Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng: Nghiên cứu, đề xuất quy trình bảo trì cho công trình nhà đa năng trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BUI ANH HUNG

NGHIÊN CỨU, DE XUẤT QUY TRÌNH BAO TRI CHO CƠNG TRÌNH NHÀ ĐA NANG TRƯỜNG CAO DANG KỸ THUAT

CƠNG NGHIỆP.

LUẬN VAN THẠC SĨ

CHUYEN NGÀNH: KY THUẬT XÂY DUNG

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LOL

BUI ANH HUNG

NGHIÊN CỨU, DE XUAT QUY TRÌNH BAO TRI CHO CONGTRINH NHA DA NANG TRUONG CAO DANG KY THUAT

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một "nguồn nào và dưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các ngu tải iệu (nếu cổ) đã <small>.được thực hiện trích dẫn và ghỉ ngn tải liệu tham khảo đúng quy định.</small>

<small>“Tác gid luận van</small>

<small>Bùi Anh Hùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ON

<small>Tác giả xin trân trọng cắm ơn các thầy, cô trường Đại học Thủy lợi và đặc biệt là thầy</small>

<small>giáo TS. Nguyễn Anh Dũng đã tận tinh hướng dẫn tơi để có thể hồn thành luận van</small>

<small>thạc sỉ này,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

CHUONG 1. TONG QUAN VE CÔNG TÁC BẢO TRI XÂY DỤNG

<small>1.1. Bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

<small>1,1.1. Khái niệm bảo trì cơng trình xây dựng:</small>

<small>1.1.2. Các hình thức bảo trì cơng trình xây dựng.1.1.2.1. Hình thúc bảo tr đột suất</small>

1.1.2.2 Hình thức bảo trì theo kế hoạch

<small>1.1.2.2.1. Bảo tì theo ké hoạch định kỳ4, Bảo trì theo hiện trạng cơng tình</small>

<small>1.2. Thực trạng bao trì cơng trình xây dựng tại Việt Nam</small>

<small>1.2.1. Cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng tại Việt Nam</small>

<small>1.2.2. Thực trạng thực hiện các quy định về bảo trì cơng trình xây đựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

-2LI. Quá tình hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống các văn bản quy <small>phạm pháp luật về bảo trì cơng trình xây dựng ở Việt Nam 2”</small> 2.1.2, Giới thiệu sơ bộ nội dung vỀ cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng quy định tại nghị định số 46/2015/NĐ-CP. ” 2.1.3. Tiêu chuẩn về bảo trì cơng trình xây dựng. 44

<small>2.2. Cơ sử khoa học của công tác nghiên cứ quy</small>

dựng 46

<small>‘inh bảo trì các cơng trình xây</small>

<small>2.2.1. Phân tích q trình hình thành, sử dung và phá đỡ một cơng trình xâydựng 46</small>

<small>2.2.2. Phân loại nguyên nhân - tìm ra biện pháp bảo trì cơng trình. 47</small>

2.2.3, Ngun nhân, vẫn dé về két edu và phương pháp sửa chữa. 48 “Kết luận chương 2 50 <small>ING TRINH NHA DA NANG</small>

CHƯƠNG 3. ĐÈ XUẤT QUY TRÌNH BẢO T

TRUONG CAO DANG KỸ THUẬT CƠNG NGHĨ

331. Các thông số kỹ thuật của Nhà da năng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>318. Thang máy ss</small>

3.1.9. Hệ thẳng đều hịa, hơng gió và bơm nước ss 3.1.10. Hệ thắng thôn tin liên lạc 5 3.2, Dé xuất quy trình bảo trì Nhà đa năng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công

<small>nghiệp 54</small>

<small>3.2.1. Nội dung quy trình bảo trì 53.2.1.1. Nội dung chính của quy trình bảo trình cơng tình xây dựng bao gằm...54</small>

3.2.1.2. Quy trình bảo trì cơng trình tịa nhà bao gồm 55

<small>Quy tinh bảo tì hệ thống oo dign 5s</small>

<small>e) 3.2.2. Trình tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng. 5S</small>

3.2.4, Lưu đồ thực hiện cơng tác bảo trì 5T

3.2.4.1, Lưu dé thực hiện bảo trì cơng trình: 57

<small>33. Nội dung của cơng tác bảo tì 61</small>

333.1, Bảo t phần kiến trúc cơng trình Nhà da năng Trường Cao ding Kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

<small>Tình 1.1; Phân loại các hình thúc bảo tìHình 1.2: Minh họa tòa nhà bị sét đánhHinh 1.3: Minh họa tòa nhà bị cháy cục bộHình L.4: Chu kỷ bảo trì cơ bảntrạng tường mái phái che tắm nhựa chống thắm.Hình L.9: Hiện trang dưới cầu chống nóng</small>

Hình 1.10: Tường tang hằm.

<small>Hình 1.11: Tưởng trong nhà bị hồng</small>

<small>Mình 3.1- Lưu đồ thục hiện bảo tr cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1: Quy tình bảo ti dinh kỳ các máy móc thiết bị khách sạn Rex Hotel Sai Gon</small>

<small>năm 2013 14</small>

<small>Bảng 1.2: Các tổn ti, hư hong phần xây dựng của tòa nhà vietel Tuyên quang năm</small>

<small>2018 18Bang 3.1. Đối trong, nội dung va phương pháp kiểm ra 6Bang 3.2. Quy định tan suất kiểm tra. 70</small>

<small>Bảng 3.3. Chỉ dẫn thục hiện bảo dưỡng 7Bảng 3.4. Chi dẫn sửa chữa các hu hỏng kiến trúc 1</small>

<small>Bảng 3.5, Xử lý hơng hóc tit láng Error! Bookmark not defined.Bảng 3.6. Xử lý hong hóc mặt trang trí Error! Bookmark not defined.Bang 3.7. Xử lý hư hỏng cơng trình sơn dẫu Error! Bookmark not defined.Bang 3.8. Xử lý hư hỏng cơng trình mặt trang trí bằng sonError! Bookmark notdefined.</small>

<small>Bảng 3.9. Xử lý hư hồng cơng trình qt ba thơng thườngError! Bookmark — notdefined.</small>

<small>Bang 3.10. Xử lý hư hong cơng trình tim che phủ... Error! Bookmark not defined.Bảng 3.11. Xử lý hu hong lớp mặt vữa xi măng cat... Error! Bookmark not defined.</small>

Bang 3.12. Xử lý hư hong lớp mặt tắm Lt Error! Bookmark not defined.

<small>Bảng 3.13. Xử lý hư hong lớp mat chất đo Error! Bookmark not defined.</small>

Bang 3.14. Xử ly hư hỏng tắm trằn nhân tạo. Error! Bookmark not defined.

<small>Bang 3.15. Xử lý hur hong cơng trình cửa di, cửa sé hợp kim nhôm Error! Bookmarknot defined.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cắp thiết của đề tài

<small>Hiện nay, cơng tác xây dựng đang ngày một dược phát miễn và củi đến, tuy nhiền một</small>

vấn đề luôn tồn tại song song với việc xây dựng nhưng hiện chưa được nghiên cứu cụ. thể, đó là việc bảo mì một cơng tỉnh xây dựng trong thời gian đơa vào sử dụng. Một sự hiểu biết tốt đối với cơng tác bảo trì cơng trình là rất cần thiết đi <small>làm việc của</small>

cơng trình được đảm bảo và cổ hiệu quả tốt nhất. Với mục đích cung cắp các thơng tin

<small>thiết yếu về vấn đề bảo tì cơng trình xây dựng, luận văn phân tích thảo luận các quyđịnh của pháp luật về bảo tri và một số yếu tổ kỹ thuật liên quan đến cơng tác bảo trìcơng trình xây dựng, trên cơ sở đó dé xuất quy trình bảo,‘ho một cơng trình cụ thể,</small>

<small>Bao trì cơng trình xây đựng là cơng tác quan trọng và khơng thể thiểu trong q trình.</small>

khai thắc sử dụng cơng tình xây đựng, nó tác động trục iẾp đến tuổi thợ và các thông <small>số kỹ thuật của cơng trình. Nhà đa năng Trường Cao đẳng Kỳ thuật Công nghiệp được.</small>

<small>đầu tư xây đựng và đưa vào sử dung năm 2012 sau một thồi gian kha thác sử dung tba</small>

hả này đã có hi g cấp, lớp sơn ngoài nhà và rong nhà nhiễu chỗ bị bong<small>tượng x!</small>

tróc, ting mái, nha vệ sinh bị thấm nước, hệ thơng cắp nước thưởng xun bị hỏng, hệ

<small>thống phịng cháy chữa cháy, thang máy hoạt động không tốt... do vậy làm giảm giá</small>

trị sử dụng, ảnh hưởng mỹ quan của tỏa nha. Sự xuống cấp sớm của cơng trình chủ. ếu là do khơng được bảo t hoặc có bảo tri nhưng chưa đúng cách dẫn đến không <small>‘mang li hiệu quả. Để đảm bảo cơng trình ln trong tỉnh trang sin sing phục vụ cao</small>

<small>nhất, luôn giữ được giá trị và thỏa min nhu cầu sử dụng vi c bảo tri phải được thực,hiện theo đúng quy trình.</small>

Với các ý do tiên việc lựa chọn d& ti “Nghiên cứu, đề xuất quy trink bảo tri cho cơng trình Nhà da năng Trường Cao đẳng Kỹ dhuật Công nghiệp” nhằm dưa rà

<small>được một quy trình bao trì cụ thể cho tỏa nhà dựa trên các quy định của pháp luật, và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>các hư hỏng phát sinh đã có và có thể gặp trong q trình khai thắc, sử dụng Nhà đa</small>

<small>năng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghiệp nói riêng và các tỏa nhà cao ting nói</small>

<small>2. Mục đích của đề tài</small>

<small>Mục dich của đề tải là nghiên cứu xây dựng quy trình bảo tri cơng trình Nhà đa năng,</small>

<small>“Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cơng nghiệp. Áp dụng qui tình bảo trì cho Nhà đa năng</small>

<small>“Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp để dim bảo công trình ln trong tinh trang</small>

sẵn sảng phục vụ cao nhất, luôn giữ được giá trị và thỏa mãn nhu cầu sử dụng.Từ đó

<small>rút ra được kết luận và kiến nghị cho việc xây dựng quy trinh bảo tri cho các cơngtrình nhà đa năng nói riêng và các cơng trình xây dựng nói chung.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

<small>i tượng nghiên cứu: Xây dựng qui trình bảo tri công</small> <sub>Nhà da năng Trường,</sub>

<small>Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp,</small>

<small>= Phạm vi nghiên cứu: Các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước liên quan đến</small>

<small>công tác bảo tr các cơng trình xây đựng. Tìm hiểu thực tế các hư hỏng, lỗi đã có và</small>

<small>phat sinh trong q trình khai thấc sửa dụng của các cơng trình xây dựng hiện nay đểxây dựng quy trình bảo trì</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

Ế của tòa nhà - Thu thập số liệu thực tẾ và các ti liệu

<small>~ Thu thập các thơng kê vẻ tinh trạng cơng trình, quá trình sửa chữa từ trước tới nay- Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết về các cơ sở khoa học liên quan đến quy</small>

<small>trình bảo trì nhà cao ting trong qué tinh sử dụng</small>

é liệu ~ Sử dụng phương pháp thống kê và đảnh giá để giải quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHUONG 1. TONG QUAN VE CÔNG TÁC BAO TRÌ XÂY DỰNG

<small>1.1. Bảo trì cơng trình xây dựng</small>

<small>1.1.1. Khái niệm bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

<small>Bảo trì cơng trình xây đựng là quá trình sử dụng các biện pháp, các cơng tác nhằm.</small>

<small>mục đích giữ cho cơng inh xây dựng trong giai đoạn sử dụng có được hiệu suất cao</small>

<small>nhất và thời gian sử dụng được kéo dài tối đa. Một vai khái niệm về bảo tri được định</small>

nghĩa trên khắp thể giới

‘Theo tiêu chuẩn pháp AFNOR- NF- X 60010 được định nghĩa như sau: Bao trì là tắt

<small>cả các hành động để duy trì hoặc khơi phục một tai sản ở tình trang theo qui định để có</small>

thể cung cấp dịch vụ củ thể theo chức năng. Bảo trì có nhiễu hình thức phụ thuộc vào.

<small>từng loại tải sản và tình trạng của nó.</small>

<small>Theo tiêu chuẩn BS 3811 -1995 của Viện tiêu chuẩn Anh thì "bảo tr" à sự kết hợp tắt</small>

<small>cả các hành động kỹ thuật và bảnh chính, bao gồm cả hoại động giám sắt để duy trị,khơi phục một tài sản để nó duy tri chức năng theo yêu cầu.</small>

Theo BS EN 15331-201 1, bảo tri cơng trình xây dựng là sự tập hợp tắt

<small>kỹ thuật, hành chính và quản lý trong suốt quá trình hoạt động của cơng trình với mụccả các cơng tác</small>

đích duy trì, hay sửa chữa lại để nó có thé đáp ứng chức năng sử dụng theo yêu cầu thiết kế ban đầu.

<small>Tir những tiêu chuẩn trên, Việt Nam đã đưa ra khái</small> <sub>a</sub> <small>xô rằng Trong nghị định</small>

462015/NĐ-CP nêu rõ "Bảo ti cơng tình xây dựng là tập hợp các cơng việc nhằm

<small>bảo đảm va duy trì sự làm việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của</small>

thiết Ê trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì cơng trình xây dựng có thé

<small>bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữn cơng tình nhưng không bao gm các hoạt động

<small>lâm thay đổi công năng, quy mơ cơng trình”</small>

"Nghị định 462015/ND- CP được ban hình là một trong những dẫu mốc quan trong.

<small>đây được xem là một trong những văn bin pháp lý chính thức một cách tổng thé và</small>

‘bao quát nhất về công tác bảo trì cơng trình xây dựng. Nhận thấy được tim quan trọng

<small>cia nó nên hiện nay những quy định vé cơng tác bảo tri cơng trình được quy định ngàycảng chặt chẽ trong luật xây dựng cũng như trong hệ thống các văn bản quy phạm</small>

pháp luật, quy phạm kỹ thuật liên quan, yêu cầu chủ sở hữu bắt buộc phải có trich

<small>nhiệm thực hiện bảo trì cơng trình trong quá trình sử dụng, tuân thủ các quy định pháp.</small>

luật và kỹ thuật về bảo tì cơng trình. Các quy định về mặt pháp lýsẽ được giới thi

<small>‘va phân tích kỹ hơn trong chương sau.</small>

<small>1.1.2. Các hình thite bảo trì cơng trình xây dựng</small>

Véi khái niệm bảo trì được nêu như trên, ta nhận thấy rằng có nhiều hình thức bảo trì cơng tình xây dựng. Tùy vào điều kiện cụ thể của từng cơng trình, ta cần đưa ra các <small>hình thức bảo tì khác nhau. Tuy nhiên, v8 cơ bản có thể chia ra kim hai bình thức bảo,</small> trì cơ bản là hình thức bảo tr theo kế hoạch (bảo tri theo kế hoạch cụ thé được lập ra

<small>trước khi cơng trình thi cơng xong), và hình thúc bảo trì phục hồi (trường hợp cơng</small>

trình hư hỏng đột xuất do yếu tộ tự nhiên hoặc yếu tổ nhân tạo, khơng có trong kế

<small>"hoạch bảo ti.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Hình 1.1: Phân loại cácinb thức bảo trì</small>

<small>1.1.2.1. Hình thức bảo trì đột xuất</small>

Bảo tr độ xuất là nh thức bảo giáp ng biến với các trường hợp hư hỏng đột xuất inh ngoài kế hoạch bảo tri. Có nhiều yếu tố tạo ra hur

<small>của cơng trình xây dựng, phát</small>

<small>hỏng đột ngột của cơng trình, nhưng chung quy lại sẽ gồm hai yếu tổ là nhân tạo (do</small>

<small>con người gây ra) và tự nhiên.</small>

<small>Vi dụ. Do tự nhiên: Téa nha bị sét đánh trúng đột ngột trong quá trình vận hành.</small>

<small>Mình 1.2: Minh họa tịa nhà bị sét đánh</small>

nh thức đột xuất trong trường hợp này gdm: Xem xét hệ thống

<small>Công tác bảo tr với</small>

điện, nước, các thiết bị chống sét, các bộ phận của tòa nhà bị hư hỏng tại những vị trí

<small>nào và đưa ra hình thức sửa chữa nhanh nhất để đảm bảo tòa nhà có thé lam việc bình</small>

<small>thường. Đề xuất ngun nhân và đưa ra phương án sửa chữa để giảm thiểu tối đa ánh.</small>

<small>hưởng của việc sót đánh đến cơng trình.</small>

Do con người: Tòa nhà hư hỏng đột xuất do sự cỗ cháy nỗ tạ một vị tr cục bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Hình 1.3: Minh họa tịa nhà bị cháy cục bộ</small>

<small>Céng tác bảo tì với hình thức đột xuất trong trường hợp này gồm: Tìm ra nguyễn</small> nhân sự cổ và xem xét hệ thing điện, nước, các tiết bị chống chiy, các bộ phận của ta nhà bị hư hỏng ti những vị trí nào và đưa ra hình thức sửa chữa nhanh nhất để đảm bao tòa nha có thé làm việc bình thường. Xem xét ảnh hưởng do nhiệt độ có ảnh. hưởng đến khả năng lam việc của kết cfu tôa nhà, néu không dat cin có biện pháp di dồi dân cư và sử lí rồi mới được tiếp tục đưa vào sử dụng. Kiểm tra bảo t lạ tồn bộ hệ thống phịng chiy chữa chấy của tòa nhà và yêu cầu đơn vỉ cổ thẩm quyển thẩm,

"Nhìn chung, với hình thức báo trì đột xuất thì việc ứng biến với các sự cố luôn trong

<small>trang thải bị động. Mọi sự cổ xảy ra đều đột ngột, khơng có được sự chuẳn bịtừ trước.</small>

›hục hồi phải điển ra nhanh nhất có thé, phải ln cỏ người túc cử lý các sự cổ phát sinh nhanh nhất. Trong quả trinh bảo tì mọi

<small>“Các cơng tác bio</small>

<small>trực hing ngày</small>

<small>hoạt động của tịa nha có khả năng phải tạm dừng hoàn toàn, gây ảnh hưởng lớn đến</small> kinh tế. Có rất nhiều nguyên nhân và yếu tổ có thé phát sinh hư hơng đột xuất, trong <small>kế hoạch bảo trì khơng thể phịng ngừa được tắt cả. VÌ vậy, thiết nghĩ trong kế hoạch</small> bảo trì cần để xuất thêm vấn để bảo trì đột xuất, như tạo một đội xử lý nhanh và cấp "guồn vốn hoạt động riêng và song song với các quy trinh bảo trì hằng năm.

<small>1.1.2.2. Hình thức bảo tì theo ké hoạch</small>

Trai ngược với hình thức bảo trì đột xuất, bảo trì theo kế hoạch được xem xét vả lập bio cáo diy đủ ngay sau khi công tinh xây dựng hồn thành với điều kiện cơng trinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

dang lim việc bình thường. KẾ hoạch bảo tri được xây dụng trên cơ sở điều kiện làm <small>việc, quy cách vận hành, các thông số về thiết kể và u cầu về vận hành của cơng</small>

<small>trình xây dựng</small>

KẾ hoạch bảo t yêu cầu phải đấy di, chỉ it và được kiểm tr và bd sung theo định kỳ, xoay vịng thực hiện trong suốt q trình hoạt động của cơng trình xây dựng. chu ảnh bảo tì sơ bản gồm các công việc: Hoạch định, thực hiện, eh nhận và phân ích

<small>Một bộ máy thực hiện tốt cơng tác bảo trì được quản lý tốt phải thường xuyên và liêntục thực hiện những công việ củi in thết bị, ngơi ta sửa cịn pha để xuất phươngán nâng cấp các hệ thống của tòa nhà. Những sự cố xây ra trong tịa nhà phải được lưu</small>

trữ dé khơng bị lặp lại và đó là nền ting để có thé nâng cấp hệ thống bảo tr.

<small>HOẠCH ĐỊNH</small>

PHAN TICH CHU KY BẢO TRÌ THƯC HIẾN

GHI NHẬN “*

<small>Hình 1.4: Chu kỳ bảo trì cơ bản</small>

<small>heo kế hoạch làm 2 loại là bảo tỉ Theo kế hoạch định kỳ</small>

<small>Có thể chia hình thức bảo.</small>

và bảo tri cổ kế hoạch theo hiện trăng công trh, <small>1.1.2.2.1. Bảo trì theo kế hoạch định kỳ</small>

<small>Bảo trì định kỳ là bảo trì theo một kế hoạch được định trước đối với các thiết bị hoặc</small>

<small>các hệ thống, bảo tri sẽ được thực hiện sau một khoảng thời gian cố định tương ứng.với từng loại thiết bị hay hệ thống cần bảo tri. Ké hoạch bảo trì này sẽ được thực hiện</small>

theo kế hoạch cổ định trong suốt quả trình hoạt động của cơng trình.

<small>Vi dụ quy tình bảo tì định kỳ của khách sạn REX địa chỉ 141 Nguyễn hug- Quận Ì —</small> Tp. Hồ Chí Minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bảng 1.1: Quy tình bảo tì định kỳ các máy móc thất bị

<small>khách sạn Rex Hotel Sai Gon năm 2013</small>

<small>A TRÁCH</small>

NƠI. CÁC HOẠT

TT | TÊNTHÉTBỊ| Sax | bong.” | THO! | NHẾM | Gay

<small>XUẤ | BẢO THe</small>

<small>KHU BONE</small>

thane m Các Vệ sinh, chim | thing | „CĐ

! “Các thang máy, model dầu,mỡ. /lần Thang

<small>Cena Wasi ima Tae</small>

2 PCCC Nhật máy (lan Nam

3 Các máy bom ý 'Vệ sinh, kiểm tra | 1 tháng

<sub>mscaplwe | 4 ĐẾN | sạn</sub>

PCCC máy

<small>Gemybm-[ ao | VE Em [Tung</small>

4 nude My máy /lận | Nam 5 | Máy phat điện Mỹ Vệ Hàn tra sáng Nam

<small>¿ | Cáemáylah | Các | VỆsinh kigmira | 6tháng | 7</small>

trung model máy an y

<small>7 | Cfemávlah4[ Các | Ve sinh, kiém tra | 6thẩng | Oy</small>

<small>se tes | a | (êm | ameCiena cq.) vosar al :</small>

<small>MÌNH [ cặc | ves kdmew | 6th | quy</small>

SỈ HN | eter | Sy | Sint | ung

<sub>sn</sub>

9 | CácRilanh Clie Vésinh, kiêm | 6thing/ [py

phòng. ‘model tramáy. lần Ỷ

10 | Cícsasemuik | Cita | VêSHh Hem [OTT

<small>wr) Mini | vụ | STE] Ty—¬_r . 6 hing</small>

<small>12 | céebingden |Ciebmil — vasim | 8 | Namtác hồ nước ‘Vé sinh, kiếm tra | 6tháng. am</small>

13 | Cách Xây nước fin |

<small>14 [Ceding yy | Este [o0 van</small>

<small>‘Cae tủ điện khu. "Vệ sinh, kiểm tra | 6tháng</small>

15 vực. VN rò ri điện an Nam

<small>Fins ne ——</small>

16 | | payaign| Vhửm | chins | sạm

<small>trực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>F TRÁCHNƠI | CÁCHOẠT</small>

TT THIẾT BI SAN pong | THOL Í NHIFM | Ht

<small>XUẤT | BẢOTRÌ Thos</small>

17 | Ongkhoibép VN THẾ | Bae

Phòng lạnh 3 ¿ | Vésinh kiém tra | 6 thing?

b của Y toàn bộ lần ty

Hệ thông máy :<sub>i Vệ tỉnh, kiểm tra | 6 thing | yy</sub>

19 phiên Sony Màu Hiệp

<small>dich</small>

<small>20 | HệthốngTVRO VN. | Vệsnhkiểmtm Hiệp</small>

<small>Các máy kỹ \ | Vêsnh,kiểmHa | 6 thing | Gay,</small>

2 | thust moe VN may Hin | Giang

<small>Cáemáylàm Các | Vẻsinh,kiểmma | 6 thing</small>

?2 | Cnướcđá — model máy lên | Tỷ

<small>“Các my biến VÌ Vêsinh chăm đậu | Pim! | CTDLye</small>

2 the VN | vesini, chim dầu | Tim! | CT OE

2 | €itiitbibip Các | Ve sinh idm |6ding/| +,

nhà hang model toàn bộ. lần kẻ

5 | Máyphâdiện Mỹ | VỆSPh kôêmEa |6 bông pặc

“Các mấy lạnh anh kê ‘i

6 ‘rung Hitachi | VỆSh kiểmtra | 6 thing | Tang

<sub>tâm y</sub>

máy Fan

<small>Các tú lạnh Vệ sình kiểm ra | 6lhíng | quan</small>

7 | phòng - TÊN máy Fin | Thăng

8 | Cievaste mide Kobler | VỆVh, MểmEa [@Háng nạn,

<small>9 | Hệtỏngông VN+ | Vệsnhkiểmmani|6thíng pạu</small>

nước. Kelen fi lân l

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>h TRÁCHNƠI | CÁCHOẠT :</small>

<small>¬- 4 A THỜI | NHIEM | GHI</small>

TY | TÊN THIẾThỊ ÔNG | QUA | Nee. |CHỦ

10 | Cácbôngđền | Cácloại vesinn |ORE) Die

<small>gendause | Xây* | VEsinh, Kểmta | 6thíng | pe</small>

HỆ Cá Inox aie. dân |

<small>Cie wi dign tung | sụnyen, | Vệảnh km Ea | 6thúng | pụ</small>

2| Tấm SANHM[ Tjyngep - | /lm | Đức

<small>Cle tủ điện khu Vệ nh, kiểm tra | 6 thing |p</small>

lị vực N rơ điện gân | Đức

<small>Hi thống mạng Vé sinh, kiếm ta | 6tháng |</small>

l ign | Pay dien hà iden rin | Đức

HỆ thống nước 'Vệ sinh, kiểm ưani | 6 tháng |p, 15 | nóngưungtâm | YN ti gân | Đức

HỆ thẳng máy a tik 7

16 | phí Toa Nhật, VE sinh. kiểm Ea | 6 Động | nạo

dịch máy lần

17 | Memens 10s | scattel | Vệsinhkiểma | OSE | iẹp 18 | He thing TVRO | VN | Vệsinhkiểmta | O88 | Higp

Các máy biến Can dào | TRăm/ | CPDL

<small>19 mày VN | Vệsinh,châm dâu | TS!) CEDTi thing xử lý nh Kiếm mạ | © tháng</small>

<small>30 | Hệthông xự ve sinh, kiếm ta | O98 | Die</small>

MỊ mm Vganh men | BE | Dang

<small>Cíemáynhà | Cie | Vệwnh Mếmưa | Gthing | >,</small>

2 eit model máy dân | TỶ

<small>Quy tình bảo tì theo định kỳ cổ wu điểm lớn là công tác bảo tr rắt chủ động, cổ thể</small>

<small>bảo tri bao quit toàn bộ các bộ phận của tòa nhà, giúp cho thời gian vận hành đúng</small>

cơng suất của tồn bộ cơng tình xây đựng được lâu hơn, Tuy nhiên, với việc bảo tí ‘bao qt và đơi hỏi sự liên tục thì cần một nguồn kinh phí khá lớn và đều đặn hàng

<small>năm. Vi</small>

phát sinh lợi nhuận là một vấn đề khá nan giải.

se này đối vớ <small>một cơng trình đã được xây dựng lâu và khơng cịn khả năng</small>

<small>4, Bảo tri theo hiện trang cơng trình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Bảo tri theo hiện trạng cơng trình cũng là một dang bảo tri theo kế hoạch, tuy nhiềnnội dung cơng tác bảo tì sẽ được thống kê tập hợp sau khi xem xét hiện trạng tịa nhà</small>

Voi những thơng số thu thập được sau quá tinh xem xét hiện trang, ban bảo ti lập

<small>phương án, thống ké chỉ phí và đưa ra phương án bảo trì. Vé phương thức thì quy trình</small>

bảo trì theo hiện trạng có điểm giống với bảo trì đột xuất là sau khi xem xét hiện trạng

<small>mới đưa ra phương ấn xử lý. Tuy nhiên, bio ti theo biện tang được thực hiện khi</small>

<small>cơng trình chưa bị phá hoại, cơng trinh vẫn còn khả năng thực hiện nhiệm vụ tuy nhiênhiệu suất sử dung đã suy giảm hoặc có khả năng suy giảm. Hinh thức bảo ti niy vẫnđảm được sự chủ động của cơng tác, rong q trình bảo tr cơng trinh vẫn có khả năng</small>

<small>hoạt động bình thường, khơng gây ảnh hưởng đến quy trình vận hành của toa nhà. Vídy bảo tr theo hiện trang của tba nhà Vieuel Tuyên Quang năm 2018</small>

Bang 1,2; Các tôn tại, hư hỏng phần xây đựng của tòa nhà viettel Tuyên quang năm

Nội dung công việc : Sta chủ

(M6 tả ton tai, Don Khối

<small>TTỊ Mena) Dan ang</small>

<small>ngôn nhôm nu |. vi Biện pháp xử lý</small>

biáu) mm <small>tính</small>

<small>T [Ting Tum</small>

| Phá đỡ lớp gach, vita cũ.

Bị thấm đột từ trên Láng tạo mat bằng để chống thắm,

<small>mái, từ đình tường aio | Ching thắm bing sikalastic 632 R</small>

<small>1 | xây quanh máitum | m2 (09kg/m2)</small>

“Tưởng mãi Tom nứt Lit lại chống ning bảo vệ lớp

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>"Nội dung công việc</small> <sup>Sửa chữa</sup>

TT (M6 tả ton tại, Đơn | Khôi

nguyễn nhân (nếu | vị | MOMS Biện pháp xử lý biáp) tạm

Duc bộ lớp via, bể tông quanh số CỔ ống thoát nước ing

<small>3 | tum, mái, khối dé bị | Vị trí 12 Dùng Sika Grout 214-11 và băng.</small> thấm trương nở quấn quanh cổ ông

Đỗ bê ông trả lại mặt bằng

‘Due bỏ lớp vita, bê tông quanh cổ.

; l ống

<small>Hop kỹ thuat, cia] ‘ “il va baFics | Wits | 02 | Dang Sika Grout 214-11 và bing</small>

<small>trương ni quấn quanh cổ ôngĐổ bê tông trả lại mặt bằng</small>

<small>Dye bộ vũa dọc vũ nit, rộngTường bao quanh mái Khoảng 40em, chin kín khe hở vết</small>

<small>bị nứt nhiều nước nứt bằng vữa hoặc hồ dầu trước khi</small>

Ổ [ấm heo vết nit | M? | 18° | yin lưới thep mắt cáo, Trấ lại bằng

xuống ting 7 'VXM M75, bi, sơn lạ

<small>Sơn lại tường</small>

Phía dưới cầu chẳng 490,174 | Cần vệ sinh sạch sẽ để không bi

<small>6 |nong rit bản giy| M2 Màn</small>

đọng nước ong

<small>Sơn lại tường chin "Vệ sinh tường sau đỏ sơn bằng sơn.</small>

7 | mái, tường trat lại M2 | 277.0 Í Duy 1 nước lót, 02 lớp phú ạ | Làm cửa che hộp KFT M; | 036 | Lam mei bing inox

<sub>thật</sub>

<small>Lim mái che đỉnh</small>

9 | tường chin mái giáp | M2 15 |Lim mới bằng inox

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Nội dung công việc</small> <sup>Sửa chữa</sup>

Trị (M606ểmmi | Đơn | KhỔI

nguyễn nhân(nêu | vị. | MỜNE Biện pháp xử lý

<small>ne mi vn Vé sin trồng sau đồ sơn</small>

15 | các tầng bị bong trúc, | M2 350 Dulux 1 nước lót, 02 lớp phủ.

<sub>bản |</sub>

Chống th vie Ep Sia dụng Keo Downcoming bin

20 | giáp da dp, vich kinh | TM! | 7° | ching thám

vị | Bit vi trí chờ thang > Bit bằng hệ thếp kết cấu, phía trên

21 | cuốn trong nhà ting 1 | M2 | 3? | at sạch đưới bin tin thạch cao

<small>VI | Phía ngồi nhà</small>

<small>Tường ngồi nhà bị don ng 5 aon bà</small>

<small>vòng h Vệ sinh tường sau đơ sơn bing sơn</small>

22 nt Bog nó tạc| ME | 1500 | ec 02 pp

<small>Chống thấm vách Sửa dụng keo Downcoming bản</small>

23 | lính oa mà MẺ | 140 | hán pm

<small>Khu vực via hé bị lún. Phá đỡ via hè cũ, bon cây, đồ lớp</small>

24 | sụt vỡ nứt, bồn cây bị|_ M2 | 191,49. | bê ông M250 đá 1x2 chịu lực

<small>vỡ Xây, lá i</small>

2s | Mot số tím dan Hình | Tân | lọ | 6 mdi thay tế

<sub>thoát nước, hỗ ga bị</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>"Nội dung cơng việc</small> <sup>Sửa chữa</sup>

"¬. | Dow là

nguyễn nhân nêu | vị. | ME Biện pháp xử lý

Đáp) tạm

<small>Sân đường xung</small>

26 | quanh tòa nha bị lún, | Vị trí | 5 | Cắtrănh thu nước về hồ ga

<small>dong nước</small>

27 |Tườnghoavisitme [Viti| 30 |Trểmvbgdi

<small>2 | nen võ nạn vựng | 4 | 38 |Phádðtvöngchxây a vùng mới</small>

<small>Các đom côn hi</small>

<small>tường bao lâu ngày bị `Vệ sin tường sơn bã li</small>

29 |ru mốc, vữa tit bị| Md | 12063 | Đánh rỉ ching sắt sau đồ sơn lại, bong tóc, chống sắt thay mới các đoạn chong mục nat

<small>phía trên han rỉ</small>

<small>lâm mới 01 đoạn</small>

<small>30 [tường bao giáp với| Md | 35 |Làmmớikhách sạn Royal</small>

31 | Mãi sinh alubjthim | M2 | 2750 | (8° Bo Keo gì đã chat cơng ban bí so [eum phá đệm toa [M2 | ago |Lầm Hới bằng mi tốn to việt

biến áp

"Một số Phụ lực hình ảnh hiện trang di kém

<small>nhật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Hình 1.5: Hiện trang tum</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hình 1.9: Hiện trạng đưới cầu chống nóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Hình 1.11: Tưởng trong nha bị hong</small>

Sau khi đề xuất phương án như trên được phê duyệt, chủ đầu tr mới bắt đầu lập dự

toán, lựa chọn nhà thu thi cơng và tiền hành sửa chữa

Qua ví dụ trên, ta dễ ding nhận thấy được rằng với hình thức bảo trì theo hiện trang

<small>tư</small>

<small>cơng trình mặc dù chủchủ động được, khơng gặp phải tinh trạng tịa nhà</small>

<small>trong tỉnh trạng nguy hiểm, ngưng sử dụng. Tuy n trạng các bộ phận cơng</small>

trình bị hư hỏng ở mức độ trung bình khá nhiều, và chỉ phí cho việc sửa chữa lại tắt cả

<small>các bộ phận này khá lớn Và với kinh nghiệm thực hiện cơng tác bio trì cho các tỏa</small> nhà, tác giả nhận thấy rằng với các bộ phận bị hư hỏng ở mức độ trung bình thì khả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

năng sửa chữa để đạt được hiệu suất và chất lượng như ban đầu là không thé và thời <small>ian sử dụng tiếp của các bộ phận đã qua sửa chữa sẽ bị ảnh hưởng đáng kể.</small>

<small>Tuy có nhiễu nhược điểm, nhưng hình thức bảo tỉ này cũng giúp cho sự ôn định làmviệc của cơng trình xây dựng, giảm thiểu được các sự cổ nguy hiểm của tịa nhà,</small>

<small>1.2. Thực trạng bao trì cơng trình xây dựng tại Vi1.2.1. Cơng tắc bảo trì cơng trình xây dựng tại Việt Nam</small>

<small>Hiện nay cơng tác bảo.ơng trình xây dựng được thực hiện theo Nghị định 46/2015</small>

<small>ND-CP, theo dé trình tự thực hiện bảo tri được thực hiện theo Š bước như sau: Lập và</small>

<small>phê duyệt quy tinh bảo t cơng trình xây dung; Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo</small>

<small>trì cơng trình xây đựng, Thực hiện bảo trì và quản lýtắt lượng cơng việc bio tr:'Đảnh giá an toàn chịu lực và an tồn vận hành cơng trình; Lập và quan lý hỗ sơ bảo trì</small>

cơng trình xây dựng. Trong đó nội dung chỉ tiết của từng bước sẽ được trình bảy ở

<small>phần tiếp theo.</small>

<small>Lên kế hoạch lập phương án bảo tì: Việc lập báo cáo về việc bảo tri cơng trình xây,</small>

<small>cdựng là bước đầu tiên và quan trọng trong quy trình bảo trì. Để lập được báo cáo</small>

<small>đủ và chính xác với thực tế, cán bộ lập báo cáo cần được cung cấp đầy đủ các hồ sơ,</small> ‘Cu thể, bản vẽ thiết kế kết cổ

nước, kiến trúc, hồ sơ hoàn công, thông số kỹ thuật cia các hệ thống thiết bị trong toa nhà như thang máy, máy bom, máy phát điện, PCCC... Các báo cáo về sự cổ và cách khắc phục rước đây của tịa nhà nếu có. Qua các thông số trên, báo cáo được lập phải đầy đủ và tổng qt tồn bộ tịa nhà.

<small>Lập kế hoạch và dự tốn bio tri cơng trinh xây dựng: Sau khi báo cáo được phê duyệt,</small>

<small>thông qua từ cơ quan có thẳm quyển. Chủ đầu tư bắt đầu lập kế hoạch ey thể thời gian</small>

<small>bit đầu và kết thúc hoặc khoảng thoi gian bảo tr định kỳ từng hạng mục cho từng</small>

sông tác bảo tri và nội dung chi tiết chơ công tắc đấy, Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình lập kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng hàng năm trên cở sở quy

<small>trình bảo trì được phê duyệt và hiện trạng cơng trình. Kế hoạch bảo trì phải đầy đủ tên</small>

<small>cơng việc, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện và chỉ phí thực hiện. Kế hoạch</small>

<small>bao trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Chủ sở hữu hoặc người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

quản lý sử đọng công tinh quyết định việc sia đổi, bổ sung kế hoạch bảo tỉ cơng <small>trình xây dựng theo thực tẾ</small>

Lip dự tốn khỗi lượng cho từng hang mục bảo tì và tồn bộ cơng trình. Dối với các

<small>cơng tác bảo trì yêu cầu kỹ thuật cao và chỉ pl án„ chủ đầu tư cần đưa ra phươn</small>

đầu thầu, lựa chọn nhà thâu có chun mơn cao. Hình thức dau thầu phải cơng khai, có dy đủ hỗ sơ pháp lý, tân thi luật đầu thầu. Các hạng mục bảo tì cần được lựa chọn

<small>đúng với đơn giá hạng mục công việc trong định mức của nhà nước.</small>

<small>“Thực hiện bảo tri và quản lý chất lượng công việc bảo tri. Đơn vị thực hiện cơng tácbảo trì phái có trách nhiệm bao tri, bảo dưỡng cơng trình theo đúng quy trình được phê</small>

<small>duyệt. Cơng việc bảo tri kết quả bảo trì sẽ được đơn vị thứ ba kiểmà nghiệm thuduyệt hoặc đơn vị của chủ đầu tư kiểm duyệt. Trong quả trình thực hiện cơng tác bảo</small>

tủ, cần hạn chế tối da việc đục phi các edu kiện liên quan đến kết cầu của tịa nhà như

<small>dim, cột néu thấy có hiện tượng khác thường xảy ra cần đồng ngay công ác bảo tỉ để</small>

<small>tim phương án xử lý rồi mới tếp tụ thí cơng. Kiém tra cơng trình thường xun, định</small>

kỷ và đột xuất nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng cia

<small>cơng trình, thiết bị lắp đặt vào cơng trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng cơng trình.</small>

Bao dưỡng cơng trình được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hing năm và quy trình bao

<small>trì cơng trình xây dựng được phê duyệt</small>

Sửa chữa cơng trình bao gồm: Sửa chữa định kỳ cơng trình bao gồm sửa chữa hư hong hoặc thay thé bộ phận cơng tình, thiết bị lắp đặt vào cơng trình bị hư hỏng được thực <small>hiện định ky theo quy định của quy trình bảo tr Sữa chữa đột xuất cơng trình được</small>

<small>thực hiện khi bộ phận cơng tinh, cơng trình bị hư hong do chịu tác động đột xuất như.</small>

gió, bão, lĩ Int, động dit, va dip, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ

phan cơng trình, cơng trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an tồn sử dung,

<small>vận hành, khai thác cơng trình.</small>

<small>Cơng tác bảo đường cơng trình được thực hiện từng bước theo quy định tại</small>

quy tình bảo t cơng trình xây dụng. Kết quả thực hiện công tác bảo dưỡng công trinh

<small>phải được ghi chép và lập hỗ sơ; chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>trá</small> nhiệm sắc nhận việc hồn thinh công ác bảo dưỡng và quản lý trong hd sơ bảo

<small>trì cơng trình xây dựng.</small>

<small>CChi sở hữu hoặc người quản lý, sĩ đụng cơng hình cổ trích nhiệm ổ chức giảm sắt</small>

nghiệm tha công tic thi công sữa chữa lập, quản lý và lưi giữ hồ sơ sia chữa cơng trình theo quy định của pháp luật về quản lý cơng trình xây dựng và các quy định pháp

<small>uật khác có liên quan.</small>

<small>“Cơng việc sửa chữa cơng trình phải được bảo hành khơng ít hơn 6 thing đối với cơng</small> trình từ cắp II trở xuống và khơng íthơn 12 tháng đối với công nh từ cấp Ltở lên

<small>“Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình thỏa thuận với nhà thầu sửa chữa</small>

sơng tình về quyển và trich nhiệm bảo hành, thời gian báo hành, mức tiền bảo hành:

<small>i các công việc sửa chữa trong quá trình thực hiện bảo tri cơng trình xây dựng.</small>

<small>Chi sở hữu hoặc người quản lý, sử đụng cơng trình có trách nhiệm tổ chức giám si</small>

<small>nghiệm thu công tác thi công sửa chữa; lập, quản lý và lưu giữ hd sơ sửa chữa cơngtrình theo quy định của pháp luật</small>

“Trưởng hợp cơng trình cỏ u cu về quan trắc hoặc phải kiểm định chất lượng thi chủ

<small>sở hữu hoc người quản ý, sử dụng công tinh phải thuê tổ chức có đủ điều kiện năng</small>

<small>lực để thực hiện. Trường hợp can thiết chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng.</small>

<small>trình có thể th tổ chức độc lập để đánh giá báo cáo kết quả kiểm định, báo cáo kết</small>

<small>“quả quan trắc,</small>

Đối với các cơng trình chưa bản giao được cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử ‘dung cơng trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế hoạch bao trì cơng trình xây dụng và thực hiện việc bảo tri cơng trình xây dựng theo các nội dung quy định tại điều 39 và

<small>điều 40 nghị định 46/2015/NĐ-CP.</small>

Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành cơng trình: Cơng trình quan trọng quốc.

<small>gia cơng tỉnh quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng phải</small>

được tổ chức đánh giá định kỳ về an tồn của cơng trình trong q trình khai thác sử dụng. Nội dung đánh giá bao gồm an toàn chịu lực và an toàn vận hành trong quả trình

<small>khai thác, sử dụng của cơng trình. Việc đánh giá an tồn phịng cháy và chữa cháy, an</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>toàn hạt nhân và các nội dung đánh giá an toàn khác được thực hiện theo quy định củapháp luật có liên quan. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình phải tổ</small>

chức đánh giá định kỳ về an toàn chịu lực và an tồn vận hình cơng trình, gử kết quả

<small>đánh giá đến cơ quan có thậm quyền.</small>

Lập và quản lý hé sơ bảo trì cơng trình xây dựng: Các hé sơ về tồn bộ q trình bảo

<small>trì cơng trình xây dựng trong suốt qui tình hoạt động của tỏa nhà, phải được lập và</small>

<small>ưu theo thời gian cụ thể. Các cơ quan có chức năng, thẩm qun sẽ thực hiện cơng</small>

<small>tác kiểm định cha</small> lượng cơng tình dựa theo hiện trạng và hỗ sơ bio t có sẵn. 1.3.2. Thực trang thực hiện các quy định về bảo trì cơng trình xây dung

<small>Công tác bảo tri công trnh qua các công đoạn duy tu, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vữa và</small>

lớn nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình trong giai đoạn sử dụng đến hết niên hạn hoặc kéo dải niên hạn sử dụng. Đó à cơng việc có ý nghĩa rit lớn. Các quy định pháp

<small>lý của Việt Nam đã khá.định này cịn chưa đồng bộ.</small>

di về cơng tác này, tuy nhiên thực trạng thực hiện các quy

<small>Hiện nay công tác nảy được thực hiện chủ yếu ở các cơng trình giao thơng, đập lớn,một số cơng trình cơng nghiệp, do đó đã kịp thời sửa chữa các khuyết tật. Cơng việcduy tu, sửa chữa định ky đã được thực hiện bởi các lực lượng chuyên nghiệp nhằm bảo.</small>

vệ gin giữ cơng trình có được chất lượng sử dụng tốt nhất đảm bảo sử cí <sub>tạ trình đúng</sub>

<small>niên hạn ti thọ theo thiết kế. Nhiều nhà khoa học đã tổng kết; Đầu tư | đồng vốn cho</small>

bảo tri, kết quả bằng 5 đồng vốn cho đầu tư mới. Vi vay việc bổ trí kế hoạch, vốn cho.

<small>cơng tác bảo trì có ý nghĩa rất lớn,</small>

<small>Tuy nhiên cơng tác bảo tri cịn chưa được coi trong đúng mức, nhiễu cơng trình khơng</small>

được bảo dưỡng, sửa chia kịp thời đúng thời hạn làm cơng trình xuống cắp nhanh chống (thép làm cầu bir, dim bê tông nút vỡ, lớp bảo vệ bị phá hỏng dẫn đến ăn mòn cốt thép, đê đập bị sụt lở, nha cửa bị thấm đột, hư hại thép chịu lực) thậm chí nhiều. cơng trinh khơng có kế hoạch. nguồn vốn để thực hiện duy tu bảo tr, điễn hình là các nha chung cu, cơng trình phúc lợi xã hội công cộng (trường học, bệnh viện...) dẫn đến cơng trình xuống cấp, tuổi thọ rit ngắn hong trước thai han, gây ling phí tiễn cửa rit

<small>lớn mà chẳng ai chịu trách nhiệm.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

KẾ luận chương 1

<small>Qua chương I, tác giả đã giới Usơ lược vé cơng việc bảo tri cơng trình xây dựng,trình tự và phương thức thực hiện cơng tác bảo trì xây dựng theo đúng quy định. Tam‘quan trọng và ánh hưởng của cơng tác bảo tì đối với cơng trình xây dựng. Sự phát</small>

triển và chủ trọng của các cơ quan có thẳm quyển về việc thất chặt quản lý cơng tác ‘bao trì qua sự phát hành của các thơng tư, nghị định về bảo trì và chất lượng bảo trì

<small>cơng tình xây dựng. Chương tiếp theo sẽ đi sâu vào tim hiểu về cơ sở khoa học và vấn</small>

để pháp lýcủa bảo tì cơng trinh xây dựng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

CHUONG 2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CUA CƠNG TÁC XÂY DUNG QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DUNG

<small>3.1. Cơ sở pháp lý của cơng tác bảo trì các cơng trình xây dựng</small>

-2.1.1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát tiễn hệ thống các văn bản quy phụm "pháp luật về bảo tì cơng trình xây đựng ở Việt Nam

<small>Giải đoạn trước khi ban hành các Luậtdy dựng số 16/2003/QH11 và Luật Xây dựng.ban hành năm 2014 (từ năm 2003 trở về trước)</small>

<small>Trước năm 1999, các công việc ign quan đến bảo trì cơng trình xây dung chỉ được đề</small> cập đến trong giai đoạn vận hành sử dung cơng trình. Lin đều ign khi tại Điều 41 của <small>Nahi định số 177-CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ “VE việc ban hành Điều lệ Quản</small> iu tư và Xây dựng” có nêu “Sau khi nhận bin giao cơng trình, Chủ đầu tư có trách <small>y</small>

<small>nhiệm khai thác, sử dung năng lực cơng trình, đồng bộ hố tổ chức sản xuất, kinh</small>

tồn thiện tổ chức và phương pháp quản lý, nhằm phát huy diy đủ các

<small>kỹ thuật dra rong đự án”. Đây được higu như là nội dung, yêu cầu</small>

người chủ sở hữu cơng trình phải thực hiện cơng tác bảo tri trong q trình khai thác, sử dụng cơng trình. Đền Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý Đầu tr và xây dựng, lần đầu tiên cụm từ "bảo tr

<small>cơng trình” được nêu rõ trong văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể là tại Khoản 2 Điều</small>

53 của Nghị định số 52/1999/ND..CP: "Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử

<small>dụng cơng trình có trách nhiệm thực hiện bảo trì cơng trình</small>

<small>Giải đoạn ban hành Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 (tie năm 2003 đến năm 2014):han thức được tim quan trọng của cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng, Luật Xây</small>

dựng số 16/2008/QH11 ban hành ngày 26/11/2003 (sau đây gọi tắt là Luật Xây dựng

<small>2003) đã có quy định cụ thể về đối tượng, trách nhiệm.... thực hiện cơng tác bảo trcơng tình xây dựng tại Diễu 83, cụ thể: Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng1g trình. Việc bảo trì</small>

tình có trách nhiệm bảo t cơng nh, my móc, trang thie bị í

cơng trình, trang thiết bị cơng trình phải được thực hiện theo chỉ dẫn vả quy định của

<small>nhà thiết</small> nha sản xuất. Việc bảo trì cơng trình được xác định theo loi và cắp cơng

<small>trình. Chính phủ quy định cụ thể về bảo trì cơng trình, Để cụ thé hố các u cầu nêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

trên vé công tác bảo tr lần đầu tiền cơng tác bảo tri cơng trình xây dựng đã được Bộ

<small>ô 08/2006/TT-BXD ngày 24/11/2006 về các</small>

<small>Xây đựng hướng dẫn cụ thé tại Thông tư</small>

<small>nội dung: mục đích của cơng tác bảo tri: hỗ sơ, tải liệu phục vụ cơng tác bảo trì; tráchnhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong cơng tác bảo trì; cấp bảo trì cơng</small>

trình xây dựng; nguồn kinh phí thực hiện cơng tác bảo tì: trình tự và tổ chức thực

<small>Tuy nhiền, đánh giá được vị trí và vai trỏ của công tác bảo tr trong việc đảm bảo chất</small> lượng và hiệu quả khai thắc, sử dụng công trinh cũng như sự cin thiết thay đổi cả về <small>“lượng” và “chất” đối với cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng, Bộ Xây dựng đã soạn</small> thảo tình Chính phủ lần dia ban hinh Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 về “Bio tì cơng trinh Xây dựng”; cũng như soạn thio và trình Bộ Xây đựng ban hình Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/6/2012 “Ve việc hướng dẫn một số nội dung về bao tì cơng trình din dụng, công trinh công nghiệp vật lệu xây <small>dung và cơng trình hạ ting kỹ thuật 46 thị”. Đây là lần đầu tiên cơng tác bảo trì cơng</small> trình xây dựng được thể chế hoá đầy đỏ, đồng bộ nhất về các nội dung: người cổ trích

<small>nhiệm thực hiện cơng tie bảo tỉ: các bộ phận cơng tình, cơng hình bắt buộc phải</small>

‘quan trắc trong quá trình khai thác, sử dung; xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dung

dối với cơng trình hết tui thọ thiết kế; việc xử lý đối với cơng trinh, bộ phận cơng trình khơng đảm bảo an tồn cho việc khai thác, sử dụng và về việc cơ quan quản lý:

<small>nhà nước xây dựng kiểm tra thực hiện bảo tri cơng trình</small>

<small>Giải đoạn Luật Xây dựng sé 50/2014/QH13 (tie năm 2014 dén nay).</small>

KẾ thừa và phát huy nội dung Luật Xây dựng 2003, Luật Xây dựng số 50/2014/Q1113

<small>ban hành ngày 8/6/2014 (su diy gọi tt là Luật Xây dmg 2014) đã quy định cụ th,chặt chẽ hơn:</small>

8) Đổi với thiết kế xây dựng tin khai sa thiết kế cơ sở guy dịnh ti Dida 0 của Luật Xây dựng 2014: Yêu cầu phải bao gồm nội dung về "thời hạn sử dụng và quy trình vận

<small>"hành, bảo tri cơng trình”,</small>

<small>b) Đối với việc bin giao cơng trình xây dựng quy định tại Điều 124 của Luật Xây,</small>

dung 2014: Khi bàn giao cơng trình xây dựng, nhà thu thi công xây dựng phải giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

cho chủ đầu tư các ti liệu gồm bản vẽ hồn cơng, quy tinh hướng dẫn vận hành. quy <small>trình bảo trì cơng trình, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thé và các</small> tải iệu cần thiết khác có liên quan (i Khoản 3 Diễu 124). Trường hợp chưa bản giao

<small>được cơng tinh cho chủ quả lý sử dụng thì chủ dầu tư có trách nhiệm tạm thoi quản</small>

<small>lý, vận hành cơng trình xây dựng (tại Khoản 4 Điều 124). Bảo dam an toàn trong vận</small> hành, khai thác khi đưa cơng trình vào sử dụng (gi điểm b khoản | Điễu 124)

<small>©) Về bảo trì cơng trình xây dựng được quy định tại Điễu 126 như sau: Cơng trình,hạng mục cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được bảo trì: Quy</small>

<small>trinh bảo tì phải được chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa hạng mục</small>

<small>cơng trình, cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục đích sử.</small>

dụng loại vi cắp cơng trình xây đựng, hạng mục công tinh, thếtbị được xây dụng và lắp đặt vào cơng trình; Việc bao trì cơng trình phải bảo dim an tồn đổi với cơng trình,

<small>người và tải sân</small>

<small>Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm bảo trì cơng trìnhxây dựng, máy, thiết bị cơng trình. Việc bảo tri cơng trình xây dựng, thiết bị cơng trìnhphải được thực hiện theo kế hoạch bảo trì và quy trình bảo trì được phê duyệt, Chính</small>

phủ quy định chi tiết vé bảo tri cơng trình xây dựng và trách nhiệm cơng bố cơng trình

xây dụng hết thoi hạn sử dụng

‹) Quy định về việc dừng khai thác sử dụng cơng trình xây dựng tại điều 127: Chủ đầu tu, chủ quản lý khai thác sử đụng cơng tình hoặc cơ quan nhà nước có thim quyền quyết định việc dừng khai thác sử dụng công trình xây dựng khi cơng trình hết thời

<small>hạn sử dụng, cổ nguy cơ gây mit an toàn, gây sự cổ cơng trình ảnh hưởng đến an toảncủa người sử dụng, an tồn của cơng trình lân cận, mỗi trường và của cộng đồng. Khi</small>

quyết định đừng khai thie sử dụng đối với cơng ình sử dụng chung, chủ đầu t, chủ

<small>quản lý sử dụng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cỏ van bản thông báo</small>

bằng văn bản đến các tổ chi

của mình. Việc khai thác sử dụng cơng trình xây dựng chỉ được ti

cá nhân, hộ gia đình sử dụng cơng tình về quyết định.

<small>tục khi đã được</small>

<small>khắc phục sự cổ hoặc được loại bỏ các nguy cơ gây mắt an tồn. Trường hợp cơng</small> nh hết thời hạn sử dụng, nếu có yêu cầu tiếp te sử dụng thi chủ sở hầu hoặc chủ sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

dụng phải thực hiện kiểm định chất lượng, gia cổ, cải tạo, sửa chữa hư hong (nêu có)

<small>bio đảm an tồn, cơng năng sử dụng của cơng trình.</small>

<small>Để cụ thé hoi các yêu cầu nêu rên về công tác bảo tr nêu tại Luật Xây dụng 2014, BộXây dụng đã soạn thảo tình Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày</small>

<small>h xây dựng”; Nghị định đã đành.</small>

CChương V để quy định về công tác bả t công hình xây dụng, gồm cúc nội dang 12/5/2015 về “Quan lý chất lượng và bảo tri cơng

<small>~ Trình tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng (quy định tại Điều 37),</small>

- Quy trình bảo tri cơng trình xây dụng (quy định tại Điều 38).

<small>~ Ké hoạch bảo tr công trình xây dựng (quy định tại Điễu 39)</small>

= Thực hiện bảo tì cơng trnh xây đựng (quy định ti Điều 40), <small>~ Quản lý chất lượng cơng việc bảo tì (quy định tai Điều 41)</small> ~ Chi phí bảo ti cơng trình xây dựng (quy định tại Điều 42),

<small>- Đánh giá an toàn chịu lực va an toàn vận hành cơng trình trong q trình khai thác.</small>

sử dụng (quy định tại Điều 43),

<small>- Xử lý đối với cơng trình có dấu hiệu nguy hiểm, khơng đảm bảo an tồn cho khai</small>

<small>thác, sử dụng (quy định tại Điều 48)</small>

~ Xử lý đối với cơng trình hết thời hạn sử dung có nhu cẩu sử dụng tiếp (quy định tại

<small>Điều 45)</small>

Trong nội dung Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng "hướng dẫn Nghị định 46/2015/NĐ-CP, trong dé cu thé một số nội dung về bảo tì cơng <small>trình xây dựng như: các quy định về hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì cơng</small> trình (quy định gi Điều 12) quy định về trách nhiệm bảo ti cơng tình xây dơng (quy

<small>định tại Điều 15); quy định về việc bất buộc phải được quan rắc cơng trình, bộ phận</small>

<small>cơng trình trong q trình khai thác, sử dung (tại Điều 16) và quy định về việc tổ chức</small>

<small>đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành cơng trình trong q trình khai thác, sử</small>

dụng (quy định tại Điều 17). Bộ Xây dựng cũng đã có Thơng tư số 03/2017/TT-BXD

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>ngày 16/3/2017 “Hướng din xác định chỉ phí bảo tri cơng trình xây dụng”, trong đóhướng din cụ thể nguyên tắc xác định chỉ phí bảo tri cơng trinh xây dựng, các loại chỉ</small>

<small>phi bio trì cơng trình xây dựng, phương pháp xác định chỉ phí bảo tì cơng trình xâydựng và phương thức quản lý chỉ phí bảo trì cơng trình xây dựng. Bên cạnh đó, hệ</small>

thống các văn bản quy phạm kỹ thuật đối với cơng tác bảo trì cũng khơng ngừng được.

<small>bổ sung, cập nhật và hoàn thiện.</small>

<small>Đối với kết cấu xây dựng của cơng trình, đến nay đã có nhiều văn bản quy phạm kỹthuật được ban hành như: Quyết định số 488/QD-BXD ngày 25/5/2016 của Bộ Xây</small>

<small>đựng về việc phê duyệt tạm thời Quy trình đánh giá an tồn kết cấu nhà ở và Công</small>

<small>Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9343:2012 - Kết cấu Bê tơng và Bê tơngtrình cơng cộng</small>

cất thép Hướng dẫn công tác bảo ti; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9381:2012 -Hướng dẫn đánh giá mức độ nguy hiểm của kết cấu nhà Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN

<small>93182012 - Khio sắt đánh giá</small>

<small>trang thiết bị hệ thống kỹ thuật, cơ điện của cơng trình (hệ thống cung cấp điện, cắp vàtrạng nhà và cơng trình xây gach đá; v.v...Đối với</small>

thoát nước, thang mấy, PCCC, vv.) hẳu hết đã được quy định chặt chế tai Quy chuẩn

<small>xây dựng Việt Nam (QCVN 122014/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ</small>

thống điện của nhà ở và nhả công cộng” quy định các yêu cầu về kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cả tạo và sửa chữa hệ thống điện của

<small>nha ở và nhà công cộng; QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn Kỳ thuật quốc gia về an</small>

<small>toàn chảy cho nhà và</small> 1 trình, v.v.) và hệ thống tiêu chudin Quốc gia (Tiêu chuẩn <small>Quốc gia TCVN 3890:2009 - Phương tiện phịng cháy và chữa cháy cho nhà và cơng</small> tình - Trang bị, bổ tí kiểm tra, bảo đường, Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 9385:2012 - Chống sét cho công trinh xây dựng - Hướng dẫn thiết k

<small>lệ thong; TCVN 8268:2009 - Bảo vệ cơng trình xây dựng. Diệt và phịng.</small>

chống mỗi cơng tình xây dụng dang sử dung, v.v.) đã ban hành, Mặt khác, hầu hết

<small>tra và bảo tri</small>

các hệ thông kỹ thuật, cơ điện của cơng trình đều có hướng dẫn đầy đủ, cụ thé của nhà sản xuất về việc thực hiện bảo tri thiết bị (Maintenance Book).

<small>Nhu vậy đến nay, Luật Xây dựng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn</small> Luật đã được ban hành (Thông tw số 26/2016/TT-BXD, Thông tư số

<small>03/2017/TT-BXD, v.v.) cùng các văn bản quy phạm kỹ thuật hiện có đã hình thành hệ thống cơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>bản hồn chính, diy di, thuận lợi cho việc tổ chức thục hiện công tie bảo tì cơngtrình xây dựng nhằm đảm bảo và duy ti sự làm việc an tồn của kết cấu, cơng trinh</small>

theo thiết kể trong suốt quá trình khai thác, sử đụng, phần định rõ trich nhiệm của các chủ thể và cơ quan quản lý Nhà nước cũng như các yêu cu, nội dung khác về quy trình, nội dung, kế hoạch, chi phí thực hiện, v.v.. đối với cơng tác bảo trì cơng trình

<small>xây dựng</small>

2.1.2. Giới thiệu sơ bộ nội dung vé cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng quy định tại

<small>nghị định số 46/2015/NĐ-CP</small>

<small>Nghị định chính phủ số 46/2015/NĐ-CP được ban hành chính thức ngày 12 tháng 5</small> năm 2015. Nghị định bao gdm các thông tin quy tình và quy định về quản lí chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Bố cục được chia làm 8 chương: Chương I -"Những quy định chung; Chương II - Quản lý chất lượng kháo sit xây dựng; Chương

<small>IL - Quan lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình; Chương IV - Quan lý chất lượngthi cơng xây dựng cơng trình; Chương V Bảo tri cơng trình xây dựng; Chương VI -Sự cổ cơng trình xây dựng; Chương VII - Quản lý nhà nước về chit lượng cơng trình.</small>

<small>xây dựng: Chương VII Điều khoản thi hành; Với nội dung nghiên cứu của để ti tác</small> giả sẽ giới thiệu về Chương V — Bảo công tinh xây dựng. Nội dung Chương V gồm 8 điều bắt đầu từ điều 37 đến điều 45.

Điều 37 là về trình tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng: Lập và phê duyệt quy

<small>trình bảo tri cơng trình xây dựng: Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo trì cơng trình.</small>

<small>xây dựng; Thực hiện bao tì và quản lý chất lượng cơng việc bảo trì; Đánh giá an tồn.</small>

<small>chịu lực và an tồn vận hành cơng trình; Lập và quản lý hỗ sơ bảo tri cơng trình xâydựng</small>

Điều 38. Quy định các nội dung chính của quy trình bảo trình cơng trình xây dựng bao.

<small>gồm: Các thơng số kỹ thuật, công nghệ của công tinh, bộ phận cơng trinh và thi bị</small>

cơng trình; Quy định đối tượng, phương pháp va tan suất kiểm tra cơng trình; Quy <small>định nội dung và chỉ dẫn thục hiện bảo dưỡng cơng tình phủ hợp với từng bộ phậncơng trình, loại cơng trình và thiết bị kip đặt vào cơng tinh; Quy định thời điểm và chỉ</small> dẫn thay thể định kỳ các thiết bị <small>ip đặt vào cơng trình; Chi dẫn phương pháp sửa chữacác hư hỏng của cơng trình, xử lý các trưởng hợp cơng trình bị xuống cấp; Quy định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>thôi gian sử dụng của cơng tình: Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đốivới cơng trình phải đánh giá an tồn trong q trì h khai thác sử dụng theo quy địnhcủa pháp luật có iền quan; Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định</small>

định kỷ: Quy dịnh thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan tắc đối với cơng trình có u cầu thực hiện quan trắc; Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì cơng trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo dim an toàn lao động, ệ sinh mỗi trường trong q

<small>trình thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng</small>

<small>Trách nhiệm lập và phê duyệt quy trinh bảo tì cơng trình xây dựng được quy định</small>

<small>trong Nghị định 46 như sau: Nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình lập và bàn giao cho</small> chủ đầu tư quy trình bảo trì cơng trình xây dựng, bộ phận cơng trình cùng với hồ sơ. thiết kế triển khai sau thiết kể cơ sở; cập nhật quy trình bảo trì cho phủ hợp với các nội dung thay đối thiết kế trong q trình thí cơng xây dựng (néu có) trước khi nghiệm thu.

hạng mục cơng tình, cơng trình xây dựng đưa vào sử dụng: Nhã thầu cung cấp tl <small>lắp đặt vào cơng trình lập và ban giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị</small> do minh cung cắp trước khi lắp đặt ào công trình; Trường hợp nhà thẫu thiết kế xây

<small>dmg cơng tinh, nhà thầu cung ứng thiết bị không lập được quy trình bảo tri, chủ đầutư có thé th đơn vị tư vấn khác có di điều kiện năng lực dé lập quy trình, bảo trì cho</small>

các đối tượng nêu tại Điểm a, Điểm b Khoản này và có trách nhiệm chỉ trả chỉ phí tr vấn; Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì theo quy định tại Điểm b

<small>Khoản 1 Điều 126 Luật Xây dumg. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sửdụng cơng trình có thể th đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra một</small>

phần hoặc tồn bộ quy trinh bảo trì cơng trình xây dựng do nhà thẫu thiết kể lập làm

<small>cơ sở cho việc phê duyệt, Đối với các công trh xây dựng đã đưa vào khai thie, sửdung nhưng chưa có quy trình bao trì thi chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng.</small>

trình tổ chức lập và phê duyệt quy trinh bảo ti cơng trinh xây dựng, có thể tổ chức kiểm định chat lượng cơng trình xây dựng làm cơ sở để lập quy trình bảo trì cơng trình. xây dựng nếu cần thế. Trong quy tình bảo t phải xác định rõ thời gian sử dụng cịn

<small>lại của cơng trình.</small>

Khơng bắt buộc phải lập quy trình bảo r riêng cho từng cơng trình cấp HH trở xuống,

<small>nhà ở riêng lẻ và cơng trình tạm, trữ trường hợp pháp luật có quy định khác. Chủ sở</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>"hữu hoặc người quản lý sử dụng của các cơng trinh này vẫn phải thục hiện bảo tì cơngtrình xây đựng theo các quy định về bảo trì cơng trình xây dựng của Nghị định này</small> “Trường hợp có tiêu chuin ky thuật vé bảo tì hoặc có quy trình bảo tì của cơng trình

<small>tương tự phù hợp thi chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có thé áp dung</small>

<small>tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình đó cho cơng trình mà khơng cần lập quy trình bảo.</small>

<small>Điều chỉnh quy trinh bảo tr cơng tinh xây dưng cũng có thể được chấp nhận và được</small>

<small>cquy định như sau: Chủ sở hữu heJc người quản lý sử dụng cơng trình được quyềnchinh quy trình bảo ti khi phát hiện thấy những yếu tổ bắt hợp ý có thể ảnh hưởng</small>

đến chất lượng cơng trình, gây ảnh hưởng đến việc khai thác, sử dụng cơng trình và chịu trách nhiệm về quyết định của mình; Nhã thầu lập quy tình bảo ti có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi những nội dung bắt hợp lý trong quy trình bảo tri nếu do lỗi của mình gây ra và có quyền từ chối những u cầu điều chính quy tình bảo tr

<small>khơng hợp lý của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình: Chi sở hữu hoặc</small>

"người quản lý sử dung cơng trình cỏ quyỄn thuế nhà thầu khác có đủ đi <small>kiện nănglực thực hiện sửa đổi, bổ sung thay đổi quy trình bảo trì rong trường hợp nhà thầu lập</small>

quy trình bảo tri ban đầu khơng thực hiện ác việc này. Nhà thiu thực hiện sửa đổi, bổ

<small>sung quy trình bảo t công tỉnh xây dựng phải chịu trách nhiệm về chất lượng cơng</small>

việc do mình thực hiện; Đối với cơng trình sir dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì để thực.

<small>hiện bảo tri, khí tiêu chunày được sửa đổi hoặc thay thé thi chủ sở hữu hoặc người‘quan lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm thực hiện bảo tri theo nội dung đã được sửađổi: Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có trách nhiệm phê đuyệtnhững nội dụng điều chỉnh của quy tình bảo</small>

<small>rir trường hợp pháp luật có quy định</small>

KẾ hoạch bảo tr cơng trình xây dụng được quy định tong điều 39 như sau: Chủ sở

<small>hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình lập kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

hằng năm trên cơ sở quy trinh bảo <small>lược phê duyệt và hiện tang cơng trình. Nội</small>

<small>ung chính của kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng bao gồm: Tên công việc thực</small>

<small>hiện; Thời gian thực hiện; Phương thức thực hiện; Chi phí thực hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>KẾ hoạch bảo tử có thể được sửa đổi, bổ sung trong quả tình thực hiện. Chủ sở hữu</small>

<small>hoặc người quản lý sử dụng cơng trình quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch</small>

<small>bảo tr cơng tình xây dụng. Việc sửa chữa cơng tình, tiết bị tủy theo mức độ chỉ phi,</small>

thủ tục được thực hiện như sau: Đối với trường hợp sửa chữa cơng trnh, thế bị có chỉ

phí dưới 5 trăm triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước thì chủ sở hữu hoặc

người quản lý sử dụng công trinh tự quyết định v8 kế hoạch sửa chữa với cúc nội dung <small>sau: Tên bộ phận cơng tình hoặc thiết bị cần sửa chữa, thay th; lý do sửa chữa hoặc</small> thay thé, mục tiêu sửa chữa hoặc thay thể; khối lượng công việc: dự kiến chi phí, dự <small>kiến thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành; Đối với trường hợp sửa chữa cơng</small>

<small>trình, thiết bị có chỉ phí</small> we hiện từ 5 trầm triệu đồng trở ên từ nguồn vốn ngân sách

<small>nhà nước thì chủ sử hữu hoặc người quan lý sử dung cơng tình tổ chức lập, nh thẩm</small>

định và phê đuyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây đựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dimg cơng trình: Đồi với cơng việc sửa chữa công nh

<small>không sử dụng vốn từ nguồn ngân sách nhà nước, khuyến khích chủ sở hữu hoặcngười quản lý sử dụng cơng trình tham khảo, áp dụng các nội dung nêu tại Điểm a,Điểm b Khoản này.</small>

“Thực biện bảo trì cơng trình xây dựng được quy định tại Điễu 40 như sau: Chủ sở hữu

<small>hoặc người quản lý sử dụng cơng trình tự tổ chức thực hiện việc kiếm tra, bảo dưỡng</small>

và sửa chữa cơng trình theo quy trình bảo tri cơng trình được phê duyệt nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện năng lực thực hiện. Kiểm tra cơng

<small>trình thưởng xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát hiện kip thời các dấu hiệu xuống,</small>

cấp, những hư hỏng của cơng trình, thiết bị lắp đặt vào cơng trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng cơng tình. Bảo dưỡng cơng tình được thực hign theo kế hoạch bảo ti

<small>hằng năm và quy trình bảo trì cơng trình xây dựng được phê duyệt</small>

Việc sửa chữa cơng trình có thể phân thinh: Sửa chữa định kỹ cơng tình bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thể bộ phận cơng trình, thiết bị lắp đặt vào cơng trình bj hư. hơng được thục hiện định kỳ theo quy định của quy tinh bảo tr Sữa chữa đột xuất

<small>cơng trình được thực hiện khi bộ phận cơng trình, cơng trình bị hư hỏng do chịu tác</small>

động đột xuất như gi, bão, là lụt động dit, va đập, chấy và những tác động đột xuất

</div>

×