Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

(Luận văn) tăng cường quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của chi cục quản lý thị trường tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 149 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

LƯƠNG NGỌC KHIÊM

lu
an
n

va
ie

gh

tn

to
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN

p

THỰC PHẨM CỦA CHI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

w

do

d

oa

nl



TỈNH THÁI NGUYÊN

an

lu
Quản trị kinh doanh

Mã số:

u
nf

va

Chuyên ngành:

60 34 0102

ll
PGS.TS. Trần Hữu Cường

oi

m

Người hướng dẫn khoa học:

z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018

n

va
ac
th

i

si


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Lương Ngọc Khiêm.
Tôi xin cam đoan: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn

trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được bày tỏ trong lời cảm ơn và
các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

lu
an
n

va

Lương Ngọc Khiêm

p

ie

gh

tn

to
d


oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

ii

si


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cơ giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh -Học Viện Nông nghiệp Việt Nam cùng nhiều tập thể, cá nhân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy,
cơ giáo khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học Viện nông nghiệp Việt Nam; đặc
biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS. Trần Hữu Cường - Trưởng
khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn.

lu

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban Lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ
công chức Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên, các tổ chức, cá nhân liên quan đã tạo điều

kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ cho Luận văn.

an
n

va

tn

to

Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đối với gia đình, bạn bè những người đã luôn động
viên và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

gh

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

p

ie

Tác giả luận văn

nl


w

do
d

oa

Lương Ngọc Khiêm

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

iii

si


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................ iv
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, đồ thị, hình ........................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1

lu


1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3

an

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3

va
n

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 8

tn

to

1.3.

gh

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 8

p


ie

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 8
Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 9

oa

nl

2.1.

w

do

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 9
2.1.1. Một số khái niệm dùng trong ngành thực phẩm và QLNN về ATTP................... 9

d

an

lu

2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm........................................... 11

va

2.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm .......................................... 11


u
nf

2.1.5. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm ............................................ 12

ll

2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm .................. 19

m

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 21

oi

2.2.

z
at
nh

2.2.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................... 21
2.2.2. Kinh nghiệm trong nước ..................................................................................... 26

z

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................ 34

@


Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 34

gm

3.1.

l.
ai

3.1.1. Đặc điểm của tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 34
3.2.

m
co

3.1.2. Khái quát về Chi cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên................................ 40
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 46

an
Lu

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 46

n

va
ac
th

iv


si


3.2.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 49
3.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................ 49
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 51
4.1.

Thực trạng quản lý nhà nước về QTTP của Chi cục QLTT tỉnh TN .................. 51

4.1.1. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện các văn bản, chính sách pháp luật
về ATTP .............................................................................................................. 51
4.1.2. Thực trạng bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm .............................. 55
4.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn lực tài chính phục vụ
QLNN về ATTP của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên ..................................... 68
4.1.4. Thực trạng công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức
về ATTP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................................................. 71

lu

4.1.5. Thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về ATTP của
Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 77

an
n

va

tn


to

4.1.6. Những tồn tại trong QLNN về ATTP của Chi cục QLTT tỉnh Thái
Nguyên ................................................................................................................ 84
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến QLTT về ATTP của Chi cục QLTT tỉnh TN ........... 88

gh

p

ie

4.2.1. Cơ chế chính sách trong quản lý nhà nước về ATTP ........................................... 88

do

4.2.2. Nguồn lực dành cho cơng tác QLNN về ATTP ................................................. 90

nl

w

4.2.3. Trình độ nhận thức về an toàn thực phẩm .......................................................... 94
Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi
cục QLTT tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 97

d


4.3.

oa

4.2.4. Sự phối hợp của cơ quan quản lý nhà nước ........................................................ 96

an

lu

u
nf

va

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 104
Kết luận ............................................................................................................. 104

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 117

ll

5.1.

oi

m


5.2.1. Kiến nghị Chính phủ, Bộ Y tế, Bộ Công Thương ........................................... 105

z
at
nh

5.2.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 120
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 121

z

m
co

l.
ai

gm

@

Phụ lục .......................................................................................................................... 124

an
Lu
n

va
ac

th

v

si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

lu
an
n

va

Nghĩa tiếng Việt

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đơng Nam Á (Association of Southeast
Asian Nations)

ATTP

An tồn thực phẩm

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm


BCĐ 389

Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại

BCĐLNVSATTP

Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an tồn thực phẩm

BCT

Bộ Cơng thương

BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BNV

Bộ nội vụ

BYT

Bộ Y tế

CSVC

Cơ sở vật chất

CT


Chỉ thị

EU

Liên minh châu Âu (European Union)

FDA

Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ

p

ie

gh

tn

to

Chữ viết tắt

Hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing
Practices)

d

oa

HACCP


nl

w

do

GMP

Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế

an

lu

ISO

Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis
and Critical Control Points)
Ngộ độc thực phẩm



Quyết định

QLHC

Quản lý hành chính

QLNN


Quản lý nhà nước

QLTT

Quản lý thị trường

TTLT

Thông tư liên tịch

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm


ll

u
nf

va

NĐTP

oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

vi

si


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Danh mục các Khu công nghiệp tên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............... 40

Bảng 3.2.

Diện tích, dân số, mật độ và số đơn vị hành chính năm 2015 .................. 42

Bảng 3.3.

Phân bổ lao động trong các ngành nghề qua các năm............................... 43

Bảng 3.4.

Số lượng Cơ sở giáo dục, Giáo viên, Học viên giai đoạn 2014 –
2016 ........................................................................................................... 44

Bảng 4.1.


Số lượng cán bộ Chi cục QLTT tỉnh Thái Ngun làm cơng tác
QLNN về ATTP ........................................................................................ 76

Bảng 4.2.

Trình độ chuyên môn của cán bộ Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên

lu
an

làm công tác QLNN về ATTP .................................................................. 77
Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của Chi cục QLTT tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................. 79

n

va

Bảng 4.3.

Tình hình trang thiết bị của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên phục

gh

tn

to

Bảng 4.4.


vụ cho công tác kiểm tra về ATTP qua các năm....................................... 79

ie

Nguồn lực tài chính phục vụ QLNN về ATTP của Chi cục QLTT

p

Bảng 4.5.

w

do

Tình hình đào tạo, tập huấn kiến thức về ATTP của Chi cục QLTT

oa

nl

Bảng 4.6.

tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 .................................................. 81

d

tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 .................................................. 83

lu


Tình hình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về ATTP của Chi cục

an

Bảng 4.7.
Bảng 4.8.

u
nf

va

QLTT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016 ....................................... 86
Đánh giá công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến

ll

oi

m

thức về ATTP của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014
- 2016 ........................................................................................................ 87

z
at
nh

Bảng 4.9.


Tình hình tổ chức các cuộc thanh tra, kiểm tra về ATTP của Chi
cục QLTT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ................................ 89

z

Tình hình thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về ATTP của Chi

gm

@

Bảng 4.10.

cục QLTT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ................................ 90

l.
ai

Bảng 4.11.

Các nội dung vi phạm chủ yếu về ATTP trên địa bàn tỉnh Thái

m
co

Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................. 91
Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về ATTP

an
Lu


Bảng 4.12.

trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 .............................. 92

n

va
ac
th

vii

si


Bảng 4.13.

Tình hình giám sát điều tra và xử lý NĐTP trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................. 94

Bảng 4.14.

Tình hình xét nghiệm về ATTP của Chi cục QLTT tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2014– 2016 .................................................................. 95

Bảng 4.15.

Đánh giá của cán bộ quản lý Nhà nước về cơ chế chính sách ATTP .... 102


Bảng 4.16.

Đánh giá nguồn nhân lực quản lý về ATTP tại Chi cục QLTT tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................ 103

Bảng 4.17.

Đánh giá của cán bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
QLNN về ATTP ...................................................................................... 105

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th

viii

si


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH
Sơ đồ 2.1.

Hệ thống chính sách pháp luật .................................................................. 18

Sơ đồ 3.1.

Tổ chức bộ máy QLNN của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên ................ 51

Sơ đồ 4.1.

Mạng lưới quản lý nhà nước về ATTP cấp tỉnh........................................ 65

Sơ đồ 4.2.

Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm .......... 70

Sơ đồ 4.3.


Sự phân công, phối hợp QLNN về ATTP

trong ngành

Công thương.............................................................................................. 73
Đồ thị 4.1.

Thực trạng hiểu biết kiến thức về ATTP trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................. 94

Đồ thị 4.2.

Thực trạng kiến thức thực hành về ATTP trên địa bàn tỉnh

lu
an

Thái Nguyên .............................................................................................. 95
Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 34

n

va

Hình 3.1.

p

ie


gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

ix

si


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lương Ngọc Khiêm
Tên luận văn: “Tăng cường quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi cục
Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên”.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 60 34 01 02

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Hữu Cường
Đơn vị đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung

lu
an

Trên cơ sở đánh giá tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đề xuất giải

n

va

pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi cục QLTT tỉnh
b. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN về an toàn thực

ie

gh

tn

to

Thái Nguyên.


p

phẩm.

do

w

- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi cục QLTT

oa

nl

tỉnh Thái Nguyên.

d

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của

lu

an

Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên.
QLTT tỉnh Thái Nguyên.

ll

u

nf

va

- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QLNN về an toàn thực phẩm của Chi cục

a. Phương pháp thu thập thông tin:

oi

m

Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

z
at
nh

* Thông tin thứ cấp: từ các báo cáo tổng tổng kết năm, các tài liệu của các cơ
quan chức năng trong tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014 – 2016.

z

người) và sử dụng phương pháp phỏng vấn KIP.

l.
ai

gm


@

* Thông tin sơ cấp: Thu thập qua các điều tra bằng bộ câu hỏi (phỏng vấn 128
b. Phương pháp phân tích: Tồn bộ số liệu thu thập được xử lý bằng chương trình

an
Lu

c. Phương pháp phân tích thơng tin:

m
co

Excel và được trình bày trên các sơ đồ, bảng số liệu, đồ thị.

n

va
ac
th

x

si


Chúng tôi dùng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp
tiếp cận thể chế, phương pháp chuyên gia, phương pháp PRA.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Nghiên cứu thực trạng QLNN về ATTP của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái

Nguyên cho thấy Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên đã có nhiều nỗ lực trong công tác
xây dựng, triển khai thực hiện các văn bản, chính sách pháp luật về ATTP.
- Để tăng cường công tác QLNN về ATTP, Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên cũng
thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các Sở - Ban - Ngành, từ đó làm tốt cơng tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về ATTP.
- Công tác giám sát, điều tra và xử lý ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái

lu

Nguyên cũng được tiến hành thường xuyên, tuy nhiên khâu xử lý, tìm ra ngun nhân

an

các vụ ngộ độc cịn lúng túng, chưa triệt để dẫn đến khó khăn trong việc tìm ngun

va

nhân và đưa ra kết luận.

n
tn

to

- Cơng tác tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kiến thức về ATTP của Chi cục QLTT

gh

tỉnh Thái Nguyên được tổ chức thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Nội dung của các lớp


p

ie

tập huấn phù hợp với thực tiễn và tuân theo các quy định của pháp luật, các hình thức

do

tuyên truyền đa dạng, phong phú hướng tới nhiều đối tượng. Tuy nhiên, do kinh phí cho

d

oa

truyền.

nl

w

cơng tác này cịn hạn hẹp nên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả của công tác tuyên

lu

- Tăng cường QLNN về ATTP của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên không thể

va

an


thiếu công tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, đây được coi là nhiệm vụ trọng tâm và

u
nf

xuyên suốt trong các hoạt động QLNN về ATTP.

ll

- Đã xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng cường QLNN về ATTP của

m

oi

Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên như: Cơ chế chính sách thiếu đồng bộ, nguồn lực quản

z
at
nh

lý về ATTP như nguồn lực tài chính, nguồn nhân lực còn hạn chế, cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cho công tác QLNN về ATTP ở mức thấp, sự phối hợp giữa các cơ

z

quan trong QLNN về ATTP cịn chồng chéo. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng

@


gm

cường QLNN về ATTP. 1) Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế chính sách; 2) Tăng

l.
ai

cường nguồn nhân lực cho cơng tác ATTP; 3) Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý,

m
co

thanh tra, kiểm tra; 4) Nâng cấp cơ sở vật chất, nguồn kinh phí phục vụ QLNN về
ATTP; 5) Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả QLNN

an
Lu

về ATTP.

n

va
ac
th

xi

si



THESIS ABSTRACT

Author: Luong Ngoc Khiem
Thesis title: Enhancing the state observation to food safety of the Market Surveillance
Department of Thai Nguyen province.
Major: Business Administration

Code: 60 34 01 02

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
a. General objectives

lu

Based on the evaluation of state management to food safety, the study proposed

an

some solutions that can enhance the state management ability in terms of food safety of

n

va

the Market Surveillance Department of Thai Nguyen province.

- Contribute to systematize the theories and practical basis regarding food safety


gh

tn

to

b. Particular objectives
of state surveillance

ie

p

- Evaluating the current status of food safety of Market Surveillance Department

do

nl

w

of Thai Nguyen province.

oa

- Analyzing the factors that can impact at food safety of Market Surveillance

d

Department of Thai Nguyen province.


lu

an

- Proposing some solutions in order to strengthen the state mangament ability of
Research methods

ll

u
nf

va

food safety of Market Surveillance Department of Thai Nguyen province.

oi

m

a. Information collection method:

z
at
nh

* Secondary information: From the year-end reports, the documents of the
authorities in Thai Nguyen province from 2014 to 2016.


gm

@

128 people) and using the KIP interview method.

z

* Primary information: Collected through questionnaire surveys (interviews with
b. Analysis method: All collected data is processed by Excel program and presented on

l.
ai

diagrams, tables, graphs.

m
co

c. Information analysis method: in this research, the author used the descriptive

an
Lu

statistics method; comparative method; Method of institutional analysis; Expert method,
PRA method.

n

va

ac
th

xii

si


Main results and conclusions
Research on the state observation of food safety showed that the Market
Surveillance Department of Thai Nguyen province has made great efforts in the
formulation and implementation of documents, policies and laws on food safety.
- In order to improving the state management ability of food safety, the Market
Surveillance Department of Thai Nguyen province also regularly cooperates with the
other departments and sectors closely, investigate and control violations in that area.
- Surveillance, investigation and treatment of food poisoning in Thai Nguyen
province has been also carried out regularly, however, the process of treatment, finding
out the cause of poisoning remains confused, therefore leading to find the cause
difficultly and make conclusions.

lu
an

- The promotion, training and dissemination of food safety knowledge of the

va

Market Surveillance Department of Thai Nguyen province has been organized

n


regularly. The content of training courses is practical and complies with the law,

tn

to

diversified forms of communication that many types of people can understand.
- Enhancing the state observation to food safety of the Market Surveillance

p

ie

gh

However, due to limited funding, it should affect the effectiveness of propaganda.

do

Department of Thai Nguyen province is indispensable for trainning and propagonda.

nl

w

This has been considered as a key and complete penetration tasks in activities of the

oa


state observation to food safety.

d

- Some factors affecting the enhancement of state management of food safety of

lu

an

the Market Surveillance Department of Thai Nguyen province were identified as: lack

va

of synchronous policy mechanism; the management resources on food safety such as

u
nf

financial resources and human resources are limited; the facilities and equipment used

ll

for state management of food safety are low. The cooperation between the agencies to

m

oi

food safety is overlapping. From then on, some solutions to increasing the state


z
at
nh

surveilance of food safety:

1) Improve the legal framework andpolicies.

z

2) Enhance human resources for food safety.

@

gm

3) Completing the organizational system of management, inspection and

l.
ai

examination.

m
co

4) Upgrading facilities and funding sources for state management of food safety.

an

Lu

5) Improving education and communication to upgrade the effectiveness of state
surveilance of food safety.

n

va
ac
th

xiii

si


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
An toàn thực phẩm là một trong những vấn đề mà Đảng, Nhà nước ta từ lâu
đặc biệt quan tâm coi trọng, coi đây là một vấn đề có ý nghĩa lớn về kinh tế, xã
hội, sức khỏe cộng đồng, về bảo vệ mơi trường và cũng là vấn đề có ảnh hưởng
lớn đến tiến trình hội nhập của Việt Nam. Do đó, Đảng và Nhà nước ta đã khẳng
định sự cần thiết phải tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ, có hiệu quả hơn về
an tồn vệ sinh thực phẩm.

lu
an
n

va


p

ie

gh

tn

to

Vấn đề “làm sao đảm bảo được an toàn thực phẩm” hiện đang trở thành một
thách thức lớn đối với tồn xã hội. Theo đánh giá của phịng Thương mại châu
Âu tại Việt Nam, Việt Nam được xếp thứ hạng cao đối với các mặt hàng xuất
khẩu nông sản, thủy hải sản, thực phẩm ra thế giới, trong đó có thị trường EU,
nhưng chủ yếu vẫn chỉ ở mặt gia tăng khối lượng. Phần lớn sản phẩm nông sản,
thủy sản, thực phẩm Việt Nam xuất khẩu vẫn là các mặt hàng đơn giản, chưa
được tinh chế sâu, nên vẫn bị EU nhìn nhận kém về chất lượng, giá trị gia tăng
thấp, dù có khả năng cạnh tranh về giá cả. Điều này cần được thay đổi nếu không
sẽ giới hạn các tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam. Bên cạnh đó, vấn đề đặc biệt
quan trọng là an tồn thực phẩm. Việt Nam luôn vướng vào nhiều quy định cấm
như hàm lượng quá cao hoặc sử dụng không đúng một số sản phẩm như chất phụ
gia, dư lượng kháng sinh, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, kim loại nặng…
tồn dư trong sản phẩm nông sản, thực phẩm, thủy sản. Chỉ cần một nhà sản xuất
có lơ hàng khơng đạt tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm xuất vào
EU bị chặn có thể gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng của tất cả các nhà sản xuất,
xuất khẩu khác.

d


oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m

z
at
nh

z

Vì vậy, vấn đề then chốt ở đây là làm thế nào quản lý được tốt chất lượng

nông, thủy sản bảo đảm thực phẩm của Việt Nam không nhiễm vi sinh vật,
khơng chứa hóa chất bị cấm, hóa chất ngồi danh mục cho phép, hay bị nhiễm
hóa chất quá giới hạn cho phép nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp, bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng, góp phần quan trọng vào
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam đang trong giai đoạn
chuyển dịch sang cơ chế thị trường. Vấn đề an toàn thực phẩm tuy đã và đang

n

va
ac
th

1


si


được các cấp Ủy đảng, chính quyền quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, tuy nhiên nhận
thức của nhà quản lý, người sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng về an tồn
thực phẩm vẫn cịn hạn chế. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác
quản lý an toàn thực phẩm đã được xây dựng, ban hành nhưng vẫn cịn chồng
chéo. Cơng tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm vẫn chưa quyến liệt, công tác
tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kiến thức về ATTP chưa sâu rộng nên một bộ
phận không nhỏ người dân chưa nắm rõ được về ATTP, vì vậy cịn nhiều vụ việc
đáng tiếc xảy ra.
Theo thống kê của Bộ Y tế, trong năm 2015, toàn quốc ghi nhận 171 vụ ngộ
độc thực phẩm với 4.965 người mắc và 23 trường hợp tử vong, so với năm 2014
đã giảm 22 vụ (11,4%), số mắc giảm 237 người (4,6%) và số tử vong giảm 19

lu
an

người (45,2%). Năm 2016, trên địa bàn cả nước xảy ra 129 vụ ngộ độc thực
Tình hình ngộ độc thực phẩm trong 5 năm, từ 2012-2016 đang thay đổi theo

n

va

phẩm, làm 4.139 người mắc, trong đó 12 trường hợp tử vong.

tn

to


chiều hướng tăng về số vụ lẫn số người mắc. Trong những năm gần đây, tỷ lệ

ie

gh

ngộ độc thực phẩm trong các cơ sở cung cấp thức ăn sẵn gia tăng. Nếu như ở

p

những năm 2012, 2013 tỷ lệ ngộ độc thực phẩm do các cơ sở cung cấp thức ăn

do

sẵn chiếm khoảng 33,3%, thì trong 3 năm gần đây (2014, 2015 và 2016) tỷ lệ ngộ

w

oa

nl

độc thực phẩm trong các cơ sở cung cấp thức ăn sẵn tăng cao. Điển hình trong

d

năm 2015 có 6 vụ ngộ độc thực phẩm thì đã có đến 4 vụ do cơ sở cung cấp thức

an


lu

ăn sẵn gây ra; còn trong 4 tháng đầu năm 2016 có 5 vụ ngộ độc thực phẩm thì 3

va

vụ là do các cơ sở cung cấp thức ăn sẵn gây ra.

u
nf

Vì vậy, để đảm bảo lợi ích cho nhân dân, Nhà nước phải thực hiện công tác

ll

quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm, tạo điều kiện hình thành một mơi

m

oi

trường thuận lợi giúp các doanh nghiệp nâng cao chất lượng đảm bảo cạnh tranh

z
at
nh

lành mạnh và bảo vệ người tiêu dùng.


Thái Nguyên là tỉnh nằm trong khu vực trung tâm vùng Việt Bắc, tiếp giáp

z

@

với 6 tỉnh, thành phố, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền

gm

núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Bên cạnh những thuận lợi, tỉnh Thái Ngun

l.
ai

cũng gặp khơng ít những khó khăn trong cơng tác QLNN về ATTP. Trước tình

an
Lu

triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo ATTP.

m
co

hình đó Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã chỉ đạo các sở, ngành, địa phương quyết liệt
Được sự chỉ đạo của UBNN tỉnh, Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên với vai

n


va
ac
th

2

si


trò là Cơ quan Thường trực Tiểu ban giúp việc Ban Chỉ đạo (BCĐ) 389 tỉnh, đã
tham mưu giúp BCĐ về cơng tác phịng chống bn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả, kịp thời phát hiện những sai phạm, đặc biệt là những sai phạm về
ATTP, từ đó tham mưu các giải pháp thiết thực, hữu ích cho Sở Cơng Thương,
UBND tỉnh, Cục QLTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNN về ATTP trên
địa bàn tỉnh.

lu
an
n

va

gh

tn

to

Do địa bàn rộng lớn, lực lượng QLNN về ATTP của tỉnh Thái Nguyên cịn
mỏng nên khó kiểm sốt hết địa bàn. Mặt khác kế hoạch đảm bảo chất lượng vệ

sinh an toàn thực phẩm ở địa phương còn hạn chế, một số huyện tuy đã thành lập
Ban chỉ đạo nhưng hoạt động chưa hiệu quả; hệ thống tổ chức chuyên trách về an
toàn thực phẩm chưa đồng bộ; lực lượng thanh tra ở các tuyến còn thiếu và chưa
được đào tạo chuyên ngành; nhiều khâu trong chuỗi cung cấp thực phẩm “Từ
trang trại đến bàn ăn” chưa được kiểm soát chặt chẽ; vẫn cịn tình trạng bn
bán, sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong rau,
quả, chè khá phổ biến; công tác quy hoạch, xây dựng các vùng sản xuất rau, chè
an tồn cịn nhiều khó khăn…

p

ie

Trước tình hình trên, việc tăng cường cơng tác quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được đặt ra là một nhiệm vụ cần thiết
và cấp bách.

oa

nl

w

do

d

Xuất phát từ những lý do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Tăng cường
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh
Thái Nguyên” nhằm góp phần tăng cường quản lý nhà nước về ATTP và giải

quyết những vướng mắc trong quá trình triển khai.

u
nf

va

an

lu

ll

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

oi

m

1.2.1. Mục tiêu chung

z
at
nh

z

Trên cơ sở đánh giá tình hình quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, đề
xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi
cục QLTT tỉnh Thái Nguyên.


@
gm

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

m
co

l.
ai

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác QLNN về an
toàn thực phẩm.

an
Lu

- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi cục
QLTT tỉnh Thái Nguyên.

n

va
ac
th

3

si



- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QLNN về an toàn thực phẩm của Chi
cục QLTT tỉnh Thái Nguyên.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Chi cục Quản lý thị
trường tỉnh Thái Nguyên.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

lu

Về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên.

an
n

va

Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

p

ie

gh


tn

to

Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
của Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014 đến năm 2016, dự báo hiệu
lực QLNN đến năm 2020.

d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

4

si


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG CƯỜNG
CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TỒN THỰC PHẨM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm được sử dụng trong ngành thực phẩm và QLNN về

ATTP
2.1.1.1. Thực phẩm
Thực phẩm (Food) là những sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi,
sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản (Luật ATTP, 2010).
2.1.1.2. An toàn thực phẩm

lu
an
n

va

gh

tn

to

An toàn thực phẩm (Food safety) là khái niệm chỉ ra thực phẩm sẽ không
gây nguy hại cho người tiêu dùng khi được chế biến và dùng theo đúng mục đích
sử dụng dự kiến. An toàn thực phẩm liên quan đến sự có mặt của các mối nguy
hại về an tồn thực phẩm mà khơng bao gồm các khía cạnh khác liên quan đến
sức khỏe con người như thiếu dinh dưỡng (Luật ATTP, 2010).

ie

p

2.1.1.3. Vệ sinh an toàn thực phẩm


do

ATTP, 2010).

d

oa

nl

w

Vệ sinh an toàn thực phẩm là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo
đảm thực phẩm không gây hại cho sức khỏe, tính mạng của con người (Luật

lu

va

an

2.1.1.4. Mối nguy hại về an toàn thực phẩm (Food safety hazards)

ll

u
nf

Mối nguy hại về an toàn thực phẩm (Food safety hazards) là tác nhân sinh
học, hóa học hoặc vật lý trong thực phẩm hoặc tình trạng của thực phẩm có khả


oi

m

năng gây ra ảnh hưởng xấu đối với sức khỏe.

z
at
nh

Chú ý không nhầm thuật ngữ “Mối nguy hại” với thuật ngữ “Rủi ro” mà
trong ngữ cảnh an toàn thực phẩm “rủi ro” có ý chỉ sự kết hợp giữa xác suất của
ảnh hưởng bất lợi về sức khỏe như bị bệnh và mức độ nghiêm trọng của ảnh
hưởng đó (như chết, vào bệnh viện, không làm việc được,…) khi chịu tác động bởi
1 mối nguy hại nhất định. Mối nguy hại về an toàn thực phẩm bao gồm cả các chất
gây dị ứng. Đối với thức ăn và thành phần thức ăn gia súc, mối nguy hại về an toàn
thực phẩm liên quan đến những rủi ro có thể có trong và hoặc trên thức ăn và thành
phần thức ăn gia súc có thể truyền sang thực phẩm thơng qua việc tiêu thụ thức ăn
gia súc đó, do đó có khả năng gây ra ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.

z

m
co

l.
ai

gm


@

an
Lu

n

va
ac
th

5

si


Trong trường hợp các hoạt động không liên quan trực tiếp đến thức ăn gia súc và
thực phẩm (ví dụ như sản xuất vật liệu bao gói, đại lý làm sạch,..) thì các mối nguy
hại về an tồn thực phẩm liên quan là những mối nguy hại có thể truyền trực tiếp
hoặc gián tiếp vào thực phẩm do mục đích sử dụng dự kiến của sản phẩm và/hoặc
dịch vụ được cung cấp và do đó có khả năng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con
người (Viện nghiên cứu quản trị kinh doanh UCI, 2015).
2.1.1.5. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là những quy chuẩn kỹ thuật và
những quy định khác đối với thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
và hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền ban hành nhằm mục đích bảo đảm thực phẩm an tồn đối với sức

lu

an

khoẻ, tính mạng con người (Viện nghiên cứu quản trị kinh doanh UCI, 2015).

n

va

2.1.1.6. Khái niệm về quản lý nhà nước

tn

to

a. Quản lý

p

ie

gh

Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “quản lý”, thông thường,
quản lý bao gồm các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển, động viên, kiểm tra
và điều chỉnh. Quản lý là sự tác động có ý thức để chỉ huy, điều khiển, hướng
dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục
đích đúng ý chí của người quản lý và phù hợp với quy luật khách quan (Phan
Huy Đường, 2015). Theo lý thuyết hệ thống thì quản lý là sự tác động có hướng
đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái
này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống

mới và điều khiển hệ thống (Nguyễn Thị Minh Phương, 2015).
Như vậy, việc tác động theo cách nào cịn tùy thuộc vào góc độ khoa học

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

m

oi

khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu.


z
at
nh

b. Quản lý nhà nước

z

Quản lý nhà nước ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, là sự quản lý

gm

@

của nhà nước đối với xã hội và công dân.

m
co

l.
ai

Quản lý nhà nước là sự chỉ huy, điều hành xã hội để thực hiện quyền lực
nhà nước, là tổng thể và thể chế về tổ chức và cán bộ của bộ máy nhà nước có
trách nhiệm quản lý cơng việc hàng ngày của nhà nước, do các cơ quan nhà nước
(lập pháp, hiến pháp, tư pháp) có tư cách pháp nhân cơng pháp (cơng quyền) tiến
hành bằng các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ

an
Lu


n

va
ac
th

6

si


và quyền hạn mà nhà nước đó giao quyền trong việc tổ chức và điều khiển các
quan hệ xã hội và hành vi của con người (Phan Huy Đường, 2015).
Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực
nhà nước và sử dụng pháp luật để điều chỉnh hành vi hoạt dộng của con người
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy Nhà
nước thực hiện, nhằm thoả mãn nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn
định và phát triển xã hội (Ngơ Huy Tồn, 2009).
2.1.1.7. Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Quản lý nhà nước về ATTP được hiểu là có hệ thống bộ máy tổ chức quản
lý đủ năng lực, thể hiện tập trung trong việc ban hành các văn bản quy phạm

lu

pháp luật; tổ chức hoạt động thực thi chính sách pháp luật một cách nghiêm ngặt;

an

công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật và công tác tập


n

va

huấn, thông tin, tuyên truyền văn bản pháp luật, công tác phối hợp liên ngành
quản lý nhà nước về thị trường thuốc BVTV liên quan tới nhiều khâu cơ bản

gh

tn

to

trong quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý như mong muốn. Tăng cường

ie

trong chu trình quản lý, gồm: (i) Con người với tư cách nhân vật trọng tâm; (ii)

p

Nội dung văn bản, chính sách và quyết định gắn với thực tiễn; (iii) Cơ chế, tài

do

oa

Hải, 2013).


nl

w

chính, cơng cụ máy móc hỗ trợ bảo đảm hoạt động quản lý nhà nước (Vũ Thanh

d

2.1.2. Vai trị của quản lý nhà nước về an tồn thực phẩm

lu

va

an

Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước nhằm định hướng phát triển, nâng cao khả năng kiểm soát

u
nf

chất lượng sản phẩm thực phẩm đáp ứng các mục tiêu kinh tế xã hội trong từng

ll

oi

m


thời kỳ. Công tác quản lý chất lượng thực phẩm ra đời và phát triển cùng với các

z
at
nh

hoạt động của đời sống kinh tế và xã hội, công tác quản lý ATTP có vai trị quan
trọng, tác động nhiều mặt và sâu sắc đến hầu khắp các lĩnh vực, từ sản xuất kinh
doanh, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ cho đến việc bảo vệ mơi

z

@

trường, an tồn sức khoẻ con người, đảm bảo cơng bằng và lợi ích quốc gia.

l.
ai

gm

Trong nền kinh tế phát triển sôi động như hiện nay thì vai trị quản lý của nhà
nước ngày càng trở nên quan trọng. Vai trò của quản lý nhà nước về ATTP trước

m
co

hết phải là vai trò định hướng và đảm bảo cho hoạt động có tác động tích cực đối

an

Lu

với sự phát triển kinh tế mang tính dẫn dắt và chỉ hướng. Trong giai đoạn hiện
nay, sự phát triển kinh tế phải dựa vào đẩy mạnh xuất khẩu, mà muốn đẩy mạnh

n

va
ac
th

7

si


xuất khẩu phải dựa vào tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ. Như vậy, định hướng cơ bản về công tác ATTP hiện nay là đáp ứng các
tiêu chuẩn quốc tế. Làm tốt công tác này sẽ giúp hàng hoá của Việt Nam đáp ứng
được nhu cầu của thị trường trong nước và quốc tế. Cơ quan nhà nước là nơi tập
hợp, đề xuất và ban hành các tiêu chuẩn cho các doanh nghiệp.
Vai trò không thể thiếu của quản lý nhà nước về ATTP là việc đảm bảo lợi
ích quốc gia, dân tộc. Thơng qua việc quy định và kiểm soát về vệ sinh, an tồn,
mơi trường, Nhà nước đảm bảo sản phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu… nhập
khẩu vào Việt Nam phải bảo đảm vệ sinh, an toàn cho người tiêu dùng, an tồn
cho mơi trường tự nhiên và xã hội. Bằng các hoạt động kiểm tra giám sát thường
xuyên ở các khu vực cửa khẩu các khu vực buôn bán để kịp thời phát hiện và xử

lu
an


lý những vi phạm.

n

va

Mặt khác, vai trò của nhà nước còn thể hiện ở chỗ đề ra quy hoạch, kế
tượng đầu tư dàn trải, không hiệu quả, đồng thời khuyến khích các thành phần

gh

tn

to

hoạch tổng thể, đáp ứng những cân đối lớn của toàn bộ nền kinh tế, tránh hiện

ie

kinh tế đầu tư phát triển trong lĩnh vực an tồn thực phẩm; định hướng cho cơng

p

tác đảm bảo an toàn thực phẩm theo đúng chủ trương chính sách đã đề ra; hạn

do

w


chế tiêu cực, tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực vệ sinh an

oa

nl

toàn thực phẩm.

d

2.1.3. Trách nhiệm của cơ quan QLNN trong kiểm tra an toàn thực phẩm

lu

va

an

Kiểm tra an toàn thực phẩm là trách nhiệm thuộc các Bộ được giao trách

u
nf

nhiệm quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm. Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm

ll

thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc kiểm tra an toàn thực phẩm trong

z

at
nh

ban nhân dân cấp tỉnh.

oi

m

phạm vi địa phương theo quy định của Bộ quản lý ngành và sự phân công của Ủy
Trong trường hợp kiểm tra liên ngành về an tồn thực phẩm có liên quan

z

đến phạm vi quản lý của nhiều ngành hoặc địa phương, cơ quan chủ trì thực hiện

gm

@

kiểm tra có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan thuộc các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan để thực hiện.

l.
ai

m
co

Hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm phải đảm bảo ngun tắc:

Khách quan, chính xác, cơng khai, minh bạch, khơng phân biệt đối xử;

an
Lu

Bảo vệ bí mật thông tin, tài liệu, kết quả kiểm tra liên quan đến cơ quan, tổ

n

va
ac
th

8

si


chức cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được kiểm tra khi chưa có kết luận
chính thức;
Khơng được sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh thực phẩm;
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra, có kết luận liên quan;
Bộ trưởng bộ quản lý ngành quy định cụ thể về hoạt động kiểm tra an toàn
thực phẩm trong phạm vi quản lý nhà nước được phân công.
2.1.4. Nguyên tắc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
Theo quy định của Luật an toàn thực phẩm năm 2010, nguyên tắc quản lý
an toàn thực phẩm được quy định như sau:

lu

an

Đảm bảo an toàn thực phẩm là trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân sản

n

va

xuất, kinh doanh thực phẩm.
sản xuất, kinh doanh thực phẩm chịu trách nhiệm về an toàn đối với thực phẩm

gh

tn

to

Sản xuất, kinh doanh thực phẩm là hoạt động có điều kiện; tổ chức, cá nhân

p

ie

do mình sản xuất, kinh doanh.

do

Quản lý an toàn thực phầm phải trên cơ sở quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,

nl


w

quy định do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do

d

oa

tổ chức, cá nhân sản xuất cơng bố áp dụng.

lu

Quản lý an tồn thực phẩm phải được thực hiện trong suốt quá trình sản

u
nf

phẩm.

va

an

xuất, kinh doanh thực phẩm trên cơ sở phân tích nguy cơ đối với an toàn thực

ll

Quản lý an toàn thực phẩm phải bảo đảm phân công, phân cấp rõ ràng và


oi

m

phối hợp liên ngành.

z
at
nh

Quản lý an toàn thực phẩm phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2.1.5. Nội dung quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

z

gm

@

Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước về ATTP bao gồm:
i) Công tác xây dựng, triển khai thực hiện các văn bản chính sách pháp luật

l.
ai

về ATTP; ii) Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước; iii) Cơ sở vật chất, trang thiết bị,

m
co


tài chính phục vụ QLNN; iv) Cơng tác đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến

an
Lu

kiến thức pháp luật về ATTP; v) Công tác thanh tra kiểm tra, giám sát và xử lý vi
phạm về ATTP.

n

va
ac
th

9

si


2.1.5.1. Công tác xây dựng, triển khai thực hiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật
a. Tham mưu xây dựng và ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật là tập hợp các chủ trương, đường lối,
chính sách và hành động về phương diện nào đó của nền kinh tế xã hội do Chính
phủ thực hiện bao gồm mục tiêu mà Chính phủ muốn đạt được và các phương
pháp để đạt được mục tiêu đó (Phan Huy Đường, 2015).

lu
an
n


va

gh

tn

to

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nước về ATTP là hệ thống
các văn bản có chứa quy phạm pháp luật được ban hành theo đúng thẩm quyền,
hình thức, trình tự, thủ tục theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015. Trong đó, quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung, được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia công tác
ATTP, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và được Nhà nước bảo
đảm thực hiện. Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của các văn bản quy phạm
pháp luật là các cơ sở sản xuất kinh doanh, buôn bán và người sử dụng thực phẩm

ie

có quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm áp dụng sau khi văn bản được ban hành.

p

Luật An tồn thực phẩm đã được Quốc hội thơng qua vào ngày 17/6/2010
và chính thức có hiệu lực từ 01/7/2011. Nhiều quy định liên quan đến quản lý
chất lượng ATTP đã được ban hành trong nhiều văn bản QPPL khác nhau như
pháp lệnh về ATTP (2003), Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa (2006), pháp
lệnh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật, pháp luật về thú y… Số văn bản QPPL có
liên quan đến quản lý chất lượng ATTP do các cơ quan Trung ương ban hành là

337, do các cơ quan địa phương ban hành là 930. Nghị định số 79/2008/NĐ-CP
ngày 18/7/2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức, thanh tra và kiểm

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu

m

oi

nghiệm vệ sinh an tồn thực phẩm đã được triển khai.


z
at
nh

z

Cơng tác tham mưu, phối hợp quản lý với Sở Công Thương, UBND tỉnh,
Ban Chỉ đạo 389 tỉnh, Cục QLTT trong công tác xây dựng và ban hành hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật về ATTP phải được thực hiện thường xuyên và có
hiệu quả. Hệ thống các văn bản đã được Chi cục QLTT tỉnh tham mưu xây dựng
bao gồm: các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án về

l.
ai

gm

@

m
co

ATTP trên địa bàn tỉnh.

an
Lu

b. Triển khai, thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nước về ATTP được ban


n

va
ac
th

10

si


hành từ Trung ương (Chính phủ, Bộ Y tế, Bộ Công thương, Bộ NN&PTNT, Cục
QLTT, Cục ATVSTP, Cục quản lý chất lượng nơng sản và thủy sản), sau đó
được triển khai thực thi tại địa phương thông qua Sở Công thương, Sở Y tế, Chi
cục QLTT, Các Chi cục chuyên nghành, Đội QLTT, các Trạm chuyên nghành và
một số chính sách được thực hiện ở cấp xã thông qua UBND xã chịu trách nhiệm
phổ biến đến người dân kiến thức về ATTP.
Kết quả triển khai, thực hiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được
thể hiện thông qua kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về:
+ Quy hoạch tổng thể về an toàn thực phẩm từ sản xuất đến tiêu dùng;
+ Việc kiểm sốt ATTP trong tồn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết

lu

lập và phát huy hiệu quả, chủ động;

an

+ Tỷ lệ có kiến thức và thực hành đúng về ATTP ở nguời sản xuất, chế


va
n

biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý, người tiêu dùng;

p

ie

gh

tn

to

+ Tăng cường năng lực của hệ thống quản lý ATTP thông qua hệ thống
quản lý ATTP; hệ thống cảnh báo nhanh về ATTP và phân tích một số nguy cơ
cao về ATTP; các chỉ tiêu về phòng xét nghiệm ATTP; tình trạng bảo đảm ATTP
của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thông qua hệ GMP,
HACCP, ISO 9001, ISO 22000;

nl

w

do

d


oa

+ Ngăn ngừa có hiệu quả ngộ độc thực phẩm cấp tính.

an

lu

c. Đánh giá các văn bản, chính sách về ATTP

ll

u
nf

va

Các văn bản, chính sách Quản lý Nhà nước về ATTP ln là vấn đề mang
tính thời sự, các chính sách được ban hành phải ln phù hợp với tình hình thực
tế. Sự thay đổi ấy, đã góp phần cho cơng tác QLNN về ATTP ln mang tính
thực tiễn cao, đồng thời góp phần phân cơng rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm, cũng
như sự phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành trong thực hiện nhiệm vụ. Bên
cạnh những mặt tích cực mà các văn bản, chính sách pháp luật về ATTP đã đem

oi

m

z
at

nh

z

lại vẫn cịn một số hạn chế như:

@

l.
ai

các văn bản, chính sách pháp luật về ATTP;

gm

+ Thiếu các quy định, hướng dẫn chi tiết, cụ thể về việc triển khai thực hiện

m
co

+ Chậm trễ trong công tác soạn thảo và ban hành các văn bản hướng dẫn thi
hành;

an
Lu

+ Thiếu các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ATTP;

n


va
ac
th

11

si


+ Chưa có cơ chế khuyến khích các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm thực hiện ATTP;
+ Hệ thống các quy định về quản lý chất lượng ATTP cịn nhiều chồng
chéo;
+ Hoạt động kiểm sốt ATTP chưa có chiến lược quản lý dài hạn;
+ Cơng tác tun truyền thực hiện chưa thường xuyên;
+ Chưa xây dựng quy chế phối hợp trong quản lý giữa các ngành với nhau...
Nhìn chung các văn bản, chính sách về ATTP đã :
+ Phân cơng rõ vai trị, trách nhiệm của các lực lượng QLNN về ATTP;

lu

+ Xây dựng được một hệ thống tiêu chuẩn về thực phẩm, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước áp dụng trong quá trình sản xuất
kinh doanh thực phẩm;

an
n

va


tn

to

+ Hỗ trợ các biện pháp, nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả quản lý ATTP;

gh

+ Thực hiện tốt chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về ATTP;

p

ie

+ Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành;

do

+ Đảm bảo quyền lợi, môi trường làm việc cho cán bộ làm công tác QLNN

oa

nl

w

về ATTP;

d


Trong thời gian tới các cơ quan QLNN cần khắc phục những hạn chế và
phát huy những mặt tích cực đã đạt được để cơng tác QLNN về ATTP đạt hiệu

va

an

lu

quả cao.

u
nf

2.1.5.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

ll

Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm được thể hiện qua
các hệ thống: Hệ thống quản lý, hệ thống thanh tra chuyên nghành về ATTP, hệ

oi

m

z
at
nh

thống kiểm nghiệm An toàn thực phẩm.

a. Hệ thống quản lý tuyến Trung ương

z

@

Tại tuyến Trung ương, công tác quản lý ATTP được giao cho 3 Bộ quản lý:

l.
ai

gm

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương.

m
co

Tại Bộ Y tế, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm được thành lập để giúp Bộ Y
tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về VSATTP (Nghị định 79/2008/NĐ-

an
Lu

CP).

Tại Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, do tính chất đa ngành, để bao

n


va
ac
th

12

si


×