Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

(Tiểu luận) đề tài phân tích thực trạng kế hoạch marketing đối vớisản phẩm kính mắt anna

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.61 MB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

ĐỀ TÀI THẢO LUẬN HỌC PHẦN
“Marketing căn bản”

ĐỀ TÀI:

Phân tích thực trạng kế hoạch marketing đối với
sản phẩm Kính mắt Anna

Nhóm: 4
Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
Giảng viên hướng dẫn: Lê Nhữ Diệu Hương


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, kính mắt khơng chỉ có chức năng bảo vệ mắt mà cịn là một món phụ
kiện thời trang cho nhiều người Việt Nam. Vì vậy, kiểu dáng kính mắt thời
trang, đa dạng màu sắc, phù hợp với nhiều outfits đang ngày càng được người
Việt Nam ưa chuộng, đặc biệt là giới trẻ. Hiểu được nhu cầu đó, nhiều doanh
nghiệp kinh doanh kính mắt đã ra đời và khơng ngừng đưa ra các sản phẩm
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, trong đó có thể kể đến doanh nghiệp
Kính mắt Anna – một thương hiệu mặc dù mới được thành lập gần đây nhưng
đã có một chỗ đứng nhất định trong thị trường thời trang dành cho giới trẻ.
Trong suốt quá trình hoạt động, nhờ nắm bắt nhanh thị hiếu của khách hàng
cùng với đó là các chính sách bán hàng độc đáo, Anna đã trở thành một trong
những thương hiệu kính mắt thời trang được đơng đảo bạn trẻ yêu thích và chọn
lựa. Thương hiệu đã và đang khẳng định được vị trí của mình trong làng phụ
kiện thời trang kính mắt, trở thành nơi mua sắm kính mắt không thể bỏ qua của


giới trẻ bởi sự đa dạng mẫu mã và chất lượng của từng sản phẩm.
Khơng khó để có thể tạo nên một thương hiệu, nhưng để nó phát triển một cách
mạnh mẽ, bền vững và đi sâu vào lịng khách hàng thì khơng phải ai cũng làm
được, và đó là điều mà Anna đã và đang giữ vững. Nhằm nghiên cứu sâu hơn về
sự thành công của thương hiệu, nhóm 4 chúng em đã thực hiện tìm hiểu, nghiên
cứu và phân tích kế hoạch Marketing của doanh nghiệp.

2


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả các bạn đã tham gia
vào bài thảo luận Marketing ngày hôm nay. Đây là một trải nghiệm học tuyệt
vời và em thực sự cảm thấy may mắn vì có cơ hội được học hỏi từ mọi người.
Đặc biệt em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến cô Lê Nhữ Diệu Hương - người đã là
nguồn cảm hứng vơ tận cho em trong hành trình khám phá ngành marketing qua
những buổi học tuyệt vời. Cô không chỉ chia sẻ kiến thức chuyên sâu mà còn
truyền đạt đam mê và tầm quan trọng của lĩnh vực này, khiến cho mỗi buổi học
trở nên thú vị và ý nghĩa.
Đồng thời, em xin bày tỏ lịng biết ơn vì sự đồng hành chặt chẽ của cơ trong
suốt q trình em hoàn thành tiểu luận. Những lời hướng dẫn và phản hồi của cô
đã giúp em vượt qua những thách thức, từ đó phát triển và hồn thiện bài thảo
luận nhóm hơn.
Em thấu hiểu rằng bài tiểu luận của mình cịn nhiều hạn chế và sai sót. Vì vậy,
em xin được cơ và các bạn xem xét và góp ý, giúp em có cơ hội hồn thiện và
phát triển kỹ năng nghiệp vụ của mình.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn cơ vì tất cả những điều tuyệt vời mà cô
đã mang lại cho em.


LỜI CAM KẾT
3


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
Nhóm 4 chúng em xin cam kết bài thảo luận dưới đây là sản phẩm của Nhóm 4
nghiên cứu trong thời gian qua. Chúng em sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu phát
hiện bất cứ gian dối nào ở trong bài thảo luận.

BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ NHĨM 4
STT

Họ và tên

Phần phụ
trách

Vị trí phụ
trách

4

STT lớp
học phần

Mã sinh viên

Chữ ký



Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07

1

Đỗ Đăng Khơi

2

Nguyễn Thị Thu
Huyền

3

Nguyễn Thị Huệ

Nhóm trưởng

42

23D120020

Thư ký

38

23D120019

Thành viên


36

23D120071

2.4; 3; 4; 5;
6

1; 2.1; 2.2
4

Đỗ Quỳnh Hương

Thành viên

41

23D120074

5

Nguyễn Lâm
Hoàng

Thành viên

35

23D120017

2.3

6

Chử Thị Huyền

Thành viên

37

23D120018

7

Nguyễn Thu
Huyền

Thư ký

39

23D120072

7
8

Phạm Khánh
Hưng

Thành viên

40


23D120073

9

Nguyễn Thu Hằng

Thành viên

33

23D120069

10

Trần Thu Hiền

Thành viên

34

23D120070

6

MỤC LỤC
A. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH MARKETING CỦA KÍNH MẮT ANNA
1. Giới thiệu
2.


Phân tích tình hình/ tình thế (vĩ mơ, vi mô, nội dung)
2.1. Nhu cầu thị trường

10
10
10

5


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
2.1.1 Nhu cầu và xu hướng nhu cầu

10

2.1.2 Các hành vi của khách hàng

12

1.

Môi Trường Truyền Thống (Offline):

12

2.

Môi Trường Số (Online):

12


2.2. Môi trường vĩ mô (8 yếu tố KT-DC, CT-PL, VH-XH, TN-CN; hoặc PESTEL)

13

2.2.1. Các yếu tố xã hội và văn hóa

13

2.2.2. Nhân khẩu học

14

2.2.3. Điều kiện kinh tế và kinh doanh đối với sản phẩm này tại thời điểm này tại Việt Nam

15

2.2.4. Trình độ khoa học cơng nghệ cho loại hình sản phẩm này. Đây có phải là sản phẩm cơng
nghệ cao hay khơng?
16
2.2.6. Chính trị. Chính trị (tình hình hiện tại hoặc yếu tố khác) có ảnh hưởng đến tình hình
marketing sản phẩm này không?. Luật và quy định tác động tới doanh nghiệp và sản phẩm
2.3 Ảnh hưởng của các đối thủ cạnh tranh:

16
17

2.3.1 Các đối thủ cạnh tranh

17


2.3.2 Nhà cung cấp: chất lượng, độ uy tín cao

18

2.3.3 Trung gian marketing:

18

2.3.4 Ảnh hưởng của khách hàng:

19

2.3.5 Ảnh hưởng của công chúng:

19

2.4 Các yếu tố nội bộ của công ty

19

2.4.1 Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp nằm ngoài marketing

19

2.4.2 Tầm nhìn sứ mạng: thương hiệu kính mắt của sự tử tế.

20

2.4.3 Mô tả sản phẩm của doanh nghiệp


20

2.4.4 Kế hoạch kinh doanh

24

2.4.7 Nguồn cung cấp tài chính:

26

2.4.8 Nhân lực

27

2.4.10 Cảm nhận của khách hàng về công ty

27

2.4.11 Thương hiệu CT/ thương hiệu sản phẩm

30

3. Thị trường mục tiêu

31

3.1 Mô tả chi tiết phân khúc thị trường mục tiêu của doanh nghiệp

31


3.1.1Nhân khẩu học:

31

3.1.2 Địa lý:

32

3.1.3 Lối sống:

32

3.1.4 Nhân cách:

32

4. Cơ hội và vấn đề marketing đặt ra đối với Doanh nghiệp
4.1 Cơ hội

32
32

6


Document continues below
Discover more
from:
Marketing

thương mại
MAR2471
Trường Đại học…
561 documents

Go to course

Giáo trình marketing
238

20

thương mại NEU…
Marketing
thương…

100% (11)

Bản tổng hợp MKT
thương mại
Marketing
thương…

93% (14)

TỔNG QUAN VỀ
38

9


CHUỖI CUNG ỨNG…
Marketing
thương…

100% (5)

Bài tham khảo Mỹ Đàm phán quốc tế
Marketing
thương…

100% (5)

Bài thảo luận Nhóm 4
56

Marketing Quốc Tế…


Marketing
thương…

100% (4)

Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07

Bài thảo luận
Marketing nhóm
9
4.2 Thách thức về mặt marketing đặt ra đối với Doanh nghiệp và giải pháp
35

4.3 Phân tích SWOT đối với thương hiệu Kính mắt Anna

38

5. Mục tiêu chung của DN và mục tiêu marketing của từng phân đoạn

Marketing
thương…

6. CHIẾN LƯỢC MARKETING

35

100% (4)
36

37

6.1. Phân tích tình thế chiến lược:

37

6.1.1 Nghiên cứu thị trường:

37

6.1.2 Phân tích đối thủ:

37


6.2

Xác định mục tiêu chiến lược:

38

6.3 Hoạch định các phương án chiến lược:

38

6.4 Lựa chọn phương án chiến lược:

39

6.5 Phân đoạn thị trường

39

6.5.1 Phân đoạn thị trường theo địa dư:

39

6.5.2 Phân đoạn thị thị trường theo nhân khẩu học:

39

6.5.3 Phân đoạn thị trường theo phác đồ tâm lý:

40


6.5.4 Phân đoạn thị trường theo hành vi ứng xử:

40

6.6 Lựa chọn thị trường mục tiêu:

40

6.7 Định vị thế sản phẩm:

40

7. Chính sách marketing hỗn hợp của thương hiệu kính mắt Anna
7.1. Sản phẩm

41
41

7.1.1. Cơ sở để xây dựng yếu tố

41

7.1.2. Giá trị cung ứng cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu khách hàng

44

7.1.3. Các chi phí khách hàng phải bỏ ra để nhận được giá trị
7.2. Giá sản phẩm/ phí dịch vụ

44

45

7.2.1. Cơ sở để xây dựng giá sản phẩm

45

7.2.2 Giá trị cung ứng cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu khách hàng

46

7.3. Phân phối sản phẩm/ dịch vụ

46

7.3.1 cơ sở để xây dựng các yếu tố

46

7.3.2 Mức độ bao phủ thị trường của các kênh phân phối trên

47

7.3.4 Các phương pháp và hình thức bán hàng

47

7.3.5 Các điểm bán và tiếp xúc bán với khách hàng.

47


7.3.6 Mức dự trữ sản phẩm

47

7.3.7 Các phương pháp vận chuyển

48

7.3.8 Giá trị cung ứng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng

48

7.3.9 Các chi phí của khách hàng phải bỏ ra để nhận được các giá trị trên

49

7


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
7.4 Truyền thơng marketing/ xúc tiến sản phẩm

49

7.4.1. Cơ sở để xây dựng các yếu tố

49

7.4.2 Giá trị cung ứng cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng


52

7.5 Con người trong cung ứng dịch vụ

52

7.6

52

Quá trình cung ứng dịch vụ

B. ĐÁNH GIÁ SỰ THÍCH ỨNG CỦA CHÍNH SÁCH GIÁ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN CHÍNH SÁCH GIÁ
I.

Sự thích ứng của chính sách giá trong kế hoạch marketing Kính mắt Anna.

II.

53
53

I.1 Chính sách giá của kính mắt Anna

53

I.2 Đánh giá chính sách giá:

54


Đề xuất giải pháp hồn thiện chính sách giá.

55

A. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH MARKETING CỦA
KÍNH MẮT ANNA
1. Giới thiệu
● Thông tin chung:
- Tên công ty: Công Ty TNHH dịch vụ và thương mại Anna Việt Nam.
- Tên quốc tế: Anna VietNam service and trading company limited.

8


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
- Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Lan Anh
- Website thương hiệu : />- Instagram: />- Tiktok: />- Facebook: />- Lĩnh vực kinh doanh: Kính mắt
- Sản phẩm kinh doanh: Gọng kính, trịng kính, kính râm
Kính mắt Anna chắc khơng cịn q xa lạ với giới trẻ nữa. Đây là kênh thông tin
mua sắm và giải trí dành cho giới trẻ. Được thành lập từ năm 2015, trải qua hơn
7 năm phát triển kính mắt Anna đã, đang và sẽ chiếm vị trí không thể thiếu đối
với các bạn trẻ. Cập nhật thông tin thời trang nhanh chóng và phù hợp với thị
hiếu của khán giả thông qua các mạng xã hội như Facebook, Tiktok, Instagram,
Youtube, kính mắt Anna là lựa chọn hàng đầu cho những ai muốn tận hưởng
các bài viết, video vừa mang tính giải trí mà vẫn có đầy đủ thơng tin cần thiết.
2. Phân tích tình hình/ tình thế (vĩ mô, vi mô, nội dung)
2.1. Nhu cầu thị trường
2.1.1 Nhu cầu và xu hướng nhu cầu
1. Với các lý do như: Nhu cầu sử dụng đồ điện tử ngày càng gia tăng, xu

hướng sử dụng kính mắt như một phụ kiện thời trang, cơng nghệ kính mắt
phát triển và mang lại những tiện ích độc đáo..
=> Nhu cầu đối với sp tăng.
- Sự gia tăng sử dụng thiết bị điện tử như máy tính và điện thoại
thơng minh đã đặt ra nhu cầu cần phải bảo vệ mắt khỏi ánh sáng
xanh và căng thẳng mắt.
- Người ta ngày càng coi kính như một phụ kiện thời trang, điều
này tạo ra sự đa dạng trong thiết kế và màu sắc, làm tăng sự hấp
dẫn cho người tiêu dùng. Không chỉ giúp cải thiện tầm nhìn mà cịn
làm tăng thêm vẻ đẹp và thẩm mỹ cho khn mặt.
- Khơng chỉ kính râm mà các loại kính áp trịng hiện đại thường
được sản xuất với công nghệ chống tia UV, giúp bảo vệ mắt khỏi
tác động có hại của tia UV từ mặt trời.
2. Người ra quyết định & Đại lý mua hàng
- Người ra quyết định:
○ Người Tiêu Dùng: Trong môi trường bán lẻ, người tiêu dùng
thường là người ra quyết định mua hàng.

9


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
3. Sản phẩm
● Cơ Cấu và Số Lượng:
○ Gọng Kính và Kính Râm: Cơ cấu thường bao gồm chất liệu, thiết
kế và màu sắc. Số lượng có thể là từ một đến nhiều chiếc, tùy thuộc
vào nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng.
○ Kính Áp Trịng: Cơ cấu thường liên quan đến chất liệu và mẫu
kính áp trịng. Số lượng có thể là một đơi hoặc một bộ, tùy thuộc
vào loại kính áp tròng và kê đơn của người tiêu dùng.

● Phương Thức:
○ Gọng Kính và Kính Râm: Có thể mua tại các cửa hàng bán lẻ, cửa
hàng trực tuyến, hoặc qua các đại lý kính mắt.
○ Kính Áp Trịng: Thường được mua thông qua bác sĩ mắt hoặc các
cửa hàng kinh doanh kính áp trịng.
● Thời Gian:
○ Gọng Kính và Kính Râm: Có thể mua bất cứ lúc nào trong năm,
thường vào các mùa giảm giá và xu hướng mua sắm tăng cao vào
mùa hè và mùa chuẩn bị nhập học
○ Kính Áp Trịng: Thường xun được mua khi có nhu cầu cụ thể
hoặc sau một kiểm tra thị lực định kỳ.
● Địa Điểm:
○ Gọng Kính và Kính Râm: Có thể mua ở cửa hàng trực tuyến, cửa
hàng bán lẻ, hay các cửa hàng chuyên nghiệp kính mắt.Nêu 1 vào
cửa hàng, landing
○ Kính Áp Trịng: Thường mua từ các chun gia kính áp trịng, bác
sĩ mắt, hoặc cửa hàng kính áp trịng.
● Lý Do Mua:
○ Gọng Kính và Kính Râm: Thường mua để bảo vệ mắt khỏi tác
động của tia UV, theo chân thời trang, hoặc giải quyết vấn đề thị
lực.
○ Kính Áp Trịng: Mua để điều chỉnh tầm nhìn, thay đổi màu sắc của
mắt, hoặc vì mục đích thẩm mỹ.
● Hành vi mua
+ Đối với người mua,sd là KHCN :
● Nhu Cầu Cá Nhân: Người mua cá nhân thường có nhu cầu cá nhân và
mong muốn cá nhân khi mua kính, có thể là vì sửa chữa thị lực, thời
trang, hay sở thích cá nhân.
10



Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
● Quyết Định Mua: Quyết định mua của họ thường được ảnh hưởng bởi các
yếu tố như giá cả, thương hiệu, và ý kiến đánh giá từ người khác.
● Người ảnh hưởng : người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội, gia đình,
chun gia về mắt
2.1.2 Các hành vi của khách hàng
1. Môi Trường Truyền Thống (Offline):
- Nhu Cầu Được Cảm Nhận:
● Tương Tác Trực Tiếp: Khách hàng có thể cảm nhận nhu cầu của
mình thơng qua trực tiếp tương tác với sản phẩm và nhân viên cửa
hàng.
- Tìm Kiếm Thơng Tin:
● Thăm Cửa Hàng: Khách hàng thường thăm các cửa hàng kính để
xem và thử nghiệm sản phẩm.
● Tư Vấn Nhân Viên: Tìm kiếm sự tư vấn từ nhân viên cửa hàng về
các loại kính và tính năng phù hợp.
- Đánh Giá Phương Án:
● Kiểm Tra Thử Nghiệm: Thử nghiệm kính để kiểm tra phong cách,
thoải mái và khả năng chống UV.
● So Sánh Sản Phẩm: So sánh giữa các mẫu và thương hiệu khác
nhau có sẵn trong cửa hàng.
- Quyết Định Mua:
● Chính Sách Bảo Hành và Hồn Trả: Quyết định mua có thể được
ảnh hưởng bởi chính sách bảo hành và hoàn trả của cửa hàng.
- Hành Vi Sau Mua:
● Bảo Dưỡng và Sửa Chữa: Nếu cần, khách hàng có thể trở lại cửa
hàng để bảo dưỡng hoặc sửa chữa kính mắt.
● Tương Tác Tiếp : Khách hàng có thể tương tác tiếp theo với cửa
hàng để nhận thêm tư vấn hoặc mua sắm các sản phẩm khác.

2. Môi Trường Số (Online):
- Nhu Cầu Được Cảm Nhận:
● Quảng Cáo Trực Tuyến: Khách hàng có thể cảm nhận nhu cầu
thơng qua quảng cáo trực tuyến, trang web, và mạng xã hội.
- Tìm Kiếm Thơng Tin:

11


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
● Duyệt Web và Đánh Giá: Tìm kiếm thơng tin về kính mắt trực
tuyến thông qua trang web của các cửa hàng và đọc đánh giá từ
người dùng khác.
● Xem Video Đánh Giá: Xem video đánh giá trên các nền tảng chia
sẻ video như Tiktok, Facebook, Instagram
- Đánh Giá Phương Án:
● So Sánh Giá và Tính Năng: Sử dụng các trang web so sánh giá và
tính năng để đánh giá phương án.
- Quyết Định Mua:
● Ưu Đãi Trực Tuyến: Tìm kiếm các ưu đãi và khuyến mãi trực
tuyến để tối ưu hóa giá trị mua sắm.
● Chính Sách Hồn Trả: Đánh giá chính sách hoàn trả và bảo hành
trực tuyến.
- Hành Vi Sau Mua:
● Đánh Giá Sản Phẩm: Sau khi mua, khách hàng có thể đánh giá sản
phẩm trên trang web để chia sẻ trải nghiệm của họ với người khác.
● Liên Hệ Chăm Sóc Khách Hàng Trực Tuyến: Liên hệ với dịch vụ
chăm sóc khách hàng trực tuyến nếu có vấn đề hoặc câu hỏi.
2.2. Môi trường vĩ mô (8 yếu tố KT-DC, CT-PL, VH-XH, TN-CN;
hoặc PESTEL)

2.2.1. Các yếu tố xã hội và văn hóa
- Thẩm mĩ: Kính mắt anna cho ra nhiều loại sản phẩm đa dạng, phù hợp
với gu thẩm mĩ của từng nhóm người trong xã hội, đồng thời cũng phù
hợp với phong cách trẻ của họ. (Ví dụ: kính gọng vng, kính gọng nhỏ
có vẻ lịch sự, kính gọng to thể hiện sự sáng tạo, trẻ trung, kính mắt trịn
dành cho những người ưa thích sự nhẹ nhàng,...)
- Truyền thông: nhãn hàng thúc đẩy quảng bá qua mạng xã hội có sức lan
truyền mạnh, tạo ra những content thú vị:
+ Trên trang thương mại điện tử Shopee, Anna có tới 989,3k người theo
dõi, 73,4k lượt đánh giá sản phẩm với tỷ lệ đánh giá đến tận 4.9/5 sao.
+ Tính đến tháng 12/2023, Fanpage kính Mắt Anna sở hữu 678k lượt theo
dõi trên Facebook, 85,9k người theo dõi trên Instagram và 37,2k sub trên
Youtube tính. Đối với hệ thống cửa hàng vật lý, Anna đã có mặt từ Bắc
vào Nam cùng hơn 30 cửa hàng tại các thành phố lớn, tạo hình ảnh quen
thuộc ăn sâu vào tiềm thức của người dân.
12


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
- Những người có sức ảnh hưởng trên mạng xã hội: Những người nổi tiếng
đối với giới trẻ - phân đoạn thị trường chủ yếu của nhãn hàng, là những
người dẫn đầu xu hướng, gây ảnh hưởng tới quyết định mua hàng của độ
tuổi này
+ Ví dụ:
Khánh Huyền

Ngọc Matcha

Trần Vân


Gia Khiêm

- Thói quen và tập tục: Thói quen và tập tục của người dân địa phương cũng
có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn của họ về sản phẩm kính mắt. Ví dụ, ở
một số nơi, người dân thường xuyên sử dụng kính mắt để bảo vệ mắt khi đi
đường, trong khi ở những nơi khác, kính mắt được coi là phụ kiện thời trang.
+ Ví dụ: Mơi trường khói bụi như đường hà nội, kính mắt khơng chỉ giải
quyết vấn đề tầm nhìn cơ bản mà cịn giúp bảo vệ mắt khỏi khói bụi.
+ Ví dụ: Ở các khu vực đơ thị lớn hoặc các địa điểm quy tụ như trung
tâm mua sắm, lễ hội,... người ta ưa chuộng việc dùng kính râm, kính
áp trịng như phụ kiện thời trang.
- Thị hiếu và xu hướng:
+ Nhóm có tài chính cao: Chú trọng cả về chất lượng lẫn ngoại hình, chủ
yếu hướng tới các sản phẩm mang vẻ hiện đại, ưa nhìn, thời trang
+ Nhóm có tài chính trung hoặc thấp hơn: Chú trọng về chất lượng và
giá cả hơn là bề ngoài.
2.2.2. Nhân khẩu học
- Độ tuổi: Khách hàng ở độ tuổi khác nhau có nhu cầu và sở thích khác nhau
về sản phẩm kính mắt.
+ Nhóm sinh viên, người trẻ tuổi (nhóm khách hàng mà nhãn hàng chủ
yếu hướng tới): Ưa thích kiểu dáng hiện đại, ưa nhìn, thời trang,...

13


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07

-

-


-

-



+ Nhóm trẻ nhỏ, người trung niên: Chủ yếu tiếp cận các sản phẩm cổ
điển, cơ bản, dễ dàng trong sử dụng, bảo quản.
Giới tính: Khách hàng nữ thường quan tâm đến thẩm mỹ hơn là khách hàng
nam. Do đó, các sản phẩm kính mắt dành cho nữ thường có thiết kế đẹp mắt
và phù hợp với các xu hướng thời trang hiện tại.
Thu nhập: Khách hàng có thu nhập cao/trung thường sẵn sàng chi tiêu nhiều
hơn cho các sản phẩm kính mắt có chất lượng cao và thiết kế đẹp mắt. Trong
khi đó, khách hàng có thu nhập thấp có thể tìm kiếm các sản phẩm kính mắt
giá rẻ hơn.
Nghề nghiệp: Các nghề nghiệp địi hỏi sử dụng kính mắt như lái xe, sử dụng
máy tính, hoặc làm việc trong mơi trường ánh sáng yếu có thể tăng nhu cầu
sử dụng kính mắt. Ngoài ra, các nghề nghiệp như (người nổi tiếng) diễn
viên, và người mẫu có thể u cầu sử dụng kính mắt như một phụ kiện thời
trang.
Vị trí địa lý: Vị trí địa lý có thể ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng kính mắt của
khách hàng. Ví dụ, các khu vực có mơi trường ơ nhiễm có thể gây ra các vấn
đề về thị lực và tăng nhu cầu sử dụng kính mắt. Các khu vực có nhiều trường
đại học và trường cao đẳng có thể có nhu cầu sử dụng kính mắt cao vì học
sinh và sinh viên thường phải đọc nhiều sách và tài liệu.
2.2.3. Điều kiện kinh tế và kinh doanh đối với sản phẩm này tại thời điểm
này tại Việt Nam
Kinh tế:
- Thị trường kính mắt Việt Nam hiện nay có nhiều cơ hội cho các doanh

nghiệp (vì tỷ lệ trẻ em cận thị, tỷ lệ người sử dụng kính áp trịng và tỷ lệ
người sử dụng kính thời trang hiện nay ngày càng nhiều), nhưng mức chi
tiêu mỗi tháng của người Việt cho kính mắt là không nhiều. Tuy nhiên, Việt
Nam vẫn là một thị trường kính mắt tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực
Đơng Nam Á. Hiện nay dân số đang trẻ hoá đồng nghĩa với việc các bạn trẻ
tìm đến trang điểm sớm hơn thế hệ trước, vậy nên số tiền họ chi ra để phục
vụ cho việc chăm sóc sắc đẹp sẽ ngày càng gia tăng.
- Hiện tại Kính mắt Anna đang bán các sản phẩm của họ với mức giá hợp
lý, tầm trung dao động từ 150k-500k/sản phẩm nên hầu hết các sản phẩm
của họ đều phù hợp với thu nhập của mọi đối tượng, nhưng chủ yếu tập
trung vào tệp học sinh sinh viên.

14


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
2.2.4. Trình độ khoa học cơng nghệ cho loại hình sản phẩm này. Đây có
phải là sản phẩm cơng nghệ cao hay khơng?
(Các sản phẩm mới hơn có thường xuyên xuất hiện, thay thế các sản
phẩm cũ hơn khơng (vịng đời sản phẩm rất ngắn)? Tóm lại, cơng nghệ có
ảnh hưởng đến sản phẩm hoặc dịch vụ này như thế nào?)
- Không phải là một sản phẩm công nghệ cao và các sản phẩm mới khơng
thường xun xuất hiện, thay vào đó có những sản phẩm nổi bật được ưa
chuộng -> vòng đời của sản phẩm không ngắn.
- Công nghệ tạo ra sản phẩm: sử dụng các lớp phủ đặc biệt để ngăn chói và
bức xạ tử ngoại, hay những cập nhật liên tục trong thiết kế trịng kính
chống tia cực tím, các sản phẩm từ Kính mắt Anna khơng chỉ là một phụ
kiện thời trang mà cịn bảo vệ sức khỏe mắt
- Cơng nghệ áp dụng vào dịch vụ: các cửa hàng kính mắt Anna đều được
trang bị các thiết bị hiện đại, từ máy đo độ thị tiên tiến cho đến công nghệ

cắt kính hàng đầu, đảm bảo rằng bạn sẽ nhận được dịch vụ tốt nhất và
kính mắt chất lượng.
2.2.6. Chính trị. Chính trị (tình hình hiện tại hoặc yếu tố khác) có ảnh
hưởng đến tình hình marketing sản phẩm này không?. Luật và quy định
tác động tới doanh nghiệp và sản phẩm
- An toàn và chất lượng: Các sản phẩm kính mắt cần tn thủ các tiêu
chuẩn an tồn và chất lượng, đảm bảo rằng chúng không gây hại cho
người sử dụng. Điều này bao gồm cả việc sử dụng vật liệu an tồn và quy
trình sản xuất đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Quy định về kính mắt y tế: Trong một số quốc gia, sản xuất và bán kính
mắt y tế cần phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn cụ thể, bao gồm cả
việc có được các chứng chỉ và phê duyệt từ cơ quan quản lý y tế.
- Quy định về quảng cáo: Các quy định về quảng cáo cũng cần được tuân
thủ, đảm bảo rằng các thơng tin quảng cáo về sản phẩm kính mắt là chính
xác và khơng gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.

15


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
2.3 Ảnh hưởng của các đối thủ cạnh tranh:
2.3.1 Các đối thủ cạnh tranh
Kính mắt Quang Nhãn

Kính mắt Anna

Kính mắt Âu Việt

Giá


Từ 100k đến 300k

Từ 150k đến 350k

Từ 500k đến 1200k

Phân phối thị
trường

Có hơn 15 cửa hàng
nhưng phần lớn tập
trung ở Thành phố Hà
Nội

Có tới hơn 30 cửa
hàng trải dài khắp
cả nước

Có 4 cơ sở nhưng
chủ yếu ở khu vực
miền Nam

Năm thành
lập

2017

2015

2014


Hoạt động
Marketing

Trên các sàn thương
mại điện tử, Marketing
truyền miệng

Marketing- mix

Marketing-mix

Đồ thị phân tích đối thủ cạnh tranh của Kính mắt Anna

16


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
> Nhìn chung các hãng kính mắt hiện nay:

● Điểm mạnh:
○ Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng
○ Phân phối thị trường tốt
○ Sản phẩm không qua trung gian
○ Dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ đội ngũ nhân viên kinh nghiệm
○ Chương trình ưu đãi diễn ra thường xuyên
● Điểm yếu:
○ Cơ sở kinh doanh chỉ chú trọng ở khu vực Hà Nội;
○ Chiến dịch marketing quảng bá thương hiệu còn hạn chế
2.3.2 Nhà cung cấp: chất lượng, độ uy tín cao

● Được phân phối chính hãng; các sản phẩm gọng kính, mắt kính được
nhập khẩu chính hãng từ Pháp, Hàn Quốc
● Anna cũng nhập khẩu và bán những loại kính mắt từ các thương hiệu lớn
như Essilor (Pháp), Thailand (Thái Lan), Chemi (Hàn Quốc)
2.3.3 Trung gian marketing:
● Thương mại:
○ Thông qua các KOL- người có sức ảnh hưởng trên các nền tảng
mạng xã hội- để quảng bá thương hiệu, tiếp cận với nhiều khách
hàng, tăng độ uy tín của sản phẩm
○ Sử dụng mạng xã hội để kết nối với khách hàng và ln cập nhập
thơng tin thời trang nhanh chóng từ đó đáp ứng nhu cầu của khách
hàng
○ Kết nối doanh nghiệp với khách hàng thơng qua các chương trình
ưu đãi (đặc biệt là đối với học sinh, sinh viên)
● Thanh toán: áp dụng những phương thức thanh toán nhanh, tiền lợi thơng
qua hình thức chuyển khoản online
● Vận chuyển: nhanh chóng tới khách hàng thơng qua các dịch vụ giao
hàng nhanh shopee, tiki, xpress,... trên địa bàn cả nước. bởi anna đã thành
công trong việc mở rộng hệ thống chuỗi cửa hàng lên đến 33 điểm bán
hàng khác nhau trải dài khắp Việt Nam.
● Tài chính: khơng có

17


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
2.3.4 Ảnh hưởng của khách hàng:
● Với mức giá từ 150.000đ - 500.000đ cho các loại kính cận và kính râm,
Anna hướng đến nhóm khách hàng có thu nhập thấp-trung bình như học
sinh, sinh viên, người đi làm…

● Độ tuổi từ 18 - 30 là đối tượng chính mà kính mắt Anna đang nhắm đến,
những người tiêu dùng thuộc độ tuổi này đã tự chủ về tài chính và trong
tiêu dùng, ngồi ra họ cũng quan tâm đến vẻ bề ngoài hơn.
● Để thu hút các khách hàng trẻ tuổi, các sản phẩm tại cửa hàng luôn được
cập nhật liên tục theo xu hướng thời trang trong và ngoài nước. Sự đa
dạng về mẫu mã, mức giá giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn phù
hợp với nhu cầu và thị hiếu.
● Biết lắng nghe feedback của khách hàng.
2.3.5 Ảnh hưởng của công chúng:
● Nhóm cơng chúng của khách hàng mục tiêu: Giới trẻ, thế hệ 9x và Genz,
hoạt động trên mạng xã hội với tần suất cao.
● Để thương hiệu được biết đến rộng rãi trong cơng chúng, Anna đã có
chiến lược tận dụng social marketing vào bán hàng. Từ đó tạo ra một hệ
sinh thái mxh đa dạng bao gồm nhiều kênh quảng bá thương hiệu gần gũi
với giới trẻ như Tiktok, Facebook, Instagram,...
● Biết bắt trend nhanh chóng, đồng thời có rất nhiều chương trình tặng quà
gây hứng thú cho khách hàng.
● Anna luôn đảm bảo, nâng cao chất lượng sản phẩm để xứng với tên
thương hiệu kính mắt của sự tử tế. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài
bản, thân thiện, nhiệt tình tư vấn cho khách hàng để họ có trải nghiệm tốt
nhất.
● Anna ln hướng đến giới trẻ, ưu ái với sinh viên qua việc tài trợ các
chương trình chào tân, các sự kiện sinh viên.
● Các em nhỏ được tài trợ chi phí phẫu thuật mắt.
● Các thơng điệp "Hành trình tử tế by Anna" được chia sẻ rộng rãi.
● Sản phẩm "Túi tử tế" giúp tìm lại người thân, đồng thời chia sẻ nỗi đau
với khách hàng.
2.4 Các yếu tố nội bộ của công ty
2.4.1 Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp nằm ngoài marketing
- Về sản xuất: Doanh nghiệp luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.

Từ nguyên liệu đầu vào cho đến quy trình sản xuất, mọi thứ đều được
kiểm sốt nghiêm ngặt để đảm bảo chất lượng tốt nhất. Đồng thời, Kính
18


Nhóm 4 / Lớp học phần: 231_BMKT0111_07
mắt Anna cũng khơng ngừng đổi mới với nhiều mẫu mã khác nhau, phù
hợp với xu hướng thời trang hiện đại.
- Về cung ứng: Doanh nghiệp ln nỗ lực để đảm bảo hàng hóa ln sẵn
sàng, đáp ứng nhanh chóng mọi nhu cầu của khách hàng. Quy trình giao
hàng của họ được tối ưu hóa để hàng hóa có thể đến tay khách hàng một
cách nhanh chóng và an tồn.
- Về nhân sự: Đội ngũ nhân sự của Anna gồm những người trẻ tuổi, năng
động và được đào tạo chuyên nghiệp. Họ luôn sẵn lịng giúp đỡ và chăm
sóc khách hàng một cách chu đáo, mang đến trải nghiệm mua sắm tốt
nhất cho khách hàng.
- Về nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Doanh nghiệp cũng không ngừng
nghiên cứu và phát triển để cập nhật liên tục xu hướng mới của giới trẻ.
Điều này giúp Kính mắt Anna ln đi đầu trong lĩnh vực này, mang đến
cho khách hàng những sản phẩm thời trang, sáng tạo và độc đáo.
=> Nhờ những nỗ lực này, Kính mắt Anna đã thu hút được sự quan tâm của đối
tượng khách hàng mục tiêu - giới trẻ. Điều này không chỉ giúp họ tạo dựng
được vị thế riêng cho thương hiệu mà còn giúp ngày càng phát triển và mở rộng
thị trường.
2.4.2 Tầm nhìn sứ mạng: thương hiệu kính mắt của sự tử tế.
Thương hiệu ln hướng đến những điều tốt đẹp trong cuộc sống, cố gắng nỗ
lực mang đến sự giúp đỡ cho những hồn cảnh khó khăn, sẵn sàng sẻ chia với
mọi người.
- Vị thế: là kênh mua sắm dành cho giới trẻ, là “món ăn tinh thần” hằng
ngày không thể thiếu của giới trẻ.

- Danh tiếng: nhờ những hoạt động mkt, các chiến dịch quảng cáo thơng
qua các người có sức ảnh hưởng mà được giới trẻ biết đến rộng rãi.
- Mục tiêu kinh doanh: chiếm vị trí dẫn đầu trong thị trường kính mắt tại
việt nam.
- Hướng và chiến lược phát triển: phát triển chủ yếu thông qua mạng xã
hội, hướng đến những video mang tính giải trí mà vẫn có đầy đủ thơng
tin. Mở rộng các chuỗi cửa hàng, có chi nhánh ở khắp các tỉnh, thành phố
ở Việt Nam. Chiến lược, các chiến dịch từ thiện “ hành trình tử tế”,
2.4.3 Mơ tả sản phẩm của doanh nghiệp
- Sản phẩm chính: Kính mắt

19



×