Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Kế toán thanh toán tại công ty tnhh viet air consol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 65 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TÁT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
VIET AIR CONSOL

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
TRẦN THỊ THANH TUYỀN
1811545504
18DKT1C

Tp.HCM, tháng 9 năm 2021


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KẾ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
VIET AIR CONSOL

GVHD
SVTH
MSSV
LỚP

:
:
:
:

ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
TRẦN THỊ THANH TUYỀN
1811545504
18DKT1C

Tp.HCM, tháng 9 năm 2021


LỜI CẢM ƠN

Hai tháng thực tập trôi qua đã cho em cơ hội được tiếp cận với công việc thực
tế, giúp em được mở mang kiến thức, làm quen được với môi trường công sở và cọ
xát với các nghiệp vụ thực tiền, điều đó cho thấy việc thực tập là vô cùng quan

trọng, giúp sinh viên vận dụng được những lý thuyết đã học ở trường ra ngoài thực
tế vừng chắc hơn.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin được gửi đến Ban Giám đốc Công ty TNHH Viet

Air Consol đà cho phép em thực tập tại đây, xin cảm ơn Q anh chị tại phịng Ke
tốn đã nhiệt tình chỉ dần, giúp đỡ, cung cấp cho em số liệu đế em có the hồn

thành tốt khóa thực tập này.
Đe hồn thành được bài báo cáo khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân

thành đến trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Q thầy cơ Khoa Tài chính - Ke
tốn đã tận tình giảng dạy những kiến thức q báu và đặc biệt em xin chân thành
cảm ơn thầy Vương Sỳ Giao, người đã tận tình hướng dần em.

1


NHẬN XÉT
(CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP)

Ngày.... thảng.... năm

(Ký tên)


NHẬN XÉT


(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẦN)

1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:.........................................
Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021

(Ký tên)

ThS.Vương Sỹ Giao

iii


NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)

1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:


4/ Hình thức bản báo cáo:

Điểm:.........................................

Tp.HCM, ngày ... tháng ... năm 2021

(Ký tên)

IV


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... ix

1.

LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI:.................................................................................... ix

2.

MỤC TIÊU ĐÈ TÀI:......................................................................................... ix

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:................................................. ix

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỬU:.....................................................................ix


5.

KẾT QUÀ ĐẠT ĐƯỢC:.................................................................................... X

6.

KẾT CÁU CỦA BÁO CÁO:........................................................................... X

7.

CAM KẾT:....................................................................................................... xi

CHƯƠNG 1................................................................................................................1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN THANH TOÁN................................................... 1

1.1 Khái niệm............................................................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm:........................................................................................................ 1

1.1.2 Đặc điêm, phân loại:........................................................................................ 1
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ:........................................................................................... 2
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:...................................................3
1.3 Luật, chn mực, thơng tư:.................................................................................3

CHƯƠNG 2..............................................................................................................15

THỤC TRẠNG CỊNG VIỆC KÉ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
VIET AIR CONSOL.................................................................................................15
2.1 Giới thiệu về công ty:....................................................................................... 15
2.1.1 Thông tin về công ty:..................................................................................... 15
2.1.2 Sơ đồ tổ chức công ty:.................................................................................... 16

2.2 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn:.................................................................. 16

2.2.1 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn:......................................................................... 16
2.2.2 Cơng việc và nhiệm vụ từng chức danh tại phịng kế tốn:.......................... 17
2.3 Thực trạng cơng việc kế tốn thanh tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air Consol: .19

2.3.1 Yêu cầu của công việc..................................................................................... 20
2.3.2 Trình tự tiến hành:......................................................................................... 20

2.3.3 Ket quả cơng việc:..........................................................................................24
2.3.4 Kiêm tra kêt quả công việc:.......................................................................... 28
V


CHƯƠNG 3............................................................................................................. 29
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC................................... 29
KÉ TỐN THANH TỐN TẠI CƠNG TY TNHH............................................... 29

VIET AIR CONSOL................................................................................................ 29
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện về cơng tác kế tốn thanh tốn tại Cơng ty

TNHH Viet Air Consol............................................................................................. 29
3.1.1 Sự cần thiết:.................................................................................................... 29

3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện:....................................................................................... 29
3.2 Giải pháp:......................................................................................................... 29

3.2.1 Giải pháp về tổ chức bộ máy kế toán:............................................................ 29
3.2.2 Giải pháp về cơng tác kế tốn thanh tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air Consol:
30


KẾT LUẬN.............................................................................................................. 32

PHỤ LỤC................................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHAO........................................................................................ 36

VI


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU, sơ ĐỒ, BIẾU ĐỒ
BẢNG BIẾU

Trang

Bảng 2.1: Lưu đồ mơ tả quy trình chi TGNH......................................................... 23
Bảng 2.2: Lưu đồ mơ tả quy trình thu TGNH......................................................... 24
Sơ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chừ T tài khoản 112 TGNH......................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ chừ T tài khoản 331 Phải trả người bán...................................... 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ chữ T tài khoản 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước...... 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đo chữ T tài khoản 131 Phải thu khách hàng................................... 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đo tơ chức phịng ban doanh nghiệp................................................... 16
Sơ đồ 2.2: Sơ đo tơ chức phịng kế tốn................................................................... 17
HÌNH

Trang


Hình 2.1: Giao diện phần mềm ke tốn Bravo 7.0.................................................... 19
Hình 2.2: Giao diện phần hành kế toán ngân hàng phần mem Bravo 7.0................ 19

vii


KÝ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẤT
TÙ VIẾT TẮT

TÙ GIẢI THÍCH

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BHXH

Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CĐKT

Cân đối kế toán

GTGT

Giá trị gia tăng


KỌHĐKD

Ket quả hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

NSNN

Ngân sách nhà nước

PĐNTT

Phiếu đề nghị thanh toán

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


Tài sản cố định

UNC

ủy nhiệm chi

XDCB

Xây dựng co bản

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người sử dụng dịch vụ, người
bán phản ánh quá trình hoạt động cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế. Tình

hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay

khơng, phải xem xét tài chính của họ để có thể tham gia ký kết các hợp đồng đủ khả

năng thanh tốn đảm bảo an tồn và hiệu quả cho doanh nghiệp. Nghiệp vụ thanh
toán xảy ra kể cả trong quá trình mua hàng lẫn quá trình tiêu thụ, nó có liên quan

mật thiết đến nghiệp vụ quỳ và nghiệp vụ tạo vốn. Vì vậy, người quản lý khơng chỉ

quan tâm đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, mà họ cịn phải thường xun nắm bắt

chính là tình hình thanh tốn của doanh nghiệp. Như vậy có thế nói các nghiệp vụ
thanh tốn có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó
góp phần duy trì sự tồn tại và phát trien của doanh nghiệp. Từ những lý do đó nên

em chọn Ke toán thanh toán là đề tài cho bài báo cáo khóa luận này.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:

- Mục tiêu tống qt:
■ Nghiên cứu cơng tác kế tốn thanh tốn, tìm hiểu về q trình hạch tốn các

khoản thanh tốn tại Công ty TNHH Viet Air Consol.
- Mục tiêu cụ thê:
■ Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn của Công ty.
■ So sánh giữa lý thuyết đã học ở trường với thực tế áp dụng tại Công ty.
■ Đưa ra nhận xét, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn thanh tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air Consol.
3. ĐĨI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỬU:

- Đối tượng nghiên cứu:

■ Quy trình hạch tốn các khoản thanh tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air Consol.
- Phạm vi nghiên cứu:
■ Thực hiện tại Công ty TNHH Viet Air Consol.
■ Số liệu nghiên cứu được lấy từ tháng 10 năm 2019
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU:

IX


- Thu thập số liệu đã có sẵn tại đơn vị thực tập thông qua các sổ sách, chứng từ


đuợc lưu nội bộ tại bộ phận kế tốn.
- Phân tích các số liệu được cung cấp từ phần mềm kế tốn, trên sổ sách của Cơng
ty (Nhật ký chung, So cái, So chi tiết...).

- Tham khảo giáo trình chuyên ngành Ke tốn, văn bản quy định chế độ tài chính
hiện hành của Bộ Tài Chính, vận dụng những kiến thức đã học ở trường.

- Tham khảo ý kiến và tìm hiểu học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế cùa các
anh chị Bộ phận Ke tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air Consol.
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

- Tạo được mối quan hệ tốt với mọi người tại đơn vị thực tập
- Thật sự thích nghi và hịa nhập được với mơi trường cơng việc thực tế.
- Hồn thành tốt q trình thực tập với tinh thần học hỏi và trách nhiệm cao góp
phần giữ vừng uy tín cho nhà trường.

- Đạt được những mục tiêu mà bản thân đã đề ra, học hỏi thêm được nhiều kinh
nghiệm quý báu và giá trị.

- Đưa ra được những hạn chế và một số giải pháp cho bộ máy kế tốn nói chung và
phần hành kế tốn thanh tốn nói riêng.
6. KỂT CÁU CỦA BÁO CÁO:

Ket cấu của đề tài bao gồm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về Ke toán thanh tốn
- Chương 2: Thực trạng cơng việc Ke tốn thanh tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air
Consol


- Chương 3: Nhận xét và giải pháp hồn thiện cơng tác Ke tốn thanh tốn tại

Cơng ty TNHH Viet Air Consol

X


7. CAM KẾT:

Em xin cam ket bài Báo cáo Khóa luận tốt nghiệp về "Kế tốn thanh tốn tại
Cơng ty TNHH Viet Air ConsoC là sản phấm được thực hiện bởi cá nhân em dưới

sự hướng dẫn của Thầy ThS.Vương Sỳ Giao và sự hồ trợ cùa các anh chị Bộ phận

Ke tốn tại Cơng ty TNHH Viet Air Consol. Trong bài báo cáo có sử dụng nguồn
tài liệu tham khảo được trích dần và chú thích rõ ràng, đầy đủ. Khơng có sự can

thiệp của bất cứ ai ngồi những cá nhân, tổ chức được nêu trên.

Các số liệu được trình bày trong báo cáo là trung thực, nguồn gốc rõ ràng và
được sự đong ý của đơn vị thực tập.
Em xin chịu trách nhiệm hồn tồn nếu có sự không trung thực của các thông

tin, số liệu được trình bày trong bài Báo cáo thực tập này.

Tp. HCM, ngày 29 thảng 09 năm 2021

Sinh viên thực hiện

Tràn Thị Thanh Tuyền


XI


CHƯƠNG 1

Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KÉ TOÁN THANH TOÁN
1.1 Khái niệm
1.1.1 Khái niệm:

- Ke toán thanh toán là người thực hiện các chứng từ thu chi bằng tiền mặt hoặc
chuyến khoản khi có các nhu cầu thanh tốn trong cơng ty. Khách hàng có the đến
thẳng cơng ty để thanh tốn trực tiếp cho phịng kế tốn hoặc có thế thanh toán gián

tiếp qua ngân hàng. Cụ thể:

■ Neu thanh tốn trực tiếp thì điền đầy đủ thơng tin vào giấy nộp tiền, nộp cho
phịng kế tốn.

■ Nhân viên sè lập phiếu thu đưa cho khách hàng mang tiền nộp cho thủ quỳ. Sau
khi kiếm tra lại thông tin, thủ quỳ sè ký tên và đóng dấu đã thu tiền sau khi nhận đủ

tiền.
■ Ke toán thanh toán vào sổ chi tiết, sổ tồng hợp phải thu khách hàng.
■ Trường hợp thanh toán qua ngân hàng, sau khi gửi tiền vào tài khoản ngân hàng

sè gửi giấy báo có về cho cơng ty. Ke tốn vào sổ chi tiết, sổ tổng họp phải thu
khách hàng căn cứ vào giấy báo có.
■ Cơng ty sẽ tiến hành ghi sổ doanh thu và khoản hàng bán bị trả lại để giảm trừ
doanh thu, sau đó lập các khoản phải thu tương ứng với từng khách hàng trên cơ sở


hóa đơn GTGT và lượng hàng thực tế khách hàng chấp nhận và lượng hàng hóa bị

gửi trả lại do khơng đáp ứng được yêu cầu.
(Khái niệm được trích dẫn từ website miíĩ.vn/nghiep-vư-ke-toan-thanh-toan-la-gi/

được cập nhật vào ngày 14 tháng 4 năm 2021)
1.1.2 Đặc điểm, phân loại:

Đặc điểm:

- Các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến nhiều đối tượng, phát sinh nhiều, thường
xuyên và yêu cầu phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng thanh toán.

- Việc thanh toán ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nên

thường có các quy định chặt chẽ trong việc thanh tốn. Vì vậy cần có sự giám sát,

quản lý thường xuyên đe các quy tắc luôn được tuân thủ.
Phân loại:

1


- Phương pháp thanh tốn: gồm 2 phương pháp chính là trả ngay và trả chậm
■ Phương pháp thanh toán trả ngay:

o Sau khi nhận được hàng mua hoặc phát sinh những chi phí, doanh nghiệp thanh
tốn ngay tiền cho người bán. Có the là tiền mặt, tiền tạm ứng, chuyển khoản, hoặc
thanh tốn bằng cách trao đổi hàng hóa, ...


■ Phương pháp thanh toán trả chậm:

o Doanh nghiệp đã nhận được hàng hoặc sau khi phát sinh những khoản chi phí

nhưng chưa thanh tốn cho người bán, việc trả chậm được thực hiện phải kèm theo
các điều kiện, các thỏa thuận cho việc trả chậm, trả góp, những ưu đãi của chính

sách thuế đối với các nghiệp vụ phát sinh áp dụng phương thức trả chậm này.
1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ:
Vai trò:

- Quan hệ mật thiết với dòng tiền ra vào của doanh nghiệp, được the hiện chủ yếu
trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Do đó nó ảnh hưởng đến tình hình tài chính của

đơn vị. Vì vậy, to chức quản lý tốt quan hệ thanh toán cũng có nghĩa là làm tốt cơng
tác tài chính tại doanh nghiệp.

- Việc đảm bảo cho hoạt động kế toán được thực hiện một cách linh hoạt, họp lý

và đạt hiệu quả cao sè góp phần đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp,
đồng thời tận dụng được nguồn tài trợ vốn khác nhau. Do đó, cần phải kiêm sốt
các quan hệ kinh tế này.

- Với các số liệu kế tốn, nhà quản lý có the biết được khả năng thanh toán đối với
các khoản phải trả cũng như khả năng thu hồi nợ, trả nợ kịp thời nhằm đảm bảo các
khoản cơng nợ được thanh tốn đầy đủ, góp phần duy trì và phát triến mối quan hệ
kinh doanh tốt đối với các đối tác, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý tài chính cùa

doanh nghiệp.

Nhiệm vụ:

- Ke toán phải tố chức đầy đủ, họp lý hệ thống chứng từ và cơng tác hạch tốn bắt
đầu từ các nghiệp vụ thanh toán với từng khách hàng và nhà cung cấp. Việc tổ chức

đầy đủ sẽ hồ trợ rất nhiều cho quá trình tống họp số liệu và cung cấp thơng tin cho
q trình quản trị tài chính.

2


- Tố chức hệ thống tài khoản, hệ thống số chi tiết, số tổng hợp để phản ánh công
nợ phải thu, cơng nợ phải trả. Đây là địi hỏi cơ bản cùa bất kỳ hệ thống kế toán đe
đảm bảo theo dõi được các nghiệp vụ một cách chính xác và đầy đủ.

- Đe đảm bảo theo dõi các khoản cơng nợ họp lý, kế tốn cần phải xây dựng
ngun tắc, quy trình kế tốn chi tiết, kế tốn tong hợp các nghiệp vụ thanh toán với
người mua, người bán, ... cho từng lần phát sinh giao dịch cả về đối tượng, thời hạn

và số tiền trong kỳ kế toán nhất định. Nhờ đó đơn đốc thanh tốn nợ và thu hồi các
khoản nợ kịp thời, tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
- Định kỳ, kế tốn cần kiếm tra thơng tin và tình trạng thanh tốn với khách hàng
bằng hệ thống ghi chép sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán. Hơn nữa cần phải giám

sát việc thực hiện các quy định về thanh toán cùa doanh nghiệp.
1.2 Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:

Ke toán thanh tốn là người thực hiện các cơng việc như quản lý dòng tiền ra
vào của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cơng việc của một kế tốn thanh tốn khơng chỉ
xoay quanh việc chi tiêu tiền mà bên cạnh đó nhân viên kế toán phải kiểm soát chặt


chẽ các hoạt động thu chi. Đối với các doanh nghiệp có quy mơ lớn, việc thanh toán
các nghiệp vụ phát sinh mồi ngày ảnh hưởng rất nhiều đen nguồn tiền của doanh

nghiệp. Chính vì thế cần có kế tốn thanh tốn kiểm sốt, theo dõi và quản lý để

dịng tiền ra vào ln được minh bạch.
Vào cuối mồi quý và cuối năm, kế tốn sè trình bày việc thanh tốn của cơng
ty lên báo cáo LCTT cùng với bảng CĐKT và báo cáo KỌHĐKD đe cho ra kết quả

về tình hình tài chính của cơng ty. Dịng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính liên quan đến quá trinh thanh toán với người

mua, nhà cung cấp, người lao động, nhà đầu tư, ... đều phải được trình bày đầy đủ
và chi tiết trên báo cáo LCTT. Vì thế, những việc thanh tốn bình thường hàng ngày
cho đến việc tổng họp để lên báo cáo LCTT đều rất quan trọng và điều đó chứng tỏ

kế tốn thanh tốn có một ý nghĩa rất quan trọng và rất cần thiết cùa công ty.
1.3 Luật, chuẩn mực, thông tư:
+ Luật:

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành vào ngày 14/6/2005
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006 quy định về hoạt động thương mại.

3


- Luật BHXH số 58/2014/QH13 do Quốc hội ban hành vào ngày 20/11/2014 có
hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định quy định chế độ, chính sách BHXH; quyền và
trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức, cá nhân


có liên quan đến BHXH, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người

sử dụng lao động; cơ quan BHXH; quỳ BHXH; thủ tục thực hiện BHXH và quản lý
nhà nước về BHXH.

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/ỌH13 do Quốc hội ban hành
vào ngày 21/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015 bo sung một số điều

của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam so 66/2006/QH11.

- Luật Ke toán số 88/2015/ỌH13 do Quốc hội ban hành vào ngày 20/11/2015 có

hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 với nhiều quy định về nội dung cơng tác kế
tốn, to chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ

kế toán, quản lý nhà nước về kế toán.

- Luật Hàng hải Việt Nam so 95/2015/QH13 do Quốc hội ban hành vào ngày

25/11/2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2017 với nhiều quy định về tàu biển,
thuyền viên, cảng biển, luồng hàng hải, cảng cạn, vận tải biển, an toàn hàng hải, an

ninh hàng hải, bảo vệ môi trường, quản lý nhà nước về hàng hải và việc sử dụng tàu

biển.

- Luật Điều ước Quốc tế so 108/2016/QH13 do Quốc hội ban hành vào ngày
09/4/2016 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2016 quy định về việc ký kết, bảo lưu,
sửa đoi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện,


lưu chiếu, lưu trừ, sao lục, đăng tải, đăng ký và tố chức thực hiện điều ước quốc tế.

- Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 do Quốc hội ban hành vào ngày 13/6/2019
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020 quy định về việc quản lý các loại thuế, các
khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.

- Luật Lao động số 45/2019/QH14 do Quốc hội ban hành vào ngày 20/11/2019 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 quy định tiêu chuẩn lao động, quyền, nghía
vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người

lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động

và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về
lao động.

4


- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 do Quốc hội ban hành vào ngày 17/6/2020
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý,

tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan cùa doanh nghiệp bao gồm công ty
TNHH, công ty co phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
+ Chuẩn mực:

- Chuẩn mực kế toán số 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp theo Quyết định số
12/2005/QĐ-BTC ngày 15/2/2005 và Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày

20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


- Chuẩn mực kế tốn số 1 Chuẩn mực Chung theo Quyết định số 165/2002/QĐ-

BTC ngày 31/12/2002 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực kế toán số 6 Thuế tài sản theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC
ngày 31/12/2002 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực kế toán số 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái theo Quyết
định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC
ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Chuẩn mực kế tốn số 14 Doanh thu và thu nhập khác theo Quyết định số

149/2001/QĐ-BTC NGÀY 31/12/2002 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày

31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Chuẩn mực kế tốn số 21 Trình bày Báo cáo tài chính theo Quyết định số

234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 và Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày
31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Thơng tư:

- Thơng tư 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dần về đăng ký doanh nghiệp được Bộ Ke
hoạch và Đầu tư ban hành ngày 01/12/2015 và có hiệu lực từ ngày 15/01/2016.

- Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ Ke tốn doanh nghiệp được Bộ
Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 hoặc sau 45


ngày kế từ ngày ký ban hành và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu.
Điều 13: Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hảng

a/ Nguyên tắc kế toán:

5


Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các

khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê

của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,...)

1. Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Neu có sự chênh lệch giừa số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với so liệu trên chứng từ cùa Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng đề cùng đối chiếu, xác minh và xử lý

kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế tốn ghi so

theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế
toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác” (3388) (nếu so liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiếm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân đe điều chỉnh số liệu

ghi sổ.

2. ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế tốn

riêng, có the mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù họp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Ke toán phải mở sổ chi tiết

theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
3. Phải tố chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để

tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

4. Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng

mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.

5. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đối ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:

- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường họp rút quỳ tiền
mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo

tỷ giá ghi sổ kế tốn của tài khoản 1112.

- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi so Bình quân gia quyền.

6


Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dần tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên


quan.
6. Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các

chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng ton
kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá

để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.

7. Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh

nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
mở tài khoản ngoại tệ tại thời điếm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp

có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các

ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một
trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá

lại.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được

công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công
bố giá mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh

vàng theo luật định.


b/ Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu:

- Khi bán sản phấm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng,
kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

* Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải

nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

7


Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thue và các khoản phải nộp Nhà nuớc
- Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
- Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Xuất quỳ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
- Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán
ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá von khoản đầu tư (được xác định

theo phưong pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi
phí tài chính, ghi:

Nợ TK 112-Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Điều 17: Ngưỵên tẳc kế toán các khoản phái thư:

1. Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.

8


2. Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải


thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:

- Phải thu cùa khách hàng gom các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch có tính chất mua - bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch

vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa
doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản

phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khấu cùa bên giao ủy thác thông
qua bên nhận ủy thác;

- Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;

- Phải thu khác gồm các khoản phải thu khơng có tính thương mại, không liên quan
đến giao dịch mua - bán, như:
a) Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về

lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
b) Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác

xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
- Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải thu
về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý...
3. Khi lập Báo cáo tài chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu

đe phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế
tốn có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài

khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỳ, ký

cược phản ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141... Việc xác định các khoản cần

lập dự phòng phải thu khó địi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là

phải thu ngắn hạn, dài hạn của Bảng cân đối kế toán.
4. Ke toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản

mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dần chi tiết ở tài khoản 413 - Chênh lệch
tỷ giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
Điều 18: Tải khốn 131 - Phái thu khách hàng

a/ Nguyên tắc kế toán:

9


1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nọ phải thu và tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng

hóa, BĐSĐT, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này
cịn dùng đe phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người

giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản ánh vào tài
khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,

từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hoi (trên 12 tháng hay không
quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối


tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phàm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, ke cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.
3. Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải

thu từ bên nhận ủy thác xuất khấu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán

hàng, cung cấp dịch vụ thơng thường.
4. Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản

nợ, loại nợ có the trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi

được, đe có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện

pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.

5. Trong quan hệ bán sản phấm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phấm, hàng hoá, BĐS đầu tư đà giao, dịch vụ

đà cung cấp không đúng theo thoả thuận trong họp đồng kinh tế thì người mua có
thể u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
6. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nọ phải thu của khách hàng theo

từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:

- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán).

Riêng trường họp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu

10


thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi số thực tế đích danh đối với số tiền đã

nhận trước;
- Khi thu hoi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế tốn phải quy
đối ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách
nợ (Trường họp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác

định là tỷ giá bình qn gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng

trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản
131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời
điểm nhận trước;

- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu cùa khách hàng có gốc ngoại tệ

tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định cùa pháp luật. Tỷ giá
giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại
tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu

và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một
trong những ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.

Các đơn vị trong tập đồn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định
(phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu


của khách hàng có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đồn.

b/ Phương pháp kế tốn một số giao dịch chủ yếu:

- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bàng tiền (kể
các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi

nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu cùa khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

* Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghía vụ thuế phải

nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

11


- Ke toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán

* Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên
hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá

(ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;


* Trường họp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác
định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ

chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điếm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ
điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phải ghi nhận riêng khoản

chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế cùa hàng giảm giá,
chiết khấu thương mại)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tong số tiền giảm giá).
- Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:

Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng
trước của khách hàng theo họp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lài).
- Sơ đồ chừ T các tài khoản liên quan:


12


×