Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

kế toán thanh toán tiền hàng tại công ty tnhh quốc tế trường thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.97 KB, 35 trang )

Trờng đại học hảI phòng
Khoa kế toán- tài chính
đề án môn học chính
Kế toán thanh toán tiền hàng
Giáo viên hớng dẫn: Phạm Thanh Huyền
Đoàn Thị Hà
Nhóm sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Chi
Lê Thị Hồng
Trần Ngọc Bích
Lớp: Kế toán doanh nghiệp AK9
Hải Phòng, năm 2011
Mục lục
Lời mở đầu.3
Phần 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán thanh toán tiền hàng trong doanh nghiệp
1.1 Khái niệm về quan hệ thanh toán và nhiệm vụ kế toán các nghiệp
vụ thanh toán 5
1.1.1 Quan hệ giữa hàng hoá,tiền tệ và sự ra đời của các quan hệ thanh toán 5
1.1.2 Khái niệm và nội dung các quan hệ thanh toán.5
1.1.3 Các phơng thức thanh toán 6
1.1.4 Nguyên tắc hạch toán nghiệp vụ thanh toán 6
1.1.5 Vai trò của kế toán thanh toán tiền hàng7
1.2 Nội dung kế toán nghiệp vụ thanh toán với ngời bán7
1.2.1 Hình thức thanh toán với nhà cung cấp 7
1.2.2 Nội dung hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với nhà cấp 7
1.3 Nội dung kế toán nghiệp vụ thanh toán với ngời bán 12
1.3.1 Hình thức thanh toán với khách hàng 12
1.3.2 Nội dung hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với khá h hàng. .13
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán tiền hàng tại công ty TNHH Quốc Tế
Trờng Thành 16
2.1 Đặc điểm chung về tinh hình sản xuất kinh doanh của công ty tnhh quốc tế trờng
thành16


2.1.1 Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh quốc tế
Trờng Thành 16
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất tại công ty 17
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 17
2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với nhà cung cấp của công ty 21
2.2.Hình thức thanh toán với nhà cung cấp 21
2.2.2. Tài khoản sử dụng 21
2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng21
2.3.4 Kế toán thanh toán khách hàng21
2.3 Thực trạng kế toán thanh toán với khách hàng của công ty 31
2.3.1 hình thức bán hàng và thành toán với ngời mua hàng tại công ty31
2.3.2 Tài khoản sử dụng 31
2.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng 31
2.3.4 Kế toán thanh toán khách hàng 31
Phần 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán thanh toán tiền
hàng tại công ty TNHH Quốc Tế Trờng Thành38
3.1 Đánh giá chung về tính hình kế toán bán hàng tại công ty. .38
3.2 Một số giải pháp kiến nghi .38
Kết luận 39
Tài liệu tham khảo 40
2
Lời mở đầu
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
cũng đều bao gồm nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan đến vấn đề thanh toán
nh thanh toán với nhà nớc, với cán bộ công nhân viên, thanh toán trong nội bộ,
thanh toán với ngời mua hàng, thanh toán với ngời cung cấpTuy nhiên
chiếm mật độ cao và thờng xuyên nhất là quan hệ thanh toán với ngời mua
hàng và ngời cung cấp.
Đối với các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất gang tay, quan hệ
thanh toán với ngời mua hàng và ngời cung cấp gắn liền với mối quan hệ của

doanh nghiệp trong quá trình mua nguyên vật liệu và tiêu thụ hàng hoá. Các
nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này diễn ra thờng xuyên đồng thời hình thức
sử dụng trong thanh toán và phơng thức ảnh hởng tới việc ghi chép của kế
toán viên lại thờng xuyên biến đổi
Việc thanh toán liên quan đến một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền,
khoản phải thu, nợ phải trảnên có ảnh hờng lớn tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định.
Trớc những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ
thanh toán với ngời mua- ngời bán, ảnh hởng của nó tới tình hình tài chính của
mỗi công ty từ đó mà yêu cầu nghiệp vụ kế toán thanh toán tiền hàng cũng vì
thế mà cao hơn. Kế toán không chỉ có nghiệp vụ ghi chép mà còn phải thu hồi
nhanh các khoản nợ, biết lờng trớc và hạn chế các rủi ro trong thanh toán
trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán để thích nghi với những thay đổi
kế toán sẽ gặp phải không ít những khó khăn.
Trong thời gian kiến tập, chúng em quyết định lựa chọn đề tài kế toán thanh
toán tiền hàng tại công ty TNHH Quốc Tế Trờng Thành với mong muốn có
điều kiện nghiên cứu và tìm hiều thêm về vấn đề còn ít ngời quan tâm này.
3
Báo cáo kiến tập của chúng em đợc ngoài lời mở đầu và kết luận là gồm 3
phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán thanh toán tiền hàng trong doanh
nghiệp.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán tiền hàng tại công ty TNHH
Quốc Tế Trờng Thành.
Phần 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán thanh
toán tiền hàng tại công ty TNHH Quốc Tế Trờng Thành.
4
Phần 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế toán thanh toán tiền hàng
trong doanh nghiệp
1.1 Khái niệm về quan hệ thanh toán và nhiệm vụ kế toán các nghiệp

vụ thanh toán.
1.1.1 Quan hệ giữa hàng hoá,tiền tệ và sự ra đời của các quan hệ
Thanh toán
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của
con ngời và đợc dùng để trao đổi với nhau.
Khi nền kinh tế hàng hoá ra đời, quan hệ trao đổi đã bắt đầu hình thành,
sản phẩm sản xuất ra không chỉ để tiêu dùng cho bản thân mà còn nhằm trao
đổi trên thị trờng. Quan hệ tiền tệ chỉ thực sự hình thành khi tiền tệ xuất hiện
và trở thành vật ngang giá chung thống nhất và có tính thống nhất ổn định lâu
dài và đợc sử dụng nh một phơng tiện biểu hiện giá trị của hàng hoá khi đem
ra trao đổi.
Vậy thực chất của quan hệ thanh toán là sự trao đổi mà có sử dụng tiền tệ
làm vật ngang giá của hàng hoá đợc trao đổi.
=> Quan hệ thanh toán xuất hiện là sự đòi hỏi tất yếu của nền sản xuất hàng
hoá ngày càng mở rộng, là phơng tiện để gắn kết mối quan hệ giữa các thành
phần kinh tế, khu kinh tế trên phạm vi lớn.
1.1.2 Khái niệm và nội dung các quan hệ thanh toán.
* Khái niệm:
- Thanh toán là sự chi ra bằng tiền giữa các bên trong mối quan hệ nhất
định.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thờng phát sinh các
quan hệ thanh toán sau:
+ Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp: phát sinh trong
quá trình mua sắm vật t, sản phẩm, hàng hoáđầu vào.
5
+ Quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng: phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá
+ Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nớc: phát sinh
trong quá trình doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ về thuế và các khoản khác.
+ Quan hệ thanh toán doanh nghiệp với các đối tác liên doanh: Phát sinh khi

doanh nghiệp tham gia góp vốn hoặc nhận vốn góp từ các doanh nghiệp khác.
+ Quan hệ thanh toán nội bộ: phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp nh thanh
toán tiền lơng, thanh toán tiền thởng.
Ngoài ra doanh nghiệp còn phát sinh quan hệ thanh toán với ngân hàng, chủ
tín dụng
1.1.3 Các phơng thức thanh toán.
Có thể chia thành 2 phơng thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
1.1.4 Nguyên tắc hạch toán nghiệp vụ thanh toán.
- Phải chi tiết các khoản phải thu, phải trả theo từng đối tợng ngời bán( ngời
mua), không đợc phép bù trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tợng khác
nhau( trừ khi có sự thoả thuận giữa các đối tợng với doanh nghiệp.
- Phải tổng hợp tình hình thanh toán với ngời bán( ngời mua ) theo tính chất
nợ phải trả hay phải thu, trớc khi lập báo các kế toán .
- Đối với khoản phải trả, phải thu ngời bán(ngời mua) có gốc ngoại tệ thì vừa
phải theo dõi bằng đơn vị ngoại tệ, vừa phải quy đổi thành VND theo tỷ giá
hối đoái thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm.

1.1.5 Vai trò của kế toán thanh toán tiền hàng.
- Là căn cứ xác định nghĩa vụ nộp thuế, quyền lợi đợc hoàn thuế GTGT của
doanh nghiệp.
6
- Giúp doanh nghiệp đánh giá hoạt động sản xuất có trôi chảy hay không, có
tích cực trong việc thu hồi vốn hay không, có quan hệ tố với đối tác hay không
- Giúp doanh nghiệp có nên đầu t thêm hay không? có nên mời đối tác đầu t
vào doanh nghiệp mình hay không?
1.2 Nội dung kế toán nghiệp vụ thanh toán với ngời mua
1.2.1 Hình thức thanh toán với nhà cung cấp( ngời bán).
- Thanh toán trả tiền trớc: khi bên mua cung cấp tín dụng cho bên bán d-

ới hình thức ứng trớc tiền hàng hoặc bằng hiện vật
- Thanh toán trả tiền ngay: Việc thanh toán đợc thực hiện ngay khi giao
hàng.
- Thanh toán trả góp: Việc thanh toán chia làm nhiều lần.
Và một số phơng thức thanh toán khác
1.2.2 Nội dung hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp.
Kế toán căn cứ vào những hoá đơn phát sinh để ghi chép vào các sổ chi tiết
của nhà cung cấp có liên quan.
1.2.2.1 Tài khoản sử dụng.
TK 331 Phải trả nhà cung cấp
- Bên Nợ:+ Số tiền đã trả cho nhà cung cấp
+ Các khoản chiết khấu mua hàng, giảm giá mua hàng và hàng
mua trả lại đợc ngời bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả
+Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải trả ngời
bán( thanh toán bù trừ, nợ vô chủ)
- Bên Có: + Tổng số tiền hàng phải trả cho ngòi bán, ngòi cung cấp vật t,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và ngời nhận thầu XDCB
+ Số tiền ứng thừa đợc ngời bán trả lại
+ Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng nợ phải trả ngời bán.
TK 331 có thể có số D bên Nợ hoặc bên Có:
- D Nợ: Phản ánh số tiền ứng trớc hoặc trả thừa cho ngời bán
7
- D Có: Số tiền còn phải trả ngời bán, nhà cung cấp.
1.2.2.2 Nội dung hạch toán
* Tr ờng hợp : Mua chịu( mua trả chậm)
- Mua vật t ,TSCĐ căn cứ chứng từ ( hoá đơn, biên bản giao nhận) KT
ghi:
Nợ TK 152, 153: Nguyên liệu, công cụ, dụng cụ thực nhập
Nợ TK 611: Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 211, 213: TSCĐ đa vào sử dụng

Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp
- Mua chịu vật t, dịch vụ sử dung ngay cho quá trình sản xuất kinh doanh,
KT ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,241,242
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 331: Phải trả nhà cung cấp
- Trờng hợp nợ ngời nhận thầu XDCB sửa chữa lớn TSCĐ, KT ghi:
Nợ TK 2142: XDCB
Nợ TK 2143: Sửa chữa lớn
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 331:
- Khi trả nợ cho ngời bán, KT ghi:
Nợ TK 331: Số nợ đã trả cho ngời bán
Có TK 111: Trả bằng tiền mặt
Có TK 112: Trả bằng TGNH
Có TK311, 341: Trả bằng tiền vay
- Khi đợc nhà cung cấp chiết khấu thanh toán, chiết khấu thơng mại, giảm
giá và chấp nhận giảm Nợ hoặc nhận Nợ, KT ghi:
8
Nợ TK 331:
Có TK 133: Giảm thuế GTGT đợc khấu trừ( nếu có)
Có TK 152,153: phơng pháp kê khai thờng xuyên
Có TK 611: phơng pháp kiểm kê định kỳ
Có TK 515: số tiền chiết khấu thanh toán đợc hởng
- Khi trả lại vật t cho ngời bán và đợc xoá Nợ hoặc ghi nhận Nợ:
Nợ TK 331:
Có TK 152, 153:phơng pháp kê khai thờng xuyên
Có TK 611: phơng pháp kiểm kê định kỳ
Có TK 133: thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ

* Tr ờng hợp : ứng tiền mua hàng
- Khi ứng tiền cho nhà cung cấp để mua hàng, KT ghi:
Nợ TK 331:
Có TK 111: ứng trớc bằng tiền mặt
Có TK 112: ứng trớc bằng tiền gửi ngân hàng
-Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trớc, KT ghi:
Nợ TK 152, 153 , 156.: Nhập hàng theo phơng pháp KKTX
Nợ TK 611: nhập hàng theo phơng pháp KKĐK
Nợ TK 211, 213: Nhập TSCĐ
Nợ TK 133: thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Có TK 331:
=> Thanh toán chênh lệch giữa giá trị nhập với số tiền ứng trớc:
- nếu ứng trớc<t rị giá hàng mua đã nhập và doanh nghiệp trả số tiền còn
thiếu, KT ghi:
Nợ TK 331: trả nợ nhà cung cấp số thiếu
Có TK 111,112:
- Nếu ứng trớc> trị giá hàng mua đã nhập và doanh nghiệpphảI thu, KT
ghi:
9
Nợ TK 111, 112: Số tiền trực thu
Có TK 331: số tiền phải thu nhà cung cấp đã thu đợc.
- Trờng hợp Nợ phải trả ngời bán không có ai đòi, KT ghi tăng thu nhập
khác:
Nợ TK 331: Xoá nợ không ai đòi
Có Tk 711: Thu nhập khác
Về nguyên tắc tài khoản 331 chỉ sử dụng khi phát sinh nợ phải thu,
phải trả trong khâu mua vật t, hàng hoá, dịch vụ, tuy nhiên để tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác hạch toán thuế GTGT ở các doanh
nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế và theo dõi nghiệp vụ
chiết khấu thơng mại của ngời bán, các doanh nghiệp có thể sử dụng

linh hoạt tài khoản này trong trờng hợp mua hàng trả tiền ngay( ghi
đồng thời 2 định khoản vào bên Nợ và bên Có của TK 331)
1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán thanh toán với ngời bán( tính thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ).
TK 111,112,311,341 TK 331 TK 111,112
Thanh toán bằng tiền thu hồi tiền trả thừa
10
(kể cả đặt trớc)
TK511 TK 151,152,153,211
Thanh toán bàng hàng giá trị vật t, tài
hoá, sản phẩm sản mua chịu
TK 131 TK 133
Thanh toán bù trừ thuế GTGT đầu vào
TK 152,153,211
Giảm giá hàng mua, TK 627, 641, 642
Chiết khấu thơng mại
dịch vụ
TK 133 mua chịu khác
Thuế GTGT tơng ứng
1
.2.2.4 Sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ.
Tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất kinh doanh của công có thể sử dụng
hình thức chứng từ ghi sổ, nhật ký chung, nhật ký sổ cái hoặc nhật ký chứng
từ.
Theo hình thức nhật ký chung gồm:
+sổ nhật ký chung
11
+sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
+ sổ chi tiết tiền gửi, sổ quỹ tiền mặt
+ sổ thẻ kế toán chi tiết

1.3 Nội dung kế toán nghiệp vụ thanh toán với ngời mua
1.3.1 Hình thức thanh toán với khách hàng.
- Phơng thức bán hàng trực tiếp: Hàng hoá đợc tiêu thụ trực tiếp tại kho hoặc
phân xởng.
- Phơng thức bán hàng chờ chấp nhận: bên bán chuyển hàng cho bên mua theo
địa điểm ghi trên hợp đồng số hàng đang chuyển thuộc quyền sở hữu của bên
bán và khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng mới đợc
coi là tiêu thụ.
- Phơng thức bán hàng theo lý ký gửi: hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ, số tiền hoa hồng trả cho đại lý
đợc tính vào chi phí bán hàng. Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý duới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá, truờng hợp bên đại lý hởng khoản chênh
lệch giá thì bên đại lý sẽ chịu thuế GTGT tính trên phần GTGT.
- Phơng thức bán hàng trả góp: theo phuơng thức này khi giao hàng cho ngời
mua, thì lợng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ, ngời mua sẽ thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua một phần, số còn lại ngời mua sẽ trả dần và phải chịu
một tỷ lệ lãi xuất nhất định. Thông thờng số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong
đó bao gồm phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm.
- Phơng thức hàng đổi hàng: là phơng thức ngời bán hàng mang hàng hoá vật
t để đổi lấy vật t, hàng hoá của ngời mua.
1.3.2 Nội dung hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng.
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng:
TK 131 phải thu khách hàng
- Bên Nợ: + phản ánh số tiền vật t, hàng hoá, dịch vụ phảI thu ở khách hàng.
+ số tiền thừa trả lại cho khách hàng .
12
- Bên Có: + số tiền đã thu ở khách hàng.
+ số tiền chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào
số phải thu
+ Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu.

Tài khoản 131 có thể D Nợ hoặc D Có
- D Nợ: Phản ánh số tiền Doanh nghiệp còn phải thu
- D Có: phản ánh số tiền ngời mua đặt trớc.
1.3.2.2 Nội dung hạch toán
* Trờng hợp: Doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng
- Khi doanh nghiệp bán chịu vật t, dịch vụ cho khách hàng, căn cứ hoá đơn
bán hàng, kế toán ghi doanh thu bán chịu phảI thu:
Nợ TK131: phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Khi bán chịu TSCĐ, KT ghi:
Nợ TK 131: PhảI thu khách hàng
Có TK 711: thu nhập khác
Có TK 3331: thuế GTGT theo phuơng pháp khấu trừ.
- Khi chấp nhận giảm giá, chiết khấu cho khách hàng, KT ghi:
Nợ TK 521: chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Nợ TK 3331: thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ (nếu có)
Có TK 331: phải thu khách hàng
* Trờng hợp khách hàng ứng tiền trớc:
- Khi nhận tiền ứng trớc của khách hàng, KT ghi:
13
Nợ TK 111,112: số tiền khách hàng ứng trớc
Có TK 131: phảI thu khách hàng
- Khi giao nhận hàng bán cho khách hàng theo số tiền ứng trớc căn cứ hoá
đơn bán hàng, KT ghi:
Nợ TK 131: phảI thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 3331: thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.

- Chênh lệch giữa số tiền ứng trớc và trị giá hàng bán theo thơng vụ sẽ đợc
theo dõi thanh toán trên TK 131
Về mặt nguyên tắc TK 131chỉ đợc sử dụng khi phát sinh Nợ phải
thu, phải trả trong khâu bán hàng. Tuy nhiên để tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác hạch toánh thuế GTGT ở các doanh nghiệp áp dụng
phơng pháp khấu trừ thuế và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thơng
mại cho khách hàng các doanh nghiệp có thể sử dụng linh hoạt cho
tài khoản này trong tròng hợp bán hàng thu tiền ngay (ghi đồng thời
2 định khoản vào bên Nợ và bên Có của TK 131)
14
1.3.2.3 Sơ đồ hạch toán với khách hàng( theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
TK 511,515,711 TK 131 TK521,531,532
DT bán hàng, DT HĐTC chiết khấu TM, giảm giá
và thu nhập khác hàng bán, hàng bán trả lại

TK 3331 TK 3331
thuế GTGT tuơng ứng
thuế GTGT phải nộp
TK 331
Bù trừ công nợ
TK 111,112
Số chi hộ hoặc trả lại TK 111,112
Tiền thừa cho ngời mua
Số tiền đã thu
(kể cả ứng trớc)
TK 139, 642
Nợ khó đòi đã xử lý
15
1.3.2.4 Sổ sách chứng từ kế toán sử dụng

Sổ sách, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán nghiệp vụ.
Tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất kinh doanh của công có thể sử dụng
hình thức chứng từ ghi sổ, nhật ký chung, nhật ký sổ cái hoặc nhật ký chứng
từ.
Theo hình thức nhật ký chung gồm:
+ phiếu thu
+sổ nhật ký chung
+sổ chi tiết thanh toán với ngời mua
+ sổ chi tiết tiền gửi, sổ quỹ tiền mặt
+ sổ thẻ kế toán chi tiết
16
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán tiền hàng tại
công ty tnhh quốc tế trờng thành
2.1 Đặc điểm chung về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tnhh
Quốc Tế Trờng Thành.
2.1.1 Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của công ty tnhh quốc tế Trờng
Thành
Công ty tnhh quốc tế trờng thành tiền thân của công ty là doanh
nghiệp liên doanh giữa Việt Nam và Hàn Quốc với tên gọi là công ty Liên
doanh SION- TTTđợc thành lập vào tháng 7/2003, chuyên sản xuất gang tay
bảo hộ lao động chủ yếu để xuất khẩu. Đến tháng 7/2009 công ty TNHH th-
ơng mại và trang trí nội thất Thành Trang đã mua lại toàn bộ phần vốn góp
của phía đối tác Hàn Quốc và chính đổi tên thành công ty TNHH Quốc Tế Tr-
ờng Thành.
Nhà máy sản xuất đặt tại thôn Vọng Hảo- Hng Đạo- Dơng Kinh- Hải
Phòng, có tổng diện tích trên 6000 m2. Với công nghệ tiên tiến và dây truyền
sản xuất hiện đại, hoàn toàn tự động nhập khẩu toàn bộ từ Hàn Quốc, Trung
Quốc cùng với đội ngũ công nhân lành nghề, các cán bộ kỹ thuật giàu kinh
nghiệm, sản phẩm của công ty luôn đạt tiêu chuẩn châu âu. Hàng tháng sản
phẩm của công ty xuất khẩu ra nớc ngoài tối thiểu từ 3- 5 container với mỗi

container là 420.000 đôi gang tay.
Nhận thức đợc việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chất lợng sản
phẩm do mình cung cấp sẽ quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của công
ty, phát triển phải gắn liền với đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trờng là hình ảnh
của một công ty trong con mắt cộng đồng và là sự sinh tồn của mỗi con ngời.
Công ty đang và sẽ tập trung xây dựng hệ thống quản lý theo các tiêu chuẩn
quốc tế tiến tiến nh: Tiêu chuẩn
ISO 9001:2008
2.1.2 Đặc điểm bộ máy quản lý sản xuất của công ty
17
Toàn công ty hiện có 500 ngời đợc chia thành các bộ phận có thể kháI quát
qua sơ đồ sau:


2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán công ty
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Do đặc điểm hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu
nên ngoài những nội dung kinh tế thông thờng nh các nghiệp vụ về TSCĐ,
tiền lơng, thuế và các khoản phải nộp.công tác kế toán của công ty còn
phải theo dõi một khối lợng hợp đồng tơng đối lớn với cả khách hàng, nhà
cung cấp trong nớc và ngoài nớc. Chính do đặc điểm này việc tổ chức kế toán
của công ty đợc chia ra làm 2 bộ phận:
* Bộ phận theo dõi công nợ hợp đồng:
Tổ công nợ- hợp đồng gồm 3 nguời với chức năng quản lý và theo dõi tình
hình thanh toán các hợp đòng nói chung . Với các công việc cụ thể sau:
- Theo dõi tình hình thanh toán với ngời bán
18
Ban giám đốc
Phòng
Kinh

doanh
Phòng
tài vụ,
kế
toán
Phòng
Market
ting
Bộ
phận
sản
xuất
Bộ
phận
nhân
sự
- Tiếp nhận các giấy tờ, hoá đơn, chứng từ từ phía ngời mua qua ngân
hàng
- Theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung nh: theo
dõi các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, theo
dõi các khoản thuế xuất khẩu phải nộp, giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình thanh toán nh các khoản thuế nộp thừa hay còn phảI
nộp.
- Đôn đốc khách hàng thanh toán theo đúng thoả thuận trong hợp đồng.
- Theo dõi các khoản công nợ đối với đơn vị nội bộ.
* Bộ phận kế toán- Tài chính
tổ kế toán gồm 7 ngời với các công việc cụ thể nh sau:
- KT tiền mặt
- KT ngân hàng
- KT tiền lơng và các khoản thanh toán nội bộ, các khoản phảI thu.

- KT chi phí TSCĐ
- KT các khoản phảI trả, thuế và các khoản phảI nộp
- KT công nợ
- KT tổng hợp
19
-
- Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:


Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
2.1.3.2 Hình thức sổ sách kế toán
Công ty tổ chức hệ thống sổ sách kế toán thao phơng thức nhật ký chung, việc
theo dõi hạch toán bao gồm cả theo dõi tổng hợp và chi tiết.
- công ty áp dụng niên độ KT năm, kỳ KT tháng
20
Kế toán trởng
Trởng phòng
Tổ hợp đồng Tổ kế toán
Kế toán tổng hợp
NV
theo
dõi
hợp
đồng
ngoại
NV
theo
dõi


nội
NV
theo
dõi
thanh
toán
KT
tiền
mặt.
Ngân
hàng
KT l-
ơng
Các
khoản
phảI
thu
KT chi
phí,
TSCĐ
KT các
khoản
phảI
trả,
thuế
- Phơng pháp hạch toán tồn kho: Phơng pháp thẻ song song
- tính giá xuất hàng tồn kho: theo phơng pháp bình quân liên hoàn
- đánh giá sản phẩm dở dang theo phơng pháp ớc tính tơng đơng
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đờng thẳng.

-Sơ đồ trình tự ghi sổ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với nhà cung cấp của công ty
Công ty TNHH Quốc Tế Trờng Thành sản xuất một mặt hàng chính là
gang tay cao su và nhận gia công cho đơn vị khác có nhu cầu. Nguồn nguyên
liệu chính là sợi dệt, len Đối với nguồn nguyên liệu trong nớc công ty thờng
quan hệ chủ yếu với một số công ty nh: công ty cổ phần Chi Ha, công ty Minh
21
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Đức. Còn nguyên liệu nhập từ nớc ngoài nhập từ: công ty Pang Rim với
nhiều hình thức thanh toán bằng chuyển khoản, thanh toán trả chậm hay thanh
toán bù trừ.
2.2.1 Hình thức thanh toán với nhà cung cấp
Việc thanh toán này đợc phụ trách bởi kế toán tổng hợp của phòng kế toán
tài chính của công ty
Việc thanh toán nay diễn ra hàng ngày, kế toán chỉ hạch toán ghi sổ các
nghiệp vụ chi tiết khi có các nghiệp vụ liên quan đến các khoản phải trả hay
việc thanh toán đối với nhà cung cấp khi có các chứng từ cần thiết:

-Hoá đơn:Hoá đơn giao hàng của nhà cung cấp là căn cứ quan trọng để ghi
một số khoản nợ phải trả. Công ty nhận đợc là hoá đơn đỏ trong mối quan hệ
với đối tác. Hoá đơn giao hàng là sự cụ thể hoá một phần hợp đồng cần có đầy
đủ các thông tin nh ngày tháng,khối lợng hàng hoá,t ên mặt
hàng,đơngiá,thành tiền,thuế suất thuế GTGT.
2.2.2. Tài khoản sử dung
- TKSD: TK331 phảI trả nhà cung cấp
- Các quy tắc phải tuân thủ: + Hạch toán chi tiết cho từng đối tợng không có
sự thanh toán bù trừ giữa các đối tợng khác nhau với nhau.
+ Không phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ
mua vật t hàng hoá trả tiền ngay.
2.3.3 Sổ sách kế toán sử dụng
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung, sổ sách gồm:
+sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
+ sổ nhật ký chung
+ sổ chi tiết tiền gửi, sổ quỹ tiền mặt
+ sổ cái
2.3.4 Kế toán thanh toán khách hàng
22
Ví dụ 1:
Hoá đơn giá trị gia tăng Ký hiệu:aa/02
Ngày 05 tháng 12 năm 2011 Số: 308
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Tân Vinh
Địa chỉ: số 66- Tô Hiệu- Hải PhòngMS:
Số tài khoản: 00456814
Họ và tên ngời mua: Công ty TNHH Quốc Tế Trờng Thành
Địa chỉ: Hng Đạo- Dơng Kinh- Hải Phòng .MS: KH/38
Số tài khoản: 00673626
Hình thức thanh toán: Sau 10 ngày
STT Tên quy cách sản

phẩm hàng hoá
Mã số Đơn vị
tính
Số lợng Đơn Giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C D 1 2 3
1 Mua sợi MS1 kg 3242,2 33636 109054639
Tổng cộng 109054639

Thuế suất thuế GTGT:10%
Thuế GTGT:10905464.
Tổng số tiền:119960103 đồng(một trăm mời chín triệu chín trăm sáu mơi
nghìn một trăm linh ba đồng)
Ngời mua Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) ( ký, ghi họ tên)
- Vận đơn đối với hàng hoá phải vận chuyển từ nơi nhận hàng về công ty thì
phải có thêm vận đơn hay hoá đơn vận chuyển là chứng từ cần thiết vì nó đợc
tính vào giá nguyên vật liệu
- Khi mà thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp thi kế toán lập các chứng từ
cần thiết để ghi giảm khoản phải trả là phiếu chi
Quy trình lập phiếu chi gồm 3 liên:
23
+Liên 1 lập ở nơi lập phiêú
+Liên 2 kế toán dung để ghi sổ chứngtừ và lu cùng chứng từ
gốc
+liên 3 giao cho ngời thu tiền
-Nếu doanh nghiệp thanh toán qua ngân hàng hoặc kho bạc nhà nớc thì kế
toán nhập chứng từ là uỷ nhiệm chi, thanh toán bằng chuyển khoản nh séc

- Ví dụ 2: trong tháng 12 công ty TNHH Quốc tế Trờng Thành có nghiệp vụ
kinh tế: ngày 27/12/2010 trả tiền mua thuốc nhuộm cho công ty Tân Hồng
Phát bằng tiền gửi ngân hàng
Kế toán lập bộ chứng từ: uỷ nhiệm chi
Sau đó ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có số 202 kèm sổ phụ cho doanh
nghiệp,
Kế toán định khoản:
Nợ TK33 Tân Hồng Phát:16880600
Có TK112 :16880600
Đồng thời kế toán vào các sổ:+Sổ chi tiết thanh toán cho ngời bán
+Sổ chi tiết tiền gửi
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái TK 112,331

24
*uỷ nhiệm chi Số :01
Chuyển khoản, chuyển tiền, th,điện Lập ngày:27/12/2010.
Tên đơn vị trả tiền:Công ty TNHH Quốc Tế Trờng Thành
Số tài khoản:00567321.
Tại ngân hàng: NHTM á Châu tỉnh, TP: Hải Phòng
Tại đơn vị nhận tiền: Công ty Tân Hồng Phát
Số tài khoản: 00673626.
Tại ngân hàng: NHTM á C hâu tỉnh, TP: Hải Phòng
Số tiền bằng chữ: mời sáu triệu tám trăm tám mơi
nghìn sáu trăm đồng chẵn.
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền mua
. thuốc nhuộm
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàngB
kế toán chủ tài khoản kế toán trởng phòngKT ghi sổ ngày:
trởng phòng KT

25
Phần do NH ghi
Tài khoản Nợ
Tài khoản có
Số tiền bằng số
16.880.600

×