HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHẠM THỊ CHÂM
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN KIẾN THỤY, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
8 31 01 10
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trần Đình Thao
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Phạm Thị Châm
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Đình Thao đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí trong thường trực UBND huyện Kiến
Thụy, các cán bộ nhân viên, chuyên viên cơng tác tại các phịng, ban chun mơn của
huyện như Chi cục Thống kê huyện, phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn, kho lưu trữ...; cán bộ địa chính và hộ nơng dân các xã
Thụy Hương, xã Tân Trào và xã Đại Hà đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi
hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
Phạm Thị Châm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, biểu đồ ................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.
Những đóng góp mới của luận văn ...................................................................... 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp .......................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài ................................................................. 4
2.1.2. Đặc điểm, vai trò của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ............................... 6
2.1.3. Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước về đất nông nghiệp.............................. 10
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ..................... 17
2.2.
Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 22
2.2.1. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở một số huyện ...................................... 22
2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng. .................................................... 27
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29
iii
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 29
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................................. 29
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện Kiến Thụy ............................................... 32
3.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................................... 35
3.1.4. Về các chỉ tiêu kinh tế năm 2020 ....................................................................... 37
3.1.5. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 39
3.2.
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 40
3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................. 40
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 40
3.2.3. Phương pháp xử lý thơng tin, số liệu ................................................................. 41
3.2.4. Phương pháp phân tích thông tin, số liệu ........................................................... 41
3.3.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong đề tài ............................................ 42
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 43
4.1.
Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến
Thụy ................................................................................................................... 43
4.1.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ................................................................... 43
4.1.2. Tình hình QLNN về đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện .................................. 45
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Kiến Thụy ......................................................................................... 64
4.2.1. Điều kiện tự nhiên, địa hình ............................................................................... 64
4.2.2. Chính sách, pháp luật đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan ............. 65
4.2.3. Tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước và kỹ thuật
trong thực hiện quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ....................................... 68
4.2.4. Hệ thống bản đồ, hồ sơ địa chính ....................................................................... 73
4.3.
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện kiến thụy, thành phố hải phòng .................................................. 73
4.3.1. Tăng cường sự chỉ đạo quản lý của các cấp chính quyền thực hiện tốt
chính sách pháp luật về đất đai .......................................................................... 73
4.3.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin đất đai .............. 74
4.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nước về đất
nơng nghiệp ........................................................................................................ 76
4.3.4. Hồn thiện phân cấp quản lý nhà nước về đất nông nghiệp .............................. 77
iv
4.3.5. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý nhà nước về đất
nơng nghiệp ........................................................................................................ 78
4.3.6. Hồn thiện các nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ........................ 78
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 84
5.1.
Kết luận .............................................................................................................. 84
5.2.
Kiến nghị ............................................................................................................ 85
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 87
Phụ lục ........................................................................................................................... 89
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BĐS
Bất động sản
BT, HT&TĐC
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CN VPĐKĐĐ
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
QPPL
Quy phạm pháp luật
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TN & MT
Tài nguyên và Môi trường
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Uỷ ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Tình hình sử dụng đất của huyện Kiến Thụy giai đoạn 2018-2020 ............ 30
Bảng 3.2.
Tình hình phát triển kinh tế của huyện Kiến Thụy giai đoạn 2018 – 2020 ....... 33
Bảng 3.3.
Kết quả đạt được trên lĩnh vực Nông nghiệp .............................................. 34
Bảng 3.4.
Bảng dân số, lao động trên địa bàn huyện Kiến Thụy ................................ 35
Bảng 3.5.
Chỉ tiêu kinh tế xã hội của huyện Kiến Thụy ............................................. 38
Bảng 3.6.
Số phiếu điều tra ở các nhóm đối tượng ..................................................... 40
Bảng 4.1.
Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 huyện Kiến Thụy .................................. 43
Bảng 4.2.
Cơ cấu đất nông nghiệp các xã, thị trấn của huyện Kiến Thụy năm 2020 ....... 45
Bảng 4.3.
Cơng tác phổ biến, tun truyền chính sách pháp luật về đất đai ............... 48
Bảng 4.4.
So sánh biến động đất đai thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng
đất nông nghiệp từ năm 2015 đến năm 2020 .............................................. 50
Bảng 4.5.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 so với chỉ tiêu
được duyệt ................................................................................................... 51
Bảng 4.6.
Kết quả điều tra sự tham gia đóng góp ý kiến của người dân trong
q trình cơng khai quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ................................. 52
Bảng 4.7.
Kết quả điều tra hình thức tiếp cận thông tin của người dân về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 53
Bảng 4.8.
Đánh giá của lãnh đạo và cán bộ về công tác quản lý quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất ....................................................................................... 53
Bảng 4.9.
Tình hình giao đất nơng nghiệp tới các hộ gia đình, cá nhân và các
đối tượng khác của huyện Kiến Thụy đến năm 2020 ................................. 55
Bảng 4.10. Kết quả công tác thu hồi đất trên địa bàn huyện Kiến Thụy giai đoạn
2016 – 2020................................................................................................. 56
Bảng 4.11. Kết quả thanh tra theo kế hoạch nội dung liên quan đên đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy ......................................................... 59
Bảng 4.12. Kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp huyện ............ 60
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp kết quả xử lý vi phạm chung về sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy các năm 2018-2020 ........................ 61
Bảng 4.14. Tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo về đất nông nghiệp ............. 63
vii
Bảng 4.15. Đánh giá về mức độ phù hợp của quy hoạch so với điều kiện tự
nhiên của huyện Kiến Thụy ........................................................................ 65
Bảng 4.16. Đánh giá của cán bộ quản lý, người sử dụng đất về cơ chế, chính
sách đất đai .................................................................................................. 67
Bảng 4.17. Trình độ các cán bộ quản lý nhà nước về đất nông nghiệp huyện
Kiến Thụy đến hết năm 2020 ...................................................................... 71
viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1.
Nội dung quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp của chính quyền huyện ..... 11
Hình 3.1.
Sơ đồ hành chính huyện Kiến Thụy ......................................................... 29
Sơ đồ 4.1.
Bộ máy quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp ở huyện Kiến Thụy ......... 69
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Châm
Tên Luận văn: “Tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng”.
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8 31 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng tình hình quản lý nhà nước
về đất nơng nghiệp tại huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng, từ đó đề xuất hệ thống
các giải pháp tăng cường quản lý đất nông nghiệp tốt hơn tại địa bàn nghiên cứu trong
thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là thu thập tài liệu thứ cấp từ các Báo cáo,
số liệu thống kê tại UBND huyện, UBND xã của huyện Kiến Thụy; các đề án, dự án
liên quan đến đất nông nghiệp đã được phê duyệt; các thông tin đã công bố, được thu
thập từ những tài liệu đã công bố như tạp chí, sách thống kê, báo chuyên ngành và mạng
internet và sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của triết học
Mác - Lênin, q trình nghiên cứu cịn sử dụng các phương pháp điều tra thực tế, thống
kê, so sánh, phân tích, đánh giá…
Kết quả nghiên cứu được thể hiện qua những nội dung cụ thể
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, lập kế hoạch, quy hoạch Việc triển khai, ban hành các
văn bản chỉ đạo đã triển khai kịp thời các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp đến từng địa phương. Tuy nhiên, việc quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các cấp chưa được chú trọng, lãnh đạo một số huyện và cấp xã chưa thật sự quan
tâm đến việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nơng nghiệp của địa phương mình.
- Việc triển khai thực hiện công tác khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; hoạt động giao đất cho người
dân, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; công tác bồi thường tái định cư đăng ký đất nông nghiệp; thống kê, kiểm kê đất
nông nghiệp; xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất nông
nghiệp; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nhưng trong quá trình thực hiện vẫn cịn
tồn tại, hạn chế ở một số nội dung.
- Cơng tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện nghiêm
túc. Qua thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đã phát hiện những sai phạm và tồn tại,
hạn chế trong công tác quản lý đất nông nghiệp.
x
- Công tác sơ kết, tổng kết, đánh giá đã xác định những mặt được và chưa được;
phát huy những ưu điểm, lợi thế của từng địa phương; điều chỉnh những phát sinh
vướng mắc và đề xuất với cấp trên những biện pháp cụ thể.
xi
THESIS ABSTRACT
Author's name: Pham Thi Cham
Thesis title: "Strengthening state management of agricultural land in Kien Thuy
district, Hai Phong city".
Major: Economic Management
Code: 8 31 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
The objective of the research is to assess the status of state management of
agricultural land in Kien Thuy district, Hai Phong city, thereby proposing a system of
solutions to improve agricultural land management better. in the research area soon.
The research method of the thesis is to collect secondary documents from reports
and statistics at the District People's Committee, the Commune People's Committee of
Kien Thuy district; approved schemes and projects related to agricultural land;
published information, collected from published documents such as magazines,
statistical books, specialized newspapers, and the internet and using the dialectical and
historical materialism methods of Philosophy of marxism and Leninism, the research
process also used the methods of actual investigation, statistics, comparison, analysis,
evaluation...
The results of the study are presented through the following specific contents:
- Leadership, direction, planning, and planning: The implementation and issuance
of guiding documents have timely deployed legal documents on management and use of
agricultural land to each locality. However, the management of land use planning and
plans at all levels has not been focused, and leaders of some districts and communes
have not really paid attention to make plans of using local agricultural land.
- The implementation: survey, measurement, cadastral mapping, current land use
map, and land use planning map; activities of allocating land to people, recovering land,
changing land use purposes, and granting land use right certificates; compensation and
resettlement: agricultural land registration; agricultural land statistics and inventory;
building, managing, operating and exploiting agricultural land information system;
dissemination and education of the law, but in the process of implementation still exist,
limited in several contents.
- The work of inspection, examination, and settlement of complaints and
denunciations: is strictly implemented. Thorough inspection and settlement of
xii
complaints and denunciations, violations, and limitations in agricultural land
management have been discovered.
- The work of preliminaries, summaries, and evaluation has identified the
advantages and disadvantages; promote the advantages and disadvantages of each
locality; adjust arising problems and propose to superiors specific measures.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
“
Đất nông nghiệp là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của mọi chế
độ xã hội. Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất đặc biệt. Đối với nông nghiệp, lâm
nghiệp, đất nông nghiệp là yếu tố không thể thay thế, cịn đối với cơng nghiệp,
dịch vụ là yếu tố quan trọng hàng đầu. Đất nơng nghiệp cịn là địa bàn cư trú của
dân cư, tạo môi trường không gian sinh tồn cho xã hội lồi người. Đất nơng
nghiệp có đặc điểm là bị giới hạn về mặt số lượng (diện tích). Việc sử dụng đất
nơng nghiệp cần phải có sự quản lý chung của nhà nước. Vì vậy, các quốc gia
đều quan tâm đến vấn đề quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, nhằm đảm bảo
hiệu quả đối với việc sử dụng đất và duy trì các mục tiêu chung của xã hội (Phạm
Hồng Việt, 2016).
Quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp tốt hay xấu có tác động rất lớn đến
nhiều lĩnh vực, nhiều mặt của kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn phát triển
nền kinh tế thị trường, như việc thu hút đầu tư (phụ thuộc vào các quy định của
nhà nước, quyền và nghĩa vụ của các nhà đầu tư, giá đất, tiến độ giải phóng mặt
bằng, thủ tục hành chính…); sự ổn định chính trị - xã hội (liên quan đến thu
nhập, việc làm của người nông dân, khiếu kiện, tranh chấp đất nông nghiệp…).
Trong giai đoạn hiện nay, việc chuyển mục đích sử dụng đất đang diễn ra mạnh
mẽ, trong khi đó quỹ đất dành cho sản xuất nơng nghiệp thì có hạn. Vì vậy, làm
tốt cơng tác quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng.
’
Trong thời kỳ đổi mới vừa qua, Việt Nam đã có nhiều thay đổi trong quản
lý nhà nước về đất nông nghiệp. Luật đất đai ban hành lần đầu tiên năm 1987,
đến nay đã qua 2 lần sửa đổi (1998, 2001) và 3 lần ban hành luật mới (1993,
2003, 2013). Tuy nhiên, đến nay tình hình diễn biến quan hệ về đất nông nghiệp
xuất hiện những vấn đề mới và phức tạp. Lý luận cũng như thực tiễn của công tác
quản lý nhà nước về đất nông nghiệp vẫn còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới của cơ chế thị trường. Vì vậy, việc nghiên cứu thực tiễn quá
trình thi hành luật để từ đó có những đề xuất sửa đổi bổ sung theo hướng phù hợp
hơn với những yêu cầu mới là hết sức cần thiết.
Công tác quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp ở Việt Nam nói chung và tại
huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng nói riêng vẫn bộc lộ nhiều hạn chế, yếu
1
kém. Tình hình vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp cịn khá phổ
biến, tình trạng sử dụng lãng phí đất nơng nghiệp diễn ra ở nhiều xã, việc khiếu
kiện tập thể về đất nông nghiệp luôn là vấn đề nóng bỏng của xã hội (Báo cáo
kinh tế - xã hội huyện Kiến Thụy, 2019). Với mong muốn nghiên cứu, đánh giá
công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy,
thành phố Hải Phòng, đánh giá những mặt tốt cũng như chỉ ra được những vấn đề
còn yếu kém, bất cập và nguyên nhân để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm
hồn thiện hơn cơng tác quản lý đất nơng nghiệp tại địa phương, do vậy, Tôi
chọn đề tài nghiên cứu "Tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, từ đó
đề xuất các giải pháp góp phần tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà
nước về đất nơng nghiệp;
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phịng;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
- Đối tượng khảo sát Các hộ dân bình thường, các hộ dân bị thu hồi đất, các
cán bộ cấp huyện, xã có liên quan tới cơng tác quản lý nhà nước về đất đai.
2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và phạm vi không gian: Nghiên cứu tập trung quản lý
nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy, thành phố Hải
Phòng. Thực hiện khảo sát ở các xã Thụy Hương, xã Tân Trào, xã Đại Hà, huyện
Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng.
- Phạm vi về thời gian: từ năm 2016 đến năm 2020.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
“
Nghiên cứu luận giải và phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác
quản lý nhà nước về đất nông nghiệp thuộc thẩm quyền cấp huyện, làm rõ 6 nội
dung chính (trên cơ sở 15 nội dung về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở các
cấp quản lý theo quy định của Luật đất đai) trong nghiên cứu quản lý nhà nước
về đất nông nghiệp ở cấp huyện.
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Kiến Thụy, phân tích những kết quả đã đạt được, những tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp của
huyện thời gian qua. Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý
nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy trong thời gian tới, trong đó tập trung
vào các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, vướng mắc, khắc phục những
khó khăn làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả công tác tác quản lý nhà nước
về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kiến Thụy.
”
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
2.1.1.1. Khái niệm đất nông nghiệp
* Khái niệm đất đai
Theo quan điểm luật học đất đai là một khoảng không gian dài vô tận từ
trung tâm trái đất tới vô cực trên trời và liên quan đến nó là một loạt các quyền
lợi khác nhau quyết định những gì có thể thực hiện được với đất.
Theo quan điểm kinh tế học đất đai là tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất
chủ yếu, là đối tượng lao động, đồng thời cũng là sản phẩm lao động. Đất là mặt
bằng để phát triển nền kinh tế quốc dân.
Như vậy, đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng
(gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật,
diện tích nước, tài nguyên nước ngầm và khống sản trong lịng đất), theo chiều
nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm
thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa to lớn
đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội lồi người.
* Khái niệm đất nơng nghiệp:
Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 Đất nông nghiệp bao gồm
Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc
dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác gồm đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
* Khái niệm quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Như vậy,
quản lý là một hoạt động khách quan nảy sinh khi cần có nỗ lực tập thể để thực
4
hiện mục tiêu chung. Quản lý diễn ra ở mọi tổ chức, từ phạm vi nhỏ đến lớn, từ
đơn giản đến phức tạp. Trình độ xã hội hóa càng cao, u cầu quản lý càng cao
và vai trị của nó càng tăng lên (Học viện Hành chính quốc gia, 2005).
Về nội dung, thuật ngữ "quản lý" có nhiều các diễn đạt khác nhau. Với ý
nghĩ thơng thường, phổ biến thì quản lý có thể hiểu là hoạt động nhằm tác động
một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất
định để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của con người nhằm duy trì
tính ổn định và phát triển của đối tượng theo những mục tiêu đã định (Học viện
Hành chính quốc gia, 2005).
Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý, có quan niệm cho rằng
quản lý là cai trị; cũng có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều khiển,
chỉ huy. Quan niệm chung nhất về quản lý được nhiều người chấp nhận do điều
khiển học đưa ra như sau Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ
thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy
luật nhất định. Quan niệm này khơng những phù hợp với hệ thống máy móc thiết
bị, cơ thể sống, mà còn phù hợp với một tập thể người, một tổ chức hay một cơ
quan Nhà nước (Bách khoa tri thức phổ thông, 2010).
Quản lý ra đời chính là nhằm đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn
trong công việc. Thực chất của quản lý con người trong tổ chức nhằm đạt mục
tiêu của tổ chức với hiệu quả cao nhất (Học viện Hành chính quốc gia, 2005).
Quản lý là một hoạt động rất phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau. Các yếu tố đó tác động đến nội dung, phương thức và công cụ để tiến hành
quản lý. Một số yếu tố cơ bản cần chú ý là: Yếu tố con người, yếu tố quyền lực,
yếu tố thông tin và yếu tố văn hóa (Học viện Hành chính quốc gia, 2005).
* Quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước là sự chỉ huy, điều hành xã hội của các cơ quan nhà nước
(lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà nước, thông qua các
văn bản quy phạm pháp luật (Học viện Hành chính quốc gia, 2005).
Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, là quản lý
công việc của Nhà nước. Nội hàm của quản lý nhà nước thay đổi phụ thuộc vào
chế độ chính trị, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia qua các giai
đoạn lịch sử. Ngày nay, quản lý nhà nước xét về mặt chức năng bao gồm hoạt
5
động lập pháp của cơ quan lập pháp, hoạt động hành chính (chấp hành và điều
hành) của Chính phủ và hoạt động tư pháp của hệ thống tư pháp (Nguyễn Ngọc
Hiến, 2005).
Trong hệ thống xã hội, tồn tại rất nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội
như Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, các đồn thể nhân dân, các hiệp
hội ... Trong sự quản lý đó thì quản lý nhà nước có những điểm khác biệt.
Chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực hiện
chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp. Đối tượng quản lý của Nhà nước là toàn
thể nhân dân tức là toàn bộ dân cư sống và làm việc trong phạm vi lãnh thổ quốc
gia. Quản lý nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và
mang tính quyền lực nhà nước, lấy pháp luật làm công cụ quản lý chủ yếu nhằm
duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội (Học viện Hành chính quốc gia, 2005).
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản
lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong quản lý
xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt quản lý nhà nước được hiểu
theo hai nghĩa. Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành
pháp. Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà
nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt động tư pháp.
* Khái niệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp là tổng hợp các hoạt động của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về
đất nơng nghiệp, đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng đất
nơng nghiệp, trong việc phân phối và phân phối lại theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, trong việc kiểm tra, giám sát q trình sử dụng đất nơng nghiệp.
2.1.2. Đặc điểm, vai trị của quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp
2.1.2.1. Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Hoạt động quản lý nhà nước về đất nông nghiệp mang tính vĩ mơ bao trùm
lên tất cả và có tính chất tổ chức nhằm khai thác và sử dụng đất nơng nghiệp có
hiệu quả, nó khác với hoạt động quản lý của người sử dụng đất chỉ mang tính
chất kỹ thuật, nghiệp vụ gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh
“
vực của mình.
”
6
Hoạt động quản lý nhà nước về đất nông nghiệp rất phong phú, đa dạng bao
gồm: điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân loại đất, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất; quản lý các hoạt động
sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; kiểm
tra, thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất; giải quyết
các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất nông nghiệp; ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất, tổ chức và thực hiện các văn bản đó.
Chế độ sử dụng đất nơng nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư (Quốc hội, 2013):
a. Giao đất: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp
sau đây
+ Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức;
+ Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên;
b. Cho thuê đất
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây
+ Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối;
+ Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt
hạn mức được giao quy định tại Điều 129, Luật Đất đai 2013;
- Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
c. Chuyển mục đích sử dụng đất:
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền bao gồm
+ Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối;
7
+ Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước
mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
+ Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử
dụng vào các mục đích khác trong nhóm đất nơng nghiệp.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
d. Thời hạn sử dụng đất
- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân
là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp
nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.
- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là khơng
q 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu thì được nhà nước xem xét tiếp tục
cho thuê đất.
- Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức Quyết định trên cơ sở dự
án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
- Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích
cơng ích của xã, phường, thị trấn là khơng quá 05 năm.
e. Hạn mức giao đất
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều
129 của Luật Đất đai 2013 được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
2.1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Như chúng ta đã biết “Đất nông nghiệp thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” (Luật đất đai, 2013). Nhà nước thông
“
qua quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế để định hướng cho quá
trình sử dụng đất. Nhà nước là người có các quyền tuyệt đối với đất nơng nghiệp:
định đoạt, chiếm hữu… Do đó, nhà nước có quyền quyết định mục đích sử dụng,
thời hạn sử dụng… của đất nông nghiệp. Trước hết nhà nước xác định tính chất,
hiện trạng, đặc tính của đất nơng nghiệp từ đó xác định được mục đích sử dụng
của các loại đất ở từng vùng, địa phương, nhu cầu sử dụng đất của các ngành, các
lĩnh vực sao cho phù hợp. Qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được thông
8
qua, nhà nước đã điều tiết các quỹ đất trong nền kinh tế, nhà nước quyết định
mục đích sử dụng đất của vùng, địa phương… Người sử dụng đất tuân thủ theo
quy hoạch, kế hoạch của nhà nước đã được thơng qua. Mơ hình chung mục đích
sử dụng, cơ cấu sử dụng, diện tích của các loại đất phân bổ được thực hiện bởi
người dân nhưng người xác định là Nhà nước. Do đó, nhà nước có được chiến
lược phát triển lâu dài , bền vững cho đất nước.
”
Vai trò của quản lý nhà nước về đất nông nghiệp được thể hiện các nội
dung:
- Giúp sử dụng quỹ đất nông nghiệp một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả. Nhà nước tạo mọi điều kiện, môi trường thuận lợi cho các đối tượng sử
dụng đất phát huy khả năng của mình để tăng giá trị canh tác trên 1 đơn vị diện
tích. Do đó, sự quản lý của Nhà nước đối với đất nơng nghiệp có vai trị đảm bảo
cho q trình sử dụng loại đất này có hiệu quả dựa trên cơ sở khai thác tiềm
năng, lợi thế của nó trong q trình phát triển sản xuất nơng nghiệp.
- Giúp nhà nước nắm được một cách tổng thể và cơ cấu từng loại đất nơng
nghiệp, từ đó xây dựng chiến lược lâu dài về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp.
Tạo ra một hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất nông nghiệp đất đai là tài sản
q giá, trong đó có bao gồm đất nơng nghiệp, khi giá trị của đất nông nghiệp
ngày càng lớn trên thị trường cạnh tranh thì mối quan hệ đất nơng nghiệp ngày
càng phức tạp hơn; Chính vì vậy, các tranh chấp, mâu thuẫn, khiếu kiện… trong
các quan hệ đất nông nghiệp ngày càng diễn ra tăng về số lượng, phức tạp về độ
khó. Trong cơng tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, Nhà nước ban hành ra
các chế tài để điều chỉnh, tác động vào mối quan hệ đất nông nghiệp, đảm bảo
công bằng. Công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện, xử lý vi phạm trong lĩnh vực
đất nông nghiệp là rất cần thiết để phát hiện, xử lý sớm các vi phạm.
- Giúp nhà nước phát hiện ra những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và
giải quyết những sai phạm: Thông qua việc giám sát, kiểm tra quản lý và sử dụng
đất đai, cơ quan quản lý sẽ nắm bắt tình hình biến động về sử dụng từng loại đất,
đối tượng sử dụng đất. Từ đó phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều
chỉnh và giải quyết những sai phạm, kịp thời sửa chưa những sai sót gây ách tắc
trong q trình thực hiện.
9
2.1.3. Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 22 Luật Đất đai sửa đổi bổ sung do Quốc hội ban
hành năm 2013, quản lý Nhà nước về đất đai được quy định bởi 15 nội dung cụ
thể như sau
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất.
14. Giải quyết tranh chấp về đất; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất.
Theo quy định của luật đất đai thì quản lý nhà nước về đất đai nói chung và
đất nơng nghiệp nói riêng tại các cấp quản lý cần thực hiện có 15 nội dung như
trên. Để phù hợp với thực tiễn quản lý hiện nay tại cấp huyện có thể nhóm lại
thành 7 nhóm cơng việc theo mơ tả như sơ đồ 2.1.
10
(1)
(2)
Nội dung quản lý
nhà nước về đất
nôn nghiệp của
Ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng
đất nông nghiệp và tổ chức thực hiện văn bản
đó
Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất nông
nghiệp, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
(3)
Quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất nông nghiệp
(4)
Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất nơng nghiệp
chính quyền huyện
(5)
(6)
(7)
Thống kê, kiểm kê đất nông nghiệp
Thanh tra đất đai, kiểm tra việc chấp hành các
quy định pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm
về đất đai
Giải quyết tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố
cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất
Sơ đồ 2.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp của chính quyền huyện
2.1.3.1. Ban hành văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và tổ
chức thực hiện văn bản đó
Để đảm bảo được vai trị quản lý của mình, bất kỳ một nhà nước nào cũng tạo
ra và thực thi một chế tài phù hợp. Những chế tài này là tiền đề, hành lang cho lĩnh
vực áp dụng. Khơng có một quốc gia nào có thể có được hiệu quả quản lý mà không
cần đến chế tài. Ngay cả ở nước ta, hệ thống văn bản điều chỉnh các mối quan hệ đất
đai nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng rất đa dạng. Đó là những công cụ để nhà
nước thực hiện đuợc quyền quản lý của mình Trên cơ sở hiến pháp năm 1992, Luật
Đất đai 1993 được ban hành nhằm mục đích thể chế hố các chính sách đất đai góp
phần hồn thiện chính sách đất đai, từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý của nhà
nước. Luật Đất đai cũng đã được ban hành và sửa đổi, bổ sung vào các năm 2003,
2013 sao cho hồn thiện hơn với tình hình sử dụng đất, chế độ sở hữu của đất nước.
Luật Đất đai năm 2013 ra đời đã khắc phục, giải quyết những tồn tại, hạn chế phát
sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai năm 2003. Đây là đạo luật quan trọng, có
11