4. Chọn toàn bộ bảng
Dùng công cụ Type, làm bấtkỳ thao tác sau :
• Click bên trong bản, hay chọn văn bản, và chọn Table > Select > Table.
• Di chu
y
ển con trỏ lên trên
g
óc trái bên trên của bản để con trỏ trở thành
Dùng
công
cụ
Type,
làm
bất
kỳ
thao
tác
sau
:
y g
mũi tên hướng xuống góc phải bên dưới và click để chọn toàn bộ bảng.
• Drag công cụ Type băng qua toàn bộ bảng.
III. Hiệu chỉnh bảng
1. Chèn hàng
- Đặt điểm chèn trong một hàng bên dưới hoặc bên trên nơi bạn muốn hàng
mới xuất hiện.
-
Xác định số hàng bạnmuốn
-
Xác
định
số
hàng
bạn
muốn
-Xác định hàng mới sẽ xuất hiện trước hay sau hàng hiện thời, và click OK.
2. Chèn cột
- Đặt điểm chèn trong cột kế nơi bạn muốn cột mới xuất hiện.
-Chọn Table > Insert > Column
-Xác đ
ị
nh số c
ộ
t b
ạ
n muốn.
ị ộ ạ
-Xác định cột mới sẽ xuất hiện trước hay sau cột hiện tại, và click OK.
3. Chèn nhiều hàng và cột
Với điểm chèn trong bảng chọn Table > Table Options > Table Setup
-
Với
điểm
chèn
trong
bảng
,
chọn
Table
>
Table
Options
>
Table
Setup
.
-Xác định số hàng và cột khác, và click OK.
8
Bạncũng có thể thay đổi hàng và cộtsử dụng Table Palette Để hiểnthị Table
8
Bạn
cũng
có
thể
thay
đổi
hàng
và
cột
sử
dụng
Table
Palette
.
Để
hiển
thị
Table
Palette, chọn Window > Type & Table > Table.
4. Chèn hàng hay cột bằng cách drag
Khi thêm các cột, nếu bạn drag nhiều hơn một và 1.5 lần chiều rộng của cột đang được
drag, các cột mới được thêm có cùng độ rộng như cột gốc. Nếu bạn drag để chỉ chèn một
cột, cột có thể có chiều rộng hẹp hơn hoặc rộng hơn cột từ nơi bạn drag. Cách đối xử
tương tự đúng cho các cộttrừ khi Row Height cho hàng đang đượcdragđược đặtlàAt
Đ ô Tlêtêđờ iề ủ ột ộth hà để biể t ũitê ké
tương
tự
đúng
cho
các
cột
,
trừ
khi
Row
Height
cho
hàng
đang
được
drag
được
đặt
là
At
Least. Trong trường hợp này, nếu bạn drag để chỉ tạo một hàng, InDesign sẽ “ tăng kích
cỡ” hàng mới, nếu cần thiết, để chiều cao của nó đủ chứa văn bản.
-
Đ
ưa c
ô
ng cụ
T
ype
lê
n
t
r
ê
n
đ
ư
ờ
ng v
iề
n c
ủ
a m
ột
c
ột
h
ay
hà
ng
để
biể
u
t
ượng m
ũi
tê
n
ké
p
xuất hiện.
-Nhấn giữ phím chuột, và sau đó nhấn Alt trong khi drag xuống để tạo một hàng mới, hay
dhải để t ột ột ới( ế b hấ Alt t ớ khi hấ iữ hí h ột
d
rag sang p
hải
để
t
ạo m
ột
c
ột
m
ới
.
(
n
ế
u
b
ạn n
hấ
n
Alt
t
rư
ớ
c
khi
n
hấ
n g
iữ
p
hí
m c
h
u
ột
,
công cụ Hand xuất hiện – vì vậy chắc rằng bạn bắt đầu drag trước khi bạn nhấn Alt )
8
Chú ý :
Việcdragđể chèn hàng hay cột không làm việctạicáccạnh trên
Chú
ý
:
Việc
drag
để
chèn
hàng
hay
cột
không
làm
việc
tại
các
cạnh
trên
cùng hoặc bên trái của bảng. Các ô này được dùng để chọn hàng hoặc cột.
5. Xóa hàng, cột hay bảng
Để ó ộthà ộth bả đặt điể hè bê t bả hhă bả t
-
Để
x
ó
a m
ột
hà
ng, c
ột
h
ay
bả
ng,
đặt
điể
m c
hè
n
bê
n
t
rong
bả
n,
h
ay c
h
ọn v
ă
n
bả
n
t
rong
bảng, và chọn Table > Delete > Row, Column, hay Table.
- Để xóa các hàng và cột bằng cách sử dụng hộp thoại Table Options, chọn Table>
Tbl Oti Tbl St Xá đị h ố dò à ộtkhá li kOK
T
a
bl
e
O
p
ti
ons>
T
a
bl
e
S
e
t
up.
Xá
c
đị
n
h
s
ố
dò
ng v
à
c
ột
khá
c, c
li
c
k
OK
.
- Để xóa một dòng hoặc cột bằng cách sử dụng chuột, đưa con trỏ trên khung viền của
canh dưới đáy hoặc cạnh bên phải của bản để biểu tượng mũi tên chiều & xuất hiện;
hấ iữ hí h ột đóhấ hí Alt t khi d lê t ê để óádò
n
hấ
n g
iữ
p
hí
m c
h
u
ột
, sau
đó
n
hấ
n p
hí
m
Alt
t
rong
khi
d
rag
lê
n
t
r
ê
n
để
x
ó
a c
á
c
dò
ng,
hay drag sang bên trái để xóa các cột.
• Để xóa nội dung của ô mà không xóa ô, chọn ô chứa văn bản bạn muốn xóa, hay sử
dụng công cụ Type để chọn văn bản bên trong ô. Nhấn Backspace hay Delete, hay
chọn Edit > Clear.
6. Cắt, sao chép và dán nội dung bảng.
Khi ă bả đ h bê t ô iệ hé ắtàdát t h ă
-Chọn các ô bạn muốn cắt hay sao chép, và chọn Edit > Cut hay Copy
Khi
v
ă
n
bả
n
đ
ược c
h
ọn
bê
n
t
rong
ô
, v
iệ
c sao c
hé
p, c
ắt
, v
à
dá
n
t
ương
t
ự n
h
ư v
ă
n
bản được chọn bên ngoài bảng.
- Làm bất kỳ các thao tác sau :
• Để nhúng một bảng vào trong một bảng, đặt điểm chèn trong ô nơi bạn muốn
bảng xuấthiện, và chọnEdit
>
Paste
bảng
xuất
hiện,
và
chọn
Edit
Paste
• Để thay thế các ô đang có, chọn một hay nhiều ô trong bảng – chắc rằng có đủ
các ô bên dưới và bên phải của ô được chọn – khi đó chọn Edit > Paste.
IV. Định dạng bảng
1. Thay đổi kích thước cột và hàng
-Chọn các ô trong các cột và hàng bạn muốn thay đổi kích thước.
- Làm một trong các thao tác sau :
• Tron
g
Table Palette
,
xác đ
ị
nh các thiết l
ập
Column Width và Row Hei
g
ht.
g,ị ậpg
• Chọn Table > Cell Options > Rows and Columns, xác định các tùy chọn Row
Height và Column Width, và click OK.
Chú ý : Nếu bạn chọn At Least để đặt một chiều cao hàng tối thiểu, các hàng tăng
chiều cao khi bạn thêm văn bản hay tăng kích thước point. Nếu bạn chọn Exactly để
đặt chiều cao hàng cố định, chiều cao hàng không thay đổi khi bạn thêm hay xóa văn
bảnMộtchiều cao hàng cố định thường dẫn đếnmột tình trạng quá khổ trong ô
bản
.
Một
chiều
cao
hàng
cố
định
thường
dẫn
đến
một
tình
trạng
quá
khổ
trong
ô
.
• Đưa con trỏ lên trên cạnh của một cột hay hàng để biểu tượng mũi tên hai
đầu xuất hiện, khi đó drag sang trái hoặc phải để tăng hay giảm kích thước
cột, hay drag lên hoặc xuống để tăng hay giảm chiều cao hàng.
2. Thay đổi kích thước hàng hoặc cột mà không thay đổi chiều rộng bảng.
Nhấngiữ Shift trong khi drag một hàng bên trong hay cạnh cột ( không phải đường bao
-
Nhấn
giữ
Shift
trong
khi
drag
một
hàng
bên
trong
hay
cạnh
cột
(
không
phải
đường
bao
của bảng ). Một hàng hoặc cột trở nên lớn hơn khi cái khác trở nên nhỏ hơn.
- Để thay đổi kích thước hàng hoặc cột theo tỉ lệ, nhấn giữ Shift trong khi drag đường viền
bên phảibảng hay cạnh đáy củabảng +
bên
phải
bảng
hay
cạnh
đáy
của
bảng
.
+
3. Thay đổi kích thước toàn bộ bảng
Dùng công cụ Type, đưa con trỏ lên trên góc dưới bên phải của bảng để con trỏ trở
thành hình mũi tên , sau đó drag để tăng hoặc giảm kích thước bảng. Nhấn giữ
Shift để duy trì chiều cao và chiều rộng của bảng theo tỉ lệ.
4. Phân phối đều các cột và hàng
Chọn các ô trong các cột và hàng mà sẽ có cùng chiềurộng hoặcchiềucao
-
Chọn
các
ô
trong
các
cột
và
hàng
mà
sẽ
có
cùng
chiều
rộng
hoặc
chiều
cao
-Chọn Table > Distribute Rows Evenly hay Distribute Columns Evenly.
5. Thay đổi khoảng cách trước và sau bảng.
-Chọn Table > Table Options > Table Setup
-Dưới mục Table Spacing, xác định các giá trị khác cho Space Before và Space After, và
click OK.
6. Ngắt bảng qua các khung
ử ể ể
S
ử
dụng các tùy chọn Keep đ
ể
qui định bao nhiêu hàng nên giữ lại với nhau, hay đ
ể
xác định nơi hàng ngắt, như tại đỉnh của một cột hay khung.
Khi bạn tạo một bảng cao hơn khung trong đó nó cư trú, khung bị overset. Nếu bạn xâu
h ỗikh ớikh khá bả iế kh đóCá hà di h ể àá
c
h
u
ỗi
kh
ung v
ới
kh
ung
khá
c,
bả
ng t
iế
p tục trong
kh
ung
đó
.
Cá
c
hà
ng
di
c
h
uy
ể
n v
à
o c
á
c
khung được xâu chuỗi mỗi cái một lần – bạn không thể ngắt một hàng đơn qua nhiều
khung. Xác định các hàng header và footer để lập lại thông tin trong khung mới.
- Đặt điểm chèn trong hàng thích hợp, hay chọn một phạm vi các ô trong hàng
bạn muốn giữ lại với nhau.
-Chọn Table > Cell O
p
tions > Rows and Columns.
p
- Để giữ các dòng được chọn cùng với nhau, chọn Keep with Next Row.
- Để khiến dòng ngắt trong một vị trí xác định, chọn một tùy chọn ( như In Next
Frame ) trong menu Start Row và click OK
Frame
)
trong
menu
Start
Row
,
và
click
OK
.
7. Thay đổi khoảng chừa bên trong ô
Dù ô T đặt điể hè bê t h h ô ố ả hh ở
-
Dù
ng c
ô
ng cụ
T
ype,
đặt
điể
m c
hè
n
bê
n
t
rong
h
ay c
h
ọn
ô
mu
ố
n
ả
n
h
h
ư
ở
ng.
-Chọn Table > Cell Options > Text, hay hiển thị Table Palette.
-
Dướimục Cell Insets, xác định các giá trị Top, Bottom, Left, và Right, click OK.
Dưới
mục
Cell
Insets,
xác
định
các
giá
trị
Top,
Bottom,
Left,
và
Right,
click
OK.
8. Thêm văn bản trước một bảng
Bảng được neo vào đoạn ngay trước và sau nó. Nếu bạn chèn một bảng tại đầu khung văn
bản, bạn không thể click phía trên bảng để đặt một điểm chèn. Thay vào đó, sử dụng các
phím mũi tên để di chuyển điểm chèn trước bảng.
•
Đặt điểm chèn tại đầu đoạn trong ô đầutiên nhấn phím mũi tên sang trái và bắt đầugõ
•
Đặt
điểm
chèn
tại
đầu
đoạn
trong
ô
đầu
tiên
,
nhấn
phím
mũi
tên
sang
trái
,
và
bắt
đầu
gõ
.
9. Chèn tab vào ô bảng
Khi điể hè ằ t ộtbả hấ Tbdi h ể điể hè ô kế tiế
Khi
điể
m c
hè
n n
ằ
m
t
rong m
ột
bả
ng, n
hấ
n
T
a
b
di
c
h
uy
ể
n
điể
m c
hè
n sang
ô
kế
tiế
p.
Tuy nhiên, bạn có thể chèn một tab bên trong một ô. Dùng Tabs Palette để định nghĩa
các thiết lập tav trong bảng.
Dù ô T đặt điể hè ib ố hè t b
-
Dù
ng c
ô
ng cụ
T
ype,
đặt
điể
m c
hè
n nơ
i
b
ạn mu
ố
n c
hè
n
t
a
b
.
-Chọn Type > Insert Special Characer > Tab
10. Thay đổi sự canh lề của văn bản bên trong ô bảng
Dù ô Tháôb ố ả hh ở
-
Dù
ng c
ô
ng cụ
T
ype, c
h
ọn c
á
c
ô
b
ạn mu
ố
n
ả
n
h
h
ư
ở
ng.
-Chọn Table > Cell Options > Text
-Dưới Vertical Justification, chọn thiết lập Align : Top, Center, Bottom hay Justify. Nếu
bạnchọn Justify xác định Paragraph Limits; nó sẽ đặtlượng khoảng cách tối đa được
bạn
chọn
Justify
,
xác
định
Paragraph
Limits;
nó
sẽ
đặt
lượng
khoảng
cách
tối
đa
được
thêm giữa các đoạn.
-Mục First Baseline, chọn một tùy chọn để qui định văn bản được chừa trông từ đỉnh
củaônhư thế nào.
của
ô
như
thế
nào.
- Click OK.
11. Kết hợp ô
B
ạ
n có thể kết h
ợp
hai ha
y
nhiều ô tron
g
cùn
g
hàn
g
ha
y
c
ộ
t thành m
ộ
t ô đơn.
ạ ợpy gggyộ ộ
- Dùng công cụ Type, chọn các ô bạn muốn gộp
-Chọn Table > Merge Cells.
Để bỏ kếthợpcácô đặt điểm chèn vào ô đãkếthợpvàchọn Table>Unmerge Cells
Để
bỏ
kết
hợp
các
ô
,
đặt
điểm
chèn
vào
ô
đã
kết
hợp
và
chọn
Table>Unmerge
Cells
12. Tách ô
Bạncóthể tách các ô theo chiềudọchoặcchiều ngang, đặcbiệthữu ích khi bạn
- Đặt điểm chèn trong ô bạn muốn tách, hay chọn dòng, cột hay khối ô
Ch T bl S lit C ll V ti l h S lit H i t l
Bạn
có
thể
tách
các
ô
theo
chiều
dọc
hoặc
chiều
ngang,
đặc
biệt
hữu
ích
khi
bạn
tạo bảng form.
-
Ch
ọn
T
a
bl
e >
S
p
lit
C
e
ll
V
er
ti
ca
l
y
h
ay
S
p
lit
H
or
i
zon
t
a
l
y.
13. Cắt xen một hình trong ô
Nếu một ảnh quá lớn đối với một ô, nó mở rộng ra đường viền ô. Bạn có thể cắt xén
các phần của hình mở rộng ra ngoài đường viền ô.
-
Đặ
t điểm chèn tron
g
ô b
ạ
n muốn cắt xén
,
ha
y
ch
ọ
n các ô muốn ảnh hưởn
g
.
ặ g ạ ,yọ g
-Chọn Table > Cell Options > Text.
-Chọn Clip Contents to Cell, và click OK.
14. Xoay văn bản trong ô
- Đặt điểm chèn trong ô bạn muốn xoay, hay chọn ô bạn muốn ảnh hưởng
-Chọn Table > Cell Options > Text, hay hiển thị Table Palette.
-Chọn 90
o
, 180
o
, hay 270
o
cho Rotation, và click OK.
V. Header và Footer của bảng.
Khi bạn tạo một bảng dài, bảng có thể kéo dài hơn một cột, khung hay trang. Bạn có
thể dùng header hay footer để lặp lại thông tin ở đỉnh hay đáy mỗi phần chia của bảng.
Các dòng Header lập lại mỗi khung một lần
-Ch
ọ
n dòn
g
t
ạ
i đầu bản
g
để t
ạ
o các hàn
g
header
,
ha
y
đá
y
của bản
g
để t
ạ
o các hàn
g
footer.
1. Chuyển các dòng có sẵn thành header hay footer
ọ g ạ g ạ g,yy g ạ g
-Chọn Table > Convert Row > To Header hay To Footer.
2. Thay đổi các tùy chọn hàng header và footer
- Đặt điểm chèn trong bảng và chọn Table > Table Options > Headers and Footers.
-Xác định số hàng header hay footer. Các dòng trống có thể được thêm vào đỉnh hoặc
đáy bảng
đáy
bảng
.
-Xác định thông tin trong header hay footer có xuất hiện trong mọi cột văn bản ( nếu
khung có nhiều hơn 1 cột ), một lần trong mỗi khung, hay chỉ một lần trong mỗi trang.
ế ố ấ ầ
-Chọn Skip First n
ế
u bạn không mu
ố
n thông tin header xu
ấ
t hiện trong dòng đ
ầ
u tiên
của bảng. Chọn Skip Last nếu bạn không muốn thông tin footer xuất hiện trong dòng
cuối cùng của bảng.
- Click OK.
3. Gỡ bỏ các dòng header hay footer
Là bấtkỳ ááh
Là
m
bất
kỳ
c
á
c c
á
c
h
sau :
• Đặt điểm chiefn trong hàng header hay footer, và chọn Table > Convert Rows >
•
Chọn Table
>
Table Options
>
Headers And Footers, và xác định mộtsố hàng
Chọn
Table
Table
Options
Headers
And
Footers,
và
xác
định
một
số
hàng
header hay hàng footer khác. Click OK để xác nhận xóa.
VI. Đường kẻ và màu tô cho bảng
1. Thay đổi khung viền bảng
-Với điểm chèn trong bảng, chọn Table > Table Options > Table Setup.
-Dưới Table Border, xác định các thiết lập trọng lượng, loại, màu sắc, sắc thái, và khe hở.
-Dưới Stroke Drawing Order, chọn thứ tự vẽ từ các tùy chọn sau :
• Best Joins : nếu được chọn, đường kẻ dòng sẽ xuất hiện bên trên tại các điểm nơi các
đường kẻ của màu sắc khác băng qua. Hơn nữa, khi các đường kẻ như đường đôi giao
nhau, các đường kẻ được nối và các điểm giao nhau được nối.
RStkiFtế đ h đờ kẻ hà ấthiệ bê t ê
•
R
ow
St
ro
k
es
i
n
F
ron
t
: n
ế
u
đ
ược c
h
ọn,
đ
ư
ờ
ng
kẻ
hà
ng xu
ất
hiệ
n
bê
n
t
r
ê
n.
• Column Strokes in Front : nếu chọn, các đường kẻ cột xuất hiện bên trên.
• InDesign 2.0 Compatibolity : nếu được chọn các đường kẻ cột xuất hiện bên trên. Hơn
ữ khi á đờ kẻ h đờ đôi i h hú đ ốiàáđiể ih
n
ữ
a,
khi
c
á
c
đ
ư
ờ
ng
kẻ
n
h
ư
đ
ư
ờ
ng
đôi
g
i
ao n
h
au, c
hú
ng
đ
ược n
ối
v
à
c
á
c
điể
m g
i
ao n
h
au
chỉ được nối nơi các được kẻ giao hình chữ T.
-Nếu bạn không muốn định dạng đường kẻ của các ô riêng lẽ bị ghi đè, chọn Preserve
L l F tti
L
oca
l
F
orma
tti
ng.
- Click Ok.