Tuần 18 - Tiết 69 - 70 : 
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TV 
A.Mục tiêu cần đạt: 
- Hệ thống hoá những kiến thức TV đã học ở HKI về từ ghép, từ láy, đại từ, quan 
hệ từ. 
-Luyện tập các kỹ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sử dụng từ để nói viết. 
B Chuẩn bị. 
 - Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề. 
 - Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
C.Các hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra 
 Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: BT1 - Sơ đồ 1 
Trước lúc HS làm bài, GV cho HS theo trật tự sơ đồ ôn lại các định nghĩa và phân 
loại. 
Sau đó H vẽ sơ đồ vào vở rồi tìm VD điền vào chỗ trống. 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
     Từ phức 
Từ ghép Từ láy 
Từ ghép C - P Từ ghép ĐL TL toàn bộ TL bộ phận 
VD: Cây bưởi Trường sở 
Xanh xanh 
Láy phụ âm đầu 
Láy vần 
Đẹp đẽ 
Bâng khuâng 
Đại từ 
Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi 
Trồng, 
vật 
Số lượng 
Hoạt 
động , 
Người , 
vật 
Số lượng 
Hoạt 
động , 
Nó, tôi, ta 
Bấy, bao 
nhiêu 
Vậy 
thế 
Ai, gì  
Mấy ,bao 
nhiêu 
Sao ,thế 
nào    
Hoạt động 2: Bảng biểu 2. 
H - Lập bảng so sánh quan hệ từ với D, Đ, T và ý nghĩa và chức năng. 
 Từ loại 
Ý nghĩa 
 chức năng 
Danh từ, tính từ, 
 động từ 
Quan hệ từ 
Ý nghĩa 
Biểu thị người, Sự vật, hoạt 
động, tính chất 
Biểu thị ý nghĩa quan 
hệ 
Chức năng 
Có khả năng làm thành 
phần của cụm từ, của câu 
Liên kết các thành 
phần của cụm từ, câu  
Hoạt động 3: Ôn tập từ Hán Việt. 
H - Giải nghĩa những yếu tố HV SGK. 
Nguồn gốc của từ HV? 
- Do hoàn cảnh lịch và quá trình giao lưu văn hoá lâu dài giữa 2 dân tộc Việt, Hán. 
Làm thế nào để phân biệt các yếu tố Thuần Việt với các yếu tố HV? 
- Dựa vào ngữ cảnh 
- Dựa vào cách dịch nghĩa. 
- Dựa vào từ điển HV.  
Chuyển tiết 2: HS đã được chuẩn bị trước ở nhà. 
HD1: ôn tập từ 
Ôn tập bằng hình thức hỏi đáp. 
H?Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? 
H?Thế nào là từ đồng âm? Phân bịêt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa? 
G - chốt: Biết sử dụng 3 loại từ trên thành thạo có tác dụng: 
- Diễn đạt chính xác, sinh động tư tưởng tình cảm của mình. 
- Một cách mở rộng vốn từ có hiệu quả. 
- Thấy rõ sự giàu đẹp và khả năng diễn đạt tinh tế của TV. 
Hoạt động 2: Ôn tập thành ngữ 
H?Thế nào là thành ngữ, thành ngữ có thể giữ chức vụ gì trong câu? 
Phân bịêt thành ngữ, quán ngữ? 
- Quán ngữ: Không diễn đạt 1 ý nghĩa hoàn chỉnh, chỉ có thể làm tác dụng chuyển 
tiếp trong câu. 
- Thành ngữ: Diễn đạt ý nghĩa hoàn chỉnh, có thể làm chủ, vị, hay phụ ngữ cụm D, 
cụm Đ…. 
Hoạt động 3: BT3 
Thay những thành ngữ có nghĩa tương đương. 
- Đồng không mông quạnh 
- Còn nước còn tát. 
- Con dại cái mang 
- Giàu nứt đố đổ vách. 
Hoạt động 4: Ôn tập điệp ngữ, chơi chữ. 
G: Viết sẵn định nghĩa và tên thủ pháp nghệ thuật ra những những tờ giấy riêng đ 
H lên ghép vào. 
Hoạt động 4: Chương trình địa phương TV. 
1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi 
H - nhớ và viết lại đoạn trích "sau phút chia ly" 
2. Làm các BT chính tả. 
H - điền vào chỗ trống: 
+ Điền x hoặc s vào chỗ trống: xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử. 
+ Chọn từ thích hợp điền vào ô trống: Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung 
địa. 
- Điền các tiếng" mãnh, mảnh", vào chỗ thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh 
liệt, mảnh trăng. 
4. Đặt câu các từ: giành, dành. 
- Đặt câu với mỗi từ phân biệt: tắt, tắc. 
3. Lập sổ tay chính tả.