X
X
Ử
Ử
TR
TR
Í
Í
CA
CA
Á
Á
P C
P C
Ứ
Ứ
U
U
VE
VE
Á
Á
T TH
T TH
Ư
Ư
ƠNG BA
ƠNG BA
Ø
Ø
N TAY
N TAY
NGO
NGO
Ù
Ù
N TAY
N TAY
BÁC SĨ VÕ VĂN CHÂU
Trưởng Khoa Vi phẫu Tạo hình
BỆNH VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH
TP.HCM
1 PHÂN LOẠI CÁC VẾT THƯƠNG BÀN TAY
có nhiều kiểu phân loại chỉ có tính lý thuyết
chỉ cần phân loại có tính thực hành
1.1 Vết thương phần mềm :
1.1.1 Các vết thương sắc ngọt
do vật nhọn hoặc vật sắc bén
. Các vết đâm do vật nhọn : vết thương điểm, vết
thương chột, vết thương xuyên
. Các vết cắt do vật bén như dao, thủy tinh, kim
loại
![]()
1.1.2 Các vết thương bầm dập
. gặp trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp, tai nạn giao thông, tai nạn hỏa khí, do
chất nổ và khí cụ chiến tranh v.v.
. phần mềm bò bầm dập, rách nát, bò mất
. không giới hạn ở da mà còn ở nhiều cấu-trúc
khác như thần-kinh, mạch máu, gân cơ, xương
![]()
![]()
![]()
1.1.3 Các vết thương bóc da (vết thương
lóc da) :
. Khi tác nhân di chuyển gần song song với
mặt da, tạo thành một vạt da gồm da, mô dưới
da đôi khi có kèm theo cân cơ.
. Sự sống do tuần hoàn mao quản đi từ bản
lề da ra ngoài (cuống da),
. Nếu tổn thương có bầm dập thì khả năng
hoại tử rất lớn.
1.2 Vết thương phức hợp phần mềm và xương :
1.2.1 Vết thương do đầu đạn, mảnh đạn :
1.2.2 Vết thương làm mất một phần bàn tay :
1.2.3 Phân loại CAUCHOIX và DUPARC
vết thương bàn tay có tổn-thương gãy hở xương
Độ 0 gãy kín
Độ 1 gãy xương + vết thương hình điểm ngoài da
Độ 2 gãy hở với nguy cơ hoại-tử da
Độ 3 gãy hở không thể đóng da được
Độ 4 độ 3 có kèm theo tổn-thương mạch máu
![]()
1.3 Bỏng bàn tay :
do nhiệt, do hóa chất, do bức xa, do điện
từ độ 1 đến độ 3 và có thể kèm theo các tổn
thương khác.
các mô bò tổn thương do sức nóng từ ngoài vào
trong hoặc cùng lúc ở trong sâu do dòng điện.
các mạch máu bò tổn thương nên khả năng hoại
tử sẽ gia tăng.
![]()
![]()
2 CHIẾN LƯC XỬ TRÍ CẤP CỨU CÁC VẾT
THƯƠNG BÀN TAY NGÓN TAY
. Ở kỳ đầu : sự điều trò hướng đến việc cứu sống
bàn tay Ỉ bảo đảm tuần-hoàn, chống nhiễm trùng,
cố đònh xương, gân cơ và thần-kinh có thể không
cần xử trí kỳ đầu, da và phần mềm để hở chỉ cần
khâu che xương.
. Ở các kỳ sau : nhiễm trùng và nguy cơ hoại-tử
đã qua Ỉ che-phủ da và phần mềm, sửa chữa những
cấu-trúc chưa hoàn tất, phục-hồi chức-năng vận-
động - cảm-giác.
2.1 Xác-đònh tổn-thương :
+ Khám sơ bộ tại phòng nhận bệnh cấp cứu Ỉ
chụp X quang, làm các xét nghiệm cận lâm-sàng
cần thiết để chẩn đoán và có hướng xử trí phẫu-
thuật.
+ Việc xác-đònh tổn-thương : thực-hiện tại phòng
mổ sau khi tê mê Ỉ đánh-giá và dự trù các kỹ-
thuật mổ, thứ tự ưu tiên xử trí của từng cấu trúc,
giai-đoạn mổ cần thiết cho bệnh nhân.
2.2 Kế hoạch xử trí tổn-thương
Nguyên tắc chung :
. Loại bỏ hoặc làm giảm nguy cơ nhiễm trùng
. Bảo tồn sự sống của bàn tay - ngón tay
. Giúp phục-hồi chức-năng tốt
Vài tác-giả chủ trương giải quyết tất cả tổn-
thương trong một lần: chỉ có những vết thương bàn
tay đơn giản
Xử trí như thế nào tùy theo trang thiết bò, sự
đánh-giá và tay nghề của phẫu-thuật-viên
Trình tự thông thường của phẫu-thuật cấp
cứu bàn tay.
+ Loại bỏ hoặc làm giảm nguy cơ nhiễm trùng :
Cắt lọc các mô bầm dập
Rữa vết thương (dòch SL mặn & oxy già loãng)
+ Bảo tồn sự sống của bàn tay - ngón tay :
Phát hiện các tổn-thương mạch máu
Tái lập tuần-hoàn (khâu nối, ghép mạch máu)
Nếu có gãy xương : cố đònh xương gãy rồi mới
khâu nối mạch máu.
+ Cố đònh xương :
Cố đònh sao cho các ngón tay không bò lệch xoay
Nếu mất đoạn xương : vẫn xuyên kim giữ trục
Kỹ thuật:
. 01-02 kim kirschner nội tuỷ
. 01 kim chéo + 01 vòng chỉ thép
. 02 kim chéo
. 02 vòng chỉ thép (vùng gần chỏm hoặc đáy xương)
. Nẹp – ốc
![]()
![]()
+ Thần-kinh :
Chỉ khâu nối khi vết cắt sắc ngọt, ít bầm dập,
không mất đoạn.
Tổn-thương bầm dập và mất đoạn thần-kinh:
đánh dấu 2 đầu thần-kinh bằng chỉ khâu không
tiêu, giải quyết ở kỳ mổ sau.
+ Gân cơ :
Nếu không bò mất đoạn hoặc bầm dập : khâu nối
ngay kỳ đầu
Nếu bò bầm dập nhiều và mất đoạn dài đặt một
dây silicone thay thế để ghép gân cơ kỳ sau.
Khâu gân gập bằng kỹ thuật : Kleinert, Tsugé,
Kessler, ở vùng cổ tay Pulvertaf, khâu gân duỗi
bằng mũi chữ U, Pulvertaf
![]()
![]()