Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tiểu luận: Hệ thống đường thủy nội địa Việt Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 28 trang )


  



Tiểu luận

Hệ thống đường
thủy nội địa Việt
Nam



















1




ĐỀ TÀI


Hệ thống đường thủy nội địa Việt Nam










































Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
2

Giới thiệu tổng quan quy hoạch phát triển ngành đường thủy
nội địa

Với một hệ thống đường thuỷ nội địa rất phong phú gồm hơn 2.360 sông kênh, có tổng chiều
dài 42.000Km, cùng các hồ, đầm, phá, hơn 3.200Km bờ biển và hàng nghìn Km đường từ bờ ra
đảo tạo thành một hệ thống vận tải thuỷ thông thương giữa mọi vùng đất nước, từ thành thị đến
nông thôn, từ miền núi đến hải đảo, góp phần tích cực vào việc vận chuyển hàng hóa và hành
khách.


Vận tải thuỷ nội địa là một ngành vận tải truyền thống, khả năng phát triển các thành phần kinh
tế rộng rãi với khả năng thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn, nhất là cho việc đóng mới phương
tiện.

Tiềm năng của vận tải thuỷ nội địa là to lớn nhưng trong những năm vừa qua, hiệu quả khai
thác chưa đạt yêu cầu, nhằm đáp ứng sự tăng trưởng của nền kinh tế vì những nhược điểm sau:

 Sông kênh còn khai thác chủ yếu trong điều kiện tự nhiên, trong những năm qua mức
đầu tư chưa tương xứng với sự phát triển của nhu cầu vận tải thuỷ.
 Có khá nhiều các quy hoạch vùng, quy hoạch chuyên sâu, quy hoạch của các địa
phương, tuy nhiên các quy hoạch này đều chưa mang dấu ấn tổng thể, thiếu sự liên kết
giữa các ngành vận tải, giữa giao thông đường thuỷ và thuỷ lợi, chưa đánh giá hết năng
lực và khả năng phát triển của ngành. Cũng chính vì những quy hoạch không sâu này đã
dấn đến việc đầu tư trong những năm qua chưa đạt hiệu quả cao.

 Công tác quản lý ngành do tổ chức nhiều năm trước liên tục bị thay đổi, biến động nên
dẫn đến sự thiếu hụt một hệ thống cơ sở vật chất cần thiết để làm tốt công tác này.

 Hệ thống cảng bến, cơ sở sửa chữa và đóng mới phát triển tràn lan, phân tán, yếu kém
về năng lực do không có một quy hoạch phát triển đồng bộ.
Với những sự bức xúc trên, việc lập một quy hoạch tổng thể phát triển vận tải thuỷ nội địa
được đặt ra như một nhu cầu cấp bách. Bởi vì, chỉ trên cơ sở quy hoạch này các dự án đầu tư
mới được xác lập và triển khai có hiệu quả cao trong khi nguồn vốn còn hạn hẹp.

Xây dựng quy hoạch tổng thể và các quy hoạch chi tiết phát triển ngành là một trong các
nhiệm vụ trọng tâm để thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành, quy hoạch giúp
cho việc chọn lựa chương trình hành động trong tương lai cho toàn bộ hoặc từng bộ phận của
chuyên ngành. Đồng thời làm cơ sở cho việc xây dựng các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
chung của địa phương, vùng lãnh thổ và quốc gia.


Trong những năm qua, Cục Đường sông Việt Nam với sự chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải,
sự phối hợp của các tư vấn, đã xây dựng hoàn chỉnh và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Quy hoạch tổng thể phát triển ngành đến năm 2020”. Từ nền tảng cơ sở là quy hoạch tổng thể
đó, Cục đã tiến hành xây dựng các quy hoạch chi tiết về luồng tuyến, cảng bến, đội tàu, cơ sở
sửa chữa và đóng mới, trình Bộ Giao thông vận tải.








Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
3

Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

I.Một mạng lưới sông ngòi dày nhưng phân bố không đồng đều trên
các vùng lãnh thổ
Với điều kiện khí hậu nhiệt dới ẩm, lượng mưa phong phú, trên lãnh thổ
nước ta mà địa hình là núi, rừng chiếm 2/3 diện tích đã tạo điều kiện cho dòng
chảy hình thành, phát triển, sói mòn chia cắt lãnh thổ lập nên một mạng lưới tiêu
nước ra biển khá dày. Dọc bờ biển nước ta cứ trung bình khoảng 25km có một
cửa sông. Đây là điều kiện hết sức thuận lợi cho việc phát triển giao thông vận
tải giữa các miền và xây dựng cho việc phát triển giao thông vận tải giữa các
miền và xây dựng cảng.
Nhìn chung vùng có lượng mưa lớn thì mật độ lưới sông suối rất dày có
thể đạt 1,5 ~ 2km/km

2
như vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Tây Côn Lĩnh, thượng
nguồn sông Đồng Nai.
Những vùng núi trung bình, núi thấp lượng mưa tương đối lớn có mật độ
từ 1 ~ 1.5 km/km
2
như vùng cánh cung Ngân Sơn, vùng núi Quảng Ninh… còn
đại bộ phận có mật độ từ 0,5 ~ 1km/km
2
.
II.Hướng dòng chảy, độ dốc dòng sông và lưu tốc dòng chảy
Sông ngòi nước ta chảy theo nhiều hướng khác nhau, nhưng thường tập
trung vào hướng chình la Tây Bắc – Đông Nam. Tùy theo địa hình cục bộ của
các nếp núi có vùng sông chảy theo hướng vòng cung hoặc hướng Bắc – Nam
nhưng vè dến đồng bằng thì tập trung lại chạy theo hướng địa hình Tây Bắc –
Đông Nam và đổ ra biển.
Tùy theo cấu trúc địa hình mà mạng lưới các hệ thống sông có hình dạng
riêng biệt tạo ra thế tập trung nước nhanh chậm khác nhau. Các hệ thống sông
lớn thường có dạng hình quạt như sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai,
sông Cửu Long dễ dồn nước vào sông chính, gây lũ rất ác liệt.
Nhìn chung do ảnh hưởng của địa hình, các sông nước ta thường ngắn
và dốc nên lưu tốc dòng chảy khá lớn. Ở thượng lưu khi có lũ lưu tốc dòng chảy
khá lớn. Ở thượng lưu khi có lũ lưu tốc dòng chảy có thể đạt tới 8m/s. Ở hạ lưu
khi cạn trung bình từ 0,5 ~ 0,8 m/s, mùa lũ có thể đạt từ 2,3 ~ 3 m/s.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
4

III.Đặc điểm chế độ thủy văn sông ngòi Việt Nam
1. Mùa lũ

Hệ thống sông ngòi Việt Nam được nuôi dưỡng bởi một nguồn nước mưa
dồi dào. Lượng mưa trung bình năm có thể đạt 1800 ~ 2000 mm, nhưng phân bố
không đều. Một số vùng có lượng mưa trong năm rất lớn như: Bắc Quang
4700mm, Tam Đảo: 2843mm, Mường Tè: 2801mm, Móng Cái: 2769mm, Thừa
Lưu: 3662mm, Ba NA 5013mm, Bảo Lộc 2876mm. Lượng mưa này không phân
bố đều trong năm mà thường tập trung vào tháng 5, tháng 10, tháng 11 mà
người ta gọi là mùa mưa. Hàng năm vào thời gian này nước sông cuồn cuộn
chảy, đục ngầu phù sa đó là mùa lũ.
Tùy thuộc vào lưu vực, đặc điểm địa hình lưu vực và cấu tạo hệ thống
sông mà đặc điểm lũ cũng khác nhau.
Các sông miền Bắc có độ dốc lòng sông tương đối lớn, lũ diễn ra khá ác
liệt. Tốc độ lên của lũ trên sông Hồng tại Hà Nội trung bình từ 2~5 cm/h, lớn nhất
có thể đạt 9 cm/h. Tốc độ nước xuống từ 1~2 cm/h, lớn nhất là 4cm/h. Tốc độ
dòng chảy lớn nhất ở trung du và đồng bằng có thể đạt tới 4m/s. Khi lũ tràn về,
nước chảy cuồn cuộn, cuốn theo cả rác rưởi, cây cối thậm chí cả những ngôi
nhà đe dọa nghiêm trọng đê, kè, cầu cống và các phương tiện vận tải thủy.Do
vậy khi vận chuyển hàng hóa trong mùa lũ đòi hỏi phải chuẩn bị đầy đủ các loại
vật tư cần thiết cho mùa lũ, hàng hóa phương tiện phải chằng buộc, neo đậu cẩn
thận.
Các sông miền Nam thời gian lũ kéo dài xong ít ngây nguy hiểm. Tốc độ
lên trung bình của nước lũ là 6cm/ ngày, lớn nhất không quá 30 cm/ngày. Tốc độ
nước xuống lớn nhất không quá 5 cm/ ngày. Lũ trên sông Cửu Long có thể kéo
dài tới 2 tháng liền.
2. Mùa cạn
Sau khi mùa lũ kết thúc, nước sông xuống thấp dần, dòng sông trở lên
hiền hòa, êm đềm chảy về xuôi, đó là mùa cạn.
Trong mùa cạn mực nước vận tải thấp và ít dao động. Mùa cạn thường
kéo dài khoảng 7 tháng. Trong thời gian này các sông miền Bắc và miền Trung
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

5

thường khan cạn, tàu bè đi lại khó khăn. Vùng gần cửa sông mực nước còn khà
cao do ảnh hưởng của thủy triều.
Đặc trưng hình thái và thủy văn một số hệ thống sông chính ở
Việt Nam
S
T
T

Hệ thống
sông
Tên sông

Diện
tích lưu
vực(km
2)
Chiều
dài
sông(
km)
Lưu
lượng
bình
quân(m3/
s)
Lưu
lượng
lớn

nhất(m
3/s)
Tên trạm
thủy văn
cấp số liệu
1

2 3 4 5 6 7 8
Thao 51750 902 796 9860 Yên Bái
Đà 52610 1013 1744 21000 Hòa Bình
Lô 38970 469 980 14000 Bắc Quang

I
Hệ thống
sông
Hồng
Hồng 154720 1126 3630 37000 Sơn Tây
Cầu 6064 288 43,7 3490 Thác Bưởi
Thương 3580 164 32,8 1010 Cầu Sơn
II

Hệ thông
sông
Thái Bình

Lục Nam 3066 175 38.6 3810 Chu
La Ngà 4000 - 83 - Phả Lạ
Đồng Nai

29520 586 693 - -

II
I
Hệ thống
sông
Đồng Nai

Sông Bé 8200 - 240 - -
Sê San 17500 - - - -
Srêpoch 18280 - - - -
I
V

Hệ thống
sông Mê
Kông
Cửu
Long
795000 4200 13974 66700 -


DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)


Phạm vi

STT

Tên sông kênh


Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài (Km)

A

Miền Bắc





2,663.9

1

Sông Hồng (bao gồm
nhánh Cao Đại)

Ngã ba Nậm Thi

Phao số 0 Ba Lạt

544

2

Sông Đà

Hạ lưu đập thủy

điện Hòa Bình
Ngã ba Hồng Đà

58

3

Hồ Hòa Bình

Thượng lưu đập
thủy điện Hòa
Tạ Bú

203

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
6

Bình

4

Sông Lô

Ngã ba Lô Gâm

Ngã ba Việt Trì

115


5

Sông Gâm

Chiêm Hóa

Ngã ba Lô Gâm

36

Cẩm Nhân

Cảng Hương Lý

42

6

Hồ Thác Bà

Đập Thác Bà

Cảng Hương Lý

8

7

Sông Đuống


Ngã ba Cửa Dâu

Ngã ba Mỹ Lộc

68

8

Sông Luộc

Ngã ba Cửa Luộc

Quý Cao

72

9 Sông Đáy Cảng Vân Đình Phao số 0 Cửa Đáy 163
10

Sông Hoàng Long

Cầu Nho Quan

Ngã ba Gián Khẩu

28

11


Sông Đào Nam Định

Ngã ba Hưng
Long

Ngã ba Độc Bộ

33.5

12 Sông Ninh Cơ Ngã ba Mom Rô Chân cầu Châu Thịnh về
phía hạ lưu

47
13

Kênh Quần Liêu

Ngã ba sông Đáy

Ngã ba sông Ninh Cơ

3.5

14

Sông Vạc

Ngã ba Sông Vân

Ngã ba Kim Đài


28.5

15 Kênh Yên Mô Ngã ba Chính Đại Ngã ba Đức Hậu 14
Sông Thái Bình

Ngã ba Lác

Ngã ba Mía

64

16

Sông Thái Bình

Quý Cao

Cửa Thái Bình

36

17

Sông Cầu

Hà Châu

Ngã ba Lác


104

18 Sông Lục Nam Chũ Ngã ba Nhãn 56
19

Sông Thương

Bố Hạ

Ngã ba Lác

62

20

Sông Công

Cải Đan

Ngã ba Sông Cầu – Sông
Công

19

21 Sông Kinh Thầy Ngã ba Nấu Khê Ngã ba Trại Sơn 44.5
22

Sông Kinh Môn

Ngã ba Kèo


Ngã ba Nống

45

23

Sông Kênh Khê

Ngã ba Văn Úc

Ngã ba Thái Bình

3

24

Sông Lai Vu

Ngã ba Vũ Xá

Ngã ba Cửa Dưa

26

25 Sông Mạo Khê Ngã ba Bến Triều Ngã ba Bến Đụn 18
26

Sông Cầu Xe


Âu Cầu Xe

Ngã ba Mía

3

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
7

27

Sông Gùa

Ngã ba Mũi Gươm

Ngã ba Cửa Dưa

4

28

Sông Mía

Ngã ba Thái Bình

Ngã ba Văn Úc

3


29

Sông Hóa

Ngã ba Ninh
Giang

Cửa Ba Giai

36.5

30

Sông Trà Lý

Ngã ba Phạm Lỗ

Cửa Trà Lý

70

31

Sông Cấm

Ngã ba Nống

Hạ lưu cầu Kiền 200m

7.5


32

Sông Đá Bạch

Ngã ba Đụn

Ngã ba sông Giá – sông
Bạch Đằng

22.3

33

Kênh Cái Tráp

Đầu kênh phía
luồng Bạch Đằng

Đầu kênh phía luồng
Lạch Huyện

4.5

34

Sông Đào Hạ Lý

Ngã ba Niệm


Ngã ba Xi măng

3

35 Sông Hàn Ngã ba Trại Sơn Ngã ba Nống 8.5
36

Sông Lạch Tray

Ngã ba kênh Đồng

Cửa Lạch Tray

49

37

Sông Phi Liệt

Ngã ba Trại Sơn

Ngã ba Đụn

8

38

Sông Ruột Lợn

Ngã ba Đông

Vàng Chấu
Ngã ba Tây Vàng Chấu

7

39

Sông Văn Úc

Ngã ba Cửa Dưa

Cửa Văn Úc

57

40

Sông Uông

Cầu đường bộ 1

Ngã ba Điền Công

14

41

Luồng Ba Mom

Đèn Quả Xoài


Hòn Vụng Dại

15

42 Luồng Bái Tử Long Hòn Một Hòn Đũa 13.5
43

Luồng Bài Thơ

Núi Bài Thơ

Hòn Đầu Mối

7

44

Lạch Bãi Bèo

Hòn ngang Cửa
Đông

Hòn Vảy Rồng

7

45 Vịnh Cát Bà Cảng Cát Bà Hòn Vảy Rồng 2
Lạch Cái Bầu – Cửa



Hòn Buộm

Cửa Mô

48

46

Nhánh

Vạ Ráy ngoài –
Giuộc giữa
Đông Bìa

12

47

Luồng Cửa Mô – Sậu
Đông

Cửa Mô

Sậu Đông

10

48


Sông Chanh

Ngã ba sông
Chanh – Bạch
Hạ lưu cầu Mới 200 m

6

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
8

Đằng

49

Luồng Hòn Đũa – Cửa
Đối

Hòn Đũa

Cửa Đối

46.6

50

Luồng Hòn Gai

Hòn Tôm


Hòn Đũa

16

51

Lạch Ngăn

Ghềnh Đầu Phướn

Hòn Một

16

52

Lạch Đầu Xuôi

Hòn Mười Nam

Hòn Sãi Cóc

9

53

Lạch Cửa Vạn

Hòn Sãi Cóc


Cửa Tùng Gấu

4.5

54 Lạch Tùng Gấu – Cửa
Đông

Cửa Tùng Gấu Cửa Đông 8
55

Lạch Giải

Hòn Một

Hòn Sãi Cóc

6

56

Luồng Lạch Sâu

Hòn Vụng Dại

Hòn Một

11.5

57 Luồng Lạch Buộm Hòn Đũa Hòn Buộm 11

58

Luồng Móng Cái –
Cửa Mô

Cửa Mô

Vạn Tâm

48

59

Sông Móng Cái

Thị xã Móng Cái

Vạn Tâm

17

60 Luồng Vân Đồng –
Cửa Đối

Cảng Cái Rồng Cửa Đối 37
61

Luồng Vịnh Hạ Long

Hòn Vụng Dại


Bến khách Hòn Gai

9.5

62

Sông Tiên Yên

Thị trấn Tiên Yên

Cửa Mô

31

63 Luồng Tài Xá – mũi
Chùa

Tài Xá Mũi Chùa 31.5
64

Luồng Vũng Đục

Hòn Buộm

Vũng Đục

2.5

65


Sông Bằng Giang

Thị xã Cao Bằng

Thủy Khẩu

56

B

Miền Trung





808.4

1

Kênh Nga Sơn

Ngã ba Chế Thôn

Điện Hộ

27

2


Sông Lèn

Ngã ba Bông

Ngã ba Yên Lương

31

3

Kênh De

Ngã ba Yên Lương

Ngã ba Trường Xá

6.5

4 Sông Trường (Tào) Ngã ba Trường Xá Ngã ba Hoằng Hà 6.5
5

Kênh Choán

Ngã ba Hoằng Hà

Ngã ba Hoằng Phụ

15


6

Sông Mã

Ngã ba Vĩnh Ninh

Cách cầu Hoàng Long 36

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
9

200m về phía hạ lưu

7

Sông Bưởi

Kim Tân

Ngã ba Vĩnh Ninh

25.5

8

Sông Lam

Đô Lương


Thượng lưu cảng Bến
Thủy 200m

96.5

9

Sông Hoàng Mai

Cầu Tây

Cửa Lạch Cờn

18

10

Sông La

Ngã ba Linh Cảm

Ngã ba Núi Thành

13

11

Sông Nghèn

Cầu Nghèn


Cửa Sót

38.5

12 Sông Rào Cái Thị trấn Cẩm
Xuyên

Ngã ba Sơn 37
13

Sông Gianh

Đồng Lào

Thượng lưu cảng xăng
dầu sông Gianh 200m

63

14 Sông Son Hang Tối Ngã ba Văn Phú 36
15

Sông Nhật Lệ

Cầu Long Đại

Thượng lưu cảng Nhật
Lệ 200m


19

16

Sông Hiếu

Bến Đuồi

Cách cầu Cửa Việt 150m
về phía hạ lưu

27

17

Sông Thạch Hãn

Bà Lòng

Ngã ba Gia Độ

46

18

Sông Hương

Ngã ba Tuần

Thượng lưu cảng xăng

dầu Thuận An 200m

34

19 Phá Tam Giang và
Đầm Thủy Tú

Vân Trình Cửa Tư Hiền 74
20

Sông Trường Giang

Ngã ba An Lạc

Cách cảng Kỳ Hà 6,8km
về phía thượng lưu

60.2

21 Sông Thu Bồn Phà Nông Sơn Cửa Đại 65
22

Hội An – Cù Lao
Chàm

Cửu Đại

Cù Lao Chàm

17


23

Lan Châu - Hòn Ngư

Lan Châu

Hòn Ngư

5.7

24 Sông Hội An Km 10 sông Thu
Bồn

Km 2 + 100 sông Thu
Bồn

11
C

Miền Nam







1


Hồ Trị An

Cầu La Ngà

Thượng lưu đập Trị An

40

2 Sông Đồng Nai (bao Ngã ba sông Bé Rạch Ông Nhiêu 98
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
10

gồm Nhánh cù lao
Ông Cồn, cù lao Bạch
Đằng, cù lao Rùa)

3

Sông Sài Gòn

Hạ lưu đập Dầu
Tiếng 2km

Hạ lưu cầu Sài Gòn

126.2

4


Sông Vàm Cỏ Đông

Cảng Bến Kéo

Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông – Tây

131

5

Sông Vàm Cỏ Tây

Kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng

Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông – Tây

162.8

6

Sông Vàm Cỏ

Ngã ba sông Vàm
Cỏ Đông – Tây

Ngã ba sông Soài Rạp


35.5

7

Kênh Tẻ

Ngã ba sông Sài
Gòn

Ngã ba kênh Đôi

4.5

8

Kênh Đôi

Ngã ba kênh Tẻ

Ngã ba sông Chợ Đệm
Bến Lức

8.5

9

Sông Chợ Đệm Bến
Lức

Ngã ba kênh Đôi


Ngã ba sông Vàm Cỏ
Đông

20

10

Kênh Thủ Thừa

Ngã ba sông Vàm
Cỏ Đông

Ngã ba sông Vàm Cỏ
Tây

10.5

11

Rạch Ông Lớn

Ngã ba kênh Tẻ

Ngã ba kênh Cây Khô

5

12


Kênh Cây Khô

Ngã ba sông Cần
Giuộc

Ngã ba rạch Ông Lớn

3.5

13

Sông Cần Giuộc

Ngã ba kênh Cây
Khô

Ngã ba sông Soài Rạp

35.5

14

Kênh Nước Mặn

Ngã ba kênh Nước
Mặn - Cần Giuộc

Ngã ba kênh Nước Mặn
– Vàm Cỏ


2

15

Rạch Ông Trúc

Sông Thị Vải

Tắt Nha Phương

1.6

16

Tắt Nha Phương

Rạch Ông Trúc

Sông Đồng Kho

1.7

17

Sông Đồng Kho

Tắt Nha Phương

Tắt Ông Trung


7

18

Tắt Ông Trung

Sông Đồng Kho

Sông Đồng Tranh

3.4

19

Sông Đồng Tranh

Ngã ba sông Lòng
Tàu

Ngã ba sông Ngã Bảy

25.3

20

Tắt Ông Cu – Tắt Bài

Ngã ba sông Gò Ngã ba sông Đồng Tranh

7.5


Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11

Gia

21

Tắt Ông Nghĩa

Ngã ba sông Lòng
Tàu

Kênh Bà Tống

3.3

22

Kênh Bà Tống

Ngã ba kênh Tắt
Ông Nghĩa

Ngã ba sông Soài Rạp

3.2

23


Sông Dần Xây

Ngã ba sông Lòng
Tàu

Ngã ba sông Dinh Bà

4.4

24

Sông Dinh Bà

Ngã ba sông Dần
Xây

Ngã ba sông Lò Rèn

6.1

25

Sông Lò Rèn

Ngã ba sông Dinh


Ngã ba sông Vàm Sát


4.1

26

Sông Vàm Sát

Ngã ba sông Lò
Rèn

Ngã ba sông Soài Rạp

9.7

27

Rạch Lá

Ngã ba sông Vàm
Cỏ

Ngã kênh Chợ Gạo

10

28

Kênh Chợ Gạo

Ngã ba Rạch Lá


Ngã ba rạch Kỳ Hôn

11.5

29

Rạch Kỳ Hôn

Ngã ba kênh Chợ
Gạo

Ngã ba sông Tiền

7

30

Sông Tiền (bao gồm
nhánh cù lao Tây, cù
lao Ma, cù lao Hổ Cứ,
cù lao Riêng, cù lao
Long Khánh)

Biên giới Việt
Nam – Campuchia

Thượng lưu cảng Mỹ
Tho 500m

237.5


31

Kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng

Sông Vàm Cỏ Tây

Sông Tiền

44.4

32

Kênh Tháp Mười số 1

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba sông Vàm Cỏ
Tây

90.5

33

Kênh Tháp Mười số 2

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba sông Vàm Cỏ

Tây

93.5

34

Kênh Phước Xuyên

Ngã ba kênh Hồng
Ngự

Ngã ba kênh 4 Bis

28

35

Kênh 4 Bis

Ngã ba kênh Đồng
Tiến

Ngã ba kênh Nguyễn
Văn Tiếp

16.5

36

Kênh Tư Mới


Ngã ba kênh 4 Bis

Ngã ba kênh 28

10

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
12

37

Kênh 28

Ngã ba kênh Tư
Mới

Nhánh cù lao Tân Phong
sông Tiền

21.3

38

Kênh Xáng Long Định

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba kênh Tháp Mười

số 2

18.5

39

Sông Vàm Nao

Ngã ba sông Tiền

Ngã ba sông Hậu

6.5

40

Kênh Tân Châu

Sông Tiền

Sông Hậu

12.1

41

Kênh Lấp Vò Sa Đéc

Sông Tiền


Sông Hậu

51.5

42

Rạch Ông Chưởng

Nhánh cù lao Tây
– cù lao Ma sông
Tiền

Nhánh cù lao Ông Hổ
sông Hậu

21.8

43

Kênh Chẹt Sậy

Ngã ba sông Tiền
(Vàm Gia Hòa)

Ngã ba sông Bến Tre

9

44


Sông Bến Tre

Ngã ba sông Bến
Tre Hàm Luông

Ngã ba kênh Chẹt Sậy

7.5

45

Sông Hàm Luông

Ngã ba sông Tiền

Cửa Hàm Luông

86

46

Rạch và kênh Mỏ Cày

Ngã ba sông Hàm
Luông

Sông Cổ Chiên

18


47

Kênh Chợ Lách

Ngã ba Chợ Lách
– sông Tiền

Ngã ba Chợ Lách – Cổ
Chiên

10.7

48

Sông Cổ Chiên (bao
gồm nhánh sông Băng
Tra, Cung Hầu)

Ngã ba sông Cổ
Chiên – sông Tiền

Cửa Cổ Chiên

133.8

49

Kênh Trà Vinh

Ngã ba sông Cổ

Chiên

Cầu Trà Vinh

4.5

50

Sông và kênh Măng
Thít

Sông Cổ Chiên

Ngã ba rạch Trà Ôn

43.5

51

Rạch Trà Ôn

Ngã ba sông Măng
Thít

Ngã ba sông Hậu

5

52


Sông Hậu (bao gồm
nhánh cù lao Thốt Nốt,
cù lao Ông Hổ, cù lao
Năng Gù Thị Hòa)

Biên giới Việt
Nam – Campuchia

Vàm rạch Ô Môn

173.2

53

Sông Châu Đốc

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Vĩnh Tế

1.5

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
13

54

Kênh Vĩnh Tế


Ngã ba sông Châu
Đốc

Bến Đá

8.5

55

Kênh Tri Tôn Hậu
Giang

Ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên

Ngã ba Sông Hậu

57.5

56

Kênh Ba Thê

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Rạch Giá
Hà Tiên

57


57

Kênh Rạch Giá Long
Xuyên

Ngã ba sông Hậu

Kênh Ông Hiển Tà Niên

64

58

Kênh Rạch Sỏi Hậu
Giang

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Ông Hiển
Tà Niên

59

59

Kênh Mặc Cần Dưng

Ngã ba kênh Ba
Thê


Ngã ba kênh Tám Ngàn

12.5

60

Kênh Tám Ngàn

Ngã ba kênh Mạc
Cần Dưng

Ngã ba kênh Rạch Giá
Hà Tiên

36

61

Kênh Rạch Giá Hà
Tiên

Đầm Hà Tiên (Hạ
lưu cầu Đông Hồ
100 m)

Ngã ba kênh Rạch Giá
Long Xuyên

80.8


62

Kênh Ba Hòn

Ngã ba kênh Rạch
Giá Hà Tiên

Cống Ba Hòn

5

63

Kênh Vành đai – Rạch
Giá

Kênh Rạch Sỏi
Hậu Giang

Kênh Rạch Giá Hà Tiên

8

64

Kênh Ông Hiển Tà
Niên

Ngã ba sông Cái



Kênh Rạch Sỏi – Hậu
Giang

5.2

65

Rạch Cần Thơ

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Xà No

16

66

Kênh Xà No

Ngã ba rạch Cần
Thơ

Ngã ba rạch Cái Nhứt

39.5

67

Rạch Cái Nhứt


Ngã ba kênh Xà
No

Ngã ba rạch Cái Tư

3

68

Rạch Cái Tư

Ngã ba rạch Cái
Nhứt

Ngã ba sông Cái Lớn

12.5

69

Rạch Ngã Ba Đình

Ngã ba rạch Cái
Tàu

Ngã ba kênh sông Trẹm
Cạnh Đền

11.5


70

Kênh sông Trẹm Cạnh
Đền

Ngã ba rạch Ngã
Ba Đình

Ngã ba kênh sông Trẹm

33.5

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
14

71

Kênh Tắt Cây Trâm

Ngã ba sông Cái
Lớn

Ngã ba rạch Cái Tàu

5

72


Rạch Cái Tàu

Kênh Tắt Cây
Trâm – Rạch ngã
Ba Đình

Ngã ba sông Cái Lớn

15.2

73

Sông Cái Bé

Ngã ba kênh Thốt
Nốt

Rạch Khe Luông

54

74

Rạch Khe Luông

Ngã ba sông Cái


Ngã ba sông Cái Lớn


1.5

75

Sông Cái Lớn

Ngã ba sông Cái
Tư – Kênh Tắt
Cây Trâm

Cửa Cái Lớn

56

76

Kênh Tắt Cậu

Ngã ba sông Cái
Lớn

Ngã ba sông Cái Bé

1.5

77

Rạch Cái Côn

Ngã ba sông Hậu


Ngã bảy Phụng Hiệp

16.5

78

Kênh Quản Lộ Phụng
Hiệp

Ngã bảy Phụng
Hiệp

Cà Mau

105

79

Rạch Ô Môn

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Thị Đội

15.2

80

Kênh Thị Đội Ô Môn


Ngã ba rạch Ô
Môn

Ngã ba kênh Thốt Nốt

27.5

81

Kênh Thốt Nốt

Ngã ba kênh Thị
Đội Ô Môn

Ngã ba sông Cái Bé

4.8

82

Sông Trèm Trẹm

Kênh Tân Bằng
Cán Gáo

Sông Ông Đốc

41.3


83

Kênh Tân Bằng Cán
Gáo

Ngã ba sông Trèm
Trẹm

Ngã ba sông Cái Lớn

40

84

Sông Tắt Thủ

Ngã ba sông Ông
Đốc

Ngã ba sông Gành Hào

4.5

85

Sông Ông Đốc

Ngã ba sông Trèm
Trẹm


Cửa sông Ông Đốc

49.5

86

Kênh Tắt Cù Lao Mây

Sông Hậu (phía
Trà Ôn)

Sông Hậu (phía Cái Côn)

3.5

87

Rạch Đại Ngải

Ngã ba sông Hậu

Ngã ba kênh Phú Hữu
Bãi Xàu

4.5

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
15


88

Kênh Phú Hữu Bãi
Xàu

Ngã ba rạch Đại
Ngải

Ngã ba rạch Thạnh Lợi

15.5

89

Rạch Thạnh Lợi

Ngã ba kênh Phú
Hữu Bãi Xàu

Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

3.9

90

Rạch Ba Xuyên Dừa
Tho

Rạch Thạnh Lợi


Sông Cổ Cò

7.6

91

Sông Cổ Cò

Rạch Ba Xuyên
Dừa Tho

Ngã ba kênh Bạc Liêu
Vàm Lẻo

29.3

92

Kênh Bạc Liêu – Vàm
Lẻo

Ngã ba sông Cổ


Ngã ba kênh Bạc Liêu
Cà Mau

18

93


Kênh Bạc Liêu Cà
Mau

Ngã ba kênh Bạc
Liêu Vàm Lẻo

Ngã ba sông Gành Hào

67

94

Sông Gành Hào

Ngã ba sông Tắt
Thủ

Phao số 0 cửa Gành Hào

62.5

95

Kênh Cái Nháp

Ngã ba sông Bảy
Hạp

Ngã ba sông Cửa Lớn


11

96

Kênh Lương Thế Trân

Ngã ba sông Ông
Đốc

Ngã ba sông Gành Hào

10

97

Kênh Hộ Phòng Gành
Hào

Hộ Phòng

Ngã ba kênh Gành Hào

18

98

Kênh Bảy Hạp Gành
Hào


Ngã ba sông Gành
Hào

Ngã ba sông Bảy Hạp

9

99

Sông Bảy Hạp

Ngã ba kênh Bảy
Hạp Gành Hào

Ngã ba kênh Năm Căn
Bảy Hạp

25

100

Kênh Tắt Năm Căn

Ngã ba sông Bảy
Hạp

Năm Căn

11.5


101

Kênh Tắc Vân

Kênh Bạc Liêu Cà
Mau

Sông Gành Hào

9.4



Tổng cộng





6,658.6





PHẦN 2: HỆ THỐNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA HIỆN HỮU
I. Hệ thống sông Hồng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
16


Nguồn chính của sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc vào địa phận Việt
Nam ở Lào Cai qua Yên Bái, Phú Thọ chảy qua đồng bằng Bắc Bộ đổ ra biển ở
cửa Ba Lạt.
Dòng sông chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Đoạn từ Hà Khẩu đến
Yên Bái là phần thượng lưu, lắm thác, nhiều ghềnh, lòng sông hẹp, dốc, lưu tốc
dòng chảy lớn (trung bình 2~3 m/s, mùa lũ từ 5~8 m/s). Mớn nước vận tải thấp
tàu bè đi lại khó khăn.
Từ Yên Bái đến Việt Trì là phần trung lưu, sông không có thác nhưng có
nhiều ghềnh, bãi ngầm, bãi cạn. Tàu thuyền có mớn nước ≤1m mùa cạn có thể
lên tới Yên Bái.
Từ Việt Trì đến Ba Lạt là phần hạ lưu, sông rộng từ 500~1000m, sâu từ
1,2~10m, lưu tốc dòng chảy bình quân từ 1~1,5m/s; mùa lũ từ 1,5~3m/s. Dòng
sông quanh co uốn khúc, luồng đi lại thay đổi theo các mùa, thậm chí sau mỗi
trận lũ lớn.
Sông Hồng có nhiều phụ lưu:
-Sông Lô: bắt nguồn từ biên giới Việt Trung chảy qua Hà Giang gặp sông
chính tại Việt Trì.
-Sông Gâm: bắt nguồn từ biên giới Việt Trung chảy qua Na Hang, Chiêm
Hóa gặp sông Lô tại chợ Bờ.
-Sông Chảy: bắt nguồn từ biên giới Việt Trung chảy qua Lào Cai, Yên Bái,
Phú Thọ gặp sông Lô ở Đoan Hùng.
-Sông Đà: bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Lào, qua Lai Châu, Sơn La,
Hòa Bình gặp sông Hồng tại Việt Trì. Về mùa cạn tàu thuyền có mớn nước 1,2m
có thể lên tới Hòa Bình.
Sông Hồng có 5 chỉ lưu:
-Sông Đáy: Nối với sông Hồng phía dưới Sơn Tây 5km. Sông Đáy chảy về
Nho Quan, qua Ninh Bình chia làm 2 nhánh. Một nhánh chảy qua sông Vạc đổ ra
cửa Lục Bộ nối với sông Đào Nam Định.
-Sông Đuống: nối với sông Hồng phía trên Hà Nội 5km chảy qua sông Thái

Bình. Sông Đuống có mực nước sâu, tàu bè đi lại quanh năm.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
17

-Sông Luộc: Nối với sông Hồng ở thị xã Hưng Yên đem nước đổ sang sông
Thái Bình.
-Sông Trà Lý: Nối với sông Hồng ở ngã ba Phú Hữu và đổ ra cửa Trà Lý,
sông rộng, nước sâu, tàu bè đi lại quanh năm.
-Sông Đào – Nam Định: nối với sông Hồng ở ngã ba Hưng Long và đổ ra
cửa Kim Đài.
Nói chung các sông thuộc hệ thống sông Hồng có hàm lượng phù sa lớn,
mực nước và lưu tốc dòng chảy mùa lũ và mùa cạn chênh lệch nhau nhiều,
luồng lạch đi thay đổi khá lớn. Trên sông có nhiều bãi cát ngầm, ảnh hưởng lớn
đến vận tải thủy.
Trên sông Hồng có nhiều cảng như: Nam Định trên sông Đào, Ninh Bình
trên sông Đáy, Thái Bình trên sông Trà Lý, Hà Nội, Sơn Tây, Việt Trì trên sông
Hồng.
II.Hệ thống sông Thái Bình
Sông Thái Bình không có nguồn gốc chính mà do 3 con sông hợp thành là:
sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
-Sông Cầu bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái
Nguyên gặp sông chính ở phía trên Phả Lạ.
-Sông Thương bắt nguồn từ vùng núi đá vôi Đồng Triều chảy qua Bố Hạ
đến Lục Nam và nối liền với sông thái Bình ở phía trên Phả Lạ. Đoạn từ Lục
Nam đến Phả Lạ không có thác ghềnh, tàu thuyền đi lại thuận lợi quanh năm.
-Sông Lục Nam cũng bắt nguồn từ vùng núi đá vôi Đông Bắc chảy qua
vùng Sơn Đông về phía Lục Nam gặp sông Thái Bình ở phía trên Phả Lạ.
Ngoài ra sông Thái Bình còn nhận được nước của sông Hồng bằng hai con
sông là sông Đuống với lưu lượng trung bình 4600 m3/s và sông Luộc lưu lượng

trung bình 2600 m3/s về mùa lũ.
Sông Thái Bình dược coi như từ Phả Lạ. Cách Phả Lạ 5km về phía hạ lưu
sông Kinh Thầy.
-Sông Kinh Môn nối liền với sông Cấm và đổ ra biển ở cửa Cấm.
Dòng chính của sông Thái Bình đổ ra các cửa: Thái Bình, Vân Úc, Lạch
Tray. Ở đồng bằng châu thổ Bắc Bộ các chi lưu của sông Thái Bình lại được nối
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
18

liền với hệ thống sông Hồng tạo thành mạng lưới giao thông thủy hết sức thuận
lợi. Hệ thống sông Thái Bình chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của thủy triều, mực nước
sông không thay đổi đột biến qua các mùa, quanh năm có mức nước vận
chuyển thuận lợi luồng lạc cố định, ít bãi đá, bãi bồi, ghềnh cạn.
Trên sông thái Bình có nhiều cảng biển và cảng sông quan trọng như: Hải
Phòng, cảng Phả lại, cảng Hà Bắc và nhiều cảng khác…
III.Hệ thống sông Cửu Long
Sông Cửu Long bắt nguồn từ vùng núi tuyết Tang-ku-la-shan trên cao
nguyên Tây Tạng ở độ cao 5000m, chảy qua 5 nước với chiều dài 4200km rồi
đến nước ta. Về chiều dài sông cửu Long đứng hàng thứ 7 trên thế giới.
Lưu vực sông Cửu Long rộng, chảy qua nhiều miền khí hậu khác nhau, lũ
trên các bộ phận lưu vực không dồng thời, có nhiều hồ tự nhiên điều tiết nên
thủy chế tương đối ổn định.
Sông Cửu Long có nhiều phụ lưu:
-Sông Nậm U nhập vào sông chính ở phía trên Luông Pha Băng.
-Sông Mê Nam Mun nhập vào sông chính ở cao nguyên Cò vạt.
-Sông Sế Công, sông Sê San, sông Srêpốc đem nước từ khu vực Tây
Trường Sơn đổ vào sông chính Stungtrng.
-Sông Tonlêsan đem từ khu vực Biển hồ đổ vào sông chính ở Phnôm-pênh.
Bắt đầu từ Phnôm-pênh sông Cửu Long Chia Làm hai nhánh: sông Tiền và

sông Hậu đi vào nước ta đổ ra biển ở chín cửu: Cửa Tiều, Cửa Đại, Trần Đề,
hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, sài Gòn, Nhà Bè.
Phần lớn sông ở lãnh thổ nước ta quanh co, uốn khúc, sông rộng, nước
sâu, nước chảy chậm, êm đềm, giữa sông có nhiều bãi giữa, cù lao như: cù lao
Hồ, cù Lao mây, cù lao Dung…
Sông Cửu Long được nối liền với các sông niềm Tây và hệ thống sông
Đồng Nai bằng hệ thống sông Nhánh và kênh rạch chằng chịt, lại chịu ảnh
hưởng của thủy triều khá mạnh tạo thành mạng lưới thủy rất thuận lợi ở Nam
Bộ.
IV.Hệ thống sông Đồng Nai
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
19

Sông Đồng Nai dài khoảng 530km, bắt nguồn từ vùng núi phía bắc cao
nguyên Lang-biang (Nam Trường Sơn)ở độ cao 1770m. Hướng chính của dòng
sông là Đông Bắc – Tây Nam và Bắc – Nam.
Sông Dông Nai có hai phụ lưu chính là Đa Dung và Đa Nhim. Ngoài ra còn
có các phụ lưu khác như: sông La Ngà, sông Bé, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ.
Lưu vực sông Đồng Nai bao gồm toàn bộ miền Đông Nam Bộ.
Trên sông Đồng Nai có rất nhiều thác ghềnh nổi tiếng như: Liên Khánh, Gù
Gà, Poong Gua, và thác cuối cùng là Trị An. Từ Trị An ra biển sông mang tính
chất là phần hạ lưu, dòng sông hiền hòa uốn khúc, nước chảy êm đềm.
Các phụ lưu của sông Đồng Nai có hình giống nam quạt, hợp lưu ở gần
cửa. sau đó lại phân ra rất nhiều nhánh đổ ra biển như hệ thống sông Thái Bình
ở niềm Bắc.
Sông Đồng Nai có lượng nước dồi dào, chệnh lệch giữa mùa mưa và mùa
khô không lớn, chịu ảnh hưởng của thủy triều khá mạnh nên rất thuận lợi cho
công tác vận tải thủy.
Phần 3.MỘT SỐ CẢNG VIỆT NAM

I.CÁC CẢNG SÔNG
1.Cảng Nam Định
Cảng Nam Định nằm trên bờ hữu hạn sông Đào đọ sâu trước bến cua cảng
cho phép các phương tiện vận tải sông và tàu phà sông biển 600T ra vào dễ
dàng.
Cảng có hai khu:
- Khu hàng bao là một cầu liền bờ bố trí bảy pooc-tic di động sức nâng 4T.
- Khu hàng rời gồm 3 bến nhô kích thước như sau:
Cầu chính dài 18,15, rộng 8,15m
Cầu dẫn kể cả đoạn mở rộng dài 5,45m, rộng 9m
Cao trình đỉnh +4,5, cao trình đáy -3,2m, kết cấu theo dạng bệ cọc cao.
Trên các bến nhô này đặt cần trục xích, cần trục ô tô để xếp dỡ than,
cát….ngoài ra còn một hệ thống băng truyền balan cố định dài 500m,Bb=600m
để chuyển than vào bãi chứa 2000m2.
Khả năng thông qua của cảng khoảng 70.000T/năm.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
20

2.Cảng Phả Lại
Nằm trên bờ tả ngạn sông Thái Bình gồm 4 bến nhô. Độn sâu trước bến
bảo đảm cho các phương tiện vận tải sông hoạt động tốt.Thiết bị xếp dỡ là 4 cần
trục Kidốp với khả năng thông qua 3000T/ngày.Nhiệm vụ chính của cảng là xếp
dỡ than cho nhà máy điện Phả Lại.
3.Cảng Hà Nội
Là trung tâm tiếp nhận hàng bằng tàu thủy.Cảng nằm bên bờ hữu hạn sông
Hồng gồm 9 bến bốc hàng bao và 4 cầu hàng rời. Tổng chiều dài của sông Hồng
là 1800m. Trong 9 bến hàng bao có 3 bến làm việc theo mùa,năng suốt bình
quân đạt 150T/cầu ngày.
4.Cảng Việt Trì

Nằm bên bờ hữu hạn ngạn sông Lô gần thành phố Việt Trì.Nhiệm vụ chủ
yếu là xếp dỡ hàng hóa cung cấp cho khu công nghiệp Việt Trì. Mực nước trước
bến cho phép các phương triện vận tải sông hoạt động bình thường.Cảng có 3
bến nhô để xếp dỡ hàng rời, khả năng thông qua mỗi bến khoảng 65T/ngày. Bến
hàng bao có 4 Pooctic di động khả năng thông qua 120T/chiếc ngày.
5.Cảng Hòa Bình
Nằm ở hữu ngạn sông Đà gần thị xã Hòa Bình.Nhiệm vụ chủ yếu của cảng
là phục vụ cho công trình nhà máy thủy điện Hòa Bình.Khả năng thông qua cử
cảng khoảng 30000T/năm.Cảng có 3 cầu xếp dỡ hàng thông thường và một cầu
chuyên dụng xếp dỡ hàng nặng, hàng siêu trường, siêu trọng.










Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
21









II.Cự li các cảng sông
Cự ly giữa các cảng sông miền bắc
Cảng đi Cảng đến Cự ly Trên sông
Hà Nội Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương
Hưng Yên
Sơn Tây
Việt Trì
118
108
154
100
179
141
65
48
68
Sông Trà Lý
Sông Đào – Nam Định
Sông Đáy
Sông Sòng Sặt (đường sông Đuống)

Sông Sòng Sặt (qua Quy Cao)
Sông Sòng Sặt (qua sông Hàm)
Sông Hồng

Sông Hồng
Sông Hồng
Việt Trì Phú Thọ
Yên Bái
Hòa Bình
Tuyên Quang
41
115
81
98
Sông Hồng
Sông Hồng
Sông Đà
Sông Lô
Hải Phòng Hà Nội
Sơn Tây
Việt Trì
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Hải Dương
Hải Dương
193
241
261
163
173
199
94
89

Sông Hồng (đường Quý Cao)
Sông Hồng
Sông Hồng
Sông Trà Lý
Sông Đào
Sông Đáy
Sông Sặt (đường qua Kinh Môn)
Sông Sặt (qua ngã 3 Nấu Khê)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
22

Uông Bí 245
Nam Định Thái Bình 46
Thái Bình Ninh Bình
Nam Định
Ninh Bình
46
46
92



Cự ly đường sông miền Nam
Cảng đi Cảng đến Cự ly
(km)
Cảng đi Cảng đên Cự ly
(km)
Cà Mau
















Cao Lãnh



Cao Lãnh
Cần Thơ
Châu Đốc
Bà Rịa
Bạc Liêu
Bến Tre
Biên Hòa
Hà Tiên
Sài Gòn
Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạch Giá

Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Cần Thơ
Châu Đốc
Vĩnh Long
Vũng Tàu
260
137
251
398
68
208
354
197
301
217
380
115
410
208
202
387
143
75
50
265
Cần Thơ














Bến Tre
Châu Đốc
Bà Rịa
Bạc Liêu
Bến Tre
Biên Hòa
Hà Tiên
Sài Gòn
Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạch Giá
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Biên Hòa
Hà Tiên
Sài Gòn

Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạch Giá
113
289
126
109
245
205
196
108
243
123
301
99
93
278
154
288
101
25
299
234
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23

Rạch Giá



Tây Ninh
Tây Ninh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
368
134
363
255
249
299
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
210
45
72
187

Cảng đi Cảng đến Cự ly
(km)
Cảng đi Cảng đến Cự ly
(km)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
24


Châu Đốc












Bà Rịa











Phnômpênh





Bà Rịa
Bạc Liêu
Bà Rịa
Bạc Liêu
Bến Tre
Biên Hòa
Hà Tiên
Sài Gòn
Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạch Giá
Tây Ninh
Trà Vinh
Bạc Liêu
Bến Tre
Biên Hòa
Hà Tiên
Sài Gòn
Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạch Giá
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Rạch Giá
Tây Ninh
364

240
276
275
120
232
203
182
95
198
159
288
103
387
198
124
456
97
181
467
374
310
243
237
19
227
456
253
479
Bạc Liêu














Biên Hòa
Bến Tre
Biên Hòa
Hà Tiên
Bến Tre
Biên Hòa
Hà Tiên
Sài Gòn
Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạc Giá
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Hà Tiên
Sài Gòn
Mỹ Tho

Phnômpênh
Rạch Giá
Tây Ninh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Vũng Tàu
Sài Gòn
Mỹ Tho
Phnômpênh
Rạch Giá
Tây Ninh
Trà Vinh
207
343
214
197
320
95
267
183
130
123
376
188
125
353
412
53
137
423

330
266
199
193
113
359
275
335
82
486
279
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.

×