Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nghiên cứu đề xuất quy trình bảo trì công trình hồ chứa nước Bà Râu_unprotected

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUÂN TÚ

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HỒ
CHỨA NƯỚC BÀ RÂU, HUYỆN THUẬN BẮC, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ XUÂN TÚ

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HỒ
CHỨA NƯỚC BÀ RÂU HUYỆN THUẬN BẮC TỈNH NINH THUẬN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số:

1481580203089

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS MỲ DUY THÀNH



NINH THUẬN, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Lê Xuân Tú


LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dƣng với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất
quy trình bảo trì công trình hồ chứa nước Bà Râu huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh
Thuận” đƣợc hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại
học - Khoa công trình - Trƣờng Đại học Thủy lợi, cùng các thầy giáo, cô giáo, các
bạn bè, đồng nghiệp và các thành viên trong gia đình, đặc biệt con gái Lê Minh
Thư là nguồn động lực không ngừng nghĩ để tác giả có thể hoàn thành luận văn
này;
Học viên xin trân trọng cảm ơn đến TS. Mỵ Duy Thành đã đóng góp ý kiến, hƣớng
dẫn học viên trong quá trình thực hiện văn thạc sĩ này.


MỤC LỤC
1.


Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1

2.

Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2

3.

Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................2

4.

Kết quả dự kiến đạt đƣợc ....................................................................................3

CHƢƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...............4
1.1, Bảo hành, Bảo trì công trình xây dựng .................................................................... 4
1.1.1, Bảo hành công trình xây dựng ..................................................................4
1.1.2, Bảo trì công trình xây dựng ......................................................................4
1.2, Lịch sử phát triển của công tác bảo trì ..................................................................... 5
1.2.1, Lịch sử bảo trì ...........................................................................................5
1.2.2, Bảo trì đã trải qua ba thế hệ ......................................................................6
1.3, Các khái niệm về công tác bảo trì công trình xây dựng ........................................... 9
1.3.1, Các khái niệm liên quan bảo trì công trình ...............................................9
1.3.2, So sánh giữa bảo trì và y tế .....................................................................11
1.4, Vai trò của công tác bảo trì .................................................................................... 12
1.4.1, Những phát triển mới của bảo trì ............................................................12
1.4.2, Vai trò của bảo trì ngày nay ....................................................................12
1.5, Công tác bảo trì đối với hồ chứa nƣớc là vô cùng quan trọng ............................... 14
1.5.1, Đặt vấn đề ...............................................................................................14
1.5.2, Cần thay đổi nhận thức về bảo trì công trình ..........................................14

1.5.3, Yêu cầu kỹ thuật của hồ chứa nƣớc đối với bảo trì ................................16
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2, CƠ SỞ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH BẢO TRÌ HỒ
CHỨA NƢỚC ...........................................................................................................19
2.1, Các quy định pháp luật về công tác bảo trì công trình xây dựng ........................... 19


2.1.1, Quá trình phát triển các Nghị định về bảo trì công trình ........................19
2.1.2, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về việc quản lý chất lƣợng và bảo trì công
trình xây dựng - một văn bản pháp luật quang trọng ........................................19
2.1.3, Căn cứ Nghị định này việc quản lý chất lƣợng công trình xây dựng phải
tuân thủ theo nguyên tắc cơ bản sau .................................................................21
2.2, Các cở sở, phƣơng pháp bảo trì công trình xây dựng ............................................ 22
2.2.1, Bảo trì phục hồi .......................................................................................22
2.2.2, Bảo trì phòng ngừa ..................................................................................22
2.2.3, Bảo trì cơ hội ...........................................................................................23
2.2.4, Bảo trì dựa trên tình trạng .......................................................................23
2.2.5, Bảo trì dự đoán ........................................................................................23
2.2.6, Công trình hết tuổi thọ ............................................................................23
2.3, Đặc điểm làm việc và khai thác hồ chứa trong giai đoạn quản lý, khai thác và
vận hành ........................................................................................................................ 24
2.3.1, Đặc điểm chung.......................................................................................24
2.3.2, Đặc điểm về quản lý, khai thác và vận hành đập ngăn nƣớc ..................25
2.3.3, Đặc điểm về quản lý, khai thác và vận hành cống ..................................25
2.3.4, Đặc điểm quản lý, khai thác và vận hành tràn xả lũ ...............................27
2.4, Nội dung và yêu cầu đối với quy trình bảo trì hồ chứa nƣớc. ............................... 28
2.4.1, Đập đất ....................................................................................................28
2.4.2, Các kết cấu xây đúc.................................................................................29
2.4.3, Các thiết bị vận hành ...............................................................................29
2.4.4, Các thiết bị quan trắc...............................................................................30

2.4.5, Các công trình phục vụ quản lý, vận hành ..............................................30
2.5, Các yếu tố và nguyên nhân tác động đến chất lƣợng hồ chứa nƣớc ...................... 31
2.5.1, Các yêu tố ................................................................................................31
2.5.2, Các nguyên nhân .....................................................................................32


2.5.3, Các nguyên nhân cụ thể nhƣ ...................................................................34
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................................... 37
CHƢƠNG 3, ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA
NƢỚC BÀ RÂU HUYỆN THUẬN BẮC TỈNH NINH THUẬN ...........................39
3.1, Giới thiệu công trình hồ chứa nƣớc Bà Râu .......................................................... 39
3.2, Đặc điểm công trình và các yêu cầu đối với công tác bảo trì hồ chứa nƣớc Bà
Râu

........................................................................................................................ 40
3.2.1, Vị trí, phạm vi xây dựng và vùng ảnh hƣởng .........................................40
3.2.2, Các yêu cầu về nhiệm vụ công trình. ......................................................40
3.2.3, Các thông số kỹ thuật của công trình hồ chứa nƣớc Bà Râu: .................41
3.2.4, Sự vận hành của các bộ phận công trình .................................................42
3.2.5, Hao mòn trong quá trình vận hành..........................................................45
3.2.6, Những vấn đề cần chú ý trong công tác bảo trì công trình .....................47

3.3, Đề xuất nội dung, quy trình bảo trì hồ chứa nƣớc Bà Râu .................................... 48
3.3.1, Sơ đồ quy trình thực hiện bảo trì.............................................................48
3.3.2, Quan trắc theo giõi hoạt động công trình đầu mối ..................................50
3.3.3, Nội dung bảo trì các hạng mục công trình ..............................................51
3.3.4, Nội dung bảo trì hồ chứa .........................................................................52
3.3.5, Nội dung bảo trì Đập chính .....................................................................53
3.3.6, Nội dung bảo trì Tràn xả lũ .....................................................................58
3.3.7, Nội dung bảo trì Cống lấy nƣớc ..............................................................64

3.3.8, Nội dung bảo trì Nhà quản lý ..................................................................69
3.3.9, Bảo trì các hạng mục khác ......................................................................70
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................75
1.

Kết luận .............................................................................................................75

2.

Kiến nghị ...........................................................................................................75


PHỤ LỤC ..................................................................................................................76
Phụ lục 1: Biểu mẫu xử lý công trình hết tuổi thọ theo thiết kế ...............................76
Phụ lục 2: Biểu mẫu kiểm tra công trình hồ chứa .....................................................77
Phụ lục 3: Biểu mẫu quan trắc áp lực thấm dƣới móng công trình ..........................79
Tên hồ chứa: hồ Bà Râu, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận ..................................... 79
Thời gian kiểm tra: Vào lúc …….. giờ …….. / …….. / 2016 ...................................... 79
Thời gian kiểm tra: Vào lúc …….. giờ …….. / …….. / 2016 ...................................... 80


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sự cố vỡ đập Đầm Hà Động ngày 30/10/2014 ............................................8
Hình 1.2 Đòi h i và mong đợi ở bảo trì ngày càng nhiều hơn ....................................9
Hình 1.3 Bảo trì cửa van cống lấy nƣớc hồ Tân Giang ............................................10
Hình 1.4 Các hình ảnh về bảo trì mặt đƣờng cầu giao thông....................................12
Hình 1.5 Hồ Sông Trâu trƣớc và sau khi bảo trì hệ thống nâng hạ cửa van .............15
Hình 1.6 Bảo trì định kỳ kênh Chính Bắc, hồ Sông Sắt, tỉnh Ninh Thuận ...............15
Hình 1.7 Hồ Phƣớc Trung trƣớc và sau khi bảo trì cơ mái thƣợng lƣu đập .............17

Hình 2.1 Mái hạ lƣu hồ Sông Sắt trƣớc, sau mỗi mùa khô và mùa mƣa. .................29
Hình 2.2 Quan trắc chuyển vị, quan trắc đƣờng bảo hòa hồ Bà Râu. .......................30
Hình 2.3 Hồ Phƣớc Trung bị vỡ năm 2010 ...............................................................32
Hình 2.4 Vết nứt dọc thân đập hồ Lanh Ra xuất hiện tháng 10 năm 2015 ...............35
Hình 3.1 Góc nh hồ Bà Râu ....................................................................................40
Hình 3.2 Cống lấy nƣớc thƣợng lƣu và hạ lƣu hồ Bà Râu ........................................44
Hình 3.3 Mái hạ lƣu đập hồ Bà Râu..........................................................................55
Hình 3.4 Đống đá tiêu nƣớc hồ Sông Trâu ...............................................................56
Hình 3.5 Hệ thống xe thả phai hồ Bà Râu ................................................................62
Hình 3.6 Máy phát điện hồ Bà Râu ...........................................................................63
Hình 3.7 Bảo dƣỡng hệ thống cửa van cống lấy nƣớc hạ lƣu hồ Bà Râu .................66
Hình 3.8 Hệ thống đèn chiếu sáng dọc thân đập hồ Bà Râu .....................................72


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Chi phí chu kỳ sống của một số sản phẩm tiêu dùng ..................................6
Bảng 1.2 So sánh giữa bảo trì và y tế ........................................................................11
Bảng 1.3 Mức độ ô nhiễm của hồ đƣợc thống kê .....................................................17
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật của công trình hồ chứa nƣớc Bà Râu ...........................41
Bảng 3.2 Quy trình thực hiện bảo trì công trình .......................................................49
Bảng 3.3 Quy định số lần quan trắc ..........................................................................56
Bảng 3.4 Thống kê công việc bảo trì mốc cơ bản và mốc mặt công trình................57
Bảng 3.5 Thống kê công việc bảo trì cửa van tràn xả lũ...........................................58
Bảng 3.6 Thống kê công việc bảo trì cống lấy nƣớc ................................................64


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tính đến nay, ở nƣớc ta có 5579 hồ chứa thuộc địa bàn của 45/64 tỉnh thành, trong
đó, có gần 100 hồ chứa nƣớc lớn dung tích trên 10 triệu m3, hơn 567 hồ có dung

tích từ (1÷10) triệu m3, còn lại là các hồ nh dƣới 1 triệu m³. Tổng dung tích trữ
nƣớc của các hồ là 35,8 tỷ m3, trong đó có 26 hồ chứa thủy điện lớn dung tích là 27
tỷ m3 nƣớc còn lại là các hồ có nhiệm vụ tƣới là chính với tổng dung tích là 8,8 tỷ
m3 nƣớc đảm bảo tƣới cho 80 vạn ha; 1
Các công trình hồ đập đƣợc đầu tƣ với các nguồn vốn khác nhau: Ngân sách nhà
nƣớc, các doanh nghiệp tƣ nhân, các nông trƣờng, hợp tác xã, trong đó, nguồn vốn
từ ngân sách nhà nƣớc là chủ yếu. Việc xây dựng nhiều hồ chứa đã góp phần rất lớn
vào phát triển sản xuất nông nghiệp, phát điện, chống lũ, cấp nƣớc sinh hoạt và bảo
vệ môi trƣờng. Tuy nhiên hồ chứa cũng gây ra các tác động tiêu cực đến môi
trƣờng, xã hội. Những tồn tại trong thiết kế, thi công và quản lý hồ chứa cũng nhƣ
những biến đổi bất thƣờng về khí hậu làm cho các tác động xấu này trầm trọng
thêm, đặc biệt có thể dẫn đến nguy cơ làm mất an toàn, làm vỡ đập và gây ra thảm
họa cho khu vực hạ du. Mối nguy tiềm ẩn này luôn hiện hữu ở các đập, hồ chứa
nƣớc. Những tồn tại này phần lớn nằm ở các hồ loại vừa và nh , vì loại công trình
này có tiêu chuẩn thiết kế (về lũ cũng nhƣ an toàn công trình) thấp hơn, đặc biệt đối
với các hồ đập đƣợc xây dựng trong những năm 70, 80 của thế kỷ trƣớc mà hầu hết
đập dâng của các hồ chứa này đƣợc xây dựng bằng vật liệu địa phƣơng (đập đất,
đá);
Bảo trì công trình (BTCT) có vai trò rất quan trọng trong đầu tƣ xây dựng (ĐTXD)
và phát triển kinh tế - xã hội. BTCT là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy
trì sự làm việc bình thƣờng, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong
suốt quá trình khai thác sử dụng;
Trong công tác đầu tƣ và phát triển tỉnh Ninh Thuận, bảo trì công trình thủy lợi đã
đƣợc chú trọng, quan tâm. Nhƣng chƣa đúng trình tự. Vấn đề này cần tính thực tiễn
làm cơ sở cho đầu tƣ xây dựng các công trình thủy lợi. Nội dung bảo trì công trình

1

Nguồn: từ “Chƣơng trình đảm bảo an toàn hồ chứa nƣớc của Bộ NN&PTNT năm 2014”
1



thủy lợi có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc nhƣ trong Khoản 1
Điều 38 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Đồng thời, đây là một trong những công
cụ chủ yếu để quản lý công trình thủy lợi theo hƣớng văn minh, hiện đại, góp phần
làm tăng tuổi thọ công trình, hạng mục công trình nhằm khai thác tối đa những công
năng, nhiệm vụ của công trình và các hạng mục công trình;
Về quản lý, mặc dầu Nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản, quy định trách nhiệm
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thủy điện nói chung và các hồ đập
nói riêng, nhƣng nói chung, năng lực về quản lý, theo dõi và vận hành hồ đập tại
Việt Nam còn nhiều bất cập. Kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về việc quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình
xây dựng. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2015 và bãi b Nghị định
số 114/2010/NĐ-CP ngày 6/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng
và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng.
Trong quá trình triển khai thực hiện chỉ có các Thông tƣ số 02/2012/TT-BXD ngày
12/06/2012 về việc: Hƣớng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng,
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Thông tƣ số 14/2013/TT-BGTVT ngày 07/05/2013 về việc: Quy định về bảo trì
công trình hàng hải. Thông tƣ số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 về việc:
Quản lý, khai thác và bảo trì công trình đƣờng bộ. Quy trình bảo trì công trình thủy
lợi hiện tại đang b ng ....
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là đề xuất quy trình bảo trì công trình hồ chứa nƣớc Bà Râu
huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận;
3. Cách tiếp cận và phư ng pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
- Tiếp cận lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu đã đƣợc nghiên cứu;
- Tiếp cận thực tế ở Ninh Thuận, ở Việt Nam;

Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan về công tác BTCT xây dựng;

2


- Tham khảo các tài liệu, kinh nghiệm về lĩnh vực xây dựng khác nhau đã và đang
thực hiện tốt quy trình bảo trì;
- Điều tra thu thập, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục, nâng
cao và hoàn thiện quy trình bảo trì các công trình thủy lợi.
4. Kết quả dự kiến đạt được
Đề xuất đƣợc giải pháp về khả năng áp dụng Nghị định 46/2015/NĐ-CP đối với quy
trình bảo trì công trình hồ chứa nƣớc Bà Râu huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.

3


CHƯƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1, Bảo hành, Bảo trì công trình xây dựng
1.1.1, Bảo hành công trình xây dựng
Sau khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đƣa vào sử dụng,
nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có
trách nhiệm tổ chức khắc phục những hƣ h ng công trình do sai sót của mình gây ra
trong quá trình thi công, lắp đặt thiết bị, gọi là bảo hành công trình. Bảo hành công
trình có thời hạn và mức tiền bảo hành giữ lại theo loại, cấp công trình đƣợc quy
định nhƣ sau:
Đối với công trình cấp 1, cấp đặc biệt, thời hạn bảo hành không ít hơn 24 tháng, tiền
nộp bảo hành bằng 3% giá trị hợp đồng;
Đối với các công trình còn lại, thời hạn bảo hành không ít hơn 12 tháng, tiền nộp
bảo hành bằng 5% giá trị hợp đồng;

Tiền bảo hành công trình nộp vào tài khoản của Chủ đầu tƣ đƣợc tính lãi theo lãi
suất ngân hàng và đƣợc hoàn trả sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và đƣợc Chủ
đầu tƣ xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành. Có thể thay thế tiền bảo hành
công trình bằng thƣ bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tƣơng đƣơng;
Chủ đầu tƣ, chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm theo dõi,
phát hiện hƣ h ng để yêu cầu nhà thầu thực hiện bảo hành công trình và giám sát
nghiệm thu công việc bảo hành theo đúng quy định;
Nhà thầu thi công xây dựng, cung ứng thiết bị phải tổ chức sửa chữa khắc phục
ngay những hƣ h ng do lỗi của mình gây ra khi có yêu cầu, nếu chậm trễ hoặc khắc
phục không đạt chất lƣợng Chủ đầu tƣ có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện, kinh
phí thuê lấy từ tiền bảo hành công trình;
Nhà thầu có quyền từ chối bảo hành công trình xây dựng và thiết bị hƣ h ng không
do nhà thầu gây ra;
1.1.2, Bảo trì công trình xây dựng
Các công trình xây dựng thuộc mọi nguồn vốn, mọi hình thức sở hữu, Chủ Sở hữu,
chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo trì công trình
4


nhằm duy trì những đặc trƣng kiến trúc, công năng công trình, đảm bảo công trình
vận hành khai thác phù hợp yêu cầu thiết kế,đảm bảo kết cấu làm việc liên tục trong
suốt tuổi thọ công trình;
Đối với công trình xây dựng mới, nhà thầu thiết kế, nhà sản xuất thiết bị lập quy
trình bảo trì công trình xây dựng phù hợp với cấp công trình và loại thiết bị, vật liệu
sử dụng xây dựng công trình. Đối với công trình đang sử dụng nhƣng chƣa có quy
trình bảo trì thì chủ đầu tƣ, chủ quản lý sử dụng thuê tổ chức kiểm định công trình
có đủ diều kiện năng lực kiểm định, đánh giá chất lƣợng và lập quy trình bảo trì
công trình theo trình tự nhƣ sau:
Kiểm tra đánh giá chất lƣợng công trình: chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng thực hiện
kiểm tra thƣờng xuyên để phát hiện kịp thời dấu hiệu xuống cấp của công trình. Tùy

theo loại công trình chủ đầu tƣ thuê các tổ chức tƣ vấn hoặc chuyên gia chuyên
ngành có năng lực phù hợp để kiểm tra định kỳ công trình theo quy định. Ngoài ra
khi có sự cố bất thƣờng nhƣ bảo lũ, h a hoạn, động đất…cần tổ chức kiểm tra đột
xuất để kịp thời bảo trì công trình, công việc này phải do các chuyên gia, tổ chức có
đủ diều kiện năng lực thực hiện.
Thực hiện bảo trì công trình: Sau khi có kết quả kiểm tra, tùy theo thực trạng chất
lƣợng công trình chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng quyết định chọn cấp bảo trì
công trình cho phù hợp.
Giám sát, nghiệm thu và bảo hành công trình: chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng phải
tổ chức giám sát thi công và nghiệm thu công tác bảo trì công trình theo quy định
của luật xây dựng.
1.2, Lịch sử phát triển của công tác bảo trì
1.2.1, Lịch sử bảo trì
Bảo trì đã xuất hiện kể từ khi con ngƣời biết sử dụng các loại máy móc, thiết bị,
công cụ. Nhƣng chỉ vài thập niên vừa qua bảo trì mới đƣợc coi trọng, đúng mực khi
có sự gia tăng về số lƣợng và chủng loại của các tài sản cố định nhƣ máy móc, thiết
bị, nhà xƣởng và công trình xây dựng;

5


Ở bất kỳ nơi nào trên thế giới ngƣời ta đã tính trung bình khoảng từ 4 đến 40 lần chi
phí mua sắm sản phẩm và thiết bị để dùng để duy trì vận hành chúng đạt yêu cầu
bằng các hoạt động bảo trì phòng ngừa và phục hồi trong suốt tuổi đời của chúng.
Bảng 1.1 Chi phí chu kỳ sống của một số sản phẩm tiêu dùng
Giá mua

Chi phí vận

Chi phí chu


ban đầu

hành bảo trì

kỳ sống

(USD)

(USD)

(USD)

Máy điều hòa

200

465

665

3,3 lần

Tủ lạnh

230

561

791


3,5 lần

Bếp điện

175

591

766

4,4 lần

Máy giặt

235

617

825

3,6 lần

Sản phẩm

Tổng chi phí/
Giá mua ban đầu

1.2.2, Bảo trì đã trải qua ba thế hệ
1.2.2.1, Thế hệ thứ nhất

Bắt đầu từ xa xƣa đến chiến tranh thế giới lần thứ II. Trong giai đoạn này công
nghiệp chƣa đƣợc phát triển. Việc chế tạo và sản xuất đƣợc thực hiện bằng các máy
móc còn đơn giản, thời gian ngừng máy ít ảnh hƣởng đến sản xuất, do đó công việc
bảo trì cũng rất đơn giản. Bảo trì không ảnh hƣởng lớn về chất lƣợng và năng suất.
Vì vậy ý thức ngăn ngừa các thiết bị hƣ h ng chƣa đƣợc phổ biến trong đội ngũ
quản lý. Do đó không cần thiết phải có các phƣơng pháp bảo trì hợp lý cho các máy
móc. Bảo trì lúc bấy giờ là sửa chữa các máy móc và thiết bị khi có hƣ h ng xảy ra.
1.2.2.2,

hế hệ hứ h i

Mọi thứ đã thay đổi trong suốt thời kỳ chiến tranh thế giới thứ II. Những áp lực
trong thời gian chiến tranh đã làm tăng nhu cầu của các loại hàng hóa trong khi
nguồn nhân lực cung cấp cho công nghiệp lại sút giảm đáng kể. Do đó cơ khí hóa
đã đƣợc phát triển mạnh để bù đắp lại nguồn nhân lực bị thiếu hụt. Vào những năm
1950, máy móc các loại đã đƣợc đƣa vào sản xuất nhiều hơn và phức tạp hơn. Công
nghiệp bắt đầu phụ thuộc vào chúng;
Do sự phụ thuộc ngày càng tăng, thời gian ngừng máy đã đƣợc ngày càng đƣợc
quan tâm nhiều hơn. Đôi khi câu h i đƣợc nêu ra là “con ngƣời kiểm soát máy móc
hay máy móc điều khiển con ngƣời”. Nếu công tác bảo trì đƣợc thực hiện tốt thì con
6


ngƣời s kiểm soát đƣợc máy móc, ngƣợc lại máy móc hƣ h ng s gây khó khăn
cho con ngƣời;
Vì vậy đã có ý kiến cho rằng những hƣ h ng của thiết bị có thể và nên đƣợc phòng
ngừa, để tránh làm mất thời gian khi có những hƣ h ng hay tình huống khẩn cấp
xảy ra. Từ đó đã bắt đầu xuất hiện khái niệm bảo trì phòng ngừa mà mục tiêu chủ
yếu là giữ cho thiết bị luôn hoạt động ở trạng thái ổn định chứ không phải sửa chữa
khi có hƣ h ng. Trong những năm 1960 giải pháp này chủ yếu là đại tu lại thiết bị

vào những khoảng thời gian nhất định;
Chi phí bảo trì cũng đã bắt đầu gia tăng đáng kể so với chi vận hành khác. Điều này
dẫn đến việc phát triển những hệ thống kiểm soát và lập kế hoạch bảo trì;
Cuối cùng tổng vốn đầu tƣ cho tài sản cố định đã gia tăng đáng kể nên ngƣời ta bắt
đầu tìm kiếm những giải pháp để có thể tăng tối đa tuổi thọ của các tài sản này.
1.2.2.3, hế hệ hứ
Từ giữa những năm 1970, công nghiệp thế giới đã có những thay đổi lớn. Những
thay đổi này đòi h i và mong đợi ở bảo trì ngày càng nhiều hơn. Thời gian ngừng
máy luôn luôn ảnh hƣởng đến năng lực sản xuất của thiết bị do làm giảm sản lƣợng,
tăng chi phí vận hành và gây trở ngại cho dịch vụ khách hàng. Vào những năm 1960
và 1970 điều này đã là một mối quan tâm chủ yếu trong một số nghành công nghiệp
lớn nhƣ chế tạo máy, khai thác m và giao thông vận tải. Những hậu quả của thời
gian ngừng máy lại trầm trọng thêm do công nghiệp chế tạo thế giới có xu hƣớng
thực hiện các hệ thống sản xuất đúng lúc, trong đó lƣợng tồn kho nguyên vật liệu,
bán thành phẩm giảm rất nhiều nên chỉ những hƣ h ng nh của một thiết bị nào đó
cũng đủ làm ngừng toàn bộ một nhà máy. Trong những năm gần đây sự phát triển
của cơ khí hóa và tự động hóa đã làm cho độ tin cậy và khả năng s n sàng trở thành
những yếu tố quan trọng hàng đầu trong các ngành công nghiệp và dịch vụ nhƣ y tế,
xử lý dữ liệu, viễn thông, tin học và xây dựng.
Ví dụ nhƣ: Vào ngày 30/10/2014 sự cố vỡ đập Đầm Hà Động gây thiệt hại cho
Quảng Ninh 80 tỷ đồng, công trình thủy lợi hồ chứa nƣớc Đầm Hà Động đƣợc khởi
công xây dựng ngày 12/4/2006 với tổng số vốn đầu tƣ trên 500 tỷ đồng, từ nguồn
vốn trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách địa phƣơng, “ Đập Đầm Hà Động bị vỡ
là do mức nƣớc dâng lên quá nhanh, trong khi ngƣời quản lý đập bị động nên việc
7


xả lũ không đáp ứng đƣợc. (khi điện lƣới bị cắt chuyển qua máy phát nhƣng không
hoạt động đƣợc vì không có nhiện liệu chứng t một điều công tác bảo trì trƣớc mùa
mƣa lũ không đƣợc thực hiện tốt)”;


Hình 1.1 Sự cố vỡ đập Đầm Hà Động ngày 30/10/2014
Tự động hóa nhiều hơn cũng có nghĩa rằng những hƣ h ng ngày càng ảnh hƣởng
lớn hơn đến các tiêu chuẩn chất lƣợng và dịch vụ. Ví dụ các chi tiết của hệ thống
điều tiết nƣớc hƣ h ng có thể ảnh hƣởng đáng kể đến hệ thống vận hành tƣới tiêu
của hồ chứa nƣớc, sự đúng giờ của hệ thống giao thông vận tải và chúng gây trở
ngại cho khả năng đạt chất lƣợng kết cấu công trình trong quá trình đổ bê tông tƣơi
do thời gian ngƣng kết bê tông;
Những hƣ h ng ngày càng gây các hậu quả về an toàn và môi trƣờng nghiêm trọng
trong khi nhƣng tiêu chuẩn ở các lĩnh vực này đang ngày càng tăng nhanh chóng.
Tại nhiều nƣớc trên thế giới, đã có những công ty, nhà máy đóng cửa vì không đảm
bảo các tiêu chuẩn về an toàn và môi trƣờng. Điển hình là những tai nạn và rò rỉ ở
một số nhà máy điện nguyên tử đã làm nhiều ngƣời lo ngại. Một số nƣớc nhƣ Thụy
Điển, Đức đã có kế hoạch đóng cửa toàn bộ những nhà máy điện nguyên tử trên
lãnh thổ của mình trong những năm tới;
Sự phụ thuộc của con ngƣời vào tài sản cố định, máy móc, thiết bị và công trình
ngày càng tăng thì đồng thời chi phí vận hành và sở hữu chúng cũng tăng. Để thu
8


hồi tối đa vốn đầu tƣ cho chúng phải đƣợc duy trì hoạt động với hiệu suất cao và có
tuổi thọ càng lâu càng tốt;
Và chính chi phí bảo trì cũng đang tăng lên, tính theo giá tuyệt đối và tính nhƣ là
một thành phần của tổng chi phí. Trong một số ngành chi phí bảo trì cao thứ nhì
hoặc thậm chí cao nhất trong các chi phí vận hành. Kết quả là trong vòng 30 năm
gần đây, chi phí bảo trì từ chỗ không đƣợc ai quan tâm đến chỗ đã vƣợt lên đứng
đầu trong các chi phí mà ngƣời ta ƣu tiên kiểm soát;
Hiện nay xu thế cho rằng: “hơn 90% các chi phí bảo đảm chất lƣợng, khả năng bảo
trì và độ tin cậy đƣợc dùng để phục hồi lại những sai sót khuyết tật do thiết kế sản
phẩm sau khi chúng đã xảy ra, trong khi chỉ gần 10% đƣợc chi để làm đúng sản

phẩm ngay từ đầu”. Những nỗ lực của bảo trì trong tƣơng lai là phải đảo ngƣợc xu
thế này.

Hình 1.2 Đòi h i và mong đợi ở bảo trì ngày càng nhiều hơn
1.3, Các khái niệm về công tác bảo trì công trình xây dựng
1.3.1, Các khái niệm liên quan bảo trì công trình
1.3.1.1, Khái niệm bảo rì công rình xây dựng
Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự
làm việc bình thƣờng, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong suốt
quá trình khai thác sử dụng;
Nội dung bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc
sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lƣợng, bảo dƣỡng và sửa chữa công trình.

9


Hình 1.3 Bảo trì cửa van cống lấy nƣớc hồ Tân Giang
1.3.1.2, Quy rình ảo rì công rình xây dựng
Quy trình bảo trì công trình xây dựng là quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn
thực hiện các công việc bảo trì công trình xây dựng.
1.3.1.3, Kiểm r công rình
Kiểm tra công trình là việc xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng
để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hƣ h ng của công
trình.
1.3.1.4, Quan trắc công rình
Quan trắc công trình là sự quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo
yêu cầu của thiết kế trong quá trình sử dụng.
1.3.1.5, Bảo dưỡng công rình
Bảo dƣỡng công trình là các hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hƣ h ng
nh , duy tu thiết bị lắp đặt vào công trình đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, định kỳ để

duy trì công trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thƣờng và hạn chế phát sinh
các hƣ h ng công trình.

10


1.3.1.6, Kiểm định chất lượng công rình
Kiểm định chất lƣợng công trình là việc kiểm tra và xác định chất lƣợng hoặc đánh
giá sự phù hợp chất lƣợng của công trình so với yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật thông qua việc xem xét hiện trạng công trình bằng trực quan kết
hợp với phân tích, đánh giá các số liệu thử nghiệm công trình.
1.3.1.7, Sửa chữ công rình
Sửa chữa công trình là việc khắc phục hƣ h ng của công trình đƣợc phát hiện trong
quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thƣờng và an toàn của
công trình.
1.3.1.8, Tuổi thọ thiết kế
Tuổi thọ thiết kế là thời gian sử dụng của công trình do ngƣời thiết kế tính toán
trong quá trình thiết kế công trình.
1.3.2, So sánh giữa bảo trì và y tế
Mặc dù bảo trì và y tế thuộc hai ngành khác nhau, một bên là phục vụ cho con
ngƣời còn một bên là phục vụ cho máy móc, thiết bị nhƣng lại có chung một số
tƣơng quan đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.2 So sánh giữa bảo trì và y tế
Y tế

STT

Bảo trì

1


Con ngƣời

Công trình, Máy móc hay thiết bị

2

Đau ốm

Hƣ h ng

3

Bệnh án

Lý lịch

4

Hồ sơ của bệnh nhân

Hồ sơ của công trình, máy móc

5

Khám bệnh

Khảo sát công trình, máy móc

6


Chuẩn đoán

Chuẩn đoán

7

Kiểm tra các cơ quan

Kiểm tra các bộ phận

8

Theo dõi tình trạng

Giám sát tình trạng

9

Mổ bệnh nhân

Tháo, dỡ công trình, máy móc

10

Thay thế một số cơ quan

Thay thế một số bộ phận

11


Xét nghiệm máu

Xét nghiệm vật liệu, dầu

12

Kiểm tra siêu âm

Kiểm tra siêu âm

13

Đo thân nhiệt

Đo nhiệt độ

14

Đo nhịp tim

Đo rung động

15

Tuổi thọ của con ngƣời

Tuổi thọ công trình, máy móc

16


Sức kh e

Khả năng s n sàng
11


Y tế

STT

Bảo trì

17

Chết

Công trình, máy móc bị phá b

18

Phòng bệnh hơn chữa bệnh

Phòng hƣ h ng hơn chữa hƣ h ng

1.4, Vai trò của công tác bảo trì
1.4.1,

hững phát tri n m i c a bảo trì


1.4.1.1, Sự ùng nổ về bảo rì
Đã có sự phát triển bùng nổ về những khái niệm và kỹ thuật bảo trì mới. Hàng trăm
kỹ thuật bảo trì mới đƣợc triển khai vào sản xuất trong những năm qua và hiện nay
hàng tuần, hàng ngày lại xuất hiện một vài kỹ thuật mới.

Hình 1.4 Các hình ảnh về bảo trì mặt đƣờng cầu giao thông
1.4.1.2, Những

hu

ảo rì m i

Giám sát tình trạng, nghiên cứu rủi ro, phân tích biến dạng và hậu quả hƣ h ng...
Thiết kế thiết bị với sự quan tâm đặc biệt đến độ tin cậy và khả năng bảo trì. Một sự
nhận thức mới về mặt tổ chức công tác bảo trì theo hƣớng thúc đẩy sự tham gia của
mọi ngƣời, làm việc theo nhóm và tính linh hoạt khi thực hiện.
1.4.2, Vai trò c a bảo trì ngày nay
1.4.2.1, V i rò ảo rì công rình
Ngày nay bảo trì công trình đóng một vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động sản
xuất, có thể so sánh nhƣ một đội cứu h a. “Đám cháy một khi đã xảy ra phải đƣợc
dập tắt càng nhanh càng tốt để tránh những thiệt hại lớn. Tuy nhiên, dập tắt lửa

12


không phải là nhiệm vụ chính của đội cứu h a mà công việc chính của họ là phòng
ngừa không cho đám chảy xảy ra”.
1.4.2.2, N n

i rò ch nh c


ảo rì

Phòng ngừa để tránh cho công trình bị h ng;
Cực đại hóa năng suất;
Nhờ đảm bảo hoạt động đúng yêu cầu và liên tục tƣơng ứng với tuổi thọ công trình
lâu hơn;
Chỉ số khả năng s n sàng hoạt động của công trình cao nhất và thời gian ngừng vận
hành công trình để bảo trì nh nhất;
Nhờ cải tiến liên tục quá trình sản xuất.
1.4.2.3,

i ưu h

hiệu uấ c

công rình

Công trình vận hành có hiệu quả và ổn định hơn, chi phí vận hành ít hơn, đồng thời
sản phẩm đạt số lƣợng, chất lƣợng hơn;
Tạo ra môi trƣờng làm việc an toàn hơn.
1.4.2.4, Những hách hức đ i v i bảo rì
Kỹ thuật càng phát triển, máy móc và thiết bị s càng đa dạng và phức tạp hơn.
Những thách thức chủ yếu đối với những nhà quản lý bảo trì hiện đại bao gồm:
Lựa chọn phƣơng pháp kỹ thuật bảo trì thích hợp nhất;
Phân biệt các loại quá trình hƣ h ng;
Đáp ứng mọi mong đợi của ngƣời chủ công trình, ngƣời sử dụng công trình và của
toàn xã hội;
Thực hiện công tác bảo trì công trình có kết quả nhất;
Hoạt động công tác bảo trì với sự hỗ trợ và hợp tác tích cực của mọi ngƣời có liên

quan.

13


1.5, Công tác bảo trì đối với hồ chứa nước là vô cùng quan trọng
1.5.1, Đặt vấn đề
Chúng ta hiểu, bảo trì là sự đảm bảo rằng các tài sản vật chất tiếp tục thực hiện
đƣợc các chức năng xác định của chúng. Bất kỳ một tài sản vật chất nào đƣợc đƣa
vào sử dụng đều nhằm thực hiện một hoặc nhiều chức năng cụ thể. Vì thế chúng ta
bảo trì một tài sản, trạng thái mà ta muốn bảo vệ là trạng thái mà tài sản đó tiếp tục
thực hiện đƣợc các chức năng xác định. Nói cách khác, nếu một tài sản vật chất
ngay từ đầu không thể thực hiện đƣợc các chức năng xác định của nó thì bảo trì
cũng không thể mang lại khả năng đó. Chính vì vậy, khi thiết kế đã phải tính toán
để toàn bộ thời gian sử dụng công trình. Ví dụ một công trình đầu mối thủy lợi
thƣờng có vòng đời từ 50 năm đến vài trăm năm và phải đảm bảo là các chức năng
sử dụng trong suốt thời gian đó.
1.5.2, Cần thay đổi nhận thức về bảo trì công trình
Có thể hiểu một cách đơn giản công trình cũng đƣợc coi nhƣ một cái máy, là thứ tài
sản cần đƣợc duy tu để đảm bảo rằng giá trị của nó không bị hao mòn. Nhƣng trong
thực tế ở nƣớc ta trong nhiều năm qua và ngay trong thời điểm hiện tại, loại hình tài
sản này không đƣợc đối sử nhƣ thế. Chúng ta đã bàn nhiều nói nhiều về sự xuống
cấp của công trình trong quá trình khai thác sử dụng. Tình trạng công tác bảo trì bị
coi nhẹ phần nào mọi ngƣời đều có cảm giác rằng công trình là loại tài sản tồn tại
lâu và chỉ hƣ h ng từ từ. Điều này chỉ đúng với những kết cấu thô nhƣng không
ngoại lệ nhiều kết cấu thô đã bị hƣ h ng nhanh chóng do những tác động của ngoại
tại, môi trƣờng. Phần hạng mục đi kèm trang thiết bị kỹ thuật của công trình thƣờng
có thời gian ngắn hơn nhiều so với kết cấu chính của công trình;
Chúng ta cần thấy rằng, những vấn đề kỹ thuật phức tạp, những sự cố khó chuẩn
đoán đều có lỗi của ngƣời thiết kế. Những sai sót này khi phát hiện luôn đòi h i chi

phí tốn kém để sửa chữa. Việc duy tu, sửa chữa cũng đòi h i tính chuyên cao bỡi
không ít trƣờng hợp đã có những khoản tiền lớn bị lãng phí cho những công việc
duy tu, sửa chữa không thích hợp. Công việc vệ sinh các hạng mục công trình
không phải là trách nhiệm của việc bảo trì. Tuy nhiên tình trạng vệ sinh kém hoặc
dùng phƣơng pháp vệ sinh không thích hợp với những vật liệu gây hại có thể ảnh
hƣởng đến tuổi thọ công trình và những hệ thống các hạng mục kỹ thuât;
14


Hình 1.5 Hồ Sông Trâu trƣớc và sau khi bảo trì hệ thống nâng hạ cửa van
Do đó nếu không thực hiện việc bảo trì, các chức năng của công trình bị ảnh hƣởng,
ngoài gia giá trị của chúng cũng giảm đi. Một lý do quan trọng hơn đòi h i các công
trình cần đƣợc bảo trì đó là mục tiêu bảo vệ sức kh e, sự an toàn cho những ngƣời
vận hành, khai thác, sử dụng và những ngƣời xung quanh;

Hình 1.6 Bảo trì định kỳ kênh Chính Bắc, hồ Sông Sắt, tỉnh Ninh Thuận
Một vấn đề nữa là chi phí bảo trì ngày càng tăng về số lƣợng cũng nhƣ tỉ lệ trên
tổng chi phí. Trong một số ngành, chi phí bảo trì ngay này đang là một khoản chi
15


×