Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KÉ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU Tư THƯƠNG MẠI DỊCH vụ DU
LỊCH ĐẤT VIỆT
GVHD : ThS. NGUYỄN NGỌC PHONG LAN
SVTH : CHU OANH PHƯỢNG
MSSV : 1911549539
LỚP
: 19DKT1A
Tp.HCM, tháng 09 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tiễn, em đã hồn thành Bài Báo
cáo kế tốn với đề tài “Ke tốn cơng nợ phải trả người bán tại công ty cổ phần
ĐT TM DV du lịch Đất Việt”. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc nhất tới cơ giáo ThS. Nguyền Ngọc Phong Lan đã tận tinh hướng
dẫn, quan tâm giúp đờ, chỉ bảo và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn
thiện Bài báo cáo này.
Em cũng xin tỏ lịng biết ơn đến tồn the Ban giám hiệu cùng tất cả các
thầy cô giáo trường Đại học Ngyuyễn Tất Thành đà tạo điều kiện cho em có mơi
trường và thời gian học tập tốt nhất tại trường trong khóa học.
Bên cạnh đó em cũng rất xin cảm ơn đến Quý công ty cố phần ĐT TM DV
du lịch Đất Việt đã hồ trợ, hướng dẫn cung cấp thơng tin đe có the hồn thiện bài
Báo cáo đầy đù, thực tế nhất có thế.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ biết ơn tới nhùng người thân trong gia đình,
anh em, bạn bè - những người ln khuyến khích và giúp đỡ em trong mọi hồn
cảnh khó khăn.
Trong q trình thực hiện Bài báo cáo khó tránh khỏi những khiếm khuyết,
do chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế nên có thể sẽ khơng hiểu được cặn kẽ
cơng việc. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy, cơ giáo
đe bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
i
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điếm:.........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỳ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điếm:.........................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
iii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................... V
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:................................................................................ V
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:............................................................................ V
3. V NGHĨA VÀ SỤ CẢN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN cứu............... vi
4. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:........................................... vi
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:.............................................................. vi
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:.............................................................................. vii
7. KẾT CẤU KHÓA LUẬN:........................................................................... vii
8. CAM KỂT:................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KỂ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ TẠI
CƠNG TY CP DM TM DV DU LỊCH ĐÁT VIỆT............................................1
1.1 . Những vấn đề chung................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm..................................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điêm, phân loại..................................................................................... 1
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn cơng nọ phải trả........................................ 1
1.2 . Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu........................................ 2
1.3 Luật, chuẩn mực, thông tư......................................................................... 2
1.4 Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 - Phải trả cho người
bán....................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG CƠNG VIỆC KỂ TỐN CƠNG NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CƠNG TY CĨ PHẢN ĐÀU TU THƯƠNG MẠI DỊCH vụ DU
LỊCH ĐẤT VIỆT............................................................................................... 11
2.1.
Việt
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Đất
11
2.1.1. Thông tin về công ty............................................................................... 11
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty.............................................................................. 13
i
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn của doanh nghiệp............................................ 13
2.2.1. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn..................................................................... 13
2.2.2. Cơng việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phòng kế tốn................ 14
2.2.3. Đặc điểm và chính sách kế tốn................................................................ 18
2.3. Cơng việc ke tốn cơng nợ phải trả tại công ty CP TM DV du lịch Đất
Việt........................................................................................................................19
2.3.1 . Mô tả về cơng việc kế tốn...................................................................... 19
2.3.2 Trình tự tiến hành:..................................................................................... 21
2.3.3 Ket quả công việc...................................................................................... 25
2.3.4 Kiểm tra kết quả công việc........................................................................ 26
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN ĐT TM DV Dư
LỊCH ĐÁT VIỆT............................................................................................... 27
3.1
Sự cần thiết và u cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả
tại Cơng ty cổ phần ĐT TM DV du lịch Đất Việt............................................ 27
3.1.1. Sự cần thiết............................................................................................... 27
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện................................................................................... 27
3.2
Giải pháp.................................................................................................... 28
3.2.1. Giải pháp về to chức bộ máy kế toán tại Công ty cố phần ĐT TM Du lịch
Đất Việt.................................................................................................................28
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn cơng nợ phải trả tại Công ty cồ phần ĐT
TM Du lịch Đất Việt............................................................................................. 28
KẾT LUẬN......................................................................................................... 30
DANH MỤC TÀI LIỆƯ THAM KHẢO.......................................................... 33
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, sơ ĐỒ,...
sơ Đô
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tô chức tống thê công ty.
13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phịng kế tốn.
13
HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Các sàn phẩm của cơng ty.
LƯU ĐỊ
Lưu đồ 2.1: Quy trình công việc
Trang
12
Trang
21
iii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIÉT TÁT
TÙ VIẾT TẮT
GIẢI THÍCH
BCTC
Báo cáo tài chính
BH
Bảo hiêm
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
GTGT
Giá trị gia tâng
KD
Kinh doanh
NCC
Nhà cung cấp
NH
Nhà hàng
TB
Thông báo
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCD
Tài sản cổ định
UNC
Uỷ nhiệm chi
IV
LỜI MỞ ĐẦU
1.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Đe thực hiện mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh cùa mình doanh
nghiệp cần có một số vốn nhất định và địi hỏi nhà quản trị phải quản lý và sử
dụng có nó làm sao cho có hiệu quả nhất. Cơng tác ke tốn cơng nợ và phân tích
tình hình khả năng thanh tốn là một trong những cơng cụ hữu hiệu góp phần
giúp cho nhà quản trị đưa ra những quyết định, vạch ra các chiến lược, kế hoạch
kinh doanh đúng đắn và chính xác.
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên quan
đến phải trả rất nhiều. Với áp lực về khối lượng cơng việc như vậy địi hỏi các kế
tốn cơng nợ phải theo dõi thật chặt chẽ, việc theo dõi khoản này có vai trị rất
quan trọng, đảm bảo nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, kế tốn cơng nợ mà
đặc biệt là kế tốn phải trả là một phần hành kế tốn quan trọng khơng thể thiếu
trong doanh nghiệp.
Công ty CP ĐT TM và dịch vụ du lịch Đất Việt đã luôn co gắng mở rộng
thị phần, khắc phục những khó khăn giữ vững chồ đứng trên thị trường. Công ty
đã đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần vào việc phát triển kinh tế của
đất nước. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn gắn liền với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý cơng nợ là
một nội dung mấu chốt. Vì vậy, ke tốn cơng nợ mà đặc biệt là ke toán khoản
phải trả là một phần hành kế toán quan trọng và đang được ban lãnh đạo của
công ty hết sức quan tâm.
Bằng kiến thức được trang bị qua những năm học, kết hợp với quá trình
nghiên cứu tìm hiếu tại công ty, em đà quyết định chọn đề tài: “Ke tốn cơng nợ
phải trả người bán tại Cơng ty CP ĐT TM và dịch vụ du lịch Đất Việt”.
2.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Hệ thong hoá cơ sở lý luận về phải trả nhà cung cấp.
Tìm hiểu thực trạng kế tốn cơng nợ tại Cơng ty CP ĐT TM và dịch vụ du
lịch Đất Việt.
V
Đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế tốn cơng nợ tại cơng
ty CP ĐT TM và dịch vụ du lịch Đất Việt.
3.
Ý NGHĨA VÀ Sự CÀN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN cửu
Ý nghía: Việc kiếm sốt tốt tình hình cơng nợ sè giúp cho doanh nghiệp
hoạt động ổn định, sử dụng vốn hiệu quả của doanh nghiệp và có thể tồn tại
lâu dài. Do đó, kế tốn cơng nợ phải trả là vị trí có tầm quan trọng nhất định
và không thể thiếu trong mồi doanh nghiệp.
Sự cần thiết: Ke tốn cơng nợ sẽ đảm nhận các cơng việc ke tốn liên quan
đến những khoản nợ phải trả cùa doanh nghiệp, vị trí này sè chịu trách
nhiệm quản lý an tồn cán cân thanh tốn của doanh nghiệp.
4.
-
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu: Ke tốn cơng nợ phải trả trong Cơng ty CP ĐT TM và
dịch vụ du lịch Đất Việt
-
Phạm vi nghiên cửu: số liệu trong đề tài được lấy ở năm 2022 tại công ty CP
ĐT TM và dịch vụ du lịch Đất Việt.
5.
-
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn là Ke toán cơng nợ,
Thủ quỳ , Ke tốn tong hợp của phịng Ke tốn cơng ty CP ĐT TM và dịch vụ
du lịch Đất Việt. Các câu hỏi phỏng vấn bao gom:
+ Chu trình ln chuyển chứng từ phải trả;
+ Các chính sách kế tốn của cơng ty;
+ Các chứng từ so sách liên quan đến kế tốn cơng nợ;
+ Cách hoạch tốn cơng nợ phải phải trả.
-
Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu
thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
-
Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sằn có
sằn để phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu rõ hơn
các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm ra nghun nhân và giải pháp khắc phục.
-
Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những so liệu có sằn đế tiến
hành so sánh, đoi chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa
vi
hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho q trình
phân tích KD cũng như các quá trình khác.
6.
-
Phương pháp: Đọc tài liệu, quan sát các chứng từ liên quan.
KÉT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
Nợ phải trả người bán: cần cập nhật liên tục công nợ phải trả, đối chiếu sổ
sách để thực hiện hoàn thành việc chi trả cho nhà cung cấp.
7.
-
KÉT CẤU KHÓA LUẬN:
Bao gom 3 chương:
+ CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN
+ CHƯƠNG 2: THỤ’C TRẠNG CỊNG TÁC KẾ TỐN NỢ PHẢI NỢ PHAI
TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY CP TM DV DU LỊCH ĐÁT VIỆT
+ CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CỊNG TÁC KÉ
TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY CP TM DV DU LỊCH ĐÁT VIỆT
8.
-
CAM KÉT:
Em xin cam đoan Bài báo cáo “Xe tốn cơng nợ phải trá tại Công ty CP ĐT
TM và dịch vụ du lịch Đất Việt” là cơng trình nghiên cứu độc lập do em thực
hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên Th.s Nguyễn Ngọc Phong Lan. Bài
báo cáo chưa được công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số
liệu, nội dung được trình bày trong báo cáo là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng, họp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Em xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của bài báo cáo.
vii
CHUƠNG1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CƠNG NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG
TY CP ĐM TM DV DU LỊCH ĐẤT VIỆT
1.1.
Những vấn đề chung
1.1.1 Khái niệm
Ke tốn cơng nợ phải trả là một nghề thuộc ngành kế tốn mà cơng việc
chính là quản lý các khoản nợ mà doanh nghiệp (đon vị kế toán) phải trả cho nhà
cung cấp khi mua hàng vật tư, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch
vụ... mà trước đó doanh nghiệp chưa thanh toán tiền.
Theo Chuẩn mực kế toán chung (VAS 01) đoạn 18: “Nợ phải trả là nghĩa vụ
hiện tại cùa đơn vị phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà đơn vị phải
thanh toán từ nguồn lực của mình”.
1.1.2. Đặc điểm, phân loại
Đặc điểm: Ke tốn cơng nợ phải trả là một vị trí kế tốn quan trọng và
thường có trong tố chức bộ máy kế tốn của các doanh nghiệp. Đây là một vị trí
kế tốn chi tiết nhưng cơng việc lại có sự “tổng hợp” cao.
Phân loại: Căn cứ theo thời hạn nợ của một doanh nghiệp, nợ phải trả
được trình bày trên bảng cân đối kế toán bao gồm 2 loại cơ bản sau:
+
Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trả trong vòng 1 năm. Nợ ngắn
hạn thường bao gồm các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh hàng ngày của doanh nghiệp như: nợ phải trả người bán, nợ phải trả
công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, ứng trước của khách
hàng, chi phí phải trả,...
+
Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trả trên 1 năm. Thường gom: Vay
dài hạn ngân hàng, trái phiếu phát hành và nợ thuế tài sản tài chính.
1.1.3. Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ phải trả
+ Vai trị:
Ke tốn cơng nợ phải trả là một phần hành kế toán khá quan trọng trong
tồn bộ cơng tác kế tốn của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ
phải trả. Việc quản lý cơng nợ tốt khơng chỉ là u cầu mà cịn là vấn đề
1
cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào
đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mơ, ngành nghề kinh doanh,
trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngũ kế toán de tố chức
bộ máy kế toán cho phù hợp. To chức cơng tác kế tốn cơng nợ góp phần
rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Nhiệm vụ:
Thực hiện hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng.
Theo dõi và cập nhật chi tiết những đối tượng đã nhận tiền trước và đã hồn
thành bàn giao.
Ghi chép sổ sách kế tốn tương ứng với mồi khoản nợ phải trả có liên quan
đe thực hiện ghi giảm số nợ phải trả phát sinh ban đầu.
Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời
điểm khóa sổ lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các
khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ
dài hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn đe xác định số nợ dài hạn đã đến
hạn phải thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyến sang nợ
dài hạn đến hạn trả.
1.2.
+
Luật, chuẩn mực, thơng tư
Luật:
Luật kế tốn: Luật số 88/2015/ 13-ỌH, ngày ban hành 20/11/2015, ngày
hiệu lực 01/01/2017, những nội dung luật liên quan đến kế tốn cơng nợ
phải trả:
Điều 4. Nhiệm vụ kế tốn
Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung cơng
việc ke tốn, theo chuẩn mực ke tốn và chế độ kế toán.
2
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
Cung cấp thơng tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Yêu cầu kế toán
+
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế
tốn, sổ kế tốn và báo cáo tài chính.
+
Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, so liệu kế tốn.
+
Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu kế tốn.
+
Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và
giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
+
Thơng tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến
khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đen khi chấm dứt
hoạt động cùa đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế
toán của kỳ trước.
+
Phân loại, sắp xếp thông tin, so liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có
thể so sánh, kiểm chứng được.
-
Điều 6. Nguyên tắc kế toán
-
Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi
nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động
thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một
cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ
lập báo cáo tài chính.
-
Điều 51. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm ciia người làm kế toán
3
+ Có phấm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp
hành pháp luật;
+ Có trình độ chun mơn, nghiệp vụ về kế tốn.
-
Có trách nhiệm tuân thủ các quy định cùa pháp luật về kế tốn, thực hiện các
cơng việc đuợc phân cơng và chịu trách nhiệm về chun mơn, nghiệp vụ cùa
mình. Khi thay đối kế tốn, người kế tốn cũ có trách nhiệm bàn giao cơng
việc kế tốn và tài liệu kế tốn cho người kế tốn mới. Phải chịu trách nhiệm
về cơng việc kế tốn trong thời gian mình làm kế tốn.
+
Chuẩn mực:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) 01: Chuẩn mực chung (Ban hành và
công bố theo Quyết định số 165/2002/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003
bao gồm khoản mục nợ phải trả như:
26. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ
pháp lý.
27.
Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều
cách, như: a/ Trả bằng tiền;
b/ Trả bằng tài sản khác;
c/ Cung cấp dịch vụ;
d/ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghía vụ khác;
đ/ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chù sở hữu.
28. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng
hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành
hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả
khác.
42. Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế tốn khi có đủ điều
kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra đe trang trải
4
cho nhừng nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh tốn, và khoản nợ phải
trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Chuẩn mực kế toán số 21: Trình bày báo cáo tài chính: Đoạn từ 44-50 trong
chuẩn mực Trình bày báo cáo tài chính:
44. Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn, khi khoản nợ
này:
a) Được dự kiên thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của
doanh nghiệp; hoặc
b) Được thanh tốn trong vịng 12 thảng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm.
45. Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả ngắn hạn được xếp
vào loại nợ phải trả dài hạn.
46. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn có the được phân loại giống như cách
phân loại các tài sản ngắn hạn. Một số các khoản nợ phải trả ngắn hạn, như các
khoản phải trả thương mại và các khoản nợ phải trả phát sinh từ các khoản phải
trả cơng nhân viên và chi phí sản xuất kinh doanh phải trả, là những yếu tố cấu
thành nguồn vốn lưu động được sử dụng trong một chu kỳ hoạt động bình thường
của doanh nghiệp. Các khoản nợ này được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn kể
cả khi chúng được thanh toán sau 12 tháng tới ke từ ngày kết thúc niên độ.
47. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác khơng được thanh tốn trong một
chu kỳ hoạt động bình thường, nhưng phải được thanh toán trong 12 tháng tới kế
từ ngày kết thúc niên độ. Chẳng hạn các khoản nợ chịu lãi ngắn hạn, khoản thấu
chi ngân hàng, thuế phải nộp và các khoản phải trả phi thương mại khác. Các
khoản nợ chịu lãi đe tạo nguồn vốn lưu động trên cơ sở dài hạn và khơng phải
thanh tốn trong 12 tháng tới, đều là nợ phải trả dài hạn.
48. Doanh nghiệp cần phải tiếp tục phân loại các khoản nợ chịu lài dài hạn
của mình vào loại nợ phải trả dài hạn, kể cả khi các khoản nợ này sẽ được thanh
toán trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ, nếu:
Kỳ hạn thanh toán ban đầu là trên 12 tháng;
5
Doanh nghiệp có ý định tái tài trợ các khoản nợ này trên cơ sở dài hạn và đã
được chấp nhận bằng văn bản về việc tái tài trợ hoặc hỗn kỳ hạn thanh tốn
trước ngày báo cáo tài chính được phép phát hành.
Giá trị của các khoản nợ không được phân loại là nợ phải trả ngắn hạn theo
qui định của đoạn này và các thông tin diễn giải cách trình bày trên phải được
nêu rõ trong thuyết minh báo cáo tài chính.
49. Trường họp có những khoản nợ đến hạn thanh toán trong chu kỳ hoạt
động tới nhưng được doanh nghiệp dự định tái tài trợ hoặc hoãn kỳ hạn thanh
tốn và do đó đã khơng có ý định sử dụng vốn lưu động cùa doanh nghiệp thì
khoản nợ này được xếp vào nợ phải trả dài hạn. Trong trường họp doanh nghiệp
không được tùy ý đối khoản nợ cũ bằng khoản nợ mới (như trường họp không có
thoả thuận được ký kết từ trước về việc chuyển đổi khoản nợ), thì việc đổi khoản
nợ này được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn trừ khi một thoả thuận đoi khoản
nợ được ký kết trước khi báo cáo tài chính được phép phát hành nhằm đưa ra
bằng chứng cho thấy rằng bản chất của khoản nợ này tại ngày kết thúc niên độ là
nợ phải trả dài hạn.
50. Một số thoả thuận cho vay có điều khoản về sự cam kết của bên đi vay
rằng khoản nợ này sẽ phải được thanh toán ngay khi một số điều kiện nào đó có
liên quan đen tình hình tài chính của bên đi vay khơng được thoả mãn. Trong
trường hợp này, khoản nợ chỉ được xếp vào loại công nợ dài hạn, khi:
a) Bên cho vay đã cam kết, trước khi báo cáo tài chính được phép phát
hành, là sẽ khơng địi hỏi phải thanh tốn khoản nợ này khi các điều kiện kể
trên không được thoả mãn; và
b) Khả năng không thể xảy ra việc không thoả mãn các điều kiện kể trên
trong 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc niên độ là rất thấp.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 18 - Các khoản dự phòng, tài sản
và nợ tiềm tàng : Đoạn từ 23-26 trong chuẩn mực Các khoản dự phòng, tài sản và
nợ tiềm tàng.
23. Doanh nghiệp không được ghi nhận một khoản nợ tiềm tàng.
6
24. Khoản nợ tiềm tàng phải được trình bày theo quy định tại đoạn 81, trừ
khi xảy ra giảm sút lợi ích kinh tế của doanh nghiệp.
25. Khi doanh nghiệp chịu nghĩa vụ pháp lý chung hoặc riêng rè đối với
một khoản nọ, thì phần nghĩa vụ dự tính thuộc về các chủ thế khác được xem như
một khoản nợ tiềm tàng. Doanh nghiệp phải ghi nhận khoản dự phòng cho phần
nghĩa vụ có the xảy ra làm giảm sút lợi ích kinh tế, trừ khi khơng đưa ra được
cách ước tính đáng tin cậy.
26. Các khoản nợ tiềm tàng thường xảy ra khơng theo dự tính ban đầu. Do
đó chúng phải được ước tính thường xuyên để xác định xem liệu sự giảm sút lọi
ích kinh tế có xảy ra hay khơng. Neu sự giảm sút lọi ích kinh tế trong tưong lai
có the xảy ra có liên quan đến một khoản mục trước đây là một khoản nợ tiềm
tàng, thì phải ghi nhận khoản dự phịng đó vào báo cáo tài chính của kỳ kế tốn
có khả năng thay đồi ngoại trừ trường hợp không đưa ra được cách ước tính đáng
tin cậy.
+
Thơng tư:
Doanh nghiệp áp dụng thơng tư 200/2014:
Nằm trong điều 51. TÀI KHOẢN 331 - PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản này dùng đe phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch
vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế
đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về
các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Khơng phản ánh
vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay.
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần
được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người
cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hố,
dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao.
7
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán
theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện
theo nguyên tắc:
+
Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đối ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời diem phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường
xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán,
khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng
tỷ giá ghi số thực tế đích danh đoi với so tiền đã ứng trước.
+
Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng
ngoại tệ, ke toán phải quy đối ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi số thực tế đích
danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường họp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá
thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao
dịch của chù nợ đó). Riêng trường họp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà
thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là
tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước;
+
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ
giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có
giao dịch tại thời diem lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đồn được áp
dụng chung một tỷ giá do Cơng ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao
dịch thực tế) đế đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ
phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
Bên giao nhập khấu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả
người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản
phải trả người bán thơng thường.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vần chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức cùa người bán.
8
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
+
>
Nghị định:
Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán ngày hiệu lực
01/1/2017.
Điều 1: Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật kế tốn về
nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, hoạt
động kinh doanh dịch vụ kế toán, cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới và tổ
chức nghề nghiệp về kế tốn.
>
Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ ngày hiệu lực 01/11/2018.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế các cấp và các cơ quan,
tổ chức có liên quan đến việc quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử; quyền, nghía vụ
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử dụng hóa đơn
điện tử.
1.3.
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 - Phải trả cho người
bán
Bên Nợ:
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây
lắp hồn thành bàn giao;
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
9
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
Điều chỉnh số chênh lệch giừa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hố đơn hoặc thơng bảo giá chính
thức;
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả
cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ the. Khi lập Bảng Cân đối
kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này
để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG VIỆC KÉ TỐN CƠNG NỢ PHẢI
TRẢ TẠI CÔNG TY CÔ PHÀN ĐÀU Tư THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẤT VIỆT
2.1.
Giới thiệu chung về Công ty cổ phần đầu tu thương mại dịch vụ Đất
Việt
2.1.1. Thông tin về công ty
Logo
Tên giao dịch tiếng Anh
DATVIETTOƯR
Tên giao dịch tiểng Việt
CỒNG TY CP ĐÀU Tư TM DV DU LỊCH
ĐÁT VIỆT
Địa chỉ
198 Phan Văn Trị, phường 10, Quận Gò vấp
Giấy chứng nhận kinh doanh
198 Phan Văn Trị, phường 10, Quận Gò vấp
số
Người đại diện pháp luật
Đặng Minh Hiệp
Ngày thành lập
2009
Vồn điều lệ
4.900.000.000
Sô điện thoại
(028)39897493
Fax
(028)39897493
Website
WWW. datviettour. com. vn
Email
. vn
Ngành nghề kinh doanh
- Tô Chức Sự Kiện - Event
- Đại lý vé máy bay
- Các Dịch Vụ Du Lịch
11
Hình ảnh minh họa
Hình 2.2: Hình ảnh dịch vụ những voucher cao cấp.
12
2.1.2. Sơ đồ tổ chức công ty
2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty
2.2.
Tổ chức cơng tác kế tốn ciia doanh nghiệp.
2.2.1. So’ đồ tổ chức phịng kế tốn
2.2: Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
13
2.2.2. Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn
+
Kế tốn trưởng: Nguyễn Thị Th Hồng
Cơng việc:
Ke toán trưởng: Là người lãnh đạo, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong
đơn vị, có trách nhiệm đơn đốc, nhắc nhở mọi người trong phịng hồn thành
nhiệm vụ của mình kịp thời và chính xác. Đồng thời cũng là người chịu trách
nhiệm trực tiếp cung cấp các thơng tin về tình hình tài chính cùa cơng ty cho
Giám đốc, được quyền ký các giấy tờ, chứng từ cần thiết.
Nhiệm vụ:
+
Thực hiện các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong đơn vị kế
tốn.
+
Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này.
+
Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế tốn và chuẩn mực ke tốn.
+
Ke tốn trưởng có quyền độc lập về chun mơn, nghiệp vụ kế tốn.
+
Quản lý hoạt động của bộ phận kế tốn.
+
Đảm bảo tính hợp pháp trong số sách kế tốn.
+
Có trách nhiệm giám sát việc quyết tốn.
+
Lập báo cáo tài chính.
+
Tham gia phân tích và dự báo nguồn tài chính.
+
Ke tốn tổng họp kiêm thu quỹ: Phan Thị Ngọc Sang
Cơng việc:
+
Quản lý tồn bộ tiền mặt trong két sắt; quản lý chìa khố két sắt an tồn ;
Quản lý bảo trì, bảo dưỡng và các vấn đề có the liên quan tới két sắt.
+
Phân loại và kiểm tra chất lượng tiền mặt, phát hiện tiền giả và báo cáo để
giải quyết vấn đề về tiền giả.
+
Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh tốn của
doanh nghiệp.
+
Thực hiện kiểm tra lần cuối về tính họp pháp và họp lý của chứng từ trước
khi xuất, nhập tiền khỏi quỳ.
+
Thực hiện kiếm kê đối chiếu quỳ hàng ngày với kế toán tổng họp.
+
Lưu trừ chứng từ thu chi tiền.
14