Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án dạy học Stem môn lí 6,7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.67 KB, 32 trang )

BÀI 40: LỰC MA SÁT
(Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Khái niệm lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
- Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được nguyên nhân xuất
hiện lực ma sát giữa các vật.
- Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát
- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an tồn giao thơng
đường bộ.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển
động trong nước (hoặc khơng khí)
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự học có hướng dẫn của GV để tìm hiểu vể lực ma sát;
- Giao tiếp và hợp tác: Tổ chức hoạt động nhóm hiệu quả; Báo cáo trình bày kết
quả thảo luận rõ ràng;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm để hồn
thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm lực ma sát, lực ma sát trượt,
lực ma sát nghỉ; Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực
ma sát; Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được: Sự tương tác giữa
bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng;
- Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của
lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc khơng khí);
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của
lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
3. Phẩm chất:
- Khách quan, trung thực trong quan sát, thu thập thông tin;
- Chăm chỉ trong học tập.


II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Tranh, ảnh, hình vẽ để giới thiệu về lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát
nghỉ, tác dụng và ảnh hưởng của lực ma sát, lực cản của không khí.
- Máy chiếu, laptop (nếu có)
- Giấy A3, bút dạ nhiều màu
1


- Chuẩn bị cho mỗi nhóm đồ dùng thí nghiệm: Một lực kế và một khối gỗ
- Phiếu học tập:
Phiếu học tập số 1
Nhóm: …………….
Hỏi: Tại sao khi di chuyển cái bàn Trả lời:
trên sàn, chúng ta đã đẩy bàn về phía
trước. Tuy nhiên, việc đẩy bàn chuyển
động như thế rất khó. Tại sao như
vậy?
Phiếu học tập số 2
Nhóm: …………….
Khái niệm về lực ma sát? Lấy ví dụ Nguyên nhân xuất hiện lực ma sát
về lực ma sát trong cuộc sống quanh
ta.

Khái niệm lực ma sát trượt

Phiếu học tập số 3
Nhóm: …………….
Nêu ví dụ về lực ma sát trượt

Khái niệm lực ma sát nghỉ


Phiếu học tập số 4
Nhóm: …………….
Nêu ví dụ về lực ma sát nghỉ

Phiếu học tập số 5
Nhóm: …………….
Tác dụng cản trở và thúc đẩy chuyển Nêu ví dụ về tác dụng cản trở và thúc đẩy
động của lực ma sát
chuyển động của lực ma sát

Phiếu học tập số 6
Nhóm: …………….
Ảnh hưởng của lực ma sát trong an Nêu ví dụ về ảnh hưởng có lợi và có hại
tồn giao thơng đường bộ
của ma sát trong giao thơng

2


III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Xác định nhiệm vụ học tập:
a. Mục tiêu: Tạo ra cho học sinh hứng thú để học sinh bày tỏ được quan điểm cá nhân
về lực ma sát.
b. Nội dung: GV đẩy cái bàn chuyển động, cho HS qua sát và hỏi: Tại sao khi di
chuyển cái bàn trên sàn, chúng ta đã đẩy bàn về phía trước. Tuy nhiên, việc đẩy bàn
chuyển động như thế rất khó. Tại sao như vậy? HS quan sát và hoàn thành nội dung
phiếu học tập số 1
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1
d. Tổ chức thực hiện:

- Quan sát để trả lời các câu hỏi: Tại sao khi di chuyển cái bàn trên sàn, chúng ta đã
đẩy bàn về phía trước. Tuy nhiên, việc đẩy bàn chuyển động như thế rất khó. Tại sao
như vậy? Kết thúc quan sát sẽ kết thúc trả lời câu hỏi. Cuối buổi học, các nhóm đánh
giá lẫn nhau cho điểm từng nhóm
+ Quan sát hình ảnh đẩy khúc gỗ chuyển động trên sàn như SGK để đưa ra nhận định
nhanh về lực ma sát?
+ Thời gian hoàn thành nhiệm vụ là đúng 1 phút sau khi kết thức.
-Thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 1
2. Hoạt động 2: Hình hành kiến thức mới:
Hoạt động 2.1: Khái niệm lực ma sát
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về lực ma sát và nguyên nhân sinh ra lực ma sát giữa các vật. Từ
đó nêu được khái niệm về lực ma sát
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 2
d.Tổ chức thực hiện:
Thực hiện thí nghiệm tương tự như hình 40.1 và 40.2
Quan sát hình ảnh 40.1, 40.2 trong SGK hoạt động cặp đôi để trả lời các câu hỏi:
+Lực cản trở khi tủ chuyển động tên mặt bàn là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
+ Khi kéo khối gỗ trượt đều trong hình 40.1, 40.2 tại sao giá trị lực kế lại khác nhau?
+Dựa vào kết quả hình 40.1, 40.2, giải thích về nguyên nhân xuất hiện lực ma sát?
+ Hồn thành phiếu học tập số 2
Mỗi bàn có hai bạn sẽ ghép thành một cặp đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu
học tập số 2. Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày.
-Hs thực hiện:
+ Chọn một cặp đơi lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
3


+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.

GV chốt kiến thức:
Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật
Nguyên nhân xuất hiện của lực ma sát đó là sự tương tác giữa bề mặt của
hai vật
Hoạt động 2.2 : Lực ma sát trượt
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về lực ma sát trượt. Từ đó nêu được khái niệm về lực ma sát
trượt
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 3
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát hình ảnh 40.3 trong SGK tiến hành thí nghiệm để hồn thành phiếu học tập
số 3
+ Yêu cầu học sinh cho biết để làm thí nghiệm cần có những dụng cụ gì?
+ Cách tiến hành thí nghiệm?
+ u cầu đại diện từng nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Hai bàn có bốn bạn sẽ ghép thành một nhóm, tiến hành thí nghiệm và cho biết sau
khi rời tay khỏi khối gỗ, khối gỗ chuyển động như thế nào?
+ Hoàn thành phiếu học tập số 3.
Sau khi thảo luận, hoàn thành xong phiếu học tập
+ Yêu cầu các nhóm chấm chéo nhau.
Báo cáo kết quả:
+ Chọn đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác
Hoạt động 2.3: Lực ma sát nghỉ
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ. Từ đó nêu được khái niệm về lực ma sát
nghỉ.
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên.

c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 4
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát hình ảnh 40.4 trong SGK tiến hành thí nghiệm để hồn thành phiếu học tập
số 4
+ Yêu cầu học sinh cho biết để làm thí nghiệm cần có những dụng cụ gì?
4


+ Cách tiến hành thí nghiệm?
+ Yêu cầu đại diện từng nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Hai bàn có bốn bạn sẽ ghép thành một nhóm, tiến hành thí nghiệm và cho biết vì sao
khi kéo khối gỗ bằng một lực mà nó vẫn nằm yên trên mặt bàn?
+ Hoàn thành phiếu học tập số 4.
Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày.
+ Chọn đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung
GV chốt kiến thức:
Lực ma sát nghỉ xuất hiện ngăn cản sự chuyển động của một vật khi nó tiếp
xúc với bề mặt của một vật khác và có xu hướng chuyển động trên đó.
Hoạt động 2.4: Tác dụng và ảnh hưởng của lực ma sát
Hoạt động 2.4.1: Tìm hiểu tác dụng cản trở và thúc đẩy chuyển động của lực ma
sát
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về tác dụng và cản trở và thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
Từ đó tác dụng và cản trở và thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 5.
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát hình ảnh 40.5, 40.6 trong SGK tiến hành TN để hoàn thành phiếu học tập số
5.

* Hai bàn có bốn bạn sẽ ghép thành một nhóm, quan sát và thảo luận trả lời các câu
hỏi sau:
+ Lực ma sát có tác dụng như thế nào khi vật chuyển động?
+ Khi đi bộ trên mặt đường trơn, điều gì sẽ xảy ra?
+ Khi người lái xe bóp phanh, điề gì xảy ra nếu má phanh bị mịn?
+ Hồn thành phiếu học tập số 5.
Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày
+ Chọn đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả.
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức:
Lực ma sát có thể thúc đẩy hoặc cản trở chuyển động của các vật
Hoạt động 2.4.2: Tìm hiểu ảnh hưởng của lực ma sát trong an tồn giao thơng

5


a. Mục tiêu: Tìm hiểu ảnh hưởng của lực ma sát trong an tồn giao thơng. Từ đó nêu
được vai trị của lực ma sát trong an tồn giao thơng đường bộ.
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 6.
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát hình ảnh 40.7, 40.8 trong SGK tiến hành thí nghiệm để hoàn thành phiếu học
tập số 6.
+ Hai bạn cùng bàn sẽ ghép thành một nhóm, tiến hành quan sát và thảo luận để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Tại sao sau một thời gian sử dụng dép, lốp xe thì chúng đều bị mịn?
+ Hãy nêu hai ví dụ về ảnh hưởng có lợi và có hại của ma sát trong giao thơng?
+ Hồn thành phiếu học tập số 6.
Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày.

+ Chọn đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức:
Lực ma sát có vai trị quan trọng trong an tồn giao thơng đường bộ
Hoạt động 2.5: Lực cản của khơng khí
Hoạt động 2.5.1: Tìm hiểu về lực cản của khơng khí
a. Mục tiêu: Tìm hiểu về lực cản của khơng khí Từ đó biết được khi vật chuyển động
trong khơng khí bị lực cản của khơng khí tác dụng lên vật.
b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh hoạt động đôi để làm rõ mục tiêu trên.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập số 13.
d. Tổ chức thực hiện:
Quan sát hình ảnh 40.9 trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Hai bàn có bốn bạn sẽ ghép thành một nhóm, quan sát và thảo luận trả lời các câu
hỏi sau:
+Vì sao các vận động viên đua xe thường cúi khom thân người gần như song song với
mặt đường?
+ Cá nhân học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
+ Mời học sinh khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các học sinh đã có ý kiến nhận xét bổ sung
Kết luận về lực cản của khơng khí tác dụng lên vật khi chuyển động.
Hoạt động 2.5.2: Thực hiện thí nghiệm.

6


a. Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm như SGK. Từ đó nêu được khi vật chuyển động
trong khơng khí sẽ có lực cản của khơng khí tác dụng lên vật.
b. Nội dung: Rút ra được tại sao hai tờ giấy rơi khác nhau
c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs

d. Tổ chức thực hiện:
Các nhóm là thí nghiệm 3 trong SGK để trả lời câu hỏi SGK
+ Hai bàn bốn bạn sẽ ghép thành một nhóm, tiến hành quan sát và thảo luận để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Tờ giấy nào rơi chạm đất trước? Tại sao?
+ Chọn đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Mời nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức:
Khi vật chuyển động trong khơng khí sẽ có lực cản của khơng khí tác dụng lên
vật
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS sử dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong SGK
b. Nội dung:
+ Hs trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về lực ma sát là đúng?
A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
D. Lực ma sát cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 2. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó
chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có
A. trọng lực.
B. lực hấp dẫn.
C. lực búng của tay.
D. lực ma sát.
Câu 3. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang đứng yên.

D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
+ Dùng phiếu học tập trả lời câu hỏi
7


1. Tại sao mặt lốp xe không làm nhẵn?
2. Tại sao cần quy định người lái xe cơ giới (ô tô, xe máy, …) phải kiểm tra lốp xe
thường xuyên và thay lốp khi đã mòn?
3. Tại sao khi đi dép đế bị mịn thì thường bị trơn trượt và dễ ngã?
4. Hãỵ giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng nàỵ, ma sát
có lợi hay có hại: ơ tơ đi vào bùn dễ bị sa lầỵ.
c. Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học trả lời được câu hỏi trên
d. Tổ chức thực hiện:
Mỗi bàn hai bạn thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Các nhóm lần lượt cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. GV đánh giá một số nhóm
+ Đánh giá nhóm nào trả lời đúng và nhanh nhất
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động 4.1: Xác định vấn đề:
a. Mục tiêu: Nhận ra được vai trò của lực ma sát trong cuộc sống.
b) Nội dung:
GV yêu cầu hs đưa ra ý tưởng thiết kế tấm chống trượt.
c) Sản phẩm:
Ý tưởng thiết kế tấm chống trượt.
d) Tổ chức thực hiện
-Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thiết kế tấm chống trượt khi nền gạch,
đá bị ướt. Đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Được làm từ các vật liệu phế thải.
+ Chống được trơn trượt khi nền gạch, đá bị ướt.
+ Đảm bảo sử dụng được nhiều lần, chắc chắn.
GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Tại sao em lại chọn các vật liệu này để làm tấm chống trượt?

- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS ghi nhận thực hiện nhiệm vụ.
+ HS giải thích vai trị của tấm chống trượt.
- Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo -tinh thần xung phong
- Kết luận, nhận định: Giáo viên nhấn mạnh vai trò của lực ma sát.
Hoạt động 4.2: Đề xuất và lựa chọn giải pháp:
a) Mục tiêu:
- Nêu được các vật càng gồ ghề thì lực ma sát càng lớn.
- Trình bày được ý tưởng thiết kế tấm chống trượt.
- Trao đổi góp ý về sản phẩm thiết kế.
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi sau
8


NV 1: Tìm vật liệu phế thải có tính ma sát cao ở đâu? Đó là các vật liệu nào?
NV 2: Vật liệu em chọn có dễ tìm kiếm khơng? Có dễ gia cơng khơng?
NV3: Vật liệu em chọn có thể sử dụng lâu dài không?
NV 4: Số liệu kĩ thuật của sản phẩm như thế nào?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận đề xuất ý
tưởng theo định hướng thiết kế của GV:
Yêu cầu sản phẩm
Câu hỏi gợi ý
Vật liệu được làm từ vật liệu phế -Vật liệu phế thải là vật liệu như thế nào?
thải
- Vật liệu đó tìm ở đâu?
Chống được trơn trượt khi nền - Vật liệu chống được trơn trượt là vật liệu như
gạch, đá bị ướt.

thế nào? Em chọn loại vật liệu nào?
- Kích thước của vật liệu đó như thế nào?
- Vật liệu đó có dễ gia cơng, chế tạo khơng?
Đảm bảo sử dụng được nhiều lần, - Cần sử dụng các nguyên vật liệu gì để chế tạo?
chắc chắn.
- Vật liệu em sử dụng có chắc chắn khơng?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện nhiệm vụ. Trình bày ý tưởng lên giấy
+ Nhóm thống nhất và chọn ra ý tưởng thiết kế phù hợp. Từ đó nhóm hồn thiện bản
thiết kế chung vào giấy A4.
Sản phẩm học tập:
- Tấm chống trượt phải có lực ma sát lớn.
- Ý tưởng thiết kế:
+ Vật liệu săm xe ơ tơ
+ Kích thước 30cm x 50cm
+ Mặt tiếp xúc với sàn dán các miếng cao xu nhỏ (30cm x 1cm)

9


- Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện nhóm trình bày, giải thích và bảo vệ thiết kế của nhóm mình.
+ GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận về các bản thiết kế.
- Kết quả nhận định:
GV nhận xét kết quả thiết kế của HS.
Hoạt động 4.3: Chế tạo, thử nghiệm và đánh giá
a) Mục tiêu:
- Chế tạo được tấm chống trượt theo phương án đã thiết kế.
- Thử nghiệm và đánh giá được hiệu quả hoạt động, kích thước, thẩm mĩ, ....
b) Nội dung:

Yêu cầu HS chế tạo tấm chống trượt.
c) Sản phẩm:
Tấm chống trượt

d) Tổ chức thực hiện:
10


- Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ và yêu cầu HS tiến hành làm tấm chống trượt theo thiết kế trên cơ
sở đã chuyển bị các vật liệu, dụng cụ đầy đủ.
- GV cung cấp bảng tiêu chí đánh giá cho HS:
ST
Tiêu chí
Mức độ
1
2
3
T
1
Vật liệu
Vật liệu phế thải Vật liệu phế thải Vật liệu phế thải
hoặc vật liệu có có tính ma sát cao có tính ma sát cao
tính ma sát cao.
và dễ tìm kiếm
và dễ tìm kiếm
2
Kết cấu, tuổi thọ
Các bộ phận gắn Các bộ phân được Các bộ phận gắn
chưa chắc chắn

gắn chắc chắn chắc chắc an tồn
nhưng chưa thẩm và tính thẩm mĩ

- Thực hiện nhiệm vụ:
HS thiết kế tấm chống trượt đáp ứng các yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận:
GV yêu cầu Hs thử nghiệm, đánh giá kết quả so với kỳ vọng, từ đó phân tích và
cân nhắc đề xuất phương án điều chỉnh.
- Kết luận, nhận định:
GV tổng hợp lại kết quả, nhận xét đánh giá chung, giao cho hs nhiệm vụ tiếp
theo: Trưng bày sản phẩm, quan sát sản phẩm của các nhóm và ghi nhận kết quả đạt
được để trao đổi.
Hoạt động 4.4: Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh:
a) Mục tiêu:
- Trình bày, sử dụng được tấm chống trượt.
- Đặt câu hỏi, đánh giá được sản phẩm của nhóm mình và nhóm khác.
b) Nội dung
NV1: u cầu hs trình bày cơng dụng, cách sử dụng sản phẩm củ nhóm minh.
NV2: Yêu cầu đặt câu hỏi, đánh giá sản phẩm củ nhóm khác
c) Sản phẩm
Các câu trả lời của hs về 2 nhiệm vụ trên.
d) Tổ chức thực hiện:
-Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS giới thiệu và chia sẻ được sản phẩm của
nhóm mình cũng như kết quả ghi nhận trong quá trình thực hiện.
-Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ: xem sản phẩm của bất kì nhóm nào
mà mình quan tâm; Ghi chép kết quả, góp ý, bình luận, câu hỏi về sản phẩm kết quả
thử nghiệm.
11



- Báo cáo thảo luận: GV tổ chức cho hs thảo luận về các sản phẩm của nhau, trao đổi
các ý kiến về sản phẩm đồng thời nêu các đề xuất điều chỉnh (Nếu có)
- Kết luận, nhận định:
GV tóm lược vấn đề, bình luận, nhấn mạnh các sản phẩm có hiệu quả cao. Liên
hệ, tổng kết bài học.
Nhiệm vụ học tập tại nhà:
+ Vào những ngày thời tiết nồm, nền nhà thường bị trơn trượt. Em hãy tìm cách giải
quyết vấn đề trên.
+ Hãy chụp ảnh, quay video minh chứng cho cách giải quyết của em.
+ Báo cáo trước lớp tiết học sau.
+ Làm bài tập về nhà: phần bài tập trang 176 Sgk.

12


TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT- SỬ DỤNG LA BÀN: LA BÀN BỎ TÚI
Môn học: Khoa học tự nhiên 7
Hoạt động 4: vận dụng
Hoạt động 4.1 Xác định vấn đề
a. Mục tiêu
- Nhận ra được vai trò của la bàn và sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
b. Nội dung: Tính chất từ của nam châm.
c. Sản phẩm: Nêu được tính chất từ của nam châm, từ đó phát hiện cách chế tạo la bàn
bỏ túi.
d. Tổ chức thực hiện
#1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh thiết kế và chế tạo la bàn bỏi túi.
+ Thiết bị sử dụng: Nam châm, kim sắt.
+ Thiết bị giúp xác định phương hướng.
+ Thiết bị có kết cấu đơn giản, dễ sử dụng.
GV đặt câu hỏi dẫn dắt: Dựa vào kiến thức tính chất từ của nam châm hãy cho biết vì

sao ta có thể chế tạo la bàn dễ dàng?
#2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS ghi nhận nhiệm vụ.
- HS nếu tính chất từ của nam châm, tác dụng của việc cọ xát cây kim vào nam châm
làm cho cây kim có tính chất từ.
#3: Báo cáo, thảo luận: GV huy động tinh thần xung phong của HS; gọi 1–2 HS đứng
phát biểu tại chỗ.
#4: Kết luận, nhận định: GV nhấn mạnh tính chất từ của nam châm, vai trị của nó
với la bàn bỏ túi, từ đó khẳng định lại nhiệm vụ học tập.
13


Hoạt động 4.2. Đề xuất và lựa chọn giải pháp
a. Mục tiêu:
- Trình bày được bản thiết kế la bàn trên cơ sở kiến thức về tính chất từ.
- Trao đổi, góp ý được cho bản thiết kế la bàn bỏ túi của nhóm mình và các nhóm
khác.
b. Nội dung: Tìm hiểu cấu tạo của nam châm, tác dụng của la bàn.
c. Sản phẩm: Hoạt động cá nhân để hoàn thành nội dung theo yêu cầu.
d. Tổ chức thực hiện:
#1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng la bàn được cung cấp và đọc tài liệu để tìm hiểu
về cấu tạo và hoạt động của la bàn bằng cách trả lời một số câu hỏi và ghi nội dung
tìm hiểu vào vở.
+ Bộ phận nào là bộ phận chính quan trọng trong la bàn?
+ Các bộ phận này có đặc điểm như thế nào?
+ La bàn sử dụng như thế nào?
- Học sinh sử dụng la bàn và thử nghiệm đối chiếu với hướng Bắc - Nam địa lí
giáo viên đã cho trước đó để nhận ra:
+ Cực địa từ và cực địa lí khơng trùng nhau

+ Cực Bắc của nam châm sẽ giúp chúng ta nhận biết được hướng Bắc.

#2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đề xuất ý tưởng thiết kế la bàn với các dụng cụ được cung cấp. Học sinh
dựa vào kiến thức đã tìm hiểu để đề xuất làm rõ được việc cần phải để nam châm
di chuyển tự do và hạn chế các ảnh hưởng xung quanh thì mới có thể cho biết
được hướng chính xác.
- Giáo viên quan sát theo dõi học sinh để hỗ trợ cần thiết.
+ Có thể cố định nam châm trên một bề mặt phẳng để làm la bàn được khơng? Vì
sao?
14


+ Làm thế nào để nam châm di chuyển tự do?
#3: Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên theo dõi, quan sát để hỗ trợ các nhóm học sinh khi cần, quan sát
phương án thiết kế cuối cùng của các nhóm, đưa ra nhận xét nếu cần thiết.
- Học sinh chia sẻ ý tưởng của mình với các bạn cùng nhóm, lí giải để bảo vệ cho
thiết kế, cùng nhau thảo luận để thống nhất bản thiết kế cho nhóm với những chi
tiết cần lưu ý cụ thể.
#4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả thiết kế của học sinh, liên hê ̣với một số
kiến thức đã tìm hiểu và giới thiêu một số nguyên vật liệu sẽ hỗ trợ cung cấp cho
nhóm học sinh để thưc hiện sản phẩm. Từ đó giáo viên giao nhiệm vụ chế tạo và thử
nghiệm la bàn theo bản thiết kế của nhóm đã thống nhất.
Hoạt động 4.3 Chế tạo, thử nghiệm và đánh giá
a. Mục tiêu
- Chế tạo được la bàn bổ túi theo phương án thiết kế đã lựa chọn, điều chỉnh và hoàn
thiện.
- Thử nghiệm và đánh giá được hiệu quả hoạt động, kích thước và tính đơn giản
của la bàn bỏ túi.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức cá nhân và ý kiến tập thể để chế tạo la bàn bỏ túi.
c. Sản phẩm: Kết quả sản phẩm của các nhóm hoạt động.
d. Tổ chức thực hiện
#1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh sử dụng các vật liệu được giáo viên cung cấp hoặc tự tìm kiếm thêm vật
liệu cần thiết nếu có thể, chế tạo la bàn.
Bộ dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm:

+ 1 viên nam
châm dài hoặc
1 kim nam
15


châm nhỏ (tùy
điều kiện phù
hợp)
+ 1 tấm thiếc (cắt
từ lon Coca)
+ 1 tấm giấy Foam
+ 1 hộp nhựa trịn
có nắp
+ 1 dao rọc giấy
hoặc kéo
+ 1 băng keo 2
mặt
+ 1 compa
#2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh tiến hành chế tạo sản phẩm hoàn chỉnh theo ý tưởng và những điều đã
lưu ý của bản thiết kế.

- Giáo viên theo dõi, quan sát và hỗ trợ các nhóm khi cần thiết.
#3: Báo cáo, thảo luận: GV theo dõi, quan sát sản phẩm các nhóm trình bày, có thể
kiểm tra bằng cách đặt que kim ngẫu nhiên lên giấy để kiểm tra cây kim có quay theo
hướng của la bàn hay không.
#4: Kết luận, nhận định: GV tổng hợp lại kết quả, nhận xét và đánh giá chung;
Hoạt động 4.4: Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh
a. Mục tiêu
- Trình bày, biểu diễn được về sản phẩm đã chế tạo.
- Đặt câu hỏi, đánh giá được la bàn bỏ túi của nhóm mình và của các nhóm khác.
b. Nội dung: Trao đổi đánh giá các sản phẩm của các nhóm.
c. Sản phẩm: HS đề xuất ra được các phương án điều chỉnh của các bản thiết kế, từ đó
hồn thiện sản phẩm của nhóm mình.
16


d. Tổ chức thực hiện
#1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh giới thiệu và chia sẻ
về sản phẩm của nhóm mình cũng như những kết quả ghi nhận được trong quá trình
thực hiện.
#2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ: xem sản phẩm của bất kì nhóm nào
mà mình quan tâm; ghi chép các kết quả, góp ý, bình luận, câu hỏi về sản phẩm và kết
quả thử nghiệm.
#3: Báo cáo, thảo luận: GV tổ chức cho học sinh thảo luận về các sản phẩm của
nhau, trao đổi các ý kiến nhận xét về sản phẩm đồng thời nêu các đề xuất điều chỉnh
(nếu có).
#4: Kết luận, nhận định: GV tóm lược vấn đề, bình luận nhấn mạnh thiết bị có hiệu
quả cao và những đặc điểm của thiết bị được thiết kế trên cơ sở các thơng tin về tính
chất từ của nam châm; gợi ý về sự chỉnh sửa và liên hệ với những ứng dụng trong
đời sống để tổng kết bài học.


CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO ĐỒNG HỒ ĐO THỜI GIAN
(Số tiết: 01 – Lớp 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vận dụng được các kiến thức về đo thời gian- Bài đo thời gian- KHTN 6 để chế tạo
được đồng hồ đo thời gian theo tiêu chí cụ thể.
17


- Vận dụng kiến thức đo thời gian- Bài đo thời gian- KHTN 6 một cách sáng tạo để
giải quyết các vấn đề tương tự.
- Tính tốn, vẽ được bản thiết kế đồng hồ đảm bảo các tiêu chí đề ra.
- Lập kế hoạch cá nhân/nhóm để chế tạo và thử nghiệm dựa trên bản thiết kế.
- Trình bày, bảo vệ được bản thiết kế và sản phẩm của mình, phản biện được các ý
kiến thảo luận.
- Tự nhận xét, đánh giá được quá trình làm việc cá nhân và nhóm.
2. Năng lực:
- Tìm hiểu khoa học, cụ thể về các ứng dụng đo thời gian- Bài đo thời gian- KHTN 6.
- Hợp tác với các thành viên trong nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân công thực
hiện;
- Tự nghiên cứu kiến thức, lên kế hoạch thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và đánh giá.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học.
- u thích sự khám phá, tìm tịi và vận dụng các kiến thức học được vào giải quyết
nhiệm vụ được giao.
- Có tinh thần trách nhiệm, hịa đồng, giúp đỡ nhau trong nhóm, lớp.
- Có ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật và giữ gìn vệ sinh chung khi thực nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Các thiết bị học tập: Giấy A4, mẫu bản kế hoạch, …
- Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo và thử nghiệm đồng hồ đo thời gian: Tuỳ loại

đồng hồ HS chọn lựa chế tạo:
+ Bìa cứng, bìa màu, chai nhựa trong, nắp nhựa, cát đã lọc rang khơ có thể nhuộm
màu…
+ Kéo, dao, keo dính, la bàn, đĩa CD, que nhỏ, mắc áo nhôm.
+ Bút màu, bút dạ dầu, bút màu nước, thước kẻ, compa, thước đo độ, bút chì.
+ Một vài đồ dùng khác theo ý tưởng của HS.
18


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU THIẾT KẾ ĐỒNG HỒ ĐO THỜI GIAN
a. Mục đích của hoạt động
- Học sinh nắm vững yêu cầu Thiết kế đồng hồ đo thời gian:
+ Đo được thời gian.
- Học sinh hiểu rõ yêu cầu vận dụng kiến thức học sinh tìm hiểu và vận dụng kiến thức
thời gian để lên ý tưởng.
b. Nội dung hoạt động
- Tìm hiểu về một số loại đồng hồ đo thời gian và kiến thức đo thời gian để làm đồng
hồ đo thời gian.
- Xác định nhiệm vụ thiết kế đồng hồ đo thời gian với tiêu chí: Đo được thời gian
c. Sản phẩm học tập của học sinh
- Mô tả và giải thích được một cách định tính về nguyên lí đo thời gian.
- Xác định được kiến thức cần sử dụng để thiết kế, chế tạo đồng hồ đo thời gian
d. Cách thức tổ chức
- Giáo viên giao cho học sinh tìm hiểu về một đồng hồ đo thời gian nhóm định làm,
chuẩn bị thêm các dụng cụ cần thiết.
- Học sinh ghi lời mơ tả và giải thích vào vở cá nhân; trao đổi với bạn (nhóm đơi hoặc
4 học sinh); trình bày và thảo luận chung.
- Giáo viên xác nhận kiến thức cần sử dụng là cách làm đồng hồ đo thời gian, giao
nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu để giải thích bằng tính tốn thơng qua việc thiết kế,

chế tạo đồng hồ.
Hoạt động 2. ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
a. Mục đích của hoạt động
Học sinh hình thành kiến thức đo thời gian, đề xuất được giải pháp và xây dựng bản
đồng hồ đo thời gian.
b. Nội dung hoạt động
19


- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo về các kiến thức trọng tâm
sau:
+ Đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng mặt trời.
+ Đo thời gian dựa vào lượng cát chảy xuống.
+ Trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra. Chứng minh đồng
hồ đo được thời gian chính xác
c. Sản phẩm của học sinh
- Học sinh xác định và ghi được thông tin, kiến thức về đồng hồ đo thời – nguyên lí
đo.
- Học sinh đề xuất và lựa chọn giải pháp có căn cứ, xây dựng được bản thiết kế đồng
hồ đo thời gian.
d. Cách thức tổ chức
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Nghiên cứu kiến thức trọng tâm: Đo thời gian
+ Xây dựng bản thiết kế đồng hồ theo yêu cầu;
+ Lập kế hoạch trình bày và bảo vệ bản thiết kế.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:
+ Tự đọc và nghiên cứu sách giáo khoa, các tài liệu tham khảo, tìm kiếm thơng tin trên
Internet…- Có thể tham khảo cách làm:
Làm đồng hồ đo thời gian từ chai nhựa cũ
Làm đồng hồ đo thời gian từ giấy bìa

Làm đồng hồ đo thời gian từ đĩa CD
+ Đề xuất và thảo luận các ý tưởng ban đầu, thống nhất một phương án thiết kế tốt
nhất
+ Xây dựng và hoàn thiện bản thiết kế đồng hồ
+ Lựa chọn hình thức và chuẩn bị nội dung báo cáo
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
20



×