Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 104 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành dựa trên sự cổ sự cố gắng của bản than, <sub>8 giúp đỡ nhiệt</sub> tinh của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Cảnh Thái, từ lúc chọn đỀ ti, lập để cương cho đến khi kết thúc luận văn. Tuy nhiên do trình độ và điều kiện cịn nhiều hạn
<small>chế, luận văn khơng tránh khỏi khiếm khuyẾt, sai sói, tác giả rất mong muốn nhậnđược sự chỉ bảo của các thầy cô giáo, sự đồng góp ý kiến của các đồng nghiệp để luậnvăn mang lại ÿ nghĩa thiết thực hơn</small>
<small>Nhân dip này te giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Cảnh Thái, các thầy</small>
cô giáo trong trường Dai học Thủy Lợi, các bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đờ nhiệt tinh
<small>trong quả trình làm luận văn này</small>
Tác giả xin cám ơn đến Lãnh đạo cơ quan Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đồng Nai, ơï tic giả đăng công tác đã cung cắp những tả liệu cần thiết cho luận văn cũng như
<small>tao điều kiện và bổ tr thời gian để hồn thành khóa học và luận văn</small>
<small>“Xin chân thảnh cảm on,</small>
<small>“Tác giả</small>
<small>Hoàng Văn Tuy</small>
<small>2. Tinh cấp thiết của đề tài 1</small>
3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
<small>3.1. Mục tiêu:</small>
<small>3.2. Déi tượng, phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>4, Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>4.1, Cánh tiếp cận</small>
<small>4.2, Phương pháp nghiên cứu,</small>
<small>5. Kết quả dat được.</small>
NỘI DỰNG LUẬN VĂN.
CHUONG 1: TONG QUAN VE KHU VUC NGHIÊN CỨU VA CÁC VAN ĐÈ CAN GIẢI QUYẾT 3 1.1 Tổng quan về thắm qua đập vật liệu dia phương ở trên th giới và nước r...Ä
<small>1.1.1 Ngoài nước. 31.1.2 Trong nước 51.2 Cúc sự cổ về thim va ôn định ở Đập vit liệu địa phương (VLDP). 10</small>
1.2.1 Sự cổ về thấm và nguyên nhân hình thành ( xói ngằm, mạnh đùn mạch xủi, đường bao hịa cao, tồi đất...) 10 1.2.2 Sự cố về ôn định và nguyên nhân hình thành (sat mái, trượt mái..) 12
<small>1.3 Các giải pháp xử lý thắm và nâng cao ổn định dip vit iệu địa phương la</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.1.1 -Những khái niệm chung 32</small>
2.1.2 Gradient thủy lực ban đầu của dong thấm trong mỗi trường đắt 3
<small>2.1.3 Sự hình thành đồng thắm 35</small>
2.1.4 Qui luật đồng thẩm trong môi trường hạt lớn 36
<small>2.1.5 Các yêu ổ ảnh hưởng đến đặc tn thắm của đất 36</small>
2.2 Cơ sở lý thuyét thim và các phương pháp tinh thắm 37 2.2.1 Cơ sở ý thuyết thủy động lực của ding thắm qua móng và vai đập. 37 2.2.2 Các phương pháp tinh thắm 39 2.2.3 Giới thiệu Module SEEP/W thuộc bộ phần mém tinh thắm GEO-SLOPE... 39
<small>2.3 Các phương pháp tính ơn định 4g</small>
<small>2.3. Giới hiệu các phương pháp tính én định. 43</small>
<small>2.32 Giới thiệu phần mềm Slope/W. 30</small>
2.4 Kết luận chương 2 sỉ CHUONG 3: PHAN TÍCH LỰA CHON GIẢI PHÁP CHÓNG THÁM PHÙ HỢP CHO HO CHỮA NƯỚC LỘC AN. 52
<small>3.1 Viti dia lý và điều kiện tự nhiên của khu vục nghiên cứu. 323.11 Viti dia lý 323.12 Địa hình 323.1.3 Thổ nhường: 323.14 Khí tượng thủy văn, 323.2 Giới thiệu chung về cơng trình s4</small>
<small>3.2.1 Vị tí địa lý cơng trình _</small>
<small>3.2.2 Nhiệm vụ cơng trình 5</small>
<small>3.2.3 Quy mơ cơng trình 56</small>
<small>3.24 Đánh gid chung về hỗ chứa nước Lộc An. 37</small>
<small>3.3 Đánh giá thấm và ôn định cơng trình khi chưa có giải pháp chống thấm: 37</small>
3.31 Thực trang vit liệu dip đập, địa chất long hỗ 37 3.3.2 Tính tốn thắm với đập đồng chit khi chưa có giải pháp chống thắm: 59
<small>333h tốn én định mái đập: 65</small>
3.34 Đề xuất giả pháp xử lý chống thim và năng cao én định cho hồ chúa nước Lộc
<small>An 6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.4 Tính tốn thắm va én định với các giải pháp chống thắm khác nhau: 67 3.41 Tinh toán với giải pháp dùng ming HDPE chồng thắm 6 3.4.2 Tính tốn với giải pháp tường hảo chống thắm Xi măng — Bentonite: T4 3.43 Tinh toán với giải pháp khoan phụt vật iệu chống thắm: 80 3.5 So sánh các giải pháp và dé xuất lựa chon phương án. 88 3.5.1 sơ ánh kết qui tinh toán các giải pháp chống thắm, 88 3.5.2 Phân tích kết quả chọn ta giải pháp hợp lý 92 3.5. Lựa chon phương ân ti ưu và đề xuất áp dụng: 93
<small>3.6 Kết luận chương 3 93</small>
1. Những kết quả đạt được của luận văn: 9 2. Một số vẫn đ tổn tại của luận văn 94
<small>3. Kiến nghị, hưởng tiếp tục nghiên cứu. 95</small>
TẢI LIỆU THAM KHAO 96
<small>Hoe viên: Hoàng Van Tuy v GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 1.6 : Tưởng hào ching thắm bằng Bentonite 16 Hình L7 : Thi cơng tường chống thắm bằng biện pháp dio hào trong dung dich bentonite hỗ Dâu Tiếng: Thi cơng trởng chống thắm Easup 18
<small>Hình 1. 8: Kết ấu đập đất chống thắm qua nền bing khoan phụt vữa xi mãng... 19</small>
<small>Hình 1.9 : Cơng nghệ đơn pha. 23</small>
<small>Hình 1.10: Cơng nghệ hai pha. 4Hình 1.11 : Cơng nghệ ba pha +5</small>
Hình 1.12: Mơ ta quả trình thi cơng tạo tưởng chẳng thắm, 26
<small>Hình 1.13 : Pham vi ng dung hiệu quả cia các loại cơng nghệ khoan phụt m</small>
Hình 1.14 : Các giải pháp thốt nước, chống xói ngằm. 29 Hình 1.15 Mặt cắt qua ting lọc ngược. 29
<small>Hình 2. 1 Quy luật thắm đối với dit cát và dt sét kém chặt aM</small>
Hình 2, 2 Sơ đồ tinh toán dn định mái đốc theo phương pháp mt trượt 45
<small>Hình 3.1 Bình đồ tổng thé Hỗ Lộc An 3s</small>
<small>Hình 3. 2 Sơ đồ tinh tốn hiện tang mặt cắt vai phải. (MC K0+300) ol</small>
Hình 3. Mơ hình chia lưới phần từ và điều kiện biên mặt ct vai phải 6
<small>Hình 3. 4 Sơ đỗ tính tốn hiện trang mặt cắt lịng sơng (MC K0+408). 62</small>
Hình 3. 5 Sơ đỗ tính tốn hiện trang mặt cắt lịng sơng (MC KD+408) “
<small>Hình 3. 6 Sơ đỗ tinh toán hiện trạng mặt cắt vai trấi (MC K0+510) oa</small>
Hình 3. 7 Mơ hình chia lưới phần từ vi điều kiện biên mặt cắt ai tri (MC K0+510)63
<small>Hình 3. 8 Lưới phần từ và điều kiện biên mặt cất lịng sơng 66</small>
Hình 3. 9 Lưới phần từ vi điễu kiện biên xử lý bằng ming HDPE mặt cắt long sơng 69
<small>Hình 3, 10 Lưới phần từ và</small> ện biên xử lý bằng mảng HDPE mit ct lịng sơng
Hình 3. 11 Lưới phần tử và điều kiện biên xử lý bằng tường hào bentonite 15
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Hình 3. 12 Lưới phi từ và diHình 3. 13 Lưới phần tử và đi</small>
<small>Mình 3. 14 Lưới phần từ và điều kiện biên mặt cắt lịng s</small>
<small>kiện biên mặtlịng sơng. 7kiện biên xử lý bằng giải pháp khoan phut. 81</small>
<small>ng 84</small>
DANH MỤC BẰNG BIEU
<small>Bảng |. | Một số cơng trình xử lý chống thắm nền bằng khoan phụt vữa xi mãng...19Bảng 2. | Két quả nghiên cứu tính thẳm trong mơi trường hat lớn 36</small>
<small>Bang 3. | Tống hợp các yếu tố khí hậu; 54</small>
Bang 3.2 Thơng số chỉ it của cơng tình, 37
<small>Bảng 3. 3 Tổng hợp chitgu các lớp dt 38</small>
Bang 3. 4 Tổng hợp chỉ tiêu đất bai vật liệu. 59
<small>‘Bang 3.5 Các trường hợp tinh tin 0</small>
Bang 3. 6 Tổng hợp kết quả kiểm tra hiện trạng thắm. 64
<small>Bảng 3. 7 Tổng lượng nước thắm qua đập hing năm “Bảng 3. Các trường hợp tính tốn 65</small>
Bảng 3. 9 Tổng hợp kết quả kiểm tra én định hiện trạng. 66 Bảng 3, 10 Thông số ky thuật của mảng chống thắm SD-HDPE. 68 Bang 3. 11 Các trường hop tính tốn về thắm. 69
<small>Bảng 3, 12 Kết quả tính tốn xử lý thẳm bằng giải pháp mảng HDPE 10</small>
Bang 3, 13 Các trường hợp tính tốn về thắm, 10 Bảng 3. 14 Tổng hợp kết quả kiểm tra ôn định sau khi xử lý thắm bằng ming HDPE7I
<small>Bảng 3. 15 Tỉnh năng kỹ thuật của tường hào Xi ming ~ Bentonite 1Bảng 3, 16 Các trường hợp tính tốn v thắm, 15Bảng 3. 17 Kết quả tinh toán xử lý thắm bằng giải pháp tường hào Bentoni...16</small>
<small>Bang 3. 18 Các trường hợp tính toán. T6</small>
<small>‘Bang 3.19 Kết quả kiểm tra dn định sau khi xử lý thim bằng tưởng hio bemtonit... 77</small>
<small>Bang 3. 20 Bang quan hệ giữa tỷ lệ D/N với lượng mắt nước đơn vị q 80</small>
Bảng 3, 21 Các trường hợp tinh toán về thẩm 82
<small>Bảng 3. 22 Kết quả tinh toán xử lý thắm bằng giải pháp khoan phục 83</small>
<small>Bang 3.23 Các trường hop tính tốn vẻ ổn định 8Bảng 3, 24 Kết quả kiểm tra ôn định sau khi xử lý thắm bằng khoan phụt M</small>
<small>Bang 3. 25 Trường hợp tính tốn mực nước dang bình thường 88</small>
<small>Bang 3.26 Trường hop mực nước dâng gia cường 88</small>
Bang 3. 27 Lượng mat nước hồ chứa trước và sau xử lý. 90
<small>hồ Lộc An 9Bảng 3. 28 Bang tổng hợp dự tốn hạng mục xử Ì</small>
MỞ DÀU
<small>1. Tên đề tài:</small>
Aghiên cứu giải pháp chẳng thắm và bn định cho dập đắt hồ chứa nước Lc An. 3. Tính cấp thiết cũa đề tài
<small>Xã Lộc An là xã thuộc diện nghèo của huyện Long Thành, có tổng điện tích tự nhiên.là 1.9157 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp tồn xã là 1.641,6 ha (chiếm 85%ign tích tự nhiên). Tổng dân số tồn xã có 4.058 nhân khẩu (976 hộ), mật độ dân số là</small>
<small>212 người km,</small>
<small>Kinh tế chủ yếu của xã dựa vào ngành sản xuất nơng nghiệp là chính (thu hút 87% laođộng); ngành thương mại - dich vụ ở dạng buôn bán nhỏ, lẻ; ngành công nghiệp và</small>
tiêu thu công nghiệp chưa phát iển. Cơ sở vật chit hạ ting côn nghéo nin, kém phát triển, đời sống, sinh hoạt của nhân dân ở đây gặp nhiều khó khăn
Xã Lộc An nằm ở phía hạ lưu của suối Ong Q, khu vực có địa hình đồi đốc, các suối ngắn và đốc nên khi hết mưa là khô hạn, hing năm vào mia mưa lũ, do dang suối hep, độ dốc lớn nên thường gây ngập úng cho nhân dân trong khu vực, làm ảnh hưởng lớn đến đời sống và sinh hoạt của nhân dân. Hơn nữa, lũ của lưu vực suối Ông Qué chảy
<small>về hạ lưu gây ngập ng thị rin Long Thành.</small>
“Xuất phát từ tinh hình nêu trên, Sở Nơng nghiệp và PTNT đã nghiên cứu lập dự ăn đầu
<small>tư xây dựng cơng trình hỗ chứa nước Lộc An, với mục đích là cắt lũ cho hạ lưu của</small>
suối Ơng Qué gồm xã Lộc An — huyện Long Thanh và một phan thị trấn Long Thanh, đồng thời tạo nguồn tưới cho khoảng 300 ha cây tring cạn của xã.
<small>Tuy nhiên trong q trình thi cơng xây dựng hồ Lộc An, chủ đầu tư đã phát hiện ra datcic mẫu vật liệu</small>
ấp đập không đảm bảo như trong thiết đập được lấy tại bãi
<small>vật liệu có hệ số thắm lớn, không đảm bao chống thắm cho đập khi thi công và gây</small>
đến mắt mắt n định cho đập, Nếu không có biện pháp chẳng thim cho đập đất sẽ
an tồn cho đập khi hồ chia xây dựng xong và đưa vào sử dụng. Trước yêu cầu cấp thiết đó, chúng ta phải tinh tốn, phân tích đưa ra một giải pháp tốt nhất để chống. thấm và đảm bảo én định cho đập dit của hỒ chứa, đảm bảo an tồn cho hỗ chứa khi
<small>cơng trình thi cơng xong và đưa vào sử dụng,</small>
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy 1 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">3. Mục iêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu
<small>Sele Mặc tiêu:</small>
‘Dua ra giải pháp thích hợp vé việc chống thấm, đảm bảo én định cho đập đất hồ chứa nước chống li Lộc An, huyện Long Thành. tinh Đồng Nai
3.2, Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của dé tài giới hạn trong khu vực hé chứa nước Lộc An, xã Lộc
<small>‘An, huyện Long Thanh, tinh Đồng Nai.</small>
<small>cận và phương pháp nghiên cứu</small>
4.1. Cách tấp cận
Đối trong nghiên cứu thuộc loại đập vật liệu địa phương, nên cần thiết phải có hướng
<small>tiếp cận đối tượng từ tổng thể và từng bước: từ phân tích đánh giá chỉ tiết về hiện</small>
trang, sau đồ xác định các nguyên nhân gây thắm, mắt én định đập, từ đó để xuất và tinh tốn fe gi phip chẳng thắm, to én định cho đập
<small>KẾ thừa các kết qua nghiên cứu trước day về nguồn dữ liệu cơ bản như dia hình, địa</small>
<small>thủy văn... của dự án phục vụ cho tính tốn, kiểm định các mơ hình tốn.</small>
<small>“Tiếp cận từ việc sử dụng các loại vật liệu, công nghệ, phương pháp mới để đưa ra các</small>
<small>giải pháp hợp lý nhất</small>
<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Khảo sắt thục địa, dé có được tổng quan về dối tượng nghiên cứu, những vấn đề cinxử lý hiện nay.</small>
Sử dụng mô hình tốn để tinh tốn mơ phịng các yếu tổ thủy động lực, ôn định của đập nhằm xác định tính hợp ý về giải pháp chống thắm, tạo dn định cho dip.
<small>5. Kết quả dat được</small>
<small>Đề xuất được giải pháp chống thắm cho đập đất của hd chứa nước chồng lũ Lộc An</small>
<small>huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">NỘI DUNG LUẬN VAN
'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VAN DE
<small>CĂN GIẢI QUYẾT</small>
1-1 Tổng quan về thắm qua đập vậtliệu địa phương ở trên thể giới và nước ta: “rong những thập ky gin đây, các dự án cơng trình thủy lợi phát triển rit mạnh mẽ
hạ ting tạo đã cho các ngành kính tế phát tiễn một cach bền vững. gp phần ci tạo
<small>môi trường sinh thái</small>
“Trong dự án thủy lợi đập ngăn sông là hạng mục cơng trình chính. Cơng tác thiết kế và
<small>thi công hạng mục này bio đảm chất lượng kỹ thuật có vai trỏ rất quan trọng, đây</small>
chính là điều kiện tiên quyết để cho dự án phát huy hiệu quả đầu tr và cơng tình hoạt
<small>động hiệu quả sau khi đưa vào sử dựng</small>
Đập bằng vật liệu địa phương là hình thức cơng trình chứa nước rat phố biến hiện nay
<small>ở nước ta và trên thể giới vĩ giá thành thấp, vậ liệu sẵn có ti khu vực, đễ thi cơng mà</small>
Vẫn đảm bảo u cầu cho cơng trình, Các cơng trình này là thường xun chịu áp lục nước lớn, có đơng thắm trong thin và nén đập, kích thước mặt cắt ngang lớn, vật liga
<small>có thể đồng nhất hoặc khơng đồng nhất</small>
Tuy nhiên trong q trình xây dựng cũng có một số cơng trình bị sự cổ rơ rỉ thắm mắt nước gây ra mắt an toàn dẫn đến vỡ đập. Những sự cổ thường xảy ra trong thời gian
<small>thi cơng hay cơng trình vừa mới xây dựng xong đang trong giai đoạn tích nước,</small>
Nguyên nhân sự cổ chủ yếu là do đồng thắm phá hoại qua các hạng mục công nh:
<small>đầu mỗi như thắm qua nền và thân đập đất, thắm tiếp xúc giữa các hạng mục xây đúc</small>
với hình cho sự cổ rị rỉ thắmén hay với thân đập...Sau đầy xin nêu một số vĩ đụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Đập đất Teton được xây dưng trên sơng Teton, bang Idaho, tây bắc nước Mỹ. Đập có chiều cao 93m, chiều dài ở đinh 940m, đáy rộng 520m, tạo hồ chứa có.
<small>dung tích 289 triệu mã.</small>
Đập được khởi cơng năm 1975 và hồn thành sau hơn 1 năm. Khi hé đầy nước, lũ lớn về và ngày 5/6/1976, đập bị vỡ. 7h30 sáng hơm đó, dng thắm chảy trin trên phần dưới mái hạ lưu bên vai phải đập. Xe máy được huy động đến dé khắc. phục nhưng khơng thành cơng, Đập đã bị xói ngẫm rất mạnh và bị vỡ lúc 11830. Đến 20h cùng ngày, nước trong ho chảy hết. Các thị tran Rexburg, Sugar City, Madison,.. đưới hạ lưu bị ngập nặng làm II người chết và thiệt hại khoảng 2 ty
<small>USD,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>1.1.1.2 Đập Liman</small>
<small>Bap Liman thuộc bang Aizona được xây dựng năm 1913 để trữ nước, đập cao khoảng</small>
20m, đài 260 m, độ dốc mái thượng, hạ lưu là 1:2, đập đắp bing đất sét. Trong đập có.
<small>tường tâm bằng đắt hỗn hợp</small>
Ngày 14/4/1915 lúc 22giờ 45 phút, tại vị trí lịng sơng chỗ đáy đập xuất hiện một dịng nước mạnh do thắm qua đập, gây xói đập và vỡ mổ rộng tới 108m, Nguyễn nhân do
<small>thấm qua đập dat gây ra.</small>
<small>1.12 Trong nước</small>
“Theo thống ké của Tổng cục Thủy lợi đến hết năm 2015, ở Việt Nam hiện có 6.648 hỗ
chứa, trong đồ 96. chứa thủy lợi, phần lớn là các hỗ nhỏ, đập đất vữa và nhỏ ‘6 nguy cơ mat an toàn:
~ Các hồ hữu lớn (đụng tích trữ >3,0 triệu m3 hoặc đập cao >1m): Cổ 93 hd có đập
Đập cao hmax = 32,0 m, HỖ có dung tích 110 triệu mã
Cao trình đỉnh đập: + 50,20m + MNDBT : 44,2 (Cuối mùa lũ ; +46,20).
[Nam 1996 xây ra thắm qua thân đập tiên mái hạ lưu ở + 35,0 239,0m saw mùa lĩ khi hỗ tích ở mục nước trên MNDBT trong gin cả năm. Trong mia lũ 1998 tiép tục thắm
<small>lớn khi mực nước hd cao trên 44.20m.</small>
Nguyên nhân chính: Dat dip thân đập từ + 35,0m trở lên chưa đạt độ chặt thiết kế, lại
<small>bị nước tác động làm lão hoá giảm khả năng chẳng thắm.</small>
<small>Sửa chữa nâng cấp năm 1999 -2000. Làm tường nghiêng thượng lưu có chân khay</small>
chống thắm bằng đất é ớt đặt đến + 35,0m, kết hợp khoan phụt chống thắm bằng vữa
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy 5 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">xi măng- sét từ. +35,00m trở xuống. Bổ sung khối gia tải và lọc tiêu thoát nước hạ lưu,
<small>“Cải tạo tran tự do thành trần có cửa van cung.</small>
<small>Hình 1. 2: Hồ Núi Một (Ninh Thuân)</small>
<small>mạch si. Mai thượng lưu có nhiều.</small>
<small>Nguyên nhân: Nền là đất tàn tích Granitee chưa được xử lý triệt đẻ. Bat đắp thân đập</small>
chưa đạt độ chặt cần thiết.
<small>Sửa chữa nâng cấp: năm 2000 + 2001: Tường nghiêng thượng lưu có chân khay chống.</small>
thắm đặt đến nền không thắm, bổ sung gia ải mái hạ lưu Cải go tần tự do thành trần có cửa, Lim cổng lấy nước mới thay cổng cũ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Minh 1.3: Hỗ Hội Sơn (Bình Định)
<small>1.1.2.3 Đập hỗ Suấi Trau ( Khánh Hoa)</small>
“Xây dung tháng 4/1977+ 8/1977. Sự cố <small>ấy a (1977, 1979 và 1982).Hoàn thành : 1983.</small>
<small>ap đất đồng chất. Đập chính hous = 19,60m, dài 240m</small>
<small>"Đập phụ Faas = 7,60m, dải 191m. Cao trình đình đập : +25,6m.</small>
<small>MMNDBT: 22,50, MNLLN : 23,86, MNC: 15.50, Dung tích hd: 9,81 triệu my’‘Vo đập lần 1 (thing 11/1977):</small>
Hồ tích nước ir cuối thắng 8/1977. 12h30 ngày 11/11/1977 c mưa lớn, khỉ mực nước
<small>hỗ tăng nhanh từ 17,60m lên 21,0m, phát hiện 2 lỗ rò ở 2 mang cống lấy nước ở</small>
T018 0m và đến 02h ngày 12/11/1971, sau 14 giờ cằm cự đập vỡ 2 bên mang cổng Nguyên nhân trực tip: Dit dip 2 mang cổng đầm nên km, do hỗ mồng chật hep và khơng có biện pháp thi công phủ hợp, chỉ tiêu về dung trọng khô thiết ké quy định sai (ye =1,50 Tim’ trong khi loại dat này có ‹ tự nhiên là 1,6 + 1,7 Tim’).
Sửa chữa: Bố sung 3 tường ngăn bao ngoài thân cống cắm vào 2 bên thân đập dé giảm. gradient thấm dọ thân ng, ấp lại đoạn vỡ sau khi bạt mãi lỗ vỡ với m = 1:1,50 và dip đất với you = 1,70 Tím”, Cơng tác sửa chữa hoàn thành cuối tháng 8/1978,
<small>Vo đập lần 2 (Thing 11/1978):</small>
Đầu thing 11/1978, đập đắp đủ mit cit thiết kể, Mưa lớn, mực nước hỗ ting từ 322/76
<small>lên 24,40m trong 4 giờ ngày 04/11/1978, phát hiện 1 lỗ r6 lớn chảy mạnh nước đục raHoc viên: Hoàng Van Tay 7 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">mi hạ lưu ở 222,0 m, cách tim cổng khoảng 21m về bên trái. 7h30! thêm 1 lỗ rò nữa, thượng lưu hình thành xốy nước. 12h30 thêm 1 lỗ rỏ gin thấp cống. Đến 04h15" ngày hôm sau (05/11) sau 24 giờ cằm cự quyết liệt, đập đã vờ hoàn toàn sau 1 tiếng nỗ lớn. và cắt đập thành 2 đoạn
Nguyên nhân chủ yếu: Thi công kém chất lượng phần đất đắp từ cao trình +22,0m trở lên, do chủ đầu tư, đơn vị thi công và cả thiết kế quan niệm phần đập cao không
<small>thường xuyên giữ nước, nên khơng quan trong. Kiểm tra có 86% mẫu khơng đạt ýL7 Tim trong đó có 32% mẫu đạt dưới 1,5 Tím”.</small>
Sửa chữa : Phá dỡ đập cũ, đấp lại theo đồ án mới do Đoàn KSTKTL Trung Trung bộ (nay là Xí nghiệp TKTVXDTL 3, thuộc Cơng ty TVXDTLI) thiết
Khơng đồng chit, có li chống thắm với y= 1,75 Tin, có khối gia tải hạ ưu, Đỗ án
<small>thiết kế yêu cầu thi công trong 2 mùa khô 1979 và 1980, nhưng do yêu cầu tưới nên</small>
<small>địa phương thi công trong 1 mùa khô năm 1979, do thủ tục chậm nên đến 10/8/1979</small>
mới bắt dầu đấp đập, từ đó đã dẫn đến sự cổ lẫn 3 Sự cố lần 3:
Xây ra ngây 19/11/1979 khi đập mới dip đến +22,0m, mục nước hỗ tăng từ +16.50m ấm ở phía hữu cổng giáp đồi vai phải. Sự cỗ này là do đất dip
<small>ving tiếp giáp giữa đầm thủ công và đ</small> cơ giới không đạt you „ nước thắm đã tạo 1 "hang ngằm đi zic — zac từ thượng lưu về hạ lưu. Đập không bị vỡ nhờ mực nước hỗ hạ thấp qua trăn tạm dẫn dng thi công và rồi hết mưa
Xây ra tại đập phụ vào mùa li năm 1982, do đất đắp km theo đồ án thết kế cũ nim
<small>1977 với you =1,5 Tím),</small>
Qua 3 lần sự cổ ở đập chính chủ yéu đều do chất lượng đắt đắp mà không kiểm tr lại việc thiết kế va thi cơng đập phụ, là một sai sót lớn của các đơn vị hữu quan,
<small>Cơng tình hồn thiện cuối năm 1983, đến nay đã làm việc an toàn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Hình 1.4 Hồ Suối Tru (Khánh Hịa)</small>
<small>1.1.24 Đập hồ Am Chia (Khánh Hòa)</small>
“Xây dimg:1988-1992. Sự cổ 10/1992. Sữa chữa khôi phục nâng cấp cuối 2001.
<small>ap đất đồng chất ( khi sự cổ) „ luax = 24,5m, dài =330m. Hồ có dung tích : 4690triệu m’,</small>
<small>MNC :23,90m. Cao tình đình đập : +37,00m. Tường CS : +38,0m,</small>
Sau khi chặn dòng (tháng 2/1989) đã có các hiện tượng rị rỉ thắm lậu qua đất đắp thân
<small>đập. 2 sự cổ lớn thắng 10/1989 và thang 10/1992. Xin tôm tắt sự cổ thing 10/1992</small>
Mura từ 23-25/10/1992, mực nước hd từ +28,0m tăng vot lên 34.40m vào tối ngày 25/10 ( tốc độ tăng 6m trong ngày 25/10/1992 và khoảng Im/giờ vào tối ngày đó),
<small>Sáng 27/10 phát biện 2 lỗ sti ở mái hạ lưu tại cao trình + 26,00m, cách vai tà đập,</small>
khoảng 70 =80m, cịn có nhiều lỗ sii trên mặt bằng +26,00m, có 5 lỗ sii phát triển nhanh, thốt ra nh iy có lỗ<small>1 ngách ở hạ lưu. Vào 6h00 sing hơm sau (28/10/1992),xốy nước ở thượng lưu, các vật nỗi và có 1 cây xồi bị hút mạnh vio xốy nước kéo</small>
trơi xuống hạ lưu. Chie Au 28/10 mực nước hồ xuống dưới +29,00m, từ hạ lưu nhìn thầy. lỗ rõ thủng lên bầu tời của hỗ chứa, miệng rộng 45m, tạo thành hang thẳng gốc với
<small>trục đập, bên trong phát triển ra 3,4 ngách. Có người chụp được ảnh qua hang thingnày. Ngảy hôm sau, đập ở đoạn sự cổ bi sập on xuống thấp tiên Im, không cịn nhìn</small>
«qua bang rõ nữa, Khi mục nước hỗ hạ xuống +27,00m thi không cồn nước rồ ra hạ
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy 9 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Nguyên nhân chủ yếu: Thiết ké và thi cơng chưa có các biện pháp kỹ thuật phù hợp.
<small>với các đặc trưng nguy hiểm của đất đắp đập ving này là tinh eo ngột, an rã và tính</small>
lún ướt - những đặc trưng của đắt hoàng thé, và thiếu biện pháp xử lý đúng đắn các. mặt bằng, mặt dim giữa các khỗi dip, các lin ngừng thi công kéo dải, Kết cắu đập li thiếu các bộ phân tiêu lọc thoát nước phủ hợp để khắc phục đồng thắm dị thường gây phá hoại đập.
<small>Ngồi ra cịn có những nguyên nhân khác vỀ công tie quản lý đầu tr và xây đựng:</small>
“Cơng trình đập cắp II, lai đo Huyện làm chủ đầu tư.
<small>Hình 1.5 : Sự cổ vỡ đập Am Chúa (Khánh Hòa - 1992)</small>
1.2 Các sự cổ về thắm và ôn định ở Đập vit liệu dia phương (VLĐP)
wr cổ về thắm và nguyên nhân hình thành ( xối ngằm, mạnh dion mạch xii, đường bão hòa cao, tréi đắt.
Những sự cổ về thấm thường gặp trong đập dit a thm mạnh hoặc si nước ở nền đập,
<small>thân đập, vai đập và hai bên mang công tri, Các sự cổ trên nếu khơng giải quyết kịp</small>
thời có thể ảnh hưởng lớn và dẫn đến có thể phá vỡ cơng tinh
Mới nhìn có thể ngộ nhận do các yếu tổ khách quan như điều kiện địa hình, khí tượng thủy văn, địa chất cơng trình, vật liệu dip đập... Nhưng xét đến cùng, chủ yếu là nguyên nhân chủ quan, thể hiện ở khâu có liên quan đến sự ôn định của đập đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.2.1.1 Thắm mạnh hoặc sử nước ở nén đập
<small>Do các nguyên nhân sau đây gây r</small>
~ Đánh giá sai tinh hình địa chất nền, để sót lớp thấm mạnh khơng được xử lý. Biện pháp thiết kể xử lý nền không đảm bảo chất lượng,
~ Chit lượng xử lý nền kém: Khoan phụt không đạt yêu cầu: ht không sạch lớp bồi tích; thi cơng chân khay, sân phủ kém dẫn đến thủng lớp cách nước.
Xir lý tp giáp nén và thân đập không tốt do thiết kế không để ra biện pháp xử lý hoặc do khi thi công không thực hiện tốt biện pháp xử lý.
1.2.1.2 Tham mạnh hoặc sii nước ở vai đập
<small>Do các nguyên nhân sau đây gây ra</small>
“Thiết kể không đề ra biện pháp xử lý hoặc do biện pháp xử lý để ra không tốt
<small>~ ˆ Khơng bóc hết lớp ting phủ ở các vai đập.</small>
= Dim dt trén đoạn tiếp giấp ở các vai đập không tốt
<small>‘Thi công biện pháp xử lý tiếp giáp không tốt</small>
<small>1.2.1.3 Thắm mạnh hoặc sii nước ở mang công tinkDo các nguyên nhân sau đây gây r</small>
<small>~ _ Thiết kế Không đề ra biện pháp xử lý hoặc do biện pháp xử lý đề ra không tốt.</small>
<small>ip đắt ở mang cơng trình khơng dim bao chất lượng: Chất lượng dit đắp khôngdue lựa chọn kỹ, không don vệ sinh sạch sẽ để vứt bỏ cúc tạp chit trước khi ip, đầmngn không kỹ.</small>
“Thực hiện biện pháp xử ý không đảm bảo chất lượng ~ Hong khớp nỗi cơng trình
“Cổng bị thủng
<small>1.2.1.4 Tham mạnh hoặc sii nước ở thân đậpDo các nguyên nhân sau đây gây ra:</small>
~ Ban thân đất dip đập có chất lượng khơng tốc: Ham lượng cát, bụi, dim sạn nhiều,
<small>"hàm lượng sét it, dat bị tan rã mạnh.</small>
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy " GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">= Két quả khảo sắt sai với thực tế, khối lượng khảo sắt không đủ, khơng thí nghiệm
<small>diy đủ các chỉ tiêu cơ ý lực học cn thiết, từ đó đánh giá sai chất lượng đắt dip.</small>
~ Chon dung trọng khô thiết kế quá thấp, nên đắt sau khi dim vẫn tơi xốp, bở rời. ~ ˆ Khơng c6 biện pháp thích hợp để xử lý độ âm, do 46 độ dm của đắt không đều, chỗ khô chỗ âm, làm cho đắt sau khi dip có chỗ chặt có chỗ vẫn cịn rời rạc, tơi xốp.
~_ Đắt được đầm ngn không đảm bảo độ chặt yêu cầu do: Lớp đất rải dây quá quy
<small>định sau khiin đầm ít, nên có độ chặt khơng đồng đều, phân lớp, trên mặt</small>
thì chặt phía dưới vẫn cịn tơi xốp khơng đạt độ chặt quy định, hình thành từng lớp đắt yêu nằm ngang trong suốt bề mặt dim.
~_ Thiết kế và thi cơng khơng có biện pháp xử lý khớp nối thi công do phân đoạn để
<small><p trong q trình thi cơng</small>
<small>= Thiết bị tiêu nước bị tắc.</small>
1.3.2 Sự cổ về in định và nguyên nhân hình thành (sạt mái, trượt mdi.)
<small>1.2.2.1 Sat mái thượng hưu đậpDo các nguyên nhân sau đây gây ra</small>
= Tinh sai cấp bão.
<small>~ _ Biện pháp thiết kế gia cổ mái không đủ sức chịu đựng sông do bão gay ra</small>
<small>~ Thi cơng lớp gia cổ kém chất lượng: kích thước đá lat hoặc tắm bêtông nhỏ hơn</small>
<small>thế</small> + Chất lượng đã hoặc bêtưng kém; Dã lá đặt nằm, khơng chèn chặt các hồn đá
<small>~ Bait mái đập thượng lưu đầm không chặt hoặc không xén mái.</small>
<small>1.2.2.2 Trượi sâu mái đập thượng lưuDo các nguyên nhân sau đây gây ra:</small>
= Bio lớn song to kéo dải, diu tiên phá hỏng lớp gia cố, iếp 46 phá khối đất thượng
<small>ima thân đập</small>
~_ Nước hỗ chứa rút đột ngột ngoài dự kiến thiết kế
<small>~ Sire bền của đắt dp đập không đảm bảo các yêu cầu củathit kế~ _ Thiết kế chọn tổ hợp tải trọng không phủ hợp với thực tế</small>
<small>+ Thiết kế chọn sai sơ đồ tính tốn ổn định.</small>
<small>~ ˆ Chấtlượng thi công không đảm bảo yêu cầu thiết kế.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">~ _ Địa chất nền đập xấu không được xử lý
<small>1.2.2.3 Trượi sâu mái đập hạ lewDo các nguyên nhân sau đây gây ra</small>
Địa chất nền đập x hơn dự kiến của thiết kế do khảo sắt đánh giá không ding với
<small>~_ Thiết kế chọn si tổ hop tôi trong,</small>
“hiểt kể chọn sai sơ đồ hoặc phương php tính ton,
<small>= Chấtlượng th cơng khơng đảm bảo</small>
~ _ Thiếtbị Liều nước bị tắc kim ding cao đường bão hoà
<small>“Tiêu thốt nước mưa trên mặt hạ lưu khơng tốt, khi mưa kéo dai toàn thân đập bị</small>
bão hoà nước ngoài dự kiến của thiết kế
1.3 Các giải pháp xử lý thắm và nâng cao én định đập vật liệu địa phương
<small>1.31 Các giải pháp xử lý thắm và phạm vi ứng dụng:</small>
<small>1.3.1.1 Các giải pháp làm giảm thắm</small>
4. Gili pháp chống thắm bằng tường nghiêng và sản phủ
<small>Khi xây dựng đập đất trên nền thắm nước mạnh mà chiều dày ting nền thắm nude</small>
mỏng và vật liệu làm thân đập có hệ số thấm lớn thì hình thức chống thắm hợp lý nhất thường là tưởng nghiêng nối tiếp với sin phủ. Người đầu iên đặt cơ sử tinh thắm qua
<small>loại đập này là viện sĩ N.N, Pavlovxki và về sau giáo sư E.A.Zamarin bỗ sung. Khi</small>
<small>tinh thắm theo phương pháp nay xem tường nghiêng và sân phủ là hoàn tồn khơng</small>
<small>thắm cho nên cho kết quả chỉ là gần đúng</small>
<small>Lựa chọn các thông số cơ bản của tưởng,</small>
* Chiều đây san trước; Chiều diy sẵn trước phải đủ để loại rữ hiện tượng xói ngầm do
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy B GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>ĐI HỊ</small>
<small>Trong đó:</small>
<small>~ Z: Độ chênh cột nước giữa hai mặt trên và mặt dưới sân trước.</small>
<small>hi: Cột nước trước đập (cột nước trên tường nghiêng)</small>
<small>~ h Cột nước mặt đưới của tường nghiêng (cột nước này thay đổi theo từng mặt cắt</small>
<small>của tường nghiêng).</small>
<small>~ []: Gradien thấm cho phép và lấy bing: 8,0 đổi với đất a sét</small>
<small>12,0 đối với đất sét,</small>
<small>Theo điều kiện thi công, chiều dẫy sin trước Không bé quá 0,Šm đổi với đập thấp và</small>
đối với đập cao khơng bé q Im,
<small>* Cao trình đỉnh tường nghiêng: Chọn không thấp hơn MNDGC ở thượng lưu.</small>
* Chiều đài sin phủ (Ls): Trị số hợp lý của Ls xác định theo điều kiện khống chế lưu lượng thắm qua đập và nền và điều kiện không cho phép phát sinh biển dạng thắm
<small>nguy hiểm của đất nền. Sơ bộ có thé ấy Ls = (325011, rong đó H là cột nước lớn nhất.</small>
<small>* Ưu điểm:</small>
~ Vật liệu chống thắm chủ yếu bằng đất sét nên rất sẵn có, giá thành xây dựng thấp, thiết bị tỉ công thông dụng như máy đào, máy luumủy ủi... vậy phương phip này cho hiệu quả kinh tế cao.
Thi công trên nén cắt cuội sơi có hệ số thấm nhỏ.
<small>* Nhược điểm:</small>
~ Chống thấm theo phương pháp này không rệt để được do khi tinh thắm xem tường
<small>nghiêng và sân phi là hoàn tồn khơng thắm cho nên cho kế quả chỉ là gin đứng~ Chỉ thi cơng ở nơi có địa hình xây dựng rộng.</small>
<small>~ Không th sông được khi nén 1 đã lăn, đ ng.</small>
<small>* Phạm vi ứng dụng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">~ Chống thẳm cho các đập đất có nÊn thắm nước rắt sâu hoặc vô hạn b. Giải pháp chống thắm bằng tường răng kết hợp li giữa
Khi đập đất có lõi giữa xây dựng trên nền thắm nước va chiều dày ting thắm nước. không lớn lắm thi biện pháp chống thắm cho nền thông thường là kéo di lõi giữa uống tận thng khơng thắm.
ĐỂ tính thắm qua loại đập này có thé chia đập ra làm ba phân đoạn. Đoạn II gồm lõi
<small>giữa và tưởng ring, còn hai đoạn I và III là phần đập và nên tương ứng nằm bên trái và</small>
<small>bbén phải nó,</small>
<small>* Ưu điểm:</small>
<small>~ Vật liệu chéng thấm chủ yếu bằng đất sét nên rất sẵn có, giá thành xây dựng thấp,</small>
thiết bị thi công thông dụng như máy dio, mấy luumáy đi..vĩ vây phương pháp này cho hiệu qua kinh té cao.
~ Thi cơng trên nén cát cuội sỏi có hệ số thấm nhỏ
<small>Chống thắm theo phương pháp này cho hiệu quả tương đối cao.</small>
<small>* Nhược điểm:</small>
<small>~ Chống thắm theo phương pháp này phải thi công các loại đắt giữa phn lõi và n có tin</small>
‘chat trong tự tránh phân lớp giữa tường lỏi và đất nền gây thắm do phân lớp.
<small>Chi thi cơng ở noi có địa hình xây dựng rộng.</small>
<small>~ Khơng thì cơng được khi nề là đá ăn, đ ting</small>
<small>* Phạm vi ứng dụng</small>
Chống thắm cho các đập đt có nén thắm nước rắt nơng e. Giải pháp chống thắm bằng tường hao Bentonite
Tung chống thắm thi công bằng biện pháp đào hảo rong dung dich bentie là giải pháp kết cấu tốt và giải quyết được cơ bản bài toán thắm đối với nền cát, cát cuội soi, nin đất có chiều sâu tối 60m mã cúc giải pháp khác không th thực hiện được. Kết
<small>này được áp dụng lần đều tiên ở Việt Nam (năm 1999), nhà thầu thự hiệ là Công ty</small>
âu Tiếng - tỉnh Tây Ninh),
<small>Bachysoletanche (tại đập chính</small>
<small>Hoe viên: Hồng Văn Tuy 15 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>* Nguyên lý công nghệ:</small>
<small>Tường hào chống thắm là loại trờng được th công bằng biện pháp chung là do hàotrong dung dịch Betonite trước, sau đó sử dụng hin hợp các loại vật liệu: Xi măng +</small>
<small>Bentonite + Phụ gia, sau thi gian nhất định đông cứng lại tạo thành tường chống thắm</small>
<small>‘cho thân và nền đập.</small>
<small>Hào được thi công trong dung dich Bentonite - gọi tắt là hảo Bentonite là hố móng có.</small>
<small>mái đốc đứng, hẹp, sâu được thi cơng trong điều kiện ln có dung dich Bentonite.</small>
chigu sâu $+ 120m,
Hào thường có chiễ
<small>hp ing eh năm + Ben th đc</small>
Hinh 1.6: Tường hào chống thắm bằng Bentonite.
Dé có thể đào hào rit sâu và duy tri mái de thẳng đứng trong quả tinh thi công phải dy tử iên tục hỗn hợp nước và sết Bentonite diy trong hào git cho vách hào luôn được én định. Sau khi hào được thi công sẽ bơm hỗn hợp vật liệu ximăng + Bentonite
<small>+ phụ gia tạo nên tường chống thắm. Yêu cầu khả năng chống thắm của trởng K=10-sms kết cấu mm phủ hop với biển dang của đập</small>
“hành phin vật liệ làm tung chống thẩm (tinh cho Im’ via) bao gửi
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tinh chất của Bentonite:
<small>- Độ mịn: trên sảng hạt D=75im. 6+7%.</small>
<small>Độ nhớt: 28 + 30s.Độ trương nỡ: I0mlg.</small>
Tĩnh chất của phụ gia chim đông cứng Sika:
~ Thời gian kết thúc ngưng kết 12a
<small>- Chiều cao 38+40m</small>
- Chiều đầy 60em Kt quả đo đạc sau khi xây đựng tường hảo chống thẩm:
<small>0 emis- Hệ số thắm tăng: K =</small>
~ Lưu lượng thắm qua dip giảm: 35 + 50 % so với khi chưa xửlý thắm
<small>* Ưu điểm:</small>
Chống thắm đạt hiệu quả cao (hệ số thấm K= 105 + 107 emis)
<small>~ Dung địch xi ming Bentonite được trộn theo đây chuyển công nghệ theo tiêu chuẩn</small>
thống nhất. Nên thuận lợi trong thiết kế, thi công, vận chuyển và kiểm sốt chất lượng ~ Thi cơng trên nén cát cuội sỏi có hệ số thắm lớn, ting thắm nằm sâu.
<small>Khi địa hình xây đựng chật hẹp vẫn áp dụng được cơng nghệ thi cơng này.* Nhược điểm:</small>
May móc thi công qui công kềnh, phúc tạp
<small>~ Không thi công được khi nề là đá lăn, đ ting~ Giá thành công trình cao,</small>
<small>* Pham vi ứng dụng</small>
~ Chủ yéu sử dung công nghệ nảy để sửa chữa chống thẩm cho các dip đắt
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy 0 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">~ Sử đụng khi địa hình chật hẹp, yêu cầu chống thắm cao, ting thắm nuớc sâu và hệ số
<small>thấm lớn</small>
* Các cơng trình đã ứng dụng trong thực tế:
“Công nghệ tường hào chống thắm Bentonite đã được phổ biến, ứng dụng ở các công trình hồ Am Chúa (Khánh Hịa), hỗ Dương Đơng (Phú Quốc) và Dau Tiếng ở Tây
<small>Hình 1.7 : Thi cơng tường chồng thắm bằng biện pháp đào hảo trong dung dichbentonite bồ Dau Tiếng; Thi công tường chồng thắm Easup.</small>
<small>4. Giải pháp chẳng thắm bằng khoan phyt vữa xi mang - Bentonite</small>
<small>* Nguyên lý công nghệ:</small>
<small>Trường hợp đắt nên là lớp bai tích diy, phía đưới là đá phong hóa nứt né mạnh, hoặc</small>
trong lớp bởi tích có lẫn đá lăn, đá táng lớn. Để xử lý thấm qua nền đập, hiện nay thường ding biện pháp khoan phụt vữa ximing tạo mảng chống thắm kết hợp với mạng lưới các hỗ khoan tiêu nước dọc than đập.
<small>= Mn poh</small>
<small>Tham</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Hình 1. 8 : Kết cấu đập đất chống thấm qua nén bằng khoan phụt vita xi măng Thành phần vữa chồng thắm (tinh cho 1 mẺ)
<small>Môi số cơng trình trong những năm gin đây đã được sử dụng biện pháp xử lý này,được nêu trong bảng 1.1</small>
Bảng 1. 1 Một số cơng trình xử lý chống thắm nén bằng khoan phụt vữa xi ming Giá trị bit, n
F Mị si hop thực hiện
khoan phụt công Khoan phục xử lý Bàn sinh thủy: digo nền, chiều sâu khoan
<small>1 ĐaMI Ai khối [7706 |1997 |2000 |Quản lýa Mi < 30m, với khổi Nha:Lâm Đồng) | Iuwong 10.426m</small>
2 aGiiy thắm thân đập, chiều | 660 | 1998 |2000 b
<small>Binh Thuận) _ | sô! s2 415</small>
<small>Khoan phụt to</small>
Hồ chứa nước màng chống thấm, Bạn
than) | BUGE nến ip: DATL.
<small>#8 với chiều sâu</small>
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy "9 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Khoan < 30m.</small>
<small>. Khoan phut chống</small>
<small>Bình Thuận) _ | chiều sâu hỗ khoan An</small>
<small>Hồ chứa nướdnền dip. chính; a</small>
Đắk Lik) ip 4-6; chiều sâu ib
<small>hồ khoan < 20m</small>
<small>Khoan phục xử lý Ban</small>
<small>Hồ chứa nước nền đập: khoan qua x</small>
<small>(Dik Lik) | chiều sâu hỗ khoan pate</small>
<small><20m °Khoan phụt xử lý</small>
“ong trình Ba thắm đập chỉnh;
<small>pik Lắk) — [cấp 46; chiều sâukhoan < 20m</small>
<small>Khoan phụt chống</small>
<small>ông th thấm & gia cổ nền Ban</small>
ĐinhBinh đập, khoan qua đá 13.091 |2005 | 2006 ¥
<small>TIÊN DATL</small>
<small>(Binh Định) | edp 7-8 chiều sâu mùkhoan < 30m</small>
Cn cứ vào mức độ nứt né của nền đập, yêu cầu về chất lượng của ming chống thắm
<small>và áp lực thắm dự kiến tác động để có th thiết kế số lượng các hd khoan phụt, cũng</small>
hư chiều sâu của chúng và cảch thức bổ tí các hỗ khoan rên phạm vĩ <small>in xử lý,Công tức thiết kế và thí cơng như: Trinh tự khoan phạt và áp lục phụt vữa và nding độ</small>
<small>vữa phụt hiện nay đã được tiêu chuẩn hóa theo “Tiêu chuẩn kỹ thuật khoan phụt xỉ</small>
<small>măng vio nén đá "~ L‡ TEN 82 - 1995, Công tác khoan phụ tại một số công tinh lớn</small>
<small>sau này như công trinh Tân Giang (Ninh Thuận), Hàm Thuận - Đa Mi (Lim Đồng),</small>
<small>đã được sử dụng những cơng nghệ tién tiền, có khả năng kiểm sốt được áp lực phụt,khối lượng và nồng độ của vữa đã được phụt vào nbn cơng trnh.</small>
~ Khó kiểm sốt vữa có điền đầy đủ lỗ rỗng hay chưa.
<small>- Hiệu quả chưa cao đối với nin cát cud sôi và nén đắt có mực nước ng,</small>
~ Một số dip khoan phyt chống thắm, sau một thời gian vận hành bị thắm tr lại
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy 21 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>~ Không thi công được trong nước.</small>
<small>= Dễ bị xô, đồn ép cốt liệu khi nền rồi và có kết cầu mềm yếu.</small>
<small>* Phạm vì ứng dung</small>
~ Chỉ ứng đụng cho nén thẳm vừa phải thường dưới 20m, mơi trường xử lý khơng bị
<small>bảo hịa nước và đồng thắm di qua</small>
~ Bán kính ảnh hưởng nhỏ do áp lực phụt bị hạn chế.
e. Giải pháp chống thắm bằng cọc xi măng — vữa bentonite
Công nghệ trộn xi măng — vữa bentonite với đất tại chỗ - dưới sâu tạo ra cọc XMD
<small>dđược gọi la công nghệ trộn sâu (Deep Mixing-DM), công nghệ khoan phụt áp lực cao</small>
<small>Jet - Grouting được phát minh năm 1970 ở Nhật, đến nay nhiều nước đã sử dụng và</small>
phát riển công nghệ này trong cải tạo nén mông xây dựng công trinh ngằm như
<small>‘Trung Quốc, My, Đức, Nhật</small>
<small>nay phổ biến hai công nghệ thi công cọc XMP là: Công nghệ trộn khô (Dry</small>
<small>Mixing) và Công nghệ trộn ướt (Wet Mixing),</small>
+ Công nghệ trộn khô (Dry Mixing): Công nghệ này sử dụng edn khoan có gắn các cánh. sắt đắt, chúng cắt đắt sau đ trộn đất với vữa XM ~ vữa bentonite bơm theo trực khoan,
<small>* Uu điểm của công nghệ trộn khô: Thiết bị thi công đơn giản; Ham lượng XM sử dụngíthơn; Quy trình kiểm sốt chất lượng đơn giản hơn công nghệ rộn ướt.</small>
* Nhược điểm của công nghệ trộn khô: Do cắt đất bằng các cánh cắt nên gặp hạn chế én qua các lớp đắt cứng hay tim bê
<small>trong đất có rie, đất st, cuội đá, hoặc khi cn xu</small>
<small>tông: Chiều sâu xử lý hạn chế khoảng 25m, đường kính cọc đến Im; chất lượng cọc</small>
khơng đu.
<small>+ Cơng nghệ trộn ướt (hay cịn gọi là le-groutins): Phương pháp này dya vào nguyên</small>
<small>lý cắt nham thạch bằng dịng nước áp lực. Khi thi cơng, trước hết dùng máy khoan để</small>
đưa ống bom có vơi phun bằng hợp kim vào tới độ sâu phải gia cổ (nước + XM) với
<small>áp lực khoảng 20 MPa tử vòi bơm phun xà phá vỡ ting đất, Với lực xung kích của</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">đông phun và lực li tâm, trọng lực... sẽ trộn lẫn dung dịch vừa, rồi sẽ được sắp xép lại
<small>theo một ti If có qui luật giữa đất va vữa theo khỗi lượng hat. Sau khi vữa cứng lại sẽ</small>
<small>thành cột XMD.</small>
<small>Hiện nay công nghệ khoan phụt áp lực cao được thực hiện với ba công nghệ là côngnghệ đơn pha, công nghệ hai pha và mới nhất là công nghệ ba pha,</small>
<small>* Công nghệ đơn pha - xi măng đất (hình 1.9)</small>
<small>vera 4 5 Dịng trao ngược.</small>
<small>Hình 1.9: Cơng nghệ đơn pha</small>
“Cơng nghệ này vữa phun ra với vận tốc 100mys, vừa cất đất vừa trộn vữa với đất một cách đồng thời, tạo ra cột xi măng — vữa bentonite đất đồng đẻu. Công nghệ đơn pha đăng cho các cột chống thắm có đường kinh vừa và nhỏ từ 0,2m,
<small>ing nghệ hai pha - xi măng — vữa bentonite (hình 1.10)</small>
<small>Hoe viên: Hồng Văn Tuy 2B GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Khí Dịng trao ngược:</small>
<small>Khí bao quanh ta vữa</small>
<small>Hình 1.10: Công nghệ hai pha</small>
<small>Đây là hệ thống phụt vữa kết hợp với không khi. Hỗn hợp vữa xi mãng- vữa</small>
bentonite được bơm ở áp suất cao, tốc độ 100mis và được bao bọc bởi một tia khí nén
<small>Dang i</small>
<small>{go ra cột ~ xi ming vữa bentonite đất có đường kính lớn. Tuy nhiê</small>
sẽ lim giảm ma sắt và cho phép vữa xâm nhập sâu vào trong đất, do vậy
<small>* Công nghệ ba pha - xi mang ~ vữa bentonite (hình 1.11)</small>
<small>Khí bao quanh ta nước</small>
<small>Hình 1.11 : Cơng nghệ ba pha</small>
Qua trình phut có cả vita, không khi và nước. Không giống như phụt đơn pha và hai
cquanh đồng nước dé đây khí ra khỏi đc Sau đó vữa được bơm qua một vòi riêng biệt
<small>nằm dưới vòi khí - nước để lắp đầy khoảng trống của khí. Phụt ba pha là phương pháp.</small>
<small>thay th</small> it mi không làm xáo trộn đất
<small>“Công nghệ xi ming đất ba pha sử dụng để làm các cọc, các tưởng ngăn chống thim,xử lý trượt mái có thể tạo ra cột xi ming — vữa bentonite có đương kính lên tới 2m.</small>
* Các thiết bị chính bao gồm:
<small>+ Thiết bị khoan : Máy khoan YBN+ Máy bơm vita : SG-MKIL</small>
<small>+ Máy trộn vữa : YGM-1</small>
* Quy trình thi cơng cọc ximăng dit thể hiện trong hình 1.3.7 sau diy:
<small>+ Bước I: May khoan khoan tạo lỗ xuống tối cao trình thiết kế.</small>
<small>Hoc viên: Hoàng Van Tay 25 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Hình 1.12: Mơ tả q trình thi công tạo tưởng chồng thắm, * Ưu điểm.
<small>- Cả thể chống thắm cho nan là cát sời rồi đn đất bản st</small>
~ Có thể xuyên qua các lớp đất cứng, hoặc các tắm bê tơng.
<small>- Khả năng xử lý sthí cơng được trong điều kiện khó khăn chật hẹp, cơng trình bị</small>
ngập nước, xử lý được phần nền nằm dưới bản đáy.
~ Xi măng bị hạn chế quá trình thủy hóa khi thi cơng trong nén đắt có kiểm (đất phèn).
* Điều kiện áp dụng.
<small>‘Céng nghệ Jet - Grouting có khả năng ứng dụng rộng rai hơn các công nghệ xử lý kiểu</small>
khoan phụt khác đã có. Nó cho phép ứng dụng có hiệu quả để xử lý từ loại đất sỏi nhỏ
<small>~ cát bun - bùn sét ( hình 2.10)</small>
<small>Hình 1.13 : Pham vi ứng dụng hiệu quả của các loại công nghệ khoan phụt</small>
* Các cơng trình thực tế đã ứng dụng.
Dy là cơng nghệ mới, các tài liệu có liên quan đến việc đánh giá chất lượng cọc XMD hiện nay eit phong phú, tuy nhiên việc áp dụng công nghệ vio các điều kiện cụ thể cần phải được tiếp tue nghiên cứu hồn thiện. Ở nước ta việc sử dung cơng nghệ này để xử lý thắm cho một số công trình: Cơng Trai - Nghệ An, Đập Lê Chân (Thanh Sơn, Kim Bing,
<small>Hà Nam),</small>
Chống thắm bằng mảng chống thắm HDPE
<small>~ Ngun lý cơng nghệ:</small>
Ap đụng hình thức chẳng thấm kiểu tường nghiêng cho mái thượng lưu bằng một lớp vải địa kỹ thuật (mảng HDPE), lớp vai có khả năng chống thắm tốt (hệ số thẩm rit nhỏ, khoảng 10' cm/s) hạn chế rất lớn lưu lượng thắm qua công trình. Để bảo vệ lớp ải địa kỹ thuật khơng bị oxy hóa va lão hóa do ánh sáng mặt trời và biến đổi của nhiệt độ thi cin phải phủ lên lớp vải 1 lớp bao vệ có thé bằng đất dày tối thiểu Im, Đồng. thời để đảm bảo sự làm việc ổn định của vải trên dốc nghiêng cần phải bổ trí neo giữ
<small>Hoc vgn: Hồng Văn Tuy 2 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cánh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>vit liệu. Công nghệ này chủ yếu ứng dụng cho đập vừa và nhỏ, mặt bằng cơng trình</small>
<small>1 phẳng có thé làm sân phù hoặc trồng nghiêng để kéo dai đường viền thắm. Một</small>
số cơng trình áp dụng biện pháp vai chống thấm có hiệu quả khá tốt như: Hồ Dau Tiếng. hd Sóc Sơn ~ Hà Nội, hồ Nhà Đường ~ Hà Tĩnh... Sơ
<small>phương pháp tường nghiêng và sân phủ.</small>
<small>inh toán tung tự với</small>
~ Pham vi ứng dung: Dùng chồng thấm cho các cơng trình hồ đập mà vật liệu làm
<small>thân đập có hệ số thấm lớn.</small>
<small>= Ưu điểm:</small>
<small>+ Khả năng chống thấm tốt</small>
<small>+6 bên cơ học cao, nhẹ, dé vận chuyển.+ Thí cơng </small><sub>và sửa chữa đễ đàng</sub>
<small>+ BỀ mặt vải trom nên lớp vật liệu phủ lên trên để bị xô, trượt. Đặc biệt trong trường</small>
hợp trời mưa thi dễ xảy ra khả năng trượt giữa lớp vật iệu phụ với bễ mặt vi
<small>~ _ Điều kiện và phạm vi ép dung: Giải pháp này đã được áp dụng ở một s công tỉnh)</small>
sỡ vừa và nhỏ (H<20m), tuy nhiên số lượng vẫn chưa nhiễu. Vi dụ: Dip phụ Dẫu “Tiếng: Khi sửa chữa đã chọn giải pháp kéo dai sin phủ bằng màng HDPE diy | Smm;
<small>"Đập Da Bạc, đập Nhà Đường (Hà Tĩnh): sử dụng HDPE phủ lên mái thượng lưu.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Hình 1.14 : Các giải pháp thoát nước, cl</small>
+ Giải pháp dũng ting lọc ngược:
+ Tằng lọc ngược li một loạ thiết bị lọc cổ edu tạo gồm hai đến ba lớp vật liga khơng đính (cát, sỏi) có kích thước hạt tăng dan theo chiều dòng thắm. Thường dùng để giữ
<small>các hạt min của đất trong thân đập hoặc đưới nén cơng trình, khơng cho dịng nước.</small>
thấm qua đưa ra ngồi. Dùng để chống x6i ngằm cơ học.
Hình 1. 15 : Mat cắt qua ting lọc ngược.
tạo ting lạc ngược: Trong mọi trường hợp khi tiết kế ting lọc ngược thì tinh thấm nước (hệ số thắm) của ting lọc ngược phải lớn hơn tinh thắm của đất đá được
<small>bảo vệ khi điều kiện này được thỏa man ting lọc ngược sẽ dim bảo được Khả năng</small>
<small>thốt nước của nó va giảm thiểu được nguy cơ đồng thắm không đi qua ting lọc ngược</small>
<small>mà đi doe theo gianh giới giữa các lớp. Các loại vật ligu được dòng để thị cơng ting</small>
<small>Hoc viên: Hồng Van Tay 29 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>lọc ngược là các vật liệu rời như cát, cuội, sỏi. Đây là các loại vật liệu</small>
<small>nước cao và thường thỏa man được yêu cầu vé tinh thắm của tang lọc ngược.</small>
<small>Hệ số thắm của lớp lọc đầu tiên được tinh theo công thứcKime (2tn"9)k:“Trong đó:</small>
ki"? là hệ số thắm nhỏ nhất có th được của tang lọc ngược
ki là hệ số thấm của đất được bảo vệ
<small>VỀ thành phần hạt, đây là yếu tổ quan trọng nhất khi thiết kế, thi công ting lọc ngược.</small>
Khi lựa chọn vật liệu thí cơng ting lọc ngược thành phn hạt của vật liệu phải đảm bảo
<small>các điều kiện: Ting lọc không cho các hạt nhỏ của đắt được bảo vệ lọt qua các khe</small>
rng của lớp lọc. Các lớp tip theo của ng lọc phải có độ hạt hợp lý để có thể giữ ổn
<small>định được lớp trước đó. Độ hạt của các lớp này phải phủ hợp để độ lễ hồng đủ nhỏ để</small>
giữ ôn định vật liệu của lớp lọc trước đó.
CChigu day của ting lọc cin phải đủ để hình thành một lớp lọc và phi hợp với điều kiện
<small>thi công,</small>
<small>1.3.2 Các giải pháp nâng cao dn định:</small>
~ Sử dụng vật liệu hợp lý để đắp đập là những yếu tổ quan trọng hàng đầu. trong việc chống thấm, tăng độ ôn định công tình. Do đó cin nghiền cứu, lựa chọn vật Higa dip
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">~ Trong công tác vận hành, khai thác cơng trình hồ đập phải tn thủ đầy đủ các
<small>"nguyên tắc vé an toàn vận hành hỗ đập</small>
1.4 Tổng kết chương 1:
~ Đập đất có cu tạo đơn gián, vũng chic, có khả năng cơ giới hoa cao khi thi cơng, do đó đập đất là loại đập được ứng dụng rộng rãi trong hau hết các nước trên thé giới;
<small>- Bên cạnh những lợi ích mang lại cho con người, theo thời gian khai thác, các công,</small>
<small>ống cắp và hư hỏng, nêu không phát hiện và xử lý kịp thời sẽ gây ra nhiều</small>
<small>“Các sự cổ về cơng trình đập ở Việt Nam thường gặp do lũ tràn qua đỉnh đập; sat máiđập thượng lưu; thắm mạnh hoặc si nước ở nén đập, thân đập, vai đập, mang côngnh; nứt dọc, ngang đập: nứt nề sâu mặt hoặc mái đập và trượt mãi đập thượng và</small>
<small>hạ lưu</small>
Do la đập vật liệu địa phương do đó đơi khi vật liệu ding đấp đập không đáp ứng được các chi tiêu về chống thắm, do đó để đảm bảo an tồn cơng trình edn phải có
<small>các biện pháp xử lý phù hợp với từng điều kiện khác nhau</small>
<small>Hoe viên: Hoàng Văn Tuy 31 GVHD: PGS.TS Nguyễn Cảnh Thái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VE LÝ THUYET THÁM VÀ ƠN ĐỊNH.
<small>2.1 Đặc trưng của dịng thấm.</small>
<small>211shimg khái niệm chung</small>
<small>Sự chuyển động của chất lịng trong mơi trường đt, đá nứt nẻ hoặc trong mơi trường</small>
xếp nói chung, gọi là thắm. Khi xây dựng cơng trình thủy lợi thường xuất hiện hiện tượng thắm trong đất như thắm dưới đây, thắm vịng quanh cơng trình: thắm dén các hỗ móng thi cơng ... cho nên tính thắm có tim quan trọng đặc biệt và là một khâu
<small>Khơng thể thiếu được trong thiết ké cơng trình thủy lợi</small>
<small>Nhiệm vụ việc tinh thắm thường nhằm xác định những đặc trưng chung hoặc cục bộ</small>
sửa đông thẳm:
<small>+ Xác định áp lực và cột nước thắm tại mọi vị trí khác nhau trong ving thắm;</small>
<small>= Xác định tị số Gradient và vận tốc của dng thắm trong cơng trình bằng đất, néncơng trình và những đoạn nỗi tp giữa cơng trình với bồ:</small>
~ Xác định vị tí đường bảo hịa (đối với thẳm không áp);
<small>~ Xác định ưu lượng thắm;</small>
Tir những số liệu về đặc trưng dòng thắm nổi trên mà giải quyết những vẫn đ của thiết ké như
+ Kiểm tr độ bền của cơng trình và nền dưới tác dung của đồng thắm (xôi ngm):
<small>~ Ki ta độ ôn định về trượt của cơng trình</small>
<small>~ Kiểm tr biến dang cục bộ ở bạ lưu cơng trình:</small>
= Xác định kich thước hợp lý của các bộ phận chống thấm vả thoát nước; ~ Đánh giá vẻ tổn thất nước do thẳm gây ra;
<small>+ Dinh luật thắm Darcy:</small>
Quy luật cơ bản về sự chuyển động của ding thắm được biểu thị bằng định luật Darey
<small>v=kJLưu lượng thắm xác định theo công thức</small>
<small>“Trong đó:</small>
</div>