một số tạm mới được thinh lập nh Nha Hồ, Tân Mỹ, Khinh Sơn. Hệ thống <small>mạng lưới trạm đo mưa ghỉ tại bảng 1.1</small>

<small>Bang L.A: Mạng lưới các trạm khí tượng và do mura</small>

Lira vực nghiên cứu được thừa hưởng chế độ bức xạ mặt trời nhiệt đi, cổ cân bite xạ trong năm ln dương và ít biến động mang tính nhiệt đới rõ rệt. Theo số liệu quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

trắc các tram rên lưu vực đến nay chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng lớn nhất từ 5 -6 độ, nhiệt độ trung bình ngày hẳu như trên 25” trừ một số ngày chịu sâu ảnh hưởng,

<small>sửa gió mùa cực đối</small>

Bang 1.2: Phan phối các đặc trưng nhiệt độ khơng khí [5,trang 5}

<small>Tháng |) | ME] IV] V.TWTETVHIVHH[TTX | XT] XM [Nim</small>

<small>Tọ ỨC) 246 | 258[ 272] 284 [IVT | IVT | 2H | 29.0 [273 | 266] 259] 246 | 271</small>

<small>Tau") | 335 352] 362 [366/387 | AOS 390] 389 [365/349] 385/340] 405</small>

<small>Twat") | 155 156] 189/207 |226 | 225/222] 212 |208 193] 169) 142] 42</small>

<small>+ Dé dim khơng khí</small>

<small>Do hồn lưu quang năm, giỏ đều có hướng từ biển thổi vào nên mặc dù gặp</small> khơng khí cực đới hay Tin phong Bắc bán cầu <small>lượng hơi nước trong khơng khí</small>

cũng không nhỏ. Độ am ven biển luôn luôn đạt trên 70%. Từ tháng 5 đến tháng 8 đội ấm thấp nhất xip xi 75% do kết quả cia hiệu ứng Fon. Từ tháng 9 đến thing 10 độ

<small>ẩm tăng nhanh và giảm dẫn tử thang 11 đến tháng 4 năm sau. Độ dm khơng khí tương,</small>

đối trung bình và độ âm tương đổi thấp nhất ghỉ trong bằng sau

<small>Bảng 1.3: Phân phi các đặc ưng độ âm tương đổi [5,trang 6Ï</small>

<small>Tháng | I |H |HI|IV| V [VI VH| vir |x| x | XI | XI | NămUy (%) | 69 |70 | 70 |73|78|76 76 | 71 |0 |3 |78 | 72 | 75Unia(%) |20 | 24 | 14 |22 | 28 | 26 24 | 26 |23 | 39 | 38 | 16 | 14</small>

Độ dim tương đối lớn nhất hàng thángđều đạt tới U,„„ = 100%

<small>+ Nắng</small>

<small>“Thời kỳ nhiều nắng từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau, số giờ nắng trung bình lớn.</small>

hơn 200 giờ/thắng. Thời ky từ thẳng 6 đến thing 11 số giờ nắng trung bình từ 180 đến 200 gi tháng. Biến tinh số giờ nắng trong năm ghỉ ở bảng 1-4

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bang La: Phân phối số giờ nắng trong năm [S.trang 6]

Ving dy án chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa gồm hai mùa chính trong năm là. gió mùa đơng và gió mùa hạ. Vận tốc giỏ trung bình hàng thing dao động từ 2 mvs đến 3 mi, biến tình tốc độ gió TBNN trong năm ghi bảng 1.5

<small>Bang Lễ: Vận tốc gió trung bình các tháng trong năm [5,trang 6]</small>

<small>Tháng | 1 H 'HI]TV| V | vi] vi] vit] IX X [XI [XI Ï NămVomisy |23|26|28|25|23|22|25| 24 |22|18|L8|22 | 23</small>

<small>"Để phục vụ tính tốn vận tốc gió lớn nhất thiết kế trong xây dựng cơng trình,</small>

liệt số liệu vận tốc gió lớn nhất theo 8 hướng chính đã quan trắc tại 2 tram, Nha Hồ và Phan Rang tiến hành xây dựng đường tin suất vận tốc gió (Vax) kết quả ghỉ ở

Ghi ch : Năm 1993 tại Phan Rang đã quan trắc được trị số Vis = 35m/s, đây là những trị số cảnh bảo trong tính tốn thiết kể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>+ Bốc hơi</small>

<small>Lượng bốc hơi trung bình hing năm trên lưu vực 1656 mm. Biến trình bốc hơi</small>

trong năm tuân theo quy luật lớn vỀ mùa khô, nhỏ vé mùa mưa. Lượng bốc hơi

<small>TTBNN ghi trong bảng L7</small>

Bang 1.7: Bang phân phối lượng bốc hơi trong năm

<small>Tháng | I [HH | mt] iv | V | vi | vir VHIIXIX[XI XI NămZyrv am) 151-1]151.4]183.5]156.4]134.1]134 6]161.2 181.697.6|78.3]93.9 133.2] 1656</small>

<small>Bốc hơi trên lưu vực (Zowy)</small>

Lượng bốc hơi lưu vực được tinh bằng phương trinh cân bằng nước

Phân phối chênh lệch bốc hơi rong nấm theo bang 18.

<small>Bang L8: Bỏng phân phối tén thất bốc hơi AZ trong nấm</small>

<small>Tháng | 1 | H [mm] iv] V [VI VHjVIH| ix | X [XI [XH[Năm</small>

<small>‘AZ (mm) | 101 | 102 | 123 | 105 90 | 90 | 108) 122] 65 | 53 | 63 | 90 [1113</small>

<small>+ Lượng mea trung bình nhiều năm trên li vực</small>

Lượng mưa phân bổ theo không gian lớn dẫn từ Đông sang Tây, tir Nam đến Bắc. Đối với lưu vục Cho Mo được khống chế bởi 3 trạm đo mưa:

<small>+ Trạm khánh Sơn Xp = 1750 mm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>+ Tram Nha Hồ Xp = 780 mm+ Tram Tân Mỹ Xụ = 1000 mm</small>

Dựa vào 3 tram mưa rên xác định lượng mưa bình quân trên lưu vực bằng

<small>phương pháp trọng số mưa lưu vực.</small>

<small>Xec= Ki x Xogunson +K2X Xoygens + KyX Xorg = 1180 mmTrong đủ:</small>

<small>Xow: Tri số mưa bình quân nhiều năm trên lưu vực</small>

Ki: Trọng số trạm mưa Khánh Sơn ảnh hưởng đến mưa lưu vực

<small>Kz: Trọng số ram mưa Nha Hồ ảnh hưởng đến mưa lưu vực</small>

.K; : Trọng số trạm mưa Tân Mỹ ảnh hưởng đến mưa lưu vực

Theo kết quả tính tốn tả iệu cập nhập lượng mưa bình quân trên lưu vực nhờ hơn so với thiết ké Xq.= 1200 mm, do vậy kiếm nghị giữa nguyên trị s

<small>quân trên lưu vực là 1200 mm.+ Lượng mưa gây lũ</small>

<small>Lượng mưa gây lũ thường xảy ra chủ yêu do ảnh hưởng của bão, dai hội tụ nhiệtđối hoặc do gió mùa Đơng Bắc kết hợp với địa hình gây ra. Thống kê tài liệu quan</small>

trắc lượng mưa ngày lớn nhất đã đo được trong một số năm gần đây tại các trạm mưa.

<small>Phan Rang, Ba Tháp, Tân My, Nha Hồ, Khánh Sơn, Cam Ranh, trong khu vực nghiền.</small>

<small>cứu thể hiện ở bang 1.9.</small>

Băng 1.9: Thống ké mội số trận mưa lớn trong ving

‘Qua bảng thông kê trên thấy rằng lượng mưa lớn nhất xây ra phía thượng lưu lưu

<small>vực lớn hơn lượng mưa phía hạ lưu. Để dánh giá lượng mưa gây lũ một cách thỏa.</small>

đáng dùng phương pháp trạm năm : Qua tải liệu thống ké, chon trạm Phan Rang có. tai liệu đo dai và xét thêm một số trị số đặc biệt lớn của các trạm Khánh Sơn, Nha

<small>Hồ, Tân Mỹ để tính tốn lượng mưa thiết kế cho hỗ Cho Mo. Kết quả cho ở bảng sau.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>+ Tượng mưa Kh tưổi</small>

Lượng mưa khu tưới được tinh toán theo trạm Nha Hồ. Từ tà liễu mưa quan tắc 1 ngày lớn nhất trong năm của tram nha hồ từ năm 1978 đến năm 2007 tiễn hành xây dưng đường tin suit mưa Iya ax cho khu tưới, kết quả tinh tốn ở bằng sau:

Bang LLL: Tính toán lượng mưa khu trới thiết

e, Đặc diém thấy văn

<small>+ Mạng lưới tram thủy van Khu vực</small>

Các tram thủy văn trong ving gồm có Tram Tân Mỹ trên Sơng Cai và Trạm Tân.

<small>Giang trén Sông Lu đo đạc phục vụ xây dựng cơng trình Tân Giang. Ngồi ra, có một</small>

số trạm trong lưu vực lân cận như Cà Giây, Sông Lũy, Đá Bản, Hệ thống tram do

<small>đơng chảy trình bay tại bảng sau</small>

<small>Bảng 1.13: Mang lưới các tram thiy vấn [Š/trang 4]</small>

TT ‘Ten tram Fkm’) | Thời kỳ quan trắc Chỉ chú.

fal Tan My 1500 1918-1998 | Đo mye nước

<small>2 Tan Giang 158 1996 — 1998 Dừng</small>

<small>3 Cà Giấy 149 1993 — 1995 Đừng</small>

<small>4 Đá Bin 126 19771983 Ding</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>+ Chuẩn dng chảy năm</small>

<small>Trong lưu vực không có tram đo đồng chảy nên tính tốn các đặc trưng dịng</small>

<small>dịng chảy của hệ</small>

<small>chảy phải dùng cơng thức kinh nghiệm tinh gián tiếp từ mưa. Hệ</small>

thống sông trong vùng biến thiên din từ Nam ra Bắc như sau

<small>Cơng trình Tân Giang</small>

<small>Cong trình chảy Trả Co</small>

<small>Cơng trình Cam Ranh</small>

<small>Cong trình Cho Mo nằm trong khu vực có lượng mưa TBNN là 1200 mm, hệ</small>

số ding chay lưu vực nghiên cứu. lấy theo tr số trung bình của cơng trình Tân Giang

<small>và cơng trình Trà Co đã được xây dựng trong khu vực.oat</small>

<small>Thay tị số lượng mưa BQNN trên lưu vực Xo = 1200 mm vào phương tinh</small>

<small>dong chảy, tinh toán các đặc trưng dong chảy BQNN</small>

<small>Y, = 4922mm</small>

M, = 156 1/⁄kmẺ

<small>Q = 120m3</small>

W, = 37.88 10m” <small>+ Dong chảy năm thiết kế</small>

Tir các thơng số thống kế dịng chảy năm, tinh toần dng chảy năm thiết kế theo hàm phân phối mat độ Pearson II có kết quả ghỉ 6 bảng sau:

Bang 1.14: Dòng cháy năm thiết kế.

<small>PŒ) 30 75 5 Các thơng số</small>

Q; mì) TẠI | 079 | 068 Qos 120m

<small>W/dữm) | 3503 | 2493 | 206 =048:C, =2C,</small>

+ Đơng chảy lũ thiết kế

<small>Trong lưu vực khơng có tram đo ding chảy nên phái ding công thức kinh nghiệm</small>

để tính tốn ding chảy lồ thiết kế từ mưa rio ~ dong chảy, Sử dụng 3 phương pháp <small>tỉnh xác định lưu lượng đinh lũ, tong lượng lũ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>“Cơng thức tỉnh tốn : Qp = 16,67 Hp ⁄,E” a</small>

Tinh diện tích phụ : Fp = 222 z a2

Từ E tra bing tim được S và tinh Quux = SED aa)

“Thời gian tập trùng nước phụ : £ =16,67 +E as)

«(Ht - Ho): Hệ số tổn thất đồng chiy lay theo khu vực IX và

<small>phân khu mưa rào khu vực Tuy Hòa Phan Thiết</small>

2 : Hệ số ình dang la Ấy theo các tram thủy vin 2 = 0.8

<small>P : Lượng mưa hiệu quả xác định từ quan hệ (X + Pa) ~ (Y + Zmax).U: Đường quá trình lưu lượng đơn vị,</small>

Bang 1.15 : Các đặc trưng dòng cháy lit thiết kể lưu vực Cho Mo.

<small>Tỉnh theo công thức cường độ giới hạn</small>

<small>P(%) ÏKiãmưa | 05% | 10% | 15% | 20% | sm | 10%</small>

Xem) | 470 | 449 | 382 | 345 | 318 | 239 | 182

Quy (mÙS) 933 §84 | T29 | 644 | 583 | 410 | 292

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Đường q tình lũ thiết kế được tinh tốn dựa trên ba phương phip: Công <small>thức GĐGH, Công thức Sokolopski, Mơ hình đường đợn vị tổng hợp. Trong luận văn.</small> sẽ sử dụng các mơ hình này điều tiết xác định mực nước Ii lớn nhất trong các trưởng

<small>hợp. Trong khu vực có Trạm Đá Ban có điều kiện tương tự nên chon làm trận lũ điển</small>

hình để thu phóng đường q trình lũ thi tích lưu vực 126km”, năm 1978

<small>đã quan trắc trận là với các thông số:</small>

Qua, =415 mÙS; Wi may = 14.1 10m?

Kết qua thu phóng đường qua tình lũ thiết ké ta lưu vực Cho Mo

Ipmae .Đường quá tỉnh lũ tiết kế tan suất 1%

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>+ Tính tốn dong chảy kiệt</small>

<small>Mùa kiệt trên lưu vực được xác định từ tháng 1 đến thắng 8, xác định dòng chảy</small>

kiệt phục vụ cho tinh toán nhủ edu nước tưới và sử dụng hàng năm trên lưu vục. Tân

<small>xuất kiệt được xác định P=10% dựa vào tài liệu quan trắc trong mùa kiệt, các tram</small>

„ Suối Diu, Đá Bàn kết hợp phân.

<small>tích lượng mưa tại Khánh Sơn, xác định được lưu lượng lớn nhất dòng chảy kiệt như.</small>

<small>thủy văn trong vùng như trạm Tân Giang, Cả</small>

a. Đặc điểm ving hồ chúa nước Cho Mo

<small>~ Công trình thủy lợi Cho Mo được xây dựng tại một lũng sông hẹp kéo dai 5 km,</small>

<small>chỗ rộithất trên 1000 m (phía thượng lưu hồ) nằm theo hướng Đơng Bắc - Tây Nam.</small>

Cao độ lòng subi thay đổi từ + 150 m đến + 160m. Trong lưu vực lông hồ, phía Bắc sườn núi có độ dc trung bình từ (10 + 30)° ko dra tân mép sông. Sườn đồi phía [Nam cổ độ đốc từ (10+ 30), hai bên thung lng sông gin như đối xứng,

~ Khu vực đầu mỗi tạo hồ chứa là một lũng sông hẹp nằm giữa hai day núi có cao trình từ (130 + 140)m, sườn núi có độ đốc lớn, tng phù mỏng, có điều kiện địa hình thuận lợi để b trí đập ngăn sông đãi khoảng 400m để tạo hỗ chứa với dung tích từ (8

<small>9) triệu mỄ</small>

+ Lang hồ Cho Mo có dáng hình dải, ling sơng hẹp, thấp, kéo đãi theo hướng

<small>Đơng Tây. Bao quanh lịng hd về phía Tây, Tây Bắc là các diy núi cao 262 </small>

-472m, độ đốc trung bình 10 ~ 15 kéo dài đến tân mép sơng. <small>'b. Đặc điểm địa hình Khu tưới của hé chứa nước Cho Mo,</small>

<small>Khu trới hỗ chứa nước Cho Mo là một dii bình nguyên ven núi chuyển tgp từ</small>

<small>vũng núi xuống ving đồng bằng. Giới hạn từ cao độ +80 m đến 135 m</small>

`Với đặc điểm là vùng bình nguyễn ven núi, nên khu tưới của hỗ Cho Mo có những

<small>đặc điểm như sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>~ Khu tưới có độ cao, độ đốc địa hình lớn.- Hướng dốc địa hình tir Bắc xuống Tây Nam.</small>

~ Mặt bằng bi chi cắt nhiều bởi các suỗi ự nhiên

<small>`Với đặc điểm địa hình như trên khu tưới vữa có yếu tổ thuận lợi vừa có những u</small>

tổ khơng thuận lợi cho việc bổ trí hệ thống kênh mương. 1.2.2.3 Đặc điềm dja chất

<small>a, Địa chất lòng hỗ</small>

Cấu tao địa chất tai khu vực lòng hỗ từ rên xuống gặp các đơn nguyên địa chất

<small>như sau:</small>

* Lớp 1: Hỗn hợp dat á sét màu xám nâu, nâu đỏ lẫn dam sạn và đá cuội. Đá dạng. hồn tảng o6 kích thước (0.2 +0,7)m tương đối tron cạnh, khá cứng chắc. Dat có trang thai km chặt nguồn gốc sườn tích (4Q), phân bổ đều khắp trên sườn đốc ở củ 2 bở, <small>chiều day từ (1,0 + 6,0)m. [5, Trang 11]</small>

<small>* Lớp 2: Hn hợp đắt cát pha và cuội sỏi tròn cạnh màu nâu sim, kết edu rời rae</small>

kém chặt, i Am, nguồn gốc bai tích (aQ). Lớp đất này phân bổ đọc theo hai bên bờ

<small>subi với chiều diy (0-+ 50)m. I5, Trang 11]</small>

<small>* Đá gốc:</small>

<small>- Đã Tufriolit, mau xanh trắng, cấu tạo khối, cầu trúc tỉnh thé vụn đá với nén gắn</small>

<small>kết ân tinh vĩ hat. Đã it nhiều bị phong hóa nứt nề chủ yếu với ba mức độ như sau+ Đã phong hóa mạnh, mém bở nứt nẻ mạnh, có tinh thắm và giữ nước cao. Non</small>

Khoan lấy lên ở dạng các mảnh vụn dé nhỏ, hầu như bị mắt ndn khomn trong q trình

+ Đá phong hóa vừa màu nâu vàng, tưng đổi rắn chắc nhưng bị nứt nẻ mạnh, độ thấm nước lớn. Non khoan lấy lên dạng thỏi ngắn, cũng bị mắt ndn khoan trong quá

<small>trình khoan</small>

+ Đã phong hóa nhẹ miu xám xanh, khá rắn chắc, nứt ne Ít, độ thắm nước nhỏ. "Đây là loại đã thuận tiện cho việc kim nén cơng tình

~ Pha đá mạch với thành phần chủ yếu là Quaczit, màu trắng đục ít bị nứt nẻ, phân.

<small>bố dạng mạch nhỏ, lộ ngay trên mặt đất</small>

b, Địa chất tuyển đập chính

Mơ tả địa cha tuyển đập chính như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Lớp 1: Hỗn hợp đất 4 sét màu xám nâu, nâu đỏ lẫn dim sạn và đá cuội, đá dang

<small>hòn táng có kích thước (0.2 + 0,7)m tương đối trịn cạnh, khá cứng chắc. Đắt có trang</small>

thái kém chặt nguồn gốc sườn tích (4Q), phân bổ đều khip trên sườn đốc ở củ 2 bờ,

<small>chiêu diy từ G10 + 60Jm [5, Trang 13]</small>

* Lớp 2: Dat á cát hạt vừa đến thơ, lẫn cuội sỏi có kích thước (0,2 + 0,5)m tương đối trịn cạnh, khá cứng chắc. Dat có trạng thái kém chặt nguồn gốc bồi tích cổ, phân. bổ đều khắp trên sườn đốc ở cả 2 bờ sông, chiễu diy từ (0 + 50)m (5, Trang 13]

<small>* Lớp 3: Đá Tufriolit phong hố mạnh.</small> trắng, đố

<small>hồn tồn, màu nâu, xám nâu, đốm</small>

đỏ trang thai chặt vừa đến chặt, cfu tạo khi, phân bổ ở cả 2 bên thém <small>sông, dưới lớp 1, ef</small> Bu dây từ (0 + 6,5)m ( bở trái) hoặc có chiễu day trên 10 m (bờ

* Lớp 4: Da Tuiolit mia xâm, xám xanh, đốm tring, phong hóa nhọ, nứt nẻ trung bình, các khe nứt phát triển nhiều hướng khác nhau. Đá có cấu tạo khối, kiến trúc vụn tỉnh thể, hạt thô, Lượng mắt nước đơn vị q=0,015-0,024 phim. Đá phân bổ

<small>dưới các lớp 1.23.4 và lộ thiên ở lịng sơng. I5. Trang 13]</small>

Chi tiêu cơ lý của các lớp đắt, đá nên như trên bảng 1.17, 1.18.

<small>Bảng LIT: Cúc chỉiểu cơ đập [5urang 13}</small>

<small>chan “Tên lớp TấpI Lớp?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Enlp 7 "Bang | TấpT Tip?</small>

<small>“Các chỉ tiêu 0, C, a2, K được kiến nghị sử dụng trong tinh tốn ở điều kiện bão hịa.</small>

Cie chỉ tiêu của lớp 1 lấy theo tả liệu thí nghiệm mẫu nguyên dạng Không lẫn đá

<small>cuội, đá ting.</small>

<small>Đăng 1.18: Chi tiêu cơ lý của các lớp đá nền đập [Strang 14]Chitêu Donvi | Lop3 Láp4</small>

* Cường độ kháng kéo bão hoà Ry kG/em* 10 80 * Cường độ kháng nén bão hoà Ry kG/ em? 10,0 100,0 * Cường độ Kháng cất khi bão hồ

~ Lực đính đơn vị C kGI cm? 05 40,0

<small>- ác ma sấ rong 9 độ 2e Es</small>

<small>~ Médun biến dang E kG/em? 3000 60000.</small>

<small>Bia chất tyễn tran</small>

“Tuyển tràn bố tri ở bờ trái đập chính. Phân bố địa chất ở đây tương đối thuần nhất,

<small>tử tràn xuống gồm các lớp:</small>

<small>Jp 1: Hon hợp đất 4 sét màu xám nâu, nâu đỏ lẫn dammà và đá cuội, đá hòn</small>

1m có kích thước (02 + 0.7)m tương đối trồn cạnh, khá cứng chắc. Dit có nguồn gốc sườn tích (4Q). trạng thải kém chặt. Lớp này phân bổ trên bề mặt toàn tuyển tin,

<small>chiêu đây từ (3,5 + 6.3)m. (5, Trang 15]</small>

* Lớp 4: phân bố dưới lớp 1, là đả Tu8ioht màu xám, xám xanh, đếm tring,

phong hóa nhẹ, nứt nẻ trung bình, các khe nứt phát triển theo nhiễu hướng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Đá có cấu tạo khối, kiến trúc vụn tỉnh thể, hạt thô. Khi xây dưng đường trăn cần cổ

<small>gắng dat đầy đường trần rên lớp này để đảm bảo khả nang chị lực tốt và dng đều.</small>

<small>[5, Trang 15]</small>

1.3 Các chỉ tiêu thiết kế hỗ chứa

Các thông số cơ bản của hỗ chứa theo tải liệu thi kế như sau:

<small>Bảng 1.19: Thing số chỉnh củo công rink [5,trang 83]</small>

Thong số Đơn vị Giá trị

<small>= Hình thức tràn Trin cổ của van+ Cáo trinh ngưỡng m 11265</small>

~ Bé rộng tràn nước. m 2x6 <small>Lar lượng xà thiết kế ms 5180</small> = Cot nước tin thết kế m s22

<small>- Tông chiều đãi đường thio m 100</small>

+ Cổng tấp mước dưới đập

-Qức mủ 214 <small>+ Cao trình ngưỡng dẫn dng m 982</small>

<small>Cao trình ngưỡng Kay nước m 074</small>

+ Khẩu điện ông BxH m l8 x18

<small>- Chiều đài cống m 1500</small>

<small>5 Cum cơng trình đập ding</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>= Cao trình đập khơng trân m 90</small>

<small>- Cao trình ngưỡng cơng m 86,03</small> - Khẩu điện cơng Bxh. m 12x16 <small>~ Chiều dài công. m 125</small>

- Tổng số các CT trên kênh cấi 29

<small>9. Cie kênh vượt cấp và kênh nhánh cấp 2= Tổng chiều dai kênh VC</small>

-Tổng chiều dai các kênh nhánh cấp 2 lầy nước trên m 5.460,

<small>kênh NI m 19295</small>

<small>~Tổng chiều dai các kênh nhánh cấp 2 lấy nước trên</small>

<small>Xênh N2 m 7.608</small>

Bing 1.20: Đường đặc mg hd chia Cho Mo theo TKKT [S.rang 15] Tuyển | Zm) J967| 105 | HƠ | H3 | HS i290 | 125

Eui(rm”) ( 0 | 0.053 | 0353 | 0652 | 1271 | 1746 | 2543 Vụi(rm)) | 0 | 0219 | 1233 | 2.740 | 4361 11903 | 22.624

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>14 Hiện trạng khai thác và quản lý</small>

<small>Céng trình hỗ chứa nước Cho Mo được đưa vào vận hành từ năm 2010 bước đầu</small>

đã đem lạ hiệu quả len cho việc phát triển kinh tế khu vực hạ du, Hồng năm, hỗ cung cấp 8.9 triệu m’ nước cung cấp cho các nhu cầu tưới và phát triển hạ du chiếm 60: nhu cầu nước ding của hạ du. Đến nay với hệ thống kênh tưới trên 50km, hồ điều tiết sắp nước tự chảy cho hơn 1200 ha đất cạnh tác thuộc khu vue Hồn Bồ thôn Phú

<small>Nhuận, đây là khu vực nằm trong quy hoạch phát trén thâm canh thuốc lá của tinh,</small>

dem lại hiệu quả to lớn trong sản xuất nông nghiệp, làm gia ting năng sut, đảm bảo sơ cấu cây tring ổn định cho vũng hạ du,

Voi dung tích cất là thiết kế của hỗ 3/9 triệu mỖ, từ cao trình 118,65 m đến cao tình 12087 m. Hằng năm, hỗ đã góp phần giảm, chim lũ khoảng 14% tổng lượng lũ thiết kế cho hạ du, đảm bảo an toàn và giảm nhẹ thiệt hại do lũ lụt gây ra trên lưu.

<small>‘Tuy nhiên, do nhu cầu phát triển nước hạ du không ngừng gia tăng, Trong những</small>

năm qua, việc cấp nước trong thời ki mùa cạn dang din thiếu hụt, mục nước hồ thường xuyên duy trì tại mực nước chết trong các thing cuối mùa khô, điều này lâm ánh hưởng đến hoạt động nông nghiệp và phát triển kinh tế trên lưu vực.

“rong quá tình khai thác vận hành cơng trình ln được quan trắc theo định ki các điều kiện kĩ thuật của cơng trình đầu mỗi được bảo đảm và vận hành tốt trong các.

<small>năm qua</small>

1.3. Các yêu cầu gia tăng đối với việc sử dụng nước ở hồ Cho Mo

<small>1.5.1 Những căn cit dé xác định nhiệm cơng trình trong thời1.5.1.1 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội</small>

<small>“Theo quy hoạch tổng thẻ phát triển kinh tế - xã hội tinh Ninh Thuận đến năm.</small> 2020, tằm nhìn đến năm 2050, đã được các cắp thẩm quyền thông qua trong quyết

<small>định số: 1222/QĐ-TTG của thủ tứng chính phủ phê duyệt ngày 22/7/2011. Theo đómục tiêu phát triển kin tế của tỉnh l: Xây dựng Ninh Thuận tr thành điểm đến của</small>

Việt Nam trong tương lai, có hệ thống kết cấu hạ ting đồng bộ, mơi trường dầu tư, kinh doanh thơng thống, có khả năng ứng phó với biển đỏi khí hậu và phòng, tránh. thiên tai kinh tẾ phát triển nhanh, bén vững theo mơ hình kinh tẾ "xanh, sạch”; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ, gắn với việc giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>quyết các vẫn đề xã hội, báo vệ môi trường sinh thi, tạo việc làm, xóa đối giảm</small>

<small>nghèo, ning cao đồi sắng vật chất, tỉnh thin cho nhân din; bảo đảm quốc phịng an</small>

<small>ninh. giữ vững én định chính ị vert an toàn xã hội</small>

<small>+ ề kinh ré: Tắc độ tăng trường tổng sin phẩm GDP giai đoạn 2011 - 2015</small>

<small>đạt 16 - 18%/ndm và giai đoạn 2016 - 2020 đạt 19 - 20%/năm; trong đó, giai đoạn.</small>

<small>2011 - 2015: Cơng nghiệp - xây đựng ting 30 - 314inăm, nông, lâm, thủy sản ting Š</small>

<small>= 64lnăm, khu vực dịch vụ ting 15 - 16/näm và giải đoạn 2016 - 2020: Công</small>

<small>nghiệp xây đựng tăng 32 - 3394/năm; nông, lâm, thủy sản tăng 6 - 794/năm, khu vựcdịch vụ ting 16 « 17%/năm,. [4, Trang 2]</small>

<small>+ Về mặt xã hội: Giảm tốc độ tăng dân số tự nhiên. Giai đoạn 2011 - 2015 dân</small>

<small>số tự nhiên ting khoảng 1,15%/nam và giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 1,1%inam. Đến</small>

<small>‘nam 2015 quy mô dân số đạt khoảng 640 - 650 nghìn người và năm 2020 đạt khoảng.</small>

<small>740 - 750 nghìn người. I4, Trang 3]</small>

<small>Quy hoạch phat triển kinh ế của dia phương gắn liễn với quy hoạch như cầu</small>

dũng nước của hỗ chữa Cho Mo, Tính đến năm 2050 nhu cầu ding nước của hỗ bao sắm

Nước dùng tưới cho nơng nghiệp với diện tích hơn 1242 ha dat đang canh tác

<small>theo quy hoạch không mở rộng diện tích</small>

<small>Nước dùng cho sinh hoạt: Hồ có nhiệm vụ cắp nước sinh hoạt và phát triển</small>

tiểu thũ công nghiệp cho dân cử thi tin Tân Sơn và xã Ninh Sơn,

<small>"Nước dùng cho phát triển các cụm công nghiệp vừa và nhỏ với quy mô 30-50ha, Trên địa ban quy hoạch hai cụm cơng nghiệp đó là Quảng sơn và Tân Sơn.</small>

Hồ còn cổ nhiệm vụ cấp nước duy tì đồng chay mỗi trường, cho d lịch và <small>các hoạt động chăn nuôi ở hạ du đoạn tir lến ngã ba sơng cái Phan Rang và góp.</small> phần gia ting lượng nước mùa kiệt cho hg thông sông Cái dim bảo cắp nước cho khu

<small>vực hạ dụ</small>

1.5.1.2 Căn cử kịch bản biển đổi khí hậu

<small>‘Theo cơng bé kết quả nghiên cứu biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt</small>

‘Nam của bộ tài nguyên môi trường được công bổ năm 2012. Theo đó vin để biến đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

khí hậu hiện nay cũng như trong thé kỷ 21 phụ thuộc chủ yếu vào mức độ phát thải

<small>nhà kính, túc phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy các kịch bản biến</small>

đồi khi hậu được xây dựng trên các kịch bản phát tiển kính t - xã hội tồn cầu, Dựa

<small>trên các yếu tổ trên báo cáo đã tổ hợp thành 4 kich bản biển đổi khí hậu gốc là,</small>

A2, BI, B2. Trong đỏ kịch bản biến đổi khí hậu gốc B2 được khuyến nghị cho các

<small>Bộ, ngành va địa phương làm định hướng để đánh giá tác động biến đổi khí hậu, nước.</small>

<small>biển dâng và xây dựng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu. Kịch bản biển đổi khí</small>

<small>hậu B2 được đưa ra dựa trên: Dân số tăng liên tục nhưng ở mức độ trung bình, Chú</small>

trong đến các giải pháp địa phương thay vi toàn cầu về én định kinh tế, xã hội và môi trường. Mức độ phát triển kinh tế trung bình, thay đổi cơng nghệ chậm va manh mún.

<small>hơn các kịch bản BỊ và AI, [3, Trang 15]</small>

"Trong luận văn lấy kịch bản biển đổi khí hậu gốc B2 để xét đến ảnh hưởng của biến đỗi khí hậu đến nhu cầu nước dùng và lũ trên lưu vực. Theo đỏ cúc kịch bản

<small>BDKH được đưa ra chỉ tiết như sau:</small>

<small>4a, Về nhiệt độ [3, Trang 34]Có 3 kịch bản được đưa ra</small>

~ Theo kịch bản phát thải thấp: Đến cuối thé ky 21, nhiệt độ. trung bình năm tăng từ 16 đến 2.2°C trên phần lớn điện tích phía Bắc lãnh thổ và đưới 1.6°C ở đại bộ phân diện tích phía nam.

~ ‘Theo kịch bản phát thai trung bình: Đến c

<small>tăng 2 đến 3°C trên phần lớn diện tích cả nước, riêng khu vực tử Hà Tĩnh đến Quảng,</small>

<small>i 21, nhiệt độ trung bình</small>

<small>Trị có nhiệt độ trung bình tăng nhanh hơn so với các nơi khác. Nhiệt độ thấp nhất</small>

trùng bình tăng 2.2 đến 3.0°C, nhiệt độ ting cao nhất trung bình tăng từ 2.0 đến

<small>3.2°C, Số ngày có nhiệt độ ca nhất trên 35°C tăng từ 15 đến 30 ngày trên phần lớn</small>

<small>điện ích cả nước,</small>

~ Theo kịch bản phát thai cao: Đến cuối thé ky 21, nhiệt độ trung bình năm có tử 2.5 đến trên 3.7°C trên tồn bộ lãnh thổ.

<small>mức tăng phổ</small>

<small>5, Về lượng mura [3, Trang 39]</small>

= Theo kịch bản phát thai thấp: Đền cuối thé ky 21, lượng mưa năm tăng pho

<small>biển khoảng trên 6%, riêng khu vực tây nguyên có lượng mưa tăng it chi khoảng 2%.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Theo kịch bản phát thải trung bình: Đến cuối thé kỹ 21, lượng mưa tăng trên hẳu

<small>hết lãnh thổ mức tăng phổ biển từ 2 đến 7 % riêng khu vực Tây Nguyên và Nam</small>

<small>Trung bộ tăng it hon, dưới 3,</small>

<small>+ Theo kịch bản phát thải cao: Lượng mưa rên lãnh thủ tăng hẳu hết khoảng 2 đến</small> 10%. Riêng khu vực Tây Nguyên có mức tăng ít hon, khoảng 1 đến 4%,

<small>1.5.2 Tỉnh tốn như cầu ding nước</small>

<small>15.2.1 Yêu cầu nước tưới cho nông nghiệp</small>

<small>Cơng trình Hỗ chứa Cho Mo theo thiết kế có nhiệm vụ khai thác và sử dụng cỏhiệu quả nguồn nước của suối Cho Mo để tưới ne chảy cho hơn 1242 ha đất nôngnghiệp chuyên canh,</small>

<small>ĐỂ xác định được lượng nước dùng cho cây tring trong các thỏi kỳ cần căn cử</small>

<small>vào các ti liệu thu thập sau:</small>

Căn cứ vào điều kiện địa hình, điều kiện đất đai, thé nhưỡng của khu tưới như:

<small>độ đốc, phạm vì tưới, khả năng thắm, bée hơi và độ Am của đắt, để xác định phương</small>

<small>thức tưới và mứt độ giữ nước sử dụng hiệu quả trong tới.</small>

<small>- Căn cử vào tập quán canh tác của địa phương: Tập quấn canh tác ảnh hưởng</small>

đến thời vụ và phân bỗ lượng nước tưới trong các thời kỳ. Ngoải ra loại cậy trồng. cũng ảnh hưởng lớn đến nhu cầu nước dũng của hồ.

<small>~ Căn cứ vào điều kiện thủy văn nguồn nước và khả năng điều tiết của hồ chứa:</small>

Cần xác định nguồn nước tự nhiên cho lưu vục để tinh toán lượng nước thiếu cin dũng từ hd, và phương thức tưới để đáp ứng nhiệm vụ này

<small>~ Căn cứ bản quy hoạch phát triển nơng, lâm nghiệp và thủy sản của tính đã</small> được phê duyệt theo quyết định số 693/QĐ-UBND của ủy ban nhân dân tỉnh Ninh

<small>Thuận phê duyệt ngày 29/3/2013.</small>

<small>Khu vục tới của dự án có điện tích 1242 ha được phát tri theo hướng chuyên</small>

<small>canh, diện tích này chủ yếu được trồng mía thời vụ cả năm, chiếm 50% diện tích.</small>

diện tích cịn lại được trồng thuốc lá vào mùa khô vả trồng bông vào mùa mưa.

<small>“Theo tdi lu th thập tại khu tưới xác định được cơ cấu cây trồng cho các khu tướinhư sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Bảng 1.21: Cơ cấu cdy rằng khu tới the thời vụ LŠ, Trang 36]

<small>Diện tích “Thời gian sinh trưởn;</small> 'Như vậy theo quy hoạch đến năm 2050 diện tích tưới của cơng trình khơng đổi, tập trùng chủ yếu vào chuyên canh đưa khoa học, công nghệ nhim nâng cao năng suất cấy trồng trên diện tích đất canh tác và cơ cầu về cây trồng không đồi.

"Mức tưới cho cay trồng rên lưu vục hiện nay chưa xét đến cúc điều kiện biển dồi

<small>khí hậu được tính tốn phân bổ theo các tháng trong năm ứng với thời ki sinh trưởng,của cay</small> ông như sau:

Bảng 1.22 : Nhu cầu nước ưới của các lại cây tring hiệ nay (lồi <small>Theo kết quả nghiền cứu của đề ti khoa học [18] do nhém tắc giả thuộc trường</small>

Đại Học Thủy Lợi thực hiện, kết quả đã tính tốn nhu cầu tưới các loại cây trồng khỉ xét đến các kịch bản BDKH đến năm 2050 theo kịch bản biến đổi khí hậu B2 có sự.

<small>gia tăng so với hiện nay ( Bảng 1.23) như sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Tir kết quả trên xắc định lượng nước trới cho các loại cây ứng với thời vụ theo

<small>kịch bản biển đồi khí hậu đến năm 2050..</small>

Bang 1.24: Lượng nước tưới của các loại cây trồng theo Kịch bản biển đổi Khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Bang 1.25: Mic tưới toàn vu dé vii các loại cay tring đến năm 2050

<small>TT Toại cây trồng Đơn vị Mức tưới tồn vụ</small>

1 Thuốc lá vụ khơ. m3⁄ha 5405

? ông vụ mưa mỹha 3463

<small>3 Mia cà năm mộng 925</small>

“Tổng nhu cầu nước tưới trong năm của các loại cây trồng tính đến năm 2050,

<small>Bảng 1.26 : Tổng lượng nước tưới của các lại cây trằng đến năm 2050.15.2.2 Yeu cầu nước cho công nghiệp</small>

“Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tinh Ninh Thuận đến năm 2020, tam nhìn đến năm 2050, để ra kế hoạch tập trung phát triển các khu công

<small>nghiệp, cụm công nghiệp địa phương. Khu vực nghiên cứu trong giai đoạn từ nam</small>

2016 đến năm 2020 sẽ tập trung phát triển hai cụm công nghiệp Quảng Sơn, Tân Sơn số cùng quy mô từ 30 -50 ha. Khi đô như cầu nước cho phát tiễn khu công nghiệp

<small>này ting cao, đặc biệt trong mùa kiệt khi lượng nước cung cắp từ các sông giảm đáng,</small>

kế về số lượng và chất lượng. Cụm cơng nghiệp Quảng Sơn được quy hoạch phít triển ngành công nghiệp sản xuất đồ hộp, chế biến thực phẩm, và các ngành khác, Theo tiêu chuin TCXDVN 33-2006 mức nước trung bình cho nbu cầu dùng nước. ccum công nghiệp li: 45 m’/ha/ngiy, Như vậy lượng nước ding cho công nghiệp dao

động 1.05 - 1.65 triệu mÏ/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>15.2.3. Yêu cầu mước sinh hoạt</small>

<small>Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh t8 - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm</small>

2020, tằm nhìn đến năm 2050, tốc độ ting dn số tự nhiên giai đoạn 2011 - 1015 dân

<small>số tự nhiên ting khoảng 1,15%nam,giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 1,19%/nam và ổn</small>

định din đến năm 2050. Kết hợp với chỉnh sách nước sạch nông thôn đang được triển. khai của tỉnh đến năm 2020 có khoảng 85% dân số được sử dụng nước sạch trong đồ

<small>khoảng 64% dân sốđược sử dụng nước sạch đảm bảo tiêu chun ytÉ, Vì vậy nhủ cầu</small>

<small>nước sinh hoạt trong khu vực cần được tinh đến. Khu vực cấp nước của dự ấn baogồm toàn xã Ninh Sơn với 10146 nhân khẩu và thị trấn Tân Sơn 11540. Với tốc độ</small>

tăng dân số trung bình 1.I%6/năm , dân số đến năm 2050 của khu vực dự ấn ước đạt N=21686*(1+0.011)^*2522%= 32152 ngué

<small>Lượng nước đùng trong sinh hoạt được tính theo TCXDVN 33-2006 với mức tiêu</small>

<small>thụ bình quân đầu người g50 livnguéi/ngay đêm.Lượng nước cần dùng cho sinh hoạc</small>

~4823 mÌ/ngày.

<small>Lượng nước được dùng cho các hoạt động công cộng và tiểu thủ cơng nghiệp rải</small>

xác được tính theo phần trim ؇;`, và được tính như sau.

Quy = K,,*002'3Kricv* G0 =1.2"4823%(0.240.1) =1736 mỸngày <small>Trong đó</small>

<small>O's" : Là lượng nước sinh hoạ tính cho ngày dùng nước lớn nhất theo tiêu</small> chuẩn, hệ số điều hòa lưu lượng ngày lắy k =1.2 vậy : Qi" =1.2 Qạu.

<small>K.: % lượng nước ding trong các hoạt động cơng cộng ( 10%-20%)</small>

Kren. « Lượng nước dùng trong các hoạt động tiểu thủ công nghiệp (5%

<small>Tổng lượng nước dùng sinh hoạt trong năm:</small>

<small>Wo, = (4823+1736)7365= 2.39 triệu mÌ</small>

<small>1524Vước cho mơi trường, du lịch và ni trang thủy sản.</small>

Trong thời kỳ mia kit lượng nước tưới cũng cấp cho nông nghiệp chủ yéu được

<small>can cấp thông qua kênh lấy nước dẫn đến khu tưới, lượng nước nay hồi quy lại ding</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

chiy it, điều này dẫn đến dng chảy hạ du cơng tình khơng có, lim ảnh hưởng đến

<small>môi sinh và ác hoại động chăn ni phía hạ du đập. Vì vậy cần phải tính tốn duy tìdong chảy mơi trường và phục vụ các hoạt động chăn ni phía hạ du, Lượng nước.này được tính tốn qua điều tra mơi sinh, và các hoạt động hạ du. Trong luận văn do</small>

khơng có tải liệu điều tra nên lấy theo phương pháp tính của các hỗ đã được vận hành. và tính tốn. Hiện nay có 2 phương pháp ước lượng được ding phổ biến:

<small>+ Theo chi sé đòng chiy kiệt 95%</small>

“Theo phương pháp này, h lượng tối thiễu được tính với các cắp lưu lượng —___ Lưu lượng bình quân 3 thắng nhỏ nhất ứng với tin suất 95%

Lưu lượng bình quân tháng nhỏ nhất ứng với tin suất 95% — Luu lượng bình quân ngày nhỏ nhất ứng với tin suất 959,

<small>+ Theo phương pháp Tennant</small>

<small>Đồng chảy mơi trường tính theo phương pháp Tennant tinh cho 2 mùa lũ và</small>

<small>mùa kiệt theo số % của chuẩn dịng chảy năm Q, tại tuyến tính tốn tùy theo u cầu</small>

bảo vệ mơi trường đối với dng sông ở mức <small>L vừa phải, hay kêm. Lưu lượng trưng</small>

Bình Q, ại tuyển đập là 1.20 ms, từ đó tỉnh được đồng chiy cin thiết đề duy t điều <small>kiện theo bảng dưới đây:</small>

<small>Bảng 1.27: Linu lượng nước cấp từ hồ cho môi trưởng và các hoại động nuối</small>

“rong luận văn chọn Q „¡,„¿„„ = 10% Qo = 0.12 m/s cho các thắng mùa kiệt 1.5.2.5 Tổng nhu câu dùng nước đến năm 2050

Tổng nhu cầu dùng nước trên tồn hạ du được tinh tốn đến tuyển cơng trình đầu mỗi của hd Cho Mo được xác định bing tổng như cả <small>nước đùng cho nông nghiệnướcing sinh hoạt, nước dùng cho công nghiệp, môi trường và các hoạt động khác.của hạ du.</small>

</div>

×