Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Sổ tay môi trường và an toàn sức khỏe nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.01 KB, 18 trang )

TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 1Tổng18

DOC NO:
Người làm :

Người kiểm tra:

Người phê duyệt:

Chú ý:(Note):
Nếu bản tiếng Việt và bản tiếng Trung có chỗ khơng đồng nhất, lấy bản tiếng Trung làm chuẩn.


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP


Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 2Tổng18

1

1. MỤC ĐÍCH
Mục đích của cuốn sổ tay Môi trường và OHS này là nhằm đưa ra một hệ thống các
văn bản quản lý đáp ứng các yêu cầu theo tiêu chuẩn Môi trường và OHS ISO 14001:2015;
ISO 45001:2018 đang được lưu hành và áp dụng tại Công ty.
Sổ tay Môi trường và OHS ghi rõ các quá trình và sự tương tác các q trình của hệ
thống quản lý Mơi trường và OHS. Sổ tay Môi trường và OHS cũng bao gồm hoặc tham
chiếu đến các quy trình của hệ thống quản lý Môi trường và OHS.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Cuốn sổ tay Môi trường và OHS này được áp dụng đối với tồn bộ các hoạt động có
liên quan đến hệ thống quản lý Môi trường và OHS của Công ty.
Phạm vi áp dụng hệ thống Môi trường và OHS của Công ty là :

3. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

4. BỐI CẢNH CỦA TỔ CHỨC
4.1. Bối cảnh của công ty:
Công ty xác định các vấn đề nội bộ và bên ngồi có liên quan mục đích và định hướng
chiến lược của cơng ty, những vấn đề ảnh hướng đến khả năng của công ty nhằm đạt được
kết quả dự kiến của HTQLMT&OHS.
Công ty theo dõi và xem xét thông tin về các vấn đề nội bộ và bên ngồi cơng ty

Thơng tin dạng văn bản


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 3Tổng18

Phụ lục I/STMT&OHS
4.2. Hiểu nhu cầu, mong đợi các bên liên quan:
Để đảm bảo khả năng Công ty luôn luôn cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu của
khách hàng và các yêu cầu của luật định, chế định. Khi thích hợp, cơng ty xác định:
-

Các bên hữu quan có liên quan đến HTQLMT&OHS

-

Các yêu cầu của các bên hữu quan có liên quan đến HTQLMT&OHS

-


Công ty theo dõi và xem xét thông tin các bên hữu quan và yêu cầu của họ

Thông tin dạng văn bản
Phụ lục I/STMT&OHS
4.3. Các quá trình của HTQLMT&OHS
Để thực hiện việc tác nghiệp, kiểm soát, theo dõi và đo lường các quá trình trong
phạm vi hoạt động của mình, Cơng ty xác định những q trình cần thiết, bao gồm:
-

Xác định yêu cầu của khách hàng, pháp luật và khả năng đáp ứng những u cầu
đó của Cơng ty,

-

Mua sản phẩm, bao gồm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất và dịch vụ hỗ trợ

-

Thực hiện q trình sản xuất,

-

Kiểm sốt những sản phẩm khơng phù hợp nhằm đảm bảo cung ứng cho khách
hàng sản phẩm phù hợp yêu cầu.
Tương ứng với các quá trình đã được xác định, Công ty quy định các mối tương

giao, xác định các chuẩn mực, phương pháp tác nghiệp và cách thức kiểm sốt các q trình.
Từ đó cung cấp các nguồn lực cần thiết để thực hiện, bao gồm cả việc theo dõi và đo lường.
Sự tương giao giữa các quá trình trong hệ thống:



TênTàiliệu:(Doc Name):

Mãtàiliệu(Doc. No.)

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 4Tổng18

CẢI TIẾN LIÊN TỤC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG VÀ OHS

CẢI TIẾN
Sự khơng phù hợp và hành động khắc phục

Cải tiến

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

HOẠCH ĐỊNH
Rủi ro và cơ hội

C

Á
C

LÃNH ĐẠO

Mục tiêu Môi
trường và OHS

Đánh giá nội bộ

Chính sách Mơi
trường và OHS

Xem xét của lãnh
đạo

Sự thay đổi

B
Ê
N
Q
U
A
N

Theo dõi, đo
lường, phân tích,
đánh giá


B
Ê
N

TẠO SẢN PHẨM
Khảo
sát thị
trường

Xem
Xét
hợp
đồng

T
Â
M

Kiểm
sốt nhà
cung
cấp,
nhà
thầu

Kiểm
sốt
q
trình


Kiểm
sốt các
yếu tố

trường
&OHS

Sản
phẩm

Kiểm sốt đầu ra khơng phù hợp

Tuyển
dụng,
đào tạo,
huấn
luyện

Nhận
thức

Trao
đổi
thông
tin

Q
U
A
N

T
Â
M

HỖ TRỢ
Các nguồn lực
(Nhân lực, cơ
sở hạ tầng,
môi trường,
theo dõi đo
lường, ...)

C
Á
C

Kiểm
sốt
thơng tin
được lập
văn bản


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)

Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 5Tổng18

5. SỰ LÃNH ĐẠO
5.1. Cam kết của lãnh đạo
Lãnh đạo Công ty cam kết xây dựng và thực hiện có hiệu lực HTQLMT&OHS và
thường xun cải tiến có hiệu quả thơng qua việc thiết lập Chính sách Mơi trường và OHS,
các Mục tiêu Mơi trường và OHS của Công ty và các Bộ phận thích hợp. Lãnh đạo Cơng ty
cam kết thực hiện các hoạt động kinh doanh đáp ứng yêu cầu của khách hàng, luật pháp và
các bên quan tâm khác.
Để thực hiện các cam kết trên, Công ty thiết lập HTQLMT&OHS phù hợp yêu cầu
ISO 14001:2015; ISO 45001:2018, Lãnh đạo Công ty xác định và cung cấp đầy đủ các
nguồn lực cần thiết, bao gồm con người, thiết bị, phương tiện khác phục vụ công việc và môi
trường làm việc thuận lợi.
5.2. Chính sách Mơi trường và OHS:
Chính sách Mơi trường và OHS chính là sự thể hiện cam kết của lãnh đạo công ty trong
việc đảm bảo:
 Sự phù hợp với mục đích và bối cảnh của cơng ty và hỗ trợ định hướng chiến lược
của công ty
 Thực hiện cam kết của lãnh đạo cao nhất của công ty
 Cải tiến liên tục hiệu lực của hệ thống quản lý Môi trường và OHS nhằm đảm bảo sự
phù hợp với các yêu cầu của khách hàng, các yêu cầu chế định của Nhà nước Việt nam và
nước ngoài đối với sản phẩm.
 Là cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các mục tiêu Môi trường và OHS.
Lãnh đạo đảm bảo chính sách được thấu hiểu trong tổ chức



TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 6Tổng18

Chính sách Mơi trường và OHS chỉ thay đổi nếu khơng cịn phù hợp với mục đích của
Cơng ty hoặc u cầu của tiêu chuẩn ISO 14001:2015; ISO 45001:2018.
Định kỳ mỗi năm, lãnh đạo cao nhất của Cơng ty xem xét lại chính sách Môi trường và
OHS, mục tiêu để quyết định mục tiêu Mơi trường và OHS mới.
Chính sách Mơi trường và OHS được cơng ty ban hành và duy trì bằng văn bản, được
thơng tin cho tồn bộ cơng ty để theo dõi và thực hiện.
Thơng tin dạng văn bản:
Chính sách Mơi trường và OHS
5.3. Trách nhiệm, quyền hạn
Ban lãnh đạo công ty đảm bảo rằng trách nhiệm và quyền hạn của các vị trí thích hợp
được phân cơng, truyền đạt và hiểu rõ trong tổ chức.
Lãnh đạo công ty phân công trách nhiệm và quyền hạn để:
a) đảm bảo rằng hệ thống quản lý Môi trường và OHS phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này;
b) đảm bảo rằng các quá trình mang lại đầu ra dự kiến;

c) báo cáo về kết quả thực hiện hệ thống quản lý Môi trường và OHS và các cơ hội cải
tiến, cụ thể là cho lãnh đạo cao nhất;
d) đảm bảo thúc đẩy việc hướng vào khách hàng trong toàn bộ tổ chức;
e) đảm bảo duy trì được tính tồn vẹn của hệ thống quản lý Môi trường và OHS khi
những thay đổi đối với hệ thống quản lý, Môi trường và OHS được hoạch định và thực hiện
Thông tin dạng văn bản:
Sơ đồ tổ chức, chức năng – nhiệm vụ công ty
6. HOẠCH ĐỊNH
6.1.1. Hoạch định hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
Trên cơ sở xem xét bối cảnh của công ty cũng như nhu cầu và mong đợi của các bên
liên quan, công ty luôn xác định các rủi ro và cơ hội để đưa ra các hành động thích hợp nhằm


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 7Tổng18

đảm bảo HTQLMT&OHS có thể đạt được các kết quả như dự kiến.
Ngoài ra, việc xác định các rủi ro giúp cho công ty ngăn ngừa, giảm các tác động
không mong muốn. Và thông qua đó tìm kiếm các cơ hội để cải tiến hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty.
Công ty xác định và đưa ra hành động giải quyết rủi ro và cơ hội và tích hợp các hành
động đó trong các quy trình, quy định liên quan.
6.1.2 Yếu tố mơi trường
Bằng cách thiết lập và duy trì "Quy trình xác định khía cạnh mơi trường", cơng ty xác
định, đánh giá, xem xét và cập nhật các yếu tố môi trường từ các khía cạnh sau:
- Phạm vi xác định các yếu tố mơi trường phải bao qt tồn bộ q trình sản xuất,
dịch vụ của cơng ty và tất cả các khía cạnh của hoạt động quản lý hàng ngày.
- Khi xác định các yếu tố mơi trường, nhóm xác định và đánh giá nên xem xét ba
nghĩa là quá khứ, hiện tại và tương lai, và ba trạng thái bình thường, bất thường và khẩn cấp.
- Khi đánh giá các yếu tố môi trường, cần xem xét đến phạm vi, mức độ tác động, tần
suất xuất hiện, mức độ quan tâm của các bên liên quan và các yêu cầu của luật pháp và quy
định về tiêu thụ tài nguyên.
- Khi luật và quy định về môi trường quốc gia và các tiêu chuẩn liên quan đã có
những thay đổi lớn và các bên liên quan đưa ra các yêu cầu hợp lý, các yếu tố môi trường
quan trọng cần được xác định lại và đánh giá.
6.1.3 Nhận dạng mối nguy, đánh giá rủi ro và kiểm soát rủi ro
- Thiết lập "Quy trình nhận diện và đánh giá rủi ro về ANSKNN" để xác định các hoạt
động quản lý hàng ngày trong công ty và các nguồn nguy hiểm có thể có trong q trình xây
dựng hoặc dịch vụ.
- Thông tin cần thiết để xác định mối nguy và đánh giá rủi ro phải đúng và đáng tin
cậy.


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP


Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 8Tổng18

- Khi thực hiện đánh giá rủi ro, cần kết hợp với tình hình thực tế của công ty, xem xét
ba giai đoạn trong quá khứ, hiện tại và tương lai, ba trạng thái bình thường, bất thường, khẩn
cấp và sáu khía cạnh khác, cũng như nhân sự tham gia nơi làm việc và vào nơi làm việc.
- Nhóm xác định và đánh giá tổ chức các bộ phận liên quan để xác định mức độ rủi ro
của các nguồn nguy hiểm, đồng thời tính đến quy mơ và phạm vi của các nguồn nguy hiểm
chính, khả năng xảy ra, mức độ rủi ro, thương tích về người và tài sản thiệt hại có thể gây ra,
vv các biện pháp kiểm soát rủi ro.
- Khi có những thay đổi lớn trong hoạt động sản xuất hoặc khi luật, quy định và các
yêu cầu khác được cập nhật, các nguồn nguy hiểm liên quan phải được xác định lại và đánh
giá kịp thời.
6.1.4 Nghĩa vụ tuân thủ
Công ty cần phải xác định:
- Xác định và nắm bắt các nghĩa vụ tuân thủ liên quan đến các khía cạnh mơi trường
của nó;
- Xác định cách thức các nghĩa vụ tuân thủ này áp dụng cho tổ chức.
- Xem xét các nghĩa vụ tuân thủ này khi thiết lập, thực hiện, duy trì và liên tục cải tiến
hệ thống quản lý mơi trường của mình.
Cơng ty thực hiện đánh giá các nghĩa vụ tuân thủ để xem xét mức độ tuân thủ các yếu
tố pháp lý.
LƯU Ý: Các nghĩa vụ tuân thủ dẫn đến rủi ro và cơ hội cho tổ chức.
Thông tin dạng văn bản
Phụ lục I/STMT&OHS

Bảng xác định khía cạnh mơi trường
Bảng nhận diện và đánh giá các rủi ro ATSKNN


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 9Tổng18

6.2. Mục tiêu Môi trường và OHS
Ban lãnh đạo công ty đảm bảo rằng các mục tiêu Môi trường và OHS, bao gồm tất cả
những điều cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm được thiết lập tại các cấp và bộ
phận chức năng liên quan trong tổ chức. Mục tiêu Môi trường và OHS phải đo được và nhất
quán với chính sách Mơi trường và OHS.
Thơng tin dạng văn bản
Mục tiêu Môi trường và OHS
Kế hoạch thực hiện mục tiêu MT&OHS
Bảng theo dõi thực hiện mục tiêu MT&OHS

6.3. Hoạch định sự thay đổi
Khi có sự thay đổi trong HTQLMT&OHS, các thay đổi đó được tiến hành một cách

có hệ thống và có kế hoạch. Kế hoạch thay đổi nêu rõ: mục đích, hậu quả tiềm ẩn, tính tồn
vẹn của HTQLMT&OHS, sẵn có các nguồn lực, phân bổ trách nhiệm – quyền hạn.
7. HỖ TRỢ
7.1. Nguồn lực
Công ty xác định và cung cấp các nguồn lực cần thiết cho việc thiết lập, thực hiện,
duy trì và cải tiến liên tục HTQLMT&OHS.
Nguồn lực bao gồm:
 Nhân lực
Công ty xác định và cung cấp đầy đủ nhân lực để vận hành HTQLMT&OHS của
công ty.
 Cơ sở hạ tầng
Lãnh đạo công ty cam kết cung cấp đầy đủ và duy trì cơ sở hạ tầng đảm bảo quá trình
sản xuất như sau:


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 10Tổng18

-


Có đầy đủ trang thiết bị và phù hợp.

-

Phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao
động.

-

Điều kiện kho bãi, nhà xưởng.
Các bộ phận và cá nhân liên quan đến phương tiện vận chuyển, thiết bị sản xuất có

trách nhiệm duy trì tính hoạt động liên tục của thiết bị, việc kiểm tra thường xuyên liên tục
trước mỗi lần vận hành các thiết bị và bảo dưỡng định kỳ theo các đặc tính của máy móc
thiết bị cần thiết, cung cấp dịch vụ và yêu cầu của các quy định của nhà nước hiện hành.
Thông tin dạng văn bản
Quy trình quản lý máy móc thiết bị
 Mơi trường cho việc vận hành các q trình
Cơng ty đảm bảo cung cấp môi trường làm việc tốt cả về tâm lý và vật lý để đạt được
sự phù hợp với các yêu cầu về sản phẩm và đáp ứng yêu cầu khách hàng. Các quy định về an
toàn lao động được lãnh đạo công ty cam kết thực hiện theo đúng quy định của các cơ quan
có thẩm quyền.
 Tri thức của tổ chức
Công ty xác định tri thức cần thiết cho việc vận hành các quá trình để đảm bảo sự ổn
định Môi trường và OHS của sản phẩm. Công ty luôn theo dõi và cập nhật các kiến thức mới
nhằm nâng cao hơn nữa năng lực cũng như hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
 Các nguồn lực theo dõi và đo lường.
Bộ phận Kỹ thuật có trách nhiệm theo dõi kiểm sốt, kiểm định, hiệu chỉnh và duy trì

thiết bị theo dõi, kiểm tra và thử nghiệm theo một cách phù hợp để đảm bảo rằng kết quả
phép đo được chính xác. Các thiết bị có ảnh hưởng đến Mơi trường và OHS sản phẩm hoặc
dùng để giao dịch với khách hàng bắt buộc phải nối chuẩn quốc gia.


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 11Tổng18

7.2. Năng lực
Công ty thực hiện tuyển dụng, đào tạo và phân công đúng người – đúng việc. Các hồ
sơ nhân sự, đào tạo vị trí chủ chốt, làm việc ổn định được lưu giữ tại Văn phịng của cơng ty.
Thơng tin dạng văn bản
Quy trình tuyển dụng và đào tạo
Yêu cầu trách nhiệm và trình độ nhân sự .
7.3. Nhận thức
Tất cả các cán bộ công nhân viên trong công ty được phổ biến chính sách Mơi trường và
OHS, mục tiêu Mơi trường và OHS bằng hình thức thơng báo trên bản tin của cơng ty. Vai
trị của mỗi cá nhân trong HTQLMT&OHS của công ty được truyền đạt thông qua Bảng mô
tả cơng việc đảm bảo mọi người có thể nhận thức được vai trị của mình trong

HTQLMT&OHS.
7.4. Trao đổi thơng tin
Cơng ty xác định việc trao đổi thông tin nội bộ thông qua chế độ báo cáo hằng ngày,
tuần, tháng. Khi có các thơng tin đột xuất cần xử lý ngay, thông tin được chuyển đến các bộ
phận liên quan để xử lý kịp thời.
Việc thực hiện trao đổi thông tin với bên ngoài liên quan đến HTQLMT&OHS được
thực hiện qua kênh email, điện thoại và fax khi có sự phê duyệt và đồng ý của Giám đốc
cơng ty.
7.5. Kiểm sốt thơng tin được lập thành văn bản
Kiểm sốt thơng tin dạng văn bản nhằm quy định phương pháp kiểm soát các thông
tin thuộc hệ thống quản lý Môi trường và OHS và các hoạt động liên quan trong công ty.
Thông tin dạng văn bản bao gồm 2 dạng là tài liệu và hồ sơ.
Thơng tin dạng văn bản
Quy trình kiểm sốt tài liệu
Quy trình kiểm sốt hồ sơ


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 12Tổng18


8. ĐIỀU HÀNH
8.1. Hoạch định tạo sản phẩm
Công ty lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết để cung cấp sản phẩm dịch
vụ. Hoạch định việc cung cấp sản phẩm đảm bảo tính nhất quán với các yêu cầu của các q
trình của hệ thống quản lý Mơi trường và OHS:
- Thiết lập các chuẩn mực thực hiện đối với (các) q trình;
- Thực hiện kiểm sốt (các) q trình, phù hợp với các chuẩn mực thực hiện;
CHÚ THÍCH: Các kiểm sốt có thể bao gồm kiểm sốt kỹ thuật, quy trình. Các kiểm
sốt có thể được thực hiện theo một hệ thống phân cấp (ví dụ: loại bỏ, thay thế, quản trị) và
có thể được sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp.
Cơng ty thực hiện kiểm sốt những thay đổi đã hoạch định và xem xét các hậu quả
của những thay đổi không mong muốn, thực hiện hành động để giảm nhẹ các tác động môi
trường bất lợi.
Công ty đảm bảo rằng các q trình th ngồi được kiểm sốt hoặc được can thiệp.
Loại hình và mức độ kiểm sốt hoặc can thiệp áp dụng cho (các) quá trình phải được xác
định trong hệ thống quản lý môi trường.
Nhất quán với quan điểm về vịng đời, Cơng ty phải:
- thiết lập các kiểm sốt, khi thích hợp, để đảm bảo rằng (các) yêu cầu về môi trường
được giải quyết trong quá trình thiết kế và phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ, có cân nhắc cân
nhắc từng giai đoạn vịng đời;
- xác định (các) yêu cầu về môi trường của tổ chức khi mua các sản phẩm và dịch vụ,
khi thích hợp;
- trao đổi (các) u cầu mơi trường liên quan của tổ chức với các nhà cung cấp bên
ngoài, kể cả các nhà thầu;
- cân nhắc sự cần thiết phải cung cấp thông tin về tác động môi trường đáng kể tiềm


TênTàiliệu:(Doc Name):


SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 13Tổng18

ẩn liên quan đến việc vận chuyển hoặc giao nhận, sử dụng, xử lý cuối vòng đời và thải bỏ
cuối cùng các sản phẩm và dịch vụ của mình,
Tổ chức phải duy trì thơng tin dạng văn bản ở mức độ đủ để tin chắc rằng các quá
trình được diễn ra đúng như hoạch định.
Thơng tin dạng văn bản
Quy trình sản xuất
Quy trình kiểm sốt nhà thầu
8.2. Chuẩn bị và Ứng phó Khẩn cấp
Cơng ty đã xây dựng "Quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp" để xác định các tai
nạn hoặc trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra, và thực hiện các biện pháp tương ứng để kiểm
soát chúng nhằm ngăn ngừa hoặc giảm các tác động mơi trường có thể xảy ra, thương vong
và tài sản mất mát.
Các bộ phận liên quan và bộ phận kỹ thuật thường xuyên tiến hành kiểm sốt phịng
ngừa và triển khai các thiết bị và công cụ cần thiết đối với các tai nạn hoặc trường hợp khẩn
cấp tiềm ẩn về môi trường / sức khỏe nghề nghiệp và an toàn như chống cháy nổ, chống rò rỉ
và chống cháy trong phạm vi quyền hạn.
Sau khi vụ tai nạn xảy ra, bộ phận quản lý nhân sự và các bộ phận liên quan sẽ tổ
chức điều tra vụ tai nạn, đồng thời thông báo cho các bộ phận và nhân viên có trách nhiệm

liên quan về kết quả xử lý liên quan.
Sau tai nạn, khả năng hoạt động và hiệu quả của các kế hoạch và thủ tục dự phòng
liên quan cần được đánh giá và cập nhật kịp thời.
Khi cần thiết, các quy trình trên phải được kiểm tra thường xun.
Thơng tin dạng văn bản
Quy trình ứng phó với tình trạng khẩn cấp


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 14Tổng18

9. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
9.1. Theo dõi, đo lường, phân tích và đánh giá
9.1.1. Khái quát
Định kỳ, công ty tiến hành đánh giá kết quả hoạt động và tính hiệu lực của hệ thống
quản lý Mơi trường và OHS
Các bộ phận có liên quan lưu lại hồ sơ theo dõi, đánh giá.
9.1.2. Đánh giá sự tuân thủ
Thiết lập, triển khai và duy trì "Quy trình tiếp cận yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác",

đánh giá tình hình thực hiện các nghĩa vụ hợp pháp của công ty, bao gồm:
- Xác định tần suất đánh giá tính tuân thủ;
- Đánh giá tính tuân thủ và triển khai các biện pháp khi cần thiết;
- Giữ gìn kiến thức và sự hiểu biết về tình trạng của tính tn thủ;
- Lưu giữ thơng tin dạng văn bản làm bằng chứng đánh giá tính tuân thủ.
Thơng tin dạng văn bản
Quy trình tiếp cận u cầu pháp luật và yêu cầu khác
9.1.3. Phân tích và đánh giá
Các bộ phận có trách nhiệm theo dõi việc thu thập, phân tích các số liệu và báo cáo
cho lãnh đạo công ty trong cuộc họp xem xét của lãnh đạo hay các cuộc họp định kỳ. Thông
tin bao gồm:
- Nhận xét của khách hàng về Môi trường và OHS dịch vụ cung cấp
- Tỷ lệ sản phẩm không đạt của các cơng việc trong suốt q trình sản xuất kinh
doanh và cung cấp dịch vụ.
9.2. Đánh giá nội bộ
Công ty thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ hoặc đột xuất để xem xét hiệu lực hoạt động và


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)


Trang 15Tổng18

xác định cơ hội cải tiến HTQLMT&OHS của Công ty nhằm đảm bảo:
 Sự phù hợp với các hoạch định (Quá trình, HTQLMT&OHS...) so với yêu cầu của
tiêu chuẩn và yêu cầu của Công ty.
 Các quy định hoạt động của HTQLMT&OHS thể hiện qua các tài liệu Môi trường và

OHS được áp dụng có hiệu lực và duy trì tại các đơn vị.
Cơng ty đào tạo và duy trì lực lượng thanh tra đánh giá nội bộ đảm nhận việc đánh giá
đảm bảo tính chun nghiệp, khách quan và vơ tư khi thực hiện một cuộc đánh giá.
Sự không phù hợp phát hiện trong quá trình đánh giá được các đơn vị liên quan nghiêm
túc trong thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc phịng ngừa.
Lưu hồ sơ của q trình đánh giá để phục vụ cho việc xem xét của Lãnh đạo
Thông tin dạng văn bản
Quy trình đánh giá nội bộ
9.3. Xem xét của lãnh đạo
9.3.1 Khái quát
Ban lãnh đạo công ty tiến hành việc xem xét, đánh giá tính hiệu lực vận hành của hệ
thống quản lý Môi trường và OHS theo định kỳ 1 năm/ lần hoặc đột xuất
 Cải tiến tính hiệu lực của HTQLMT&OHS và các q trình họat động
 Cải tiến sản phẩm liên quan đến yêu cầu của khách hàng
 Các nhu cầu về nguồn lực, kế họach phát triển nguồn nhân lực
- Thông qua quyết định của lãnh đạo cũng đồng thời phân công trách nhiệm thực hiện cụ
thể đến các cấp điều hành - quản lý có liên quan. Thời hạn hịan tất và phân công kiểm tra
đánh giá hiệu quả thực hiện.


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG

VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 16Tổng18

- Các kết quả xem xét của Lãnh đạo được ghi nhận thành hồ sơ chứng minh.
9.3.2 Đầu vào xem xét của lãnh đạo
Đầu vào của việc xem xét bao gồm những nội dung sau:
a. Tình trạng của các hành động có được từ lần xem xét trước;
b. Các thay đổi bên trong và bên ngồi có liên quan đến HTQLMT&OHS bao gồm cả các
định hướng chiến lược của tổ chức.
c. Những thông tin về việc thực hiện và hiệu quả của HTQLMT&OHS, bao gồm các xu
hướng và chỉ số về:
- Sự thỏa mãn của khách hàng và phản hồi từ các bên quan tâm.
- Mức độ đạt được các mục tiêu Môi trường và OHS
- Kết quả thực hiện các quá trình và sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ
- Các sự không phù hợp và hành động khắc phục
- Kết quả hoạt động theo dõi và đo lường
- Kết quả đánh giá nội bộ
- Kết quả thực hiện của các nhà cung cấp bên ngoài.
d. Sự thỏa đánh của nguồn lực
e. Tính hiệu lực của các hoạt động được thực hiện nhằm giải quyết các rủi ro và cơ hội
(theo điều khoản 6.1).
f. Các cơ hội cho cải tiến.


9.3.3 Đầu ra xem xét của lãnh đạo
Đầu ra của việc xem xét bao gồm các quyết định về hành động liên quan đến:
a. Các cơ hội cải tiến;


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 17Tổng18

b Bất kỳ nhu cầu nào cho các thay đổi đối với HTQLMT&OHS.
c. Nhu cầu về nguồn lực.
Thơng tin dạng văn bản
Quy trình họp xem xét của lãnh đạo
10.

CẢI TIẾN

10.1. Khái quát
Công ty luôn xác định và lựa chọn các cơ hội để cải tiến và thực hiện mọi hành động

cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
10.2. Hành động khắc phục và cải tiến
Khi có sự khơng phù hợp xảy ra, bao gồm cả phát sinh từ khiếu nại, Công ty tiến hành
thực hiện các hành động khắc phục để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp nhằm
ngăn ngừa sự tái diễn. Hành động khắc phục phải thích hợp với các tác động của sự không
phù hợp gặp phải.
Công ty thiết lập tài liệu theo dõi quá trình thực hiện hành động khắc phục; đồng thời lưu
trữ các hồ sơ chứng minh hoạt động khắc phục.
Thông tin dạng văn bản
Quy trình khắc phục, cải tiến
Quy trình điều tra sự cố./.


TênTàiliệu:(Doc Name):

SỔ TAY MƠI TRƯỜNG
VÀ AN TỒN SỨC
KHỎE NGHỀ NGHIỆP

Mãtàiliệu(Doc. No.)
Phiênbản (Rev.)
Ngày làm (Prepared
Date)
Số trang (Page)

Trang 18Tổng18




×