Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán công nợ phải thu và phải trả cho khách hàng tại công ty tnhh nhiên liệu pt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 48 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ CHO
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH NHIÊN LIỆU
PT
Ngành: KẾ TỐN

Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3
Họ tên: Nguyễn Trần Ti Tin
MSSV: 2011182609
Họ tên: Lê Ngọc Thành Tài
MSSV: 2011180458
Họ tên: Trương Hữu Thịnh
MSSV: 2011182239
Họ tên: Phạm Thị Thu
MSSV: 2011182469
Họ tên: Trần Thanh Sồn
MSSV: 2011182456

TP. Hồ Chí Minh, 2022

Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:
Lớp:


20DKTA2
20DKTA2
20DKTA2
20DKTA2
20DKTA2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA TÀI CHÍNH – THƯƠNG MẠI

ĐỒ ÁN KẾ TỐN TÀI CHÍNH

KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ CHO
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH NHIÊN LIỆU
PT

Ngành: KẾ TỐN

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Thanh Tú

TP. Hồ Chí Minh, 2022


LỜI CAM ĐOAN

Chúng em gồm các thành viên:
-

Lê Ngọc Thành Tài


-

Nguyễn Trần Ti Tin

-

Phạm Thị Thu

-

Trần Thanh Soàn

-

Trương Hữu Thịnh

Chúng em xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án
này là trung thực và được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng
dẫn. Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều được trích dẫn các
nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo. Mọi sao
chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, chúng em xin chịu
hoàn tồn trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2022

1


LỜI CẢM ƠN


Trước hết chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH Nhiên Liệu PT và
đội ngũ của nhân viên Cơng ty. Để hồn thành xong bài đồ án kế tốn tài chính
này, nhóm nghiên cứu chúng em đã nhận được sự giúp đỡ của các anh chị tại đơn
vị phịng kế tốn cùng các phịng ban khác. Mọi người đã tận tình chỉ bảo,tạo điều
kiện chúng em trong q trình kiến tập tại Cơng ty để giúp chúng em hồn thành
đồ án “Kế tốn nợ phải thu và phải trả tại Công ty TNHH Nhiên Liệu PT” một
cách nhanh chóng và hiệu quả nhất .
Nhóm sinh viên chúng em ít có cơ hội được trải nghiệm học hỏi và trải nghiệm
nhiều nhưng vì có các nhân viên Cơng ty giúp đỡ rất tận tình đã khiến 2 tháng thực
tập ngắn ngủi đó trở nên cực kỳ quý giá. Chúng em được thực hành, liên hệ thực
tế rất nhiều. Thời gian là có hạn và thiếu kinh nghiệm nên khơng thể tránh được
những thiếu sót nên nhóm em mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của
các thầy cô để bổ sung, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm cho những buổi thực tập
sau này.
Và đặc biệt nhất phải cảm ơn đến thầy Nguyễn Thanh Tú của khoa Tài chính
– Thương Mại đã tận tình chỉ bảo, góp ý, sửa sai, bổ sung giúp nhóm em rút ra
được nhiều kinh nghiệm và phát huy thế mạnh của bản thân vào việc hoàn thành
đồ án.
Một lần nữa nhóm em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cơ và Cơng ty TNHH Nhiên Liệu PT đã tạo điều kiện, ủng hộ, động viên để nhóm
em có thể hồn thành bài đồ án một cách tốt nhất.
Kính mong nhận được sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các thầy cơ.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2022

2


3



4


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC BẢNG VIẾT TẮT.................................................. 7
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................ 9
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 9
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 9
4 .Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 10
5 .Ý nghĩa của đề tài .............................................................................. 10
Chương I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NHIÊN LIỆU PT ..... 11
1.1 Thông tin chung về TNHH về công ty ........................................... 11
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhiên Liệu PT
............................................................................................................... 11
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 12
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ................................... 12
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ....................................... 13
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 13
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty .............................................. 13
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán ...................... 13
1.4.3 Chế độ, chính sách kế tốn ........................................................... 15
1.5 Hình thức kế tốn Cơng ty áp dụng ................................................ 16
1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021 ......................... 17
1.7 Định hướng kinh doanh ................................................................... 19
Chương II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI
TRẢ TẠI CƠNG TY TNHH NHIÊN LIỆU PT

2.1 Kế toán phải thu của khách hàng .................................................... 20
2.1.1 Đặc điểm ...................................................................................... 20
2.1.2 Chứng từ sử dụng ......................................................................... 20
2.1.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................ 20
5


2.1.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty ................................ 21
2.1.5 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty ............................................ 23
2.1.6 So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế ............ 23
2.2 Kế toán phải trả cho người bán ....................................................... 26
2.2.1 Đặc điểm ...................................................................................... 26
2.2.2 Chứng từ sử dụng ......................................................................... 26
2.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................ 26
2.2.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cơng ty ................................ 27
2.2.5 Sổ sách kế tốn sử dụng tại Công ty ............................................ 30
2.2.6 So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế ............ 31
Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HOÀN THIỆN CÁC KHOẢN
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH NHIÊN LIỆU PT
3.1 Nhận xét .......................................................................................... 33
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................ 33
3.1.2 Nhược điểm .................................................................................. 33
3.2 Nguyên nhân ................................................................................... 34
3.3 Kiến nghị ......................................................................................... 34
KẾT LUẬN ........................................................................................... 35
PHỤ LỤC .............................................................................................. 36

6



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT
TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

1

BTC

Bộ tài chính

2

ĐH

Đại học

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

KH

Khách hàng


5

TK

Tài khoản

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

TT

Thông tư

8

VND

Việt Nam đồng

STT

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU

1. Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................... 10
2. Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán............................................................ 11
3. Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn ............................... ..................14
4. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2021.................................16
5. Sổ cái tài khoản 131 của công ty............................................................21
6. Sổ cái tự lập tài khoản 131.....................................................................22
7. Sổ cái tài khoản 331...............................................................................28
8. Sổ cái tự lập tài khoản 131.....................................................................29

8


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khách hàng thanh tốn chậm trả, khơng đúng thời hạn, càng nợ nhiều, thiếu
vốn nhập hàng, không thu hồi được nợ. Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới
một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền, khoản phải thu, nợ phải trả,… nên có
ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp rất nhiều. Trước những thay
đổi liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và
người bán, yêu cầu nghiệp vụ đối với kế tốn thanh tốn cũng vì thế mà cao hơn,
kế tốn, kế tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm
thu hồi các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ,…
Nhận biết được tầm quan trọng và mối liên kết giữa phải thu và phải trả,
nhóm em quyết định chọn phân tích đề tài “Kế tốn Cơng nợ phải thu và phải trả
tại Cơng ty TNHH nhiên liệu PT”. Qua việc nghiên cứu các khoản phải thu phải
trả có thể giúp em nắm rõ hơn các khoản phải thu phải trả của doanh nghiệp cũng
như có thể biết được thực tế Cơng tác kế tốn như thế nào. Từ việc phân tích các
nghiệp vụ kế toán, tập trung vào phần kế toán phải thu và kế toán các khoản phải
trả, kế toán xác định được tổng thu chi của doanh nghiệp trong tháng, trong quý,
trong năm theo kỳ kế toán của doanh nghiệp. Từ đó, so sánh, đánh giá sự khác

biệt với kiến thức lý thuyết đã được học trên trường lớp với thực tế doanh nghiệp
bên ngoài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu hồn thiện Cơng tác kế tốn phải thu và phải trả tại
Công ty TNHH Nhiên Liệu PT.
Mục tiêu cụ thể: Đánh giá nhận xét về thực tế Công tác kế tốn Cơng nợ phải thu
và phải trả tại “Công ty TNHH Nhiên Liệu PT”, đưa ra những thuận lợi và khó
khăn. Từ đó đưa ra một số biện pháp góp phần hồn thiện Cơng tác hạch tốn kế
tốn Công nợ phải thu và phải trả tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, cân bằng tài chính của Cơng ty. Từ đó nhóm em sẽ nắm bắt
được các kĩ năng phân tích và kinh nghiệm thực tế khoản nợ phải thu và phải trả
để góp phần bổ sung kiến thức và kinh nghiệp sau này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
9


Đối tượng nghiên cứu là “Kế tốn Cơng nợ phải thu và phải trả tại Công ty
TNHH Nhiên Liệu PT”, các chứng từ, tài liệu, các thông tin ở bảng cân đối kế
tốn và các thơng tin khác liên quan đến Công ty TNHH Nhiên Liệu PT
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài từ những chứng từ có liên quan đến các hoạt
động kế tốn phải thu và phải trả và từ những số liệu thu nhập được, nhóm em sử
dụng phương pháp:
 Phương pháp hạch tốn kế tốn.
 Phương pháp phân tích kinh doanh để phân tích tình hình các khoản phải
thu và phải trả tại Cơng ty.
5. Ý nghĩa của đề tài
Kế tốn Cơng nợ có ý nghĩa theo dõi, ghi chép, phân tích và đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Đưa ra những định hướng và tham mưu cho cấp quản
lý. Từ đó giúp nhà quản lý định hình được hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp

trong tương lai.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ các thông tin, kịp thời và chính xác các
nghiệp vụ thanh tốn phát sinh từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có
kết hợp thời hạn thanh toán. Kiểm tra và triển khai việc thanh toán đúng
hạn. Tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
 Với trường hợp khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xun
hay khách có dư nợ lớn. Kế tốn cần kiểm tra định kỳ hoặc cuối kỳ. Rà
soát, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, khoản đã thanh toán và khoản cịn
nợ.
 Giám sát thực hiện chế độ thanh tốn Cơng nợ và tình hình kỷ luật thanh
tốn.

10


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH NHIÊU LIỆU PT
1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH Nhiên liệu PT
- Tên Cơng ty ghi bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH NHIÊU LIỆU PT
- Địa chỉ chi nhánh chính: 366 Tỉnh Lộ 2, Ấp Gia Bẹ, Xã Trung Lập Hạ, Huyện
Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Địa chỉ chi nhánh 2: Số 438 Đường Nhuận Đức, ấp Ngã Tư, Xã Nhuận Đức,
Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Mã số thuế: 0316568857
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: Đăng ký lần đầu: 02/11/2020
- Người đại diện theo pháp luật của Công ty:


Họ và tên: TRẦN THUỶ TIÊN – Chức danh: Giám Đốc




Giới tính; Nữ



Sinh ngày: 03/10/1991



Dân tộc: Kinh



Quốc tịch: Việt Nam



Số chứng minh nhân dân: 024911330



Ngày cấp: 11/11/2011



Nơi cấp: Công an Thành phố Hồ Chí Minh



Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ấp Bình Thượng 2, Xã Thái Mỹ,

Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam



Chỗ ở hiện tại: Ấp Bình Thượng 2, Xã Thái Mỹ, Huyện Củ Chi, Thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nhiên liệu PT
- Công ty TNHH Nhiên Liệu PT được thành lập với vốn điều lệ là
5.000.000.000VND vào ngày 02 tháng 11 năm 2020. Là một đơn vị trong ngành
xăng dầu Công ty hoạt đông với nghành nghề kinh doanh chủ yếu xăng dầu,
bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh,..
- Nhiên liệu PT ln phát huy vai trị chủ lực, chủ đạo bình ổn và phát triển thị
trường xăng dầu, các sản phẩm hoá dầu đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước và bảo đảm an ninh quốc
11


phòng.
- Năm 2020: Chưa hoạt động mạnh
- Ngày 1/12/2020 : Mở thêm chi nhánh thứ 2 CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH
NHIÊN LIỆU PT - TRẠM XĂNG DẦU NHUẬN ĐỨC 2
- Năm 2021: Bắt đầu mở thêm các trụ bơm xăng
- Năm 2022: Quý 1 doanh thu không biến động, quý 2 sản lượng tăng 100.000
lít và doanh thu tăng 3 tỷ.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty

Giám Đốc


Bộ Phận
Bán Hàng

Bộ Phận
Kỹ Thuật

Bộ Phận
Kế toán

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phịng Hành chính và Nhân sự của Công ty năm 2022)
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Ban Giám Đốc: Gồm một Giám Đốc và Phó Giám Đốc
Giám Đốc: Quyết đinh và chịu trách nhiệm mọi hoạt động mua bán nhiên liệu của
công ty. Là người đưa ra nhưng kế hoạch phát triển tốt nhất. Duyệt mọi hoá đơn
chúng từ mua bán
Phó Giám Đốc: Hỗ trợ cho Giám Đốc, được Giám Đốc ủy quyền trực tiếp phụ
trách một số công việc cụ thể của Cơng ty. Có thể thay mặt Giám Đốc khi Giám
Đốc đi vắng để theo dõi trực tiếp các hoạt động thu chi, mua bán tại đơn vị của
Cơng ty.
Bộ phận kế tốn: Ghi chép, phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế
12


phát sinh hằng ngày, kiểm tra và ghi sổ các chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ
phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh. Gíam sát tài chính của Cơng ty,
lập các báo cáo tài chính để thơng tin cho giám đốc về tình hình tài chính của Cơng
ty.
Bộ phận kỹ thuật: Quản lí, giám sát, kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc
thiết bị, tài sản phục vụ hoạt động sản xuất tại Công ty và các đơn vị hợp tác.

Bộ phận bán hàng: bán nhiên liệu của Công ty qua các cuộc giao dịch, tiếp xúc
trực tiếp, lập báo cáo theo đúng quy định của doanh nghiệp theo định kỳ
1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty

KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN
THANH
TỐN

KẾ TỐN
TỔNG HỢP

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng Kế tốn năm 2022)
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn
 Kế tốn trưởng:
- Chịu trách nhiệm chính về hoạt động tài chính của cơng ty, theo dõi, đơn đốc
nhân viên thực hiện đúng các quy định về báo cáo kế hoạch, sắp xếp nhân viên
cho phù hợp.
- Lập kế hoạch tìm vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của cơng ty.
- Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định của nhà
nước cũng như ngành chức năng.

 Kế toán tổng hợp:
- Hỗ trợ kế tốn trưởng, có trách nhiệm hướng dẫn việc chấp hành các chế độ,
thể lệ về kế toán tài chính cho các nhân viên có liên quan.
13


- Tổng hợp, kiểm tra đối chiếu, ghi chép trên sổ sách của các bộ phận kế toán
phần hành, lập các sổ cái, sổ chi tiết và các báo cáo cần thiết như: bảng cân kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo thuế…và cung cấp số liệu cho các
cơ quan chức năng.
- Lập dự thảo kế hoạch tài chính cho nhiều năm, trích lập và sử dụng các loại quỹ
đúng chế độ, chuẩn mực.
- Theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ ở các bộ phận, phản ánh ghi chép chính xác
tình hình nhập xuất TSCĐ từ lúc mua về đem ra sử dụng cho tới khi báo hỏng.
- Tính tốn và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí hoạt động kinh
doanh.
 Kế tốn thanh tốn:
- Theo dõi việc chấp hành trong thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
quản lý ngoại tệ cũng như phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số liệu hiện có
và tình hình ln chuyển vốn.
- Kế toán thanh toán đảm nhận thực hiện việc nộp thuế (Nhập khẩu, VAT…)
hàng nhập khẩu và phụ trách việc lập, quản lý, tất tốn…các hợp đồng tín dụng,
các khoản lãi của tiền gửi và tiền vay.
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ, kế toán thanh toán phối hợp với các bộ
phận kế tốn có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của các chứng từ này
theo quy định của nhà nước.
- Tiến hành việc hạch toán các bút tốn có liên quan đến việc thu chi tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và phản ánh các khoản thu, chi này vào phần mềm kế tốn,
định kì thực hiện việc khóa sổ và lập báo cáo quỹ và sổ quỹ tiền mặt.
- Kế tốn thanh tốn cịn có nhiệm vụ thực hiện việc giao dịch với ngân hàng

như: rút tiền, chuyển tiền, đối chiếu các chứng từ với sổ phụ ngân hàng.
- Định kỳ, tiến hành kiểm kê các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng hoặc kiểm
kê bất thường theo yêu cầu của kế toán trưởng và Ban Giám Đốc. Tiến hành
điều chỉnh, xử lý, hạch tốn chênh lệch nếu có.
- Cuối kỳ kế tốn, kế toán thanh toán tiến hành đánh giá lại tỷ giá của các khoản
14


tiền mặt và tiền gửi ngân hàng có gốc ngoại tệ.
 Kế tốn cơng nợ:
- Theo dõi các khoản cơng nợ đối với đơn vị ủy thác xuất nhập khẩu và công nợ
đối với người mua – bán.
- Báo cáo tình hình cơng nợ hàng tháng đến Tổng giám đốc. Xem xét các khoản
nợ sắp đến hạn, xem xét khả năng thanh toán của khách hàng, tiến hành thu nợ
trên hợp đồng mua bán với khách hàng do 2 bên thỏa thuận.
- Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải trả, số đã trả,
số còn phải trả của từng chủ nợ.
- Đối chiếu với kế tốn tổng hợp trong xử lý nợ khó địi, lập dự phịng nợ khó
địi.
 Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm thu, chi tiển mặt trên cơ sở các phiếu thu, chi hợp lệ, lưu trữ
hồ sơ, cập nhật chứng từ, sổ sách có liên quan, báo cáo quỹ hàng ngày.
- Thường xuyên đối chiếu số tiền tồn quỹ với bộ phận kế toán tiền mặt để kiểm
tra giữa số phát sinh và số thực chi.
1.4.3 Chế độ, chính sách kế tốn
- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp được
ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính.
- Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
 Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào

ngày 31 tháng 12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
 Hình thức sổ kế tốn: Máy vi tính
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Cơng ty sử dụng phương pháp khấu
hao đường thẳng.
 Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
15


 Trình tự ghi sổ: việc nhập liệu và ghi sổ căn cứ vào chứng từ kế toán đã
được kiểm tra bảo đảm về chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý sau đó sẽ áp
dụng 1 trong các hình thức kế tốn trên để thực hiện ghi sổ.
1.5 Hình thức kế tốn Cơng ty áp dụng
Sơ đồ hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Chứng từ kế tốn

Sổ Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn

(Nguồn: Phịng Kế tốn năm 2022)

Trình tự ghi sổ
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra đầy đủ, hợp
lý được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế tốn.
- Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động cập nhật vào
sổ kế tốn tổng hợp liên quan tới nghiệp vụ (Sổ nhật ký chung, Sổ Nhật ký bán
hàng, Sổ Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Sổ Cái…) và
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan (sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải thu
khách hàng, sổ chi tiết tài sản cố định).
16


 Công việc cuối tháng:
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán tổng hợp thực
hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa
số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo
chính xác, tin cậy theo thơng tin được nhập trong kỳ. Kế tốn trưởng có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
- Cuối tháng kế toán tổng hợp thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo
quy định.
- Cuối tháng/cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
 Các bảng báo cáo dùng trong Cơng ty
- Bảng cân đối kết tốn.
- Báo báo kết quả hoạt động kinh doanh.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo tài chính của cơng ty được lập theo năm.
1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021

17


BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH (Mẫu số B 02 - DN )
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Năm 2021
Người nộp

CÔNG TY TNHH NHIÊN LIỆU PT

thuế:
Mã số thuế:

0316568857

Hỗ trợ lấy dữ liệu từ năm trước
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu
1



Thuyết

số


minh

2

3

Năm nay

Năm trước

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

34,170,721,701

0

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

0

0


10

34,170,721,701

0

11

32,860,011,862

0

20

1,310,709,839

0

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

149,550

0

7. Chi phí tài chính

22


221,963,477

0

23

221,963,477

0

8. Chi phí bán hàng

25

748,334,523

0

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

416,777,024

0

30

(76,215,635)


0

11. Thu nhập khác

31

0

0

12. Chi phí khác

32

0

0

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

0

0

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50


(76,215,635)

0

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

0

0

16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại

52

0

0

60

(76,215,635)

0

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70


0

0

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

71

0

0

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=
01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10 - 11)

- Trong đó: Chi phí lãi vay

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 – 22) – 25 - 26)

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50 – 51 - 52)

Người lập

Giám đốc:


biểu:

Kế toán

Ngày ký:

trưởng:

Số chứng chỉ hành nghề:

Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán:

18

TRẦN THỦY TIÊN

15/02/2022


Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2021
(Nguồn: Phòng Kế toán năm 2022)
Nhận xét:
Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ tăng nhanh (34.170.721.701đ). Điều này chứng tỏ tình hình
kinh doanh của cơng ty phát triển, kết quả của kinh doanh khá tốt, có khởi đầu
thuận lợi. Tuy nhiên chi phí bỏ ra tương đối lớn, vì công ty đã đầu tư khá nhiều
vào bán hàng và quản lý để phục vụ sản xuất. Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận
tăng không đáng kể (76.215.635đ) so với chi phí đã bỏ ra nhưng với sự nỗ lực
của các bộ phận trong công ty đây là kết quả rất đáng khích lệ. Lợi nhuận sau

thuế cũng khơng đổi so với lợi nhuận trước thuế. Bên cạnh việc kinh doanh có
hiệu quả thì Cơng ty ln thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Góp
một phần nhỏ nào đó vào cơng cuộc xây dựng đất nước.

1.7 Định hướng kinh doanh
- Hoạt động đúng theo ngành nghề đã đăng ký.
- Tận dụng mọi nguồn vốn đầu tư, đồng thời quản lý khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn của cơng ty.
- Tn thủ thực hiện mọi chính sách nhà nước ban hành, thực hiện nghĩa vụ đối
với ngân sách nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành mọi cam kết, hợp đồng mà công ty đã ký kết.
- Tự chủ quản lý tài sản, quản lý nguồn vốn cũng như quản lý công nhân viên.
Thực hiện nguyên tắc theo phân phối lao động, đảm bảo cân bằng xã hội, chăm
lo đời sống của người lao động, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình dộ chun
mơn, năng lực làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý.

19


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CƠNG
NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CƠNG TY TNHH
NHIÊN LIỆU PT
2.1 Kế tốn phải thu khách hàng
2.1.1 Đặc điểm
Phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ những khách
hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức bán
chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế GTGT hoặc đã có GTGT) hoặc bán hàng
theo phương thức trả trước.
2.1.2 Chứng từ sử dụng
-


Hóa đơn thuế GTGT

-

Hóa đơn bán hàng

-

Phiếu thu

2.1.3 Tài khoản sử dụng
-

Tài khoản 1311: Phải thu khách hàng

Về nguyên tắc:
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB
với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hồn thành. Khơng phản
ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không
quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối
tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư,
các khoản đầu tư tài chính.
Số dư cuối kỳ: Số dư bên Nợ. Số tiền cịn phải thu của khách hàng. Tài khoản

này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số
20


đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
2.1.4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty
a. Nghiệp vụ 1:
Ngày 11 tháng 10 năm 2022, kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
1K22TPT, số: 00001033 cung cấp Dầu Xăng RON 95-III cho TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP LÁI XE TIẾN THẮNG trị giá
86.403.200 đ, thuế GTGT 10%. (Phụ lục 1)
Ghi nhận doanh thu kế tốn tiến hành hạch tốn:
Nợ TK 1311:

86.403.200

Có TK 5111:

78.548.364

Có TK 33311:

7.854.836

Sau đó kế tốn tiến hành khai báo, hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mềm
kế toán, chọn phần bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách
hàng, trị giá, thuế suất 10%.
b. Nghiệp vụ 2:



Ngày 14 tháng 10 năm 2022, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
1K22TPT, số: 00001049 cung cấp Dầu DO 0,05S – II cho TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP LÁI XE TIẾN ĐẠT trị giá 148.800.000đ,
thuế GTGT 10%. (Phụ lục 2)
Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch tốn:
Nợ TK 1311:

148.800.000

Có TK 5111:

135.272.727

Có TK 33311:


13.527.273

Sau đó kế toán tiến hành khai báo, hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mềm
kế toán, chọn phần bán hàng phải thu kê khai thơng tin trên hóa đơn, khách
hàng, trị giá, thuế suất 10%.
21


c. Nghiệp vụ 3:


Ngày 17 tháng 10 năm 2022, kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:

1K22TPT, số: 00001060 cung cấp hàng hóa cho TRUNG TÂM GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP LÁI XE TIẾN ĐẠT trị giá 49.600.000, thuế GTGT
10%. (Phụ lục 3)
Ghi nhận doanh thu kế toán tiến hành hạch tốn:
Nợ TK 1311:

49.600.000

Có TK 5111:

45.090.909

Có TK 33311:


4.509.091

Sau đó kế toán tiến hành khai báo, hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mềm
kế toán, chọn phần bán hàng phải thu kê khai thơng tin trên hóa đơn, khách
hàng, trị giá, thuế suất 10%.

d. Nghiệp vụ 4:


Ngày 21 tháng 10 năm 2022, kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
1K22TPT, số: 00001078 cung cấp hàng hóa cho CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT GIẤY VÀ BAO BÌ GIẤY TÂN PHÚ TRUNG trị giá 48.360.000,
thuế GTGT 10%. (Phụ lục 4)
Ghi nhận doanh thu kế tốn tiến hành hạch tốn:
Nợ TK 1311:


48.360.000

Có TK 5111:

43.963.636

Có TK 33311:


4.396.364

Sau đó kế tốn tiến hành khai báo, hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mềm
kế tốn, chọn phần bán hàng phải thu kê khai thơng tin trên hóa đơn, khách
hàng, trị giá, thuế suất 10%.

e. Nghiệp vụ 5 :


Ngày 31 tháng 10 năm 2022, kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT ký hiệu:
1K22TPT, số: 00001117 cung cấp hàng hóa cho CƠNG TY TNHH SẢN

22


XUẤT GIẤY VÀ BAO BÌ GIẤY TÂN PHÚ TRUNG trị giá 49.560.000,
thuế GTGT 10%. (Phụ lục 5)
Ghi nhận doanh thu kế tốn tiến hành hạch tốn:
Nợ TK 1311:


49.560.000

Có TK 5111:

45.054.545

Có TK 33311:

4.505.455

Sau đó kế tốn tiến hành khai báo, hạch toán vào cơ sở dữ liệu phần mềm kế
toán, chọn phần bán hàng phải thu kê khai thông tin trên hóa đơn, khách hàng,
trị giá, thuế suất 10%.
 Trích: Sổ Cái tài khoản 131 của công ty:
Ngày ghi
sổ

Số CT

Ngày CT

10/11/2022

10/11/2022

00001033

10/11/2022

10/11/2022


00001033

10/14/2022

10/14/2022

00001049

10/14/2022

10/14/2022

00001049

10/17/2022

10/17/2022

00001060

10/17/2022

10/17/2022

00001060

10/17/2022

10/17/2022


00001060

10/17/2022

10/17/2022

00001060

10/21/2022

10/21/2022

00001078

10/21/2022

10/21/2022

00001078

10/31/2022

10/31/2022

00001117

10/31/2022

10/31/2022


00001117

Diễn giải

Đã ghi sổ cái

Dư đầu

Indeterminate

Phát sinh

Indeterminate

Dư cuối

Indeterminate

Thuế GTGT
bán ra
Hoá đơn
bán hàng
Thuế GTGT
bán ra
Hoá đơn
bán hàng
Thuế GTGT
bán ra
Hoá đơn

bán hàng
Hoá đơn
bán hàng
Hoá đơn
bán hàng
Thuế GTGT
bán ra
Hoá đơn
bán hàng
Thuế GTGT
bán ra
Hoá đơn
bán hàng

STT
dòng

TK Đối
ứng

PS nợ

32,875,333,480

Sổ Cái tài khoản 131

-

Sổ Nhật ký chung


29,806,727,860

2,280,103,330

Checked

333111

7,854,836

0

Checked

5111

78,548,364

0

Checked

333111

13,527,273

0

Checked


5111

135,272,727

0

Checked

333111

4,509,091

0

Checked

5111

7,272,727

0

Checked

5111

11,818,182

0


Checked

5111

26,000,000

0

Checked

333111

4,396,364

0

Checked

5111

43,963,636

0

Checked

333111

4,505,455


0

Checked

5111

45,054,545

0

2.1.5 Sổ sách kế tốn sử dụng tại Cơng ty
-

PS có
788,502,290

2.1.6 So sánh sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế
Đơn vị: CÔNG TY TNHH NHIÊN

Mẫu số S03b-DN
23


×