Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tự học indesign CS_4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.43 KB, 65 trang )

9. Chảy tràn văn bản thủ công
-
Sử dụng lệnh Place để chọnmộttập tin hay click cổng ra củamột khung vănbản

Đặ
t biểu tư

n
g
bất cứ đâu tron
g
khun
g
ha
y
đườn
g

p
ath có sẵn
,
sau đó click. Văn
Sử

dụng

lệnh

Place

để



chọn

một

tập

tin
,
hay

click

cổng

ra

của

một

khung

văn

bản

được chọn.
- Làm một trong các thao tác sau :
ặ ợ g ggy gp ,

bản chảy tràn vào khung và bất kỳ khung nào khác đã liên kết với nó. Chú ý rằng văn
bản luôn bắt đầu lấp đầy khung từ cột bên trái nhất, ngay cả khi bạn click vào một cột
khác.

Đặtbiểutượng trong mộtcột để tạomột khung vănbảncóđộ rộng là cột đó Đỉnh

Đặt

biểu

tượng

trong

một

cột

để

tạo

một

khung

văn

bản




độ

rộng



cột

đó
.
Đỉnh

của khung xuất hiện nơi bạn click.
• Drag biểu tượng để tạo một khung văn bản theo chiều cao và chiều rộng của
vùn
g
b

n đ

nh n
g
hĩa.
g ạ ị g
-Nếu không có nhiều văn bản hơn để đặt, click cổng ra và lập lại bước 1 và 2
cho tới khi tất cả văn bản được đặt.
10. Chảy tràn văn bản tự động
Với biểu tượng đã hiển thị, nhấn giữ Shift khi bạn làm một trong các thao tác sau

• Click biểu tượng trong một cột để tạo một khung theo chiều rộng của cột đó.
ID i t ộtkh ă bả ớiàát tàiliệ ớihtớikhitất ả á
I
n
D
es
i
gn
t
ạo m
ột

kh
ung v
ă
n
bả
n m
ới
v
à
c
á
c
t
rang
tài

liệ
u m

ới
c
h
o
tới

khi

tất
c

c
á
c
văn bản được thêm vào văn bản
• Click bên trong một khung văn bản mà được dựa trên một khung văn bản chủ. Văn
bảntự động chảy tràn vào khung trang tài liệuvàtạo các trang mớikhicầnthiết, sử
bản

tự

động

chảy

tràn

vào

khung


trang

tài

liệu



tạo

các

trang

mới

khi

cần

thiết,

sử

dụng các thuộc tính của khung.
8 Nếu bạn nhấn giữ Shift + Alt khi bạn click sử dụng biểu tượng , không có trang mới
nào được thêm.
IV. Các thuộc tính khung văn bản


1. Thay đổi thuộc tính khung văn bản
- Dùng công cụ Selection, chọn một khung, hay s

dụng công cụ Type, click bên trong khung
văn bản hay chọn văn bản.
-Chọn Object > Text Frame Options, hay nhấn giữ Alt và sau đó doubleclick khung văn bản sử
dụng một công cụ chọn
dụng

một

công

cụ

chọn
.
- Trong mục Columns trong thẻ General, làm các thao tác sau :
• Xác định số cột, chiều rộng của mỗi cột, và khoảng cách giữa mỗi cột (gutter) cho
khung vănbản
khung

văn

bản
.
• Chọn Fixed Column Width để duy trì độ rộng cột khi bạn thay đổi kích thước khung.
Khi tùy chọn này được chọn, việc thay đổi kích thước khung có thể thay đổi số cột,
như không thay đổi chiều rộng của chúng.
- Trong phần Inset Spacing trong thẻ General, nhập khoảng dịch chuyển bạn muốn cho

Top, Left, Bottom, và Right. Nếu khung bạn đã chọn có một hình dáng không vuông,
các tùy chọn Top, Left, Bottom, và Right bị mờ đi, và thay vào đó là tùy chọn Inset.
Đối ới V ti l J tifi ti h ộttù h để i đị h ă bả đ hlề bê
-
Đối
v
ới

V
er
ti
ca
l

J
us
tifi
ca
ti
on, c
h
ọn m
ột


y c
h
ọn
để
qu

i

đị
n
h
v
ă
n
bả
n
đ
ược can
h

lề


n
trong khung như thế nào.
- Ignore Text Wrap để làm văn bản trong khung văn bản làm ngơ bất kỳ văn bản bao
q
uanh nào.
q
- Click thẻ Baseline Option, và làm các thao tác sau :
• First Baseline, xác định điểm bắt đầu của dòng cơ sở đầu tiên của văn bản trong khung
• Baseline Grid, xác định diện mạo của lưới đường cơ sở của khung.
- Click OK.
A
B
C

Cố định chiều rộng cột
A- Khung văn bản 2 cột ban đầu B- Thay đổi kích thước với Fixed Column Width
không đượcchọn(vẫn2cột)C
Fixed Column Width đượcchọn(4cột)
không

được

chọn

(

vẫn

2

cột

)

C
-
Fixed

Column

Width

được


chọn

(

4

cột

)
2. Thay đổi các tùy chọn khoảng chừa đường cơ sở đầu tiên.
Chọn khung vănbản hay đặt điểm chèn vào một khung vănbảnrồi
-
Chọn

khung

văn

bản

hay

đặt

điểm

chèn

vào


một

khung

văn

bản
,
rồi

chọn Object > Text Frame Options
- Click thẻ Baseline Option
-Dưới mục First Baseline Offset, làm bất kỳ các thao tác sau :
• Chọn Ascent để chiều cao của ký tự “d” trong phông rơi bên dưới cạnh trên của khung
văn bản.
• Chọn Cap Height để đỉnh của các ký tự viết hoa chạm cạnh trên của khung văn bản.

• Chọn Leading đ

sử dụng các giá trị khoảng cách dòng ( leading ) của văn bản như
khoảng các giữa đường cơ sở của dòng đầu tiên của văn bản và cạnh trên của khung.
• Chọn x Height để chiều cao của chữ “x” trong phông rơi bên dưới cạnh trên của khung.
Ch Fi d để á đị hkh ả áh iữ đờ ở ủ dò đầ tiê ủ ă bả

Ch
ọn
Fi
xe
d


để
x
á
c
đị
n
h

kh
o

ng c
á
c
h
g
iữ
a
đ
ư

ng cơ s

c

a

ng
đầ
u

tiê
n c

a v
ă
n
bả
n
và cạnh trên của khung.
• Chọn một giá trị tối thiểu cho khoảng chừa đường cơ sở
3. Đặt lưới đường cơ sở cho khung văn bản
Trong một vài trường hợp, bạn có thể muốn sử dụng một lưới đường cơ sở cho một

-Chọn View > Grids & Guides > Show Baseline Grid để hiển thị tất cả lưới đường cơ sở,

khung hơn là cho toàn bộ tài liệu. Sử dụng hộp thoại Text Frame Option đ

áp dụng lưới
đường cơ sở cho khung văn bản.
bao g

m những cái trong một khung văn bản.
-Chọn khung văn bản hay đặt điểm chèn trong một khung văn bản, rồi chọn Object >
Text Frame Options
-
Click thẻ Baseline Option
Click

thẻ


Baseline

Option
-Dưới mục Baseline Grid, chọn Use Custom Baseline Grid, và làm bất kỳ thao tác nào
sau đây :

MụcStart
:nhậpmộtgiátrị để chừatrống lướitừ đỉnh trang lề trên của trang

Mục

Start
:

nhập

một

giá

trị

để

chừa

trống

lưới


từ

đỉnh

trang
,
lề

trên

của

trang
,
đỉnh của khung, hay cạnh trên của khung, tùy thuộc vào những gì bạn chọn từ
menu Relative To menu.

Mục Increment Every
:nhậpmộtgiátrị cho khoảng cách giữacácđường lưới
Mục

Increment

Every
:

nhập

một


giá

trị

cho

khoảng

cách

giữa

các

đường

lưới
.
Trong hầu hết các trường hợp, nhập một giá trị bằng với khoảng cách dòng
(leading ) của thân văn bản, để các đường của văn bản canh hoàn hảo với lưới.
• M

c Colo
r
,
ch

n m

t màu cho các đườn

g
lưới
,
ha
y
ch

n
(
La
y
er Color
)
để sử

, ọ ộ g ,yọ (y )
dụng màu tương tự như lớp trong đó khung văn bản xuất hiện.
4. Mẹo cho việc sử dụng lưới đường cơ sở trong khung văn bản
Khi thiếtlậplưới đường cơ sở cho một khung vănbản chú ý các điềusau:
• Nếu bạn không thấy lưới đường cơ sở trong một khung văn bản, chọn View > Grids
& Guides > Show Baseline Grid để chắc rằng lưới đường cơ sở không bị ẩn. Nếu
l ới đờ ở ẫ khô ấthiệ kiể t ỡ l ới đờ ở
Khi

thiết

lập

lưới


đường



sở

cho

một

khung

văn

bản
,
chú

ý

các

điều

sau

:
l
ư
ới


đ
ư

ng cơ s

v

n
khô
ng xu
ất

hiệ
n,
kiể
m
t
ra ngư

ng xem
l
ư
ới

đ
ư

ng cơ s



trong mục Grids của hộp thoại Preferences. Để xem lưới, bạn có thể phải phóng lớn
khung, hay giảm mức độ ngưỡng.

Nếubạnmuốnlưới đường cơ sở áp dụng cho tấtcả các khung trong mộtxâuchuỗi

Nếu

bạn

muốn

lưới

đường



sở

áp

dụng

cho

tất

cả


các

khung

trong

một

xâu

chuỗi

( cho dù một hay nhiều khung đã xâu chuỗi không bao gồm văn bản), đặt điểm chèn
trong văn bản, chọn Edit > Select All, sau đó áp dụng các thiết lập lưới đường cơ sở
trong hộpthoại Text Frame Options
trong

hộp

thoại

Text

Frame

Options
.
• Lưới đường cơ sở tài liệu không xuất hiện bên dưới hay bên trên các khung văn bản
sử dụng lưới đường cơ sở của riêng nó.
V. Hiệu chỉnh văn bản

1. Chọn văn bản
Sử dụng công cụ Type, làm bất kỳ các thao tác sau :
• Drag một con trỏ thanh I lên một ký tự, từ, hay toàn bộ khối văn bản để chọn nó.
• Double click một từ để chọn nó. Khoản
g
trốn
g
kế từ khôn
g
được chọn.
g g g
• Triple-click bất cứ đâu trong một dòng để chọn một dòng. Nếu tùy chọn Triple Click to
Select a Line ( Edit > Preferences > Type ) không được chọn, triple click sẽ chọn toàn
bộ đoạn.
Nếu tùy chọn Triple Click to Select a Line được chọn, quadruple-click (click 4 lần) bất cứ
đâu trong một đoạn để chọn toàn bộ đoạn hay click 4 lần để chọn toàn bộ story.
Click bất cứ đầu trong một story, và chọn Edit > Select All để chọn toàn bộ văn bản trong
t đó
s
t
ory
đó
.
Nếu bạn không thể chọn văn bản trong một khung, khung đó có thể là một khung văn
bản chủ. Hiệu chỉnh văn bản trong trang chủ, hay ghi đè lên khung văn bản chủ bằng
cách giữ Ctrl + Shift khi bạn click khung văn bản trong trang tài liệu.
2. Chọn văn bản trong một khung bị che phủ
Sử dụng công cụ Selection nhấngiữ Ctrl và click để chọn khung vănbản
-
Sử


dụng

công

cụ

Selection
,
nhấn

giữ

Ctrl



click

để

chọn

khung

văn

bản
.
-Chọn Type, và click bên khung hay bản hay chọn văn bản

3. Xem các ký tự ẩn ( không in )
-Chọn T
yp
e > Show Hidden Characters.
Các ký tự không in như khoảng cách, tab, kết đoạn, dấu chỉ mục, Những ký tự đặc biệt
này chỉ được nhìn thấy trong cửa sổ tài liệu và cửa sổ story editor; chúng không in hay xuất
thà h đị hd h PDF à XML Cá ký t ẩ ấthiệ iố àh à ủ lớ
yp
thà
n
h

đị
n
h

d
ạng n
h
ư
PDF
v
à

XML
.

c



t


n xu
ất

hiệ
n g
iố
ng m
à
u n
h
ư m
à
u c

a
lớ
p.
4. Thêm các ngắt cột, khung, và trang
Đ
iều khiển c

t
,
khun
g,
và n
g

ắt tran
g
bằn
g
vi

c chèn các k
ý
t

n
g
ắt đ

c bi

t tron
g
văn bản.
-Sử dụng công cụ Type, click để đặt điểm chèn nơi bạn muốn dấu ngắt xuất hiện
-Chọn Type > Insert Break Character, và chọn một ký tự ngắt từ menu con.
ộ ,g,g g g ệ ý ự g ặ ệ g
8 Bạn cũng có thể tạo các ngắt bằng cách sử dụng phím Enter trong phần số của bàn
phím. Để ngắt cột, nhấn Enter; để ngắt khung, nhấn Shift + Enter; và để ngắt trang,
nhấn Ctrl + Enter.
Để xóa bỏ một ký tự ngắt, chọn Type > Show Hidden Characters để bạn có thể thấy các
ký tự không in, rồi chọn và xóa ký tự ngắt.
5. Các tùy chọn ngắt
Các tùy chọnsauxuấthiện trong menu Type > Insert Break Character :
• Column break : chảy tràn văn bản tới cột kết tiếp trong khung văn bản hiện thời.

Nếu khung chỉ có một cột, văn bản chuyển tới khung được kết nối kết tiếp.
Fbkhả tà ă bả tớikh ă bả âhỗikế tiế bấthấ
Các

tùy

chọn

sau

xuất

hiện

trong

menu

Type

>

Insert

Break

Character

:


F
rame
b
rea
k
: c
hả
y
t
r
à
n v
ă
n
bả
n
tới

kh
ung v
ă
n
bả
n x
â
u c
h
u
ỗi


kế

tiế
p,
bất
c
hấ
p
thiết lập cột của khung văn bản hiện thời.
• Page break : chảy tràn văn bản tới trang kế tiếp vơi một khung văn bản xâu
chuỗivới khung vănbảnhiệnthời
chuỗi

với

khung

văn

bản

hiện

thời
.
• Odd page break : chảy tràn văn bản tới trang được đánh số lẻ kết tiếp với một
khung văn bản xâu chuỗi với khung văn bản hiện tại.

Even page break : chảytrànvănbảntới trang được đánh số chẵnkếttiếpvới
Even


page

break

:

chảy

tràn

văn

bản

tới

trang

được

đánh

số

chẵn

kết

tiếp


với

một khung văn bản xâu chuỗi với khung văn bản hiện tại.
• Các ký tự ngắt trên không hoạt động trong các bảng
• Forced Line Break : É
p
m

t dòn
g
để n
g
ắt nơi k
ý
t

đư

c chèn
p ộ g g ý ự ợ
• Paragraph Return : Chèn một dấu kết đoạn.
6. Các tập tin văn bản liên kết
Theo mặc định, văn bản bạn đặt tron
g
InDesi
g
n khôn
g
được liên kết với tập tin văn bản

ggg
gốc. Tuy nhiên, nếu bạn chọn tùy chọn Create Links When Placing Text And
Spreadsheet Files trước khi bạn đặt một tập tin, tên của tập tin văn bản xuất hiện trong
Links Palette. Bạn có thể sử dụng Links Palette để cập nhật và quản lý tập tin. Khi bạn
cậpnhậtmộttậptinvănbản liên kếtbấtkỳ sự hiệuchỉnh hay thay đổi định dạng đãáp
cập

nhật

một

tập

tin

văn

bản

liên

kết
,
bất

kỳ

sự

hiệu


chỉnh

hay

thay

đổi

định

dạng

đã

áp

dụng trong InDesign sẽ bị mất. Bởi vì sự rủi ro này, các tập tin văn bản liên kết không
được cập nhật tự động khi tập tin nguồn được chỉnh sửa. Tuy nhiên bạn có thể dễ dàng
cập nhật tập tin liên kết sử dụng Links Palette.
- Để áp dụng thay đổi này cho một tài liệu, mở tài liệu. Để áp dụng thay đổi này cho
 Để qui định tập tin văn bản được nhập hay được liên kết
các tài liệu mới bạn tạo, đóng tất cả các tài liệu.
-Chọn Edit > Preferences > Type.
- Để tạo các liên kết trong các tập tin đã đặt, chọn Create Link when Placing Text And
Spreadsheet Files Nếutùychọn này đượcbậtsử dụng Links Palette để cậpnhật
Spreadsheet

Files
.

Nếu

tùy

chọn

này

được

bật
,
sử

dụng

Links

Palette

để

cập

nhật
,
liên kết lại, hay xóa bỏ các liên kết. Nếu tùy chọn này được tắt, các tập tin văn bản
được nhúng ( không liên kết ).
VI. Chèn các ký tự glyph và các ký tự đặc biệt.
ể ấ

Bạn có th

chèn b

t kỳ glyph đã định nghĩa trong một phông mà không phải sử dụng
phần mềm bổ sung. Một glyph là một dạng ký tự đặc trưng. Ví dụ, trong một phông
nào đó, chữ A hoa có thể sử dụng theo một vài dạng, như uốn cong và viết hoa nhỏ.
Bạncóthể sử dụng Glyphs Palette để định vị bấtkỳ glyph nào trong phông
Các phông OpenType như Adobe Caslon cung cấp nhiều glyph cho nhiều ký tự
chuẩn. Sử dụng Glyphs Palette khi bạn muốn chèn các glyph thay thế này trong tài
liệuBạncũng có thể sử dụng Glyphs Palette để xem và chèn các thuộc tính
Bạn



thể

sử

dụng

Glyphs

Palette

để

định

vị


bất

kỳ

glyph

nào

trong

phông
.
liệu
.
Bạn

cũng



thể

sử

dụng

Glyphs

Palette


để

xem



chèn

các

thuộc

tính

OpenType như trang trí, uốn cong, phân số, và chữ ghép.
1. Chèn glyph từ một phông xác định
-
Sử dụng công cụ Type click để đặt điểm chèn nơibạnmuốnnhậpmộtkýtự
-
Sử

dụng

công

cụ

Type
,

click

để

đặt

điểm

chèn

nơi

bạn

muốn

nhập

một



tự
-Chọn Type > Glyphs để hiển thị Glyphs Palette
- Để hiển thị một bộ ký tự khác trong Glyph Palette, làm bất kỳ thao tác sau :

C
h

n m


t
p
h
ô
n
g

c
h

kh
ác
v
à


n
g

c
h
ữ,
n
ếu


. T

m

e
n
u

S
h
o
w
,

c
h

n Entir
e
F
o
nt.
-
Cuộn qua danh sách các ký tự đếnkhibạnthấyglyphbạnmuốn chèn Nếubạn
C ọ ộ pôgcữ ác à dá g c ữ, ếucó ừ euSo,cọ eo
Hay, nếu bạn đã chọn một phông OpenType, chọn từ một số hạng mục OpenType.
• Chọn một bộ glyph tùy ý từ menu Show.
Cuộn

qua

danh

sách


các



tự

đến

khi

bạn

thấy

glyph

bạn

muốn

chèn
.
Nếu

bạn

chọn một phông OpenType, bạn có thể hiển thị một menu pop-up của các glyph
thay thế bằng các click tam giác ở góc phải bên dưới của ô glyph.
- Double click ký tự bạn muốn chèn. Ký tự xuất hiện kế điểm chèn.

Chọn Glyph thay thế trong phông OpenType
Chọn

Glyph

thay

thế

trong

phông

OpenType
2. Thay thế một ký tự với
-Chọn Type > Glyph để hiển thị Glyphs Palette
-Mục Show, chọn Alternates for Selection
-Sử dụng công cụ Type, chọn một ký tự trong tài liệu. Glyphs Palette hiển thị các glyph
thay thế, nếu chúng có thể sử dụng.
- Double click một glyph trong Glyphs Palette để thay thế ký tự được chọn trong tài liệu.
3. Làm nổi bật các glyph thay thế trong văn bản
-Chọn Edit > Preferences > Composition
-Chọn Substituted Glyphs, và click OK. Các glyph thay thế trong văn bản
được tô sáng bằng màu vàng không in.
4. Các bộ glyph

Một bộ glyph là một bộ sưu tập các glyph được đặt tên từ một hay nhi

u phông. Việc
lưu các glyph sử dụng thường xuyên trong một bộ glyph ngăn ngừa bạn khỏi việc phải

tìm chúng mỗi lần bạn cần sử dụng chúng.
Bạn có thể qui định rằng phông có được nhớ với glyph đã thêm. Việc nhớ các phông hữu
ích trong các trường hợp như các ký tự dingbat có thể không xuất hiện trong các phông
khác. Nếu một phông của glyph được nhớ nhưng phông đang bị thất lạc, ô vuông của
ấ ồ ế
phông xu

t hiện với màu h

ng trong Glyph Palette hay hộp thoại Edit Glyph Set. N
ế
u một
phông được nhớ với một glyph đã thêm, một chữ “u” xuất hiện cạnh glyph, cho biết rằng
giá trị unicode của phông qui định diện mạo của glyph.
5. Tạo một bộ glyph
-
Chọn Type > Glyphs
-
Chọn

Type

>

Glyphs
-Từ menu của Glyphs Palette, chọn New Glyph Set
-Nhập tên của bộ glyph, và click OK
-
Để


t
h
ê
m
các

g
l
yp
h
c
h
o

bộ,

c
h

n
p
h
ô
n
g

c
h
ứa


g
l
yp
h


dướ
i
G
l
yp
h
s

ể t ê các g yp c o bộ,c ọ pôgcứagyp ở dướ Gyp s
Palette, click glyph để chọn nó, sau đó chọn tên của bộ glyph từ menu
Add to Glyph Set trong menu của Glyphs Palette.
6. Hiệu chỉnh bộ glyph
-Tr
o
n
g

G
l
yp
h
s
P
a

l
ette,

c
h

n
bộ

g
l
yp
h
từ
m
e
n
u

S
h
o
w
Trong

Glyphs

Palette,

chọn


bộ

glyph

từ

menu

Show
-Chọn Edit Glyph Set từ menu của Glyph Palette
-Chọn glyph bạn muốn hiệu chỉnh, làm bất kỳ các thao tác sau và click OK :

Để nốikếtglyphvới phông củanó chọn Remember Font with Glyph Mộtglyphmà

Để

nối

kết

glyph

với

phông

của



,
chọn

Remember

Font

with

Glyph
.
Một

glyph



nhớ phông của nó bỏ qua phông đã áp dụng cho văn bản được chọn trong tài liệu
khi glyph được chèn vào văn bản đó. Nó cũng bỏ qua phông đã chỉ định trong
Glyph Palette Nếubạn không chọntùychọn này giá trị unicode của phông hiện
Glyph

Palette
.
Nếu

bạn

không


chọn

tùy

chọn

này
,
giá

trị

unicode

của

phông

hiện

thời được sử dụng.
• Để xem các glyph thêm vào, chọn một phông hay kiểu phông khác. Nếu glyph
không được định nghĩavới phông, bạn không thể chọnmột phông khác.
không

được

định

nghĩa


với

phông,

bạn

không

thể

chọn

một

phông

khác.
• Để xóa bỏ một glyph khỏi bộ glyph, chọn Delete glyph from Set.
7. Chèn các ký tự đặc biệt
Bạncóthể chèncáckýtự thông dụng như nét em và nét en biểutượng đăng
- Dùng công cụ Type, đưa điểm chèn đến nơi bạn muốn chèn một ký tự

Bạn



thể

chèn


các



tự

thông

dụng

như

nét

em



nét

en
,
biểu

tượng

đăng

ký thương mại, và dấu chấm lửng.

-Chọn Type > Insert Special Character, r

i chọn một tùy chọn từ menu ngữ cảnh.
Nếu các ký tự đặc biệt mà bạn sử dụng thường xuyên không xuất hiện trong
danh sách các ký tự đặcbiệt, thêm chúng vào mộtbộ glyph mà bạntạo.
danh

sách

các



tự

đặc

biệt,

thêm

chúng

vào

một

bộ

glyph




bạn

tạo.
8. Xác định dấu trích dẫn
ể ấ ẫ
Bạn có th

xác định các d

u trích d

n khác nhau cho các ngôn ngữ khác nhau.
Những ký tự dấu trích dẫn này xuất hiện tự động trong khi gõ chữ nêu tùy chọn Use
Typographer’s Quotes được chọn trong mục Type của hộp thại Preferences.
-Chọn Edit > Preferences > Dictionary
-Chọn một từ điển ngôn ngữ từ menu Language.
- Làm các thao tác sau, và click OK :
• Đối với Double Quotes, chọn một cặp dấu trích dẫn, hay nhập cặp các
ký tự bạn muốn sử dụng.
• Đối với Single Quotes, chọn một cặp dấu trích dẫn, hay nhập cặp ký tự
bạn muốn sử dụng.
9. Nhập dấu trích dẫn thẳng ( ' và " )
Làm một trong các cách sau :
• Bỏ chọn tùy chọn Use Typographer’s Quotes trong mục Type của hộp thoại
Preferences, và sau đó nhập dấu trích dẫn hay dấu nháy ( sử dụng phím tắt
Làm


một

trong

các

cách

sau

:
hiển thị trong menu Insert Special Character để thêm dấu trích dẫn )
• Chọn Insert > Glyphs, sau đó chèn dấu trích dẫn thẳng
• Nhấn Shift + Ctrl + Alt + ' để chuyển qua lại giữa bật và tắt tùy chọn Use
Typographer’s Quotes.
10. Chèn ký tự khoảng trắng
Một ký tự khoảng trắng là một khoảng trống xuất hiện giữa các ký tự. Bạn có thể
sử dụng các ký tự khoảng trắng cho nhiềumục đích như ngăn hai t

khỏibị ngắt
sử

dụng

các



tự


khoảng

trắng

cho

nhiều

mục

đích
,
như

ngăn

hai

t

khỏi

bị

ngắt

ở cuối dòng.
- Dùng công cụ Type, đưa điểm chèn đến nơi bạn muốn chèn một lượng khoảng trắng nào đó.
Chọn Type > Insert White Space sau đóchọnmột trong các tùy chọn không cách ( như Em
-

Chọn

Type

>

Insert

White

Space
,
sau

đó

chọn

một

trong

các

tùy

chọn

không


cách

(

như

Em

Space ) trong menu ngữ cảnh.
 Các tùy chọn khoảng trắng
Cá tù h ấthiệ tT>ItWhitS
• Em space : bằng chiều rộng với kích thước chữ. Trong chữ 12 point, khoảng em rộng 12
point.
E ột ữ kh ả E

c

y c
h
ọn sau xu
ất

hiệ
n
t
rong menu
T
ype
>


I
nser
t

Whit
e
S
pace

E
n space : m
ột
n

a
kh
o

ng
E
m.
• Flush space : thêm một lượng khoảng cách có thể biến đổi vào dòng cuối của một đoạn
canh lề đều hoàn toàn, hữu ích cho việc canh đều văn bản trong dòng cuối cùng.

Hair space : 1/20 chiềurộng củamộtkhoảng em

Hair

space


:

1/20

chiều

rộng

của

một

khoảng

em
• Nonbreaking space : cùng độ rộng khi nhấn Spacebar, như nó ngăn chặn dòng khỏi bị ngắt
tại ký tự dấu cách.

Thin space : 1/8 độ rộng củamộtkhoảng em Bạncóthể muốnsử dụng khoảng Thin ở
Thin

space

:

1/8

độ

rộng


của

một

khoảng

em
.
Bạn



thể

muốn

sử

dụng

khoảng

Thin



cạnh của một dấu em hay en.
• Figure space : cùng độ rộng như một số trong kiểu chữ. Sử dụng khoảng Figure để giúp
canh các số tron

g
các bản
g
tài chính.
g g
• Punctuation space : cùng độ rộng như một dấu cảm thán, dấu chấm, hay dấu hai chấm
trong kiểu chữ.
VII. Story Editor
1. Giới thiệu
Bạn có thể hiệu chỉnh văn bản trong InDesign trong các layout hay trong cửa sổ Story
Editor. Viết và hiệu chỉnh trong cửa sổ Story Editor cho phép toàn bộ story xuất hiện
trong kiểu phông, kích cỡ, và khoảng cách mà bạn xác định, mà không có sự sao lãng
ề ố
Mỗi story xuất hiện trong một cửa sổ story editor khác nhau. Tất cả văn bản trong story
xuất hiện tron
g
stor
y
editor, bao
g
ồm văn bản overset. Bạn có thể mở một vài cửa sổ
v

b

trí và định dạng.
gy g
story editor cùng lúc, bao gồm nhiều trường hợp của cùng một story. Một cây thước
chiều sâu đứng cho biết có bao nhiều văn bản đang lấp đầy khung, và một dòng cho
biết nơi văn bản là overset.

Khi bạn hiệu chỉnh một story, các thay đổi phản ánh trong cửa sổ layout. Mở các
story được liệt kê trong menu Window. Bạn không thể tạo một story mới trong cửa
sổ story editor.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×