Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

SỔ TAY MÔI TRƯỜNG CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.47 KB, 41 trang )

MỤC LỤC

1

1


SỔ TAY MÔI TRƯỜNG
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
\Chính sách môi trường (Mục 4.2 - ISO 14001:2004)
Nội dung
Xí nghiệp nổ lực đáp ứng một cách tốt nhất mọi yêu cầu về cải thiện, bảo vệ
làm cho môi trường sạch - đẹp - an toàn và sản xuất tiết kiệm bằng nhận thức và
nâng lực không ngừng được nâng cao.
Để đạt được , Ban giám đốc Xí nghiệp Protrade cam kết:
- Tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường của nhà nướcCộng hòa xã

hội

chủ nghĩa Việt Nam và các yêu cầu khác liên quan.
- Xác định đầy đủ các tác động môi trường có ý nghĩa gây ra bởi họat động,

sản phẩm và dịch vụ của Xí nghiệp.
- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn năng lượng, nguyên vật liệu.
- Tăng cường các biện pháp quản lý chất thải hiệu quả.
- Cải tiến liên tục công tác QLMT nhằm ngăn ngừa ô nhiễm và ứng phó kịp

thời các tình huống khẩn cấp.
- Thường xuyên nâng cao nhận thức cho cán bộ -công nhân viên về bảo vệ và

quản lý môi trường.


4.2.1.1

Thực hiện

♦♦♦ Chính sách môi trường được lập thành văn bản.
♦♦♦ Thực hiện, duy trì và thông tin liện lạc tđi các nhân viên và nhà thầu về
chính sách bằng cách :
- Tóm tắt chính sách môi trường cho các nhân viên, nhà thầu mđi.
- Tóm tắt lại chính sách môi trường trong các cuộc họp với nhân viên hoặc nhà

thầu.
- Đưa chính sách môi trường lên các bảng thông báo, các biểu ngữ hoặc dạng

thẻ trong căn tin.
- Cung cấp thông tin về chính sách môi trường trên các bản tin của công nhân.
- Đưa chính sách môi trường vào hợp đồng làm việc.
- Để chính sách môi trường tại các khu vực như căn tin, nơi để máy photocopy

2

2


hoặc máy fax.
♦♦♦ Công bố chính sách môi trường ra cộng đồng bằng cách đưa chính sách
môi trường vào báo cáo cho các bên hữu quan , tài liệu quảng bá của Xí nghiệp, thư
viện Tỉnh và trên trang Web.
4.2.1.2

Kiểm tra


Sau một thời gian thực hiện, cán bộ phụ trách môi trường của Xỉ nghiệp tiến
hành đánh giá thực trạng về chímh sách môi trường theo biểu mẫu của bảng 4.1 Phụ lục 3.
Sau khi hoàn thành đánh giá thực trạng, nhân viên môi trường trình kết quả
phân tích cho Ban giám đốc xem xét, cập nhật thêm các yếu tố để cải tiến nội dung
của chính sách cho phù hợp hơn.

3

3


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên công ty : Xí Nghiệp May mặc hàng xuất khẩu – Protrade
Địa chỉ : Quốc lộ 13, Xã Bình Hòa, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Tel : 0650.755266.
Fax : 0650.755.415.
Email :
1. Lịch sử hình thành và phát triển :
MAY MẶC HÀNG XUẤT KHẨU - PROTRADE

Xí nghiệp May mặc hàng xuất khẩu là đơn vị trực thuộc công ty sản xuất và
Xuất nhập khẩu Bình Dương - doanh nghiệp nhà nưđc loại I và do Yăn phòng Tỉnh
ủy Tỉnh Bình Dương quản lý. Xí nghiệp từ khi mới thành lập chỉ vđi 3 phân xưởng
E, Dl, D2, cho đến 07/1996 xí nghiệp có 6 phân xưởng hoạt động gồm:
- Phân xưỏng E nay là phân xưởng May 1.
- Phân xưỏng D2 nay là phân xưởng May 2.
- Phân xưỏng DI nay là phân xưởng May 3.
- Phân xưởng thêu .

- Phân xưởng cắt.
- Phân xưởng hoàn tất.

Quy mô của Xí nghiệp May măc hàng xuất khẩu -Protrade
a.Quy mô về sản xuất và lao đống :
- về cơ sỏ ha tầng : Yới tổng diện tích mặt bằng là 8000 m 2 , xí nghiệp hiện có

6 phân xưởng hoạt động , điều kiện vận chuyển hàng may giữa các xưởng và các kho
rất thuận lợi, vị trí giữa các bộ phận chức năng trong xí nghiệp bao gồm: khu sản
xuất của các xưởng, hệ thống kho bãi, khu làm việc của khối văn phòng, khu vực bảo
vệ, bãi giữ xe, nhà ăn tập thể và nhà ở cho công nhân ở xa.
- Về nhân sư : Hiện nay xí nghiệp có tổng số nhân sự là 1841 ( Nữ : 1429

người chiếm tỉ lệ 76.62%)
Quy mô về thi trường :

b.

Do xí nghiệp được thành lập lâu năm, sản phẩm đa dạng, sắc xảo đáp ứng
được yêu cầu của khách hàng nên xí nghiệp chiếm được thị trường tương đối lớn

4

4


trong và ngoài nước. Hiện nay xí nghiệp có hơn 50 khách hàng lớn và thường xuyên.
Sản phẩm của xí nghiệp được xuất khẩu sang các nước Châu Au và Châu Á
như : Đài Loan, Hông Kông, Singapore, Malaysia, Hàn Quốc,...Mặt khác, khi hiệp
đinh thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ được thông qua, thuế xuất khẩu giảm từ 40% còn

4%, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Xí nghiệp
nói riêng ngày càng khuếch trương thị trường phương Tây, trong đó thị trường Châu
Au là thị trường chủ lực với doanh số hàng năm chiếm 75%, Đức là thị trường lđn
nhất xí nghiệp, thị trường Châu Á chủ yếu là nhận gia công.
2. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu

Xí nghiệp chuyên may mặc các hàng xuất khẩu như : áo jacket lông vịt, áo
jacket gôn, áo sơ mi, áo polo-shirt, các loại quần áo thun, quần tây, đồ thể thao, quần
áo trẻ em,... Xí nghiệp sản xuất theo công nghệ hiện đại, sử dụng hệ thống cắt bằng
máy ví tính, máy may công nghiệp, hệ thống ủi bằng lò hơi...

5

5


CHƯƠNG II : PHẠM VI ÁP DỤNG
Sổ tay môi trường mô tả toàn bộ hệ thống quản lý môi trường của công ty đáp
ứng với yêu cầu cuả tiêu chuẩn ISO 14001:2010
Công ty xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường nhằm từng bước
triển khai, tổ chức, duy trì và thực hiện những chính sách và thủ tục có liên quan để
ngăn ngừa và hạn chế tối đa sự ô nhiễm môi trường trong sản xuất. Điều này không
chỉ giúp giảm bớt ô nhiễm, giảm chi phí mà còn giúp tăng năng suất và đẩy mạnh sự
tăng trưởng kinh tế.
Sổ tay này được kiểm soát theo thủ tục kiểm soát tài liệu: 0087
Phạm vi áp dụng:
HTQLMT mô tả trong sổ tay môi trường này được xây dựng, áp dụng cho
việc sản xuất và kinh doanh tại Công ty. Bao gồm: tất cả các quá trình sản xuất và tất
cả các sản phẩm của Công ty.


6

6


CHƯƠNG III : ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT\
1.

ĐỊNH NGHĨA:
Môi trường: Những thứ bao quanh nơi hoạt động của một tổ chức bao gồm

không khí, nước, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, động vật, con người
và các mối quan hệ qua lại của chúng.
Cải tiến liên tục: Quá trình tăng cường HTQLMT để nâng cao kết quả hoạt
động tổng thể về môi trường phù hợp với chính sách môi trường của tổ chức.
Khía cạnh môi trường: Yếu tố của các hoạt động sản phẩm và dịch vụ của
một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường. (Khía cạnh môi trường có ý
nghĩa là một khía cạnh có hoặc có thể gây tác động đáng kể đến môi trường).
Tác động môi trường: Bất kỳ một sự thay đổi nào gây ra cho môi trường, dù
có hại hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ
của một tổ chức gây ra.
Hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT): Một phần của hệ thống quản lý
chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế hoạch, trách nhiệm, qui tắc, thủ
tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và thực hiện, xem xét và duy trì chính sách
môi trường.
Đánh giá hệ thống quản lý môi trường: Quá trình kiểm tra xác nhận một
cách có hệ thống và được lập thành văn bản để có được các chứng cứ đánh giá một
cách khách quan các chứng cứ nhằm xác định xem hệ thống quản lýù môi trường của
tổ chức có phù hợp với chuẩn cứ đánh giá HTQLMT do tổ chức
lập ra hay không, và thông báo kết quả của quá trình này cho lãnh đạo.

Mục tiêu môi trường: Mục đích tổng thể về môi trường xuất phát từ chính
sách môi trường mà tổ chức tự đặt ra để đạt tới và được lượng hóa khi có thể.
Kết quả hoạt động môi trường: Các kết quả có thể đo được của HTQLMT,
liên quan đến sự kiểm soát các khiá cạnh môi trường của tổ chức, dựa trên chính
sách, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường cuả mình.
Chính sách môi trường: Công bố của tổ chức về ý định và nguyên tắc liên
quan đến kết quả hoạt động tổng thể về môi trường của mình, tạo ra khuôn khổ cho
các hành động và cho việc đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của mình.

7

7


Chỉ tiêu môi trường: Yêu cầu chi tiết về kết quả thực hiện, lượng hóa được
khi có thể, áp dụng cho tổ chức hoặc các bộ phận của nó. Yêu cầu này xuất phát từ
các mục tiêu môi trường nên cần phải đề ra và đáp ứng nhằm đạt được những mục
tiêu đó.
Bên hữu quan: Cá nhân hoặc nhóm liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng bởi kết
quả hoạt động về môi trường cuả một tổ chức.
Tổ chức: Công ty, liên hợp công ty, hãng, xí nghiệp, cơ quan hoặc một bộ
phận cuả nó, dù là tổ hợp hay không, nhà nước hoặc tư nhân, có các bộ phận chức
năng và quản trị riêng cuả mình.
Ngăn ngừa ô nhiễm: Sử dụng các quá trình, các phương pháp thực hành, vật
liệu hoặc sản phẩm để tránh, giảm bớt hay kiểm soát ô nhiễm. Hoạt động này có thể
bao gồm tái chế, xử lý, thay đổi quá trình, cơ chế kiểm soát, sử dụng có hiệu quả
nguồn tài nguyên và thay thế vật liệu.
2.

CÁC TỪ VIẾT TẮT:




HTQLMT:



TT:

Thủ tục



CS:

Chính sách



BM:

Biểu mẫu



HD:

Hướng dẫn




GĐ:

Giám đốc



CBCNV:



TC:



ĐDLĐ:

Đại diện lãnh đạo



BDAMT:

Ban dự án môi trường



TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam




HS:



TL:

8

Hệ thống quản lý môi trýờng

Cán bộ công nhân viên
Tiêu chuẩn

Hồ sơ
Tài liệu

8


CHƯƠNG IV : TIÊU CHUẨN THAM KHẢO
Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000 về quản lý môi trường
Ủy ban kỹ thuật 207 (TC 207) (ISO) thành lập để xây dựng các tiêu chuẩn
ISO 14000.
Tiêu chuẩn ISO 14000 có thể được cấu trúc tương tự như tiêu chuẩn ISO
9000. ủy ban kỹ thuật 207 và 176 ( Ban kỹ thuật xây dựng tiêu chuẩn ISO 9000) đã
cùng làm việc và sử dụng các bài học từ quá trình xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn
ISO 9000 và xây dựng tiêu chuẩn ISO 14000 dựa trên nền tảng tiêu chuẩn này.

Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 bao gồm các tiêu chuẩn liên quan với Hệ thống
quản lý môi trường (như ISO 14001 và 14004) và những tiêu chuẩn liên quan với các
công cụ quản lý môi trường (các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn ISO 14000). Tiêu
chuẩn ISO 14000 có thể áp dụng cho các công ty, khu vực hành chính hay tư nhân.
Bảng 1.2 trình bày bộ tiêu chuẩn ISO 14000 và các công việc đang tiến hành
đối với những tiêu chuẩn này

9

9


Bảng 2.1 Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
Tên gọi

Xuất bản

Chủ đề

ISO 14001: 1996

1996

Hệ thống quản lý môi trường -

ISO 14004: 1996

1996

Quy định và hướng dẫn sử dụng

Hệ thống quản lý môi trường Hướng dẫn chung về nguyên tắc,
hệ thống và kỹ thuật hỗ trơ

ISO 14010: 1996

1996

Hướng dẫn đánh giá môi trường
- Nguyên tắc chung

ISO 14011: 1996

1996

Hướng dẫn đánh giá môi trường
- Thủ tục đánh giá- Đánh giá hệ
thống quản lý môi trường

ISO 14012: 1996

1996

Hướng dẫn đánh giá môi trường
- Chuẩn cứ trình độ đối với
chuyên gia đánh giá môi trường

ISO /WD 14015

Sẽ đươc xác nhân


Đánh giá môi trường của tổ chức

ISO 14020: 1998

1998

Các loại hình nhãn môi trường Nguyên tắc chung

ISO/DIS 14021

1999

Các lọai hình nhãn môi trường Các yêu cầu tự công bố nhãn

ISO/FDIS 14024

môi
trường
Các lọai
hình nhãn môi trường-

1998

Nhãn môi trường lọai 1 Nguyên tắc và thủ tục
ISO/WD/TR/14025

Đã được xác nhận

Các lọai hình nhãn môi trường Nhãn môi trường lọai 3 Nguyên tắc và thủ tục - Hướng


ISO/DIS 14031

dẫn
Quản lý môi trường - Đánh giá

1999

kết quả họat động môi trường Hướng dẫn

10

10


ISO/TR 14032

1999

Quản lý môi trường - Đánh giá
kết quả họat động môi trường

ISO 14040: 1997

-Hướng dẫn
Quản lý môi trường - Đánh giá

1997

vòng đời sản phẩm -Nguyên lý
và khuôn khổ

Tên gọi

Xuất bản

ISO 14041 : 1998

1998

Chủ đề

Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời sản
phẩm - Mục tiêu, phạm vi xác định và phân tích

ISO/CD 14042

1999

Quản lý môi trường
- Đánh
kiểm
kê giá vòng đời sản
phẩm - Đánh giá tác động vòng đời sản phẩm

ISO/DIS 14043

1999

Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời sản
phẩm - Giải thích vòng đời sản phẩm


ISO/TR 14048

1999

Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời sản
phẩm - Biểu mẫu tài liệu đánh giá vòng đời sản

ISO/TR 14049

1999

Quản lý môi trườngphẩm
- Đánh giá vòng đời sản
phẩm - Ví dụ về sự áp dụng của ISO 14001

ISO 14050 :1998

1998

Quản lý môi trường - Thuật ngữ và định nghĩa

ISO/TR 14061

1998

Thông tin giúp cho các cơ quan lâm nghiêp trong
việc sử dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 14001 và

ISO Guide 64 : 1997


1997

Hướng dẫn cho việc14004
bao gồm khía cạnh môi
trường trong tiêu chuẩn sản phẩm

Ghi chú :

CD: ủy ban dự thảo
DIS : Dự thảo tiêu chuẩn quốc tế
FDIS : Dự thảo tiêu chuẩn quốc tế CUỒ1 cùng
TR : Báo cáo kỹ thuật

11

11


CHƯƠNG V: CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
1.

CÁC YÊU CẦU CHUNG

2.

CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
Nội dung

2.1.


Xí nghiệp nỗ lực đáp ứng một cách tốt nhất mọi yêu cầu về cải thiện, bảo vệ
làm cho môi trường sạch - đẹp - an toàn và sản xuất tiết kiệm bằng nhận thức và

-

nâng lực không ngừng được nâng cao.
Để đạt được , Ban giám đốc Xí nghiệp Protrade cam kết:
Tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ

-

nghĩa Việt Nam và các yêu cầu khác liên quan.
Xác định đầy đủ các tác động môi trường có ý nghĩa gây ra bởi họat động, sản phẩm

-

và dịch vụ của Xí nghiệp.
Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn năng lượng, nguyên vật liệu.
Tăng cường các biện pháp quản lý chất thải hiệu quả.
Cải tiến liên tục công tác QLMT nhằm ngăn ngừa ô nhiễm và ứng phó kịp thời các

-

tình huống khẩn cấp.
Thường xuyên nâng cao nhận thức cho cán bộ - công nhân viên về bảo vệ và quản lý
môi trường.
Thực hiện

2.2.




Chính sách môi trường được lập thành văn bản.
Thực hiện, duy trì và thông tin liện lạc tới các nhân viên và nhà thầu về chính sách

-

bằng cách :
Tóm tắt chính sách môi trường cho các nhân viên, nhà thầu mới.
Tóm tắt lại chính sách môi trường trong các cuộc họp với nhân viên hoặc nhà thầu.
Đưa chính sách môi trường lên các bảng thông báo, các biểu ngữ hoặc dạng thẻ trong

-

căn tin.
Cung cấp thông tin về chính sách môi trường trên các bản tin của công nhân.
Đưa chính sách môi trường vào hợp đồng làm việc.
Để chính sách môi trường tại các khu vực như căn tin, nơi để máy photocopy hoặc



máy fax.
Công bố chính sách môi trường ra cộng đồng bằng cách đưa chính sách môi trường
vào báo cáo cho các bên hữu quan , tài liệu quảng bá của Xí nghiệp, thư viện Tỉnh và
trên trang Web.

2.3.

Kiểm tra
Sau một thời gian thực hiện, cán bộ phụ trách môi trường của Xỉ nghiệp tiến

hành đánh giá thực trạng về chímh sách môi trường.

12

12


Sau khi hoàn thành đánh giá thực trạng, nhân viên môi trường trình kết quả
phân tích cho Ban giám đốc xem xét, cập nhật thêm các yếu tố để cải tiến nội dung
của chính sách cho phù hợp hơn.
3.
3.1.

HOẠCH ĐỊNH
Khía cạnh môi trường
Khía cạnh môi trường liên quan đến hoạt động sản xuất của Công ty và nó
được định nghĩa là “yếu tố của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của một tổ chức
có thể tácđộng qua lại với môi trường”. Việc xác định các KCMT dựa trên quy trình
sản xuất vàcác hoạt động xảy ra trong phạm vi Công ty. Các KCMT phải được xem
xét trong ba trường hợp:
• Bình thường: các hoạt động diễn ra hằng ngày.
• Bất thường: trường hợp làm việc định kỳ không liên tục, đột xuất hay ngoài
dựkiến như các hoạt động bảo trì, sự cố hỏng máy móc...
• Khẩn cấp: trường hợp rủi ro, nguy hiểm ngoài dự kiến

như cháy nổ, rò

rỉ haytràn đố hóa chất gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến con người và môi trường.
Xác định các tác dộng đến môi trường của từng hoạt động, thông thường gồm có:
• Cạn kiệt tài nguyên

• Ô nhiễm môi trường: đất, nước, không khí...
• Góp phần gây biến đổi môi trường: hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzône,
mưa axit,...
• Góp phần gây mất cân bằng sinh thái.
• Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Nhận diện khía cạnh môi trường của xí nghiệp may mặc xuất khẩu Protrade:
Hoạt động: Các hoạt động văn phòng
Tiêu thụ nguyên vật liệu ( giấy, thiết bị văn phòng )
Tiêu thụ điện năng
Tạo ra chất thải thong thường ( giấy loại, thùng carton, thùng chứa…)
Hoạt động: Khu vực xưởng may, cắt, thêu.
Tiêu thụ nguyên vật liệu ( vải, giấy )
Sử dụng, tiêu thụ năng lượng ( điện dầu DO )
Ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn )
Tạo chất thải ( vải, chỉ vụn, giấy, giẻ lau )
Sử dụng và tạo nước thải ( hệ thống làm mát, máy lạnh, nước nóng )

13

13


Sử dụng hóa chất ( aceton, bột giặt )
Hoạt động: Hoạt động ủi
Sử dụng, tiêu thụ tài nguyên, điện năng ( nước, than, dầu, điện )
Ô nhiễm không khí ( khí thải NOx, COx, SOx; bụi; phát thải nhiệt )
Nước thải ( nồi hơi )
Hoạt động: Khu vực nhà ăn – vệ sinh
Chất thải rắn.
Nước thải sinh hoạt

Tiêu thụ nước
Sử dụng điện
Tạo mùi hôi
Hoạt động: Hoạt động vận chuyển
Tiêu thụ nhiên liệu
Ô nhiễm không khí
Tạo chất thải ( nhớt, giẻ lau dính nhớt )

Sơ đồ 3.1 Lưu đồ xác định khía cạnh môi trường.
Đến *

Xác định các
KCMT
Phân loại các
KCMT
Danh sách các khía cạnh môi trường không đáng kể
đáng kể

Lập danh sách các khía cạnh môi trường không đáng kể
Không đáng kể

Thay đổi
Quy trình mới
Cập nhật

14

14



KCMT


Lưu hồ sơ
*

15

15


Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác

3.2.

Sơ đồ 3.2 Lưu đồ đáp ứng các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Xác định yêu cầu
Hướng dẫn các bộ phận thực hiện
Phân phối các bộ phận liên quan
Thu nhận phản hồi từ các bộ phận liên quan
Đánh giá phản hồi và đáp ứng yêu cầu nội bộ
Cập nhật các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Đánh giá sự tuân thủ theo yêu cầu pháp luật vấc yêu cầu khác
Lưu hồ sơ
Không tuân thủ

*
Tuân thủ

*


Số

Công việc

1

Trách nhiêm

Nhiêm vu

Xác định yêu cầu Cán bộ phụ trách

-

môi trường

Xem xét các yếu cầu Tài liệu về các
mới

-

Tài liêu/Hồ sơ

yêu cầu pháp

Xác định những yếu cầu luật phải tuân
cần phải áp dụng và in

thủ


ra bản cứng các yếu cầu
2

Cập nhật các yêu cầu Cán bộ phụ trách
pháp luật và yêu cầu

-

môi trường

Hàng
tháng
pháp luật
cócập
thể nhật
áp dụng Tài liệu cập
những thay đổi về luật

khác

lệ từ cơ quan có thẩm
quyền hoặc thông qua
website
-

16

16


Hàng năm xem xét lại

nhật được


3

Phân phối các bộ
phận liên quan

Cán bộ phụ trách - Đóng tập các yêu cầu này và
môi trường

phân phối đến các phòng ban,
cá nhân liên quan

4

Hướng dẫn các bộ Cán bộ phụ trách -Tổ chức họp hướng dẫn các
phận thực hiện

5

môi trường

Hồ sơ về biên
bản cuộc họp
Tài liệu phản

phòng ban


phòng ban liên trường về việc xem xét của họ

hồi

về các luật có thể áp dụng

Đánh gía phản hồi và Cán bộ phụ trách

Đánh giá mức độ ảnh

Hồ sơ đánh giá

môi trường ,phụ

hưởng của các yêu cầu

và xây dựng

trách các phòng

mới

chương trình

-

ban liên quan
Đánh giá sự tuân thủ Đại diện Ban


-

Xây dựng chương trình

-

để
thựcđánh
hiệngiáyêu
cầu Hồ sơ đánh giá
6 tháng
sự tuân

yêu cầu pháp luật và lãnh đạo về môi

thủ yêu cầu pháp luật và

yêu cầu khác và lưa trường

yêu cầu khác và lưu hồ

hồ sơ


-

17

cầu


Phụ trách các - Thông báo cho cán bộ môi

đáp ứng yêu cầu

7

hành về yêu

Phản hồi từ các

quan
6

bộ phận thực hiện

Tài liệu ban

17

Lưu hồ sơ đánh giá


Mục tiêu và chỉ tiêu

3.3.

Dựa vào các KCMT có ý nghĩa, tố chức sẽ thiết lập các mục tiêu và chỉ tiêu
môi trường thích hợp cho các KCMT đó. Đe thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu đề ra, tổ
chức sẽ tiến hành xây dựng một hoặc nhiều chương trình môi trường. Đe một
chương trình đạt hiệu quả cần xác định trách nhiệm thực hiện cho mỗi phòng /ban

hay cá nhân, xác định phương pháp thực hiện và thời gian hoàn thành nhiệm vụ.
a.

Thiết lập mục tiêu
Khi thiết lập mục tiêu và chỉ tiêu môi trường, phân xưởng cần quan tâm đến
các vấn đề sau:




Yêu cầu của CSMT
Các KCMT đáng kể. KCMT đáng kể cho biết vấn đề quan trọng về môi trường mà
phân xưởng phải xem xét đến khi thiết lập mục tiêu. Không phải tất cả các KCMT
đáng kể đều phải lập mục tiêu mà chỉ lập đối với những KCMT có ý nghĩa, còn






những khía cạnh còn lại phải đề xuất các giải pháp theo dõi và kiểm soát.
Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
Kết quả đánh giá tác động môi trường
Quan điểm của các bên hữu quan
Các yêu cầu tài chính: mục tiêu phải phù hợp với các yêu cầu tài chính của phân






xưởng.
Xem xét các kết quả từ cuộc họp xem xét lãnh đạo trước đó.
Nguồn lực cần thiết đế đáp ứng mục tiêu đề ra.
Các yêu cầu về mặt kinh doanh. Phân xưởng có thể đưa mục tiêu môi trường vào kế
hoạch kinh doanh hàng năm nhằm đảm bảo các mục tiêu này đồng bộ với hệ thống



quản lý của phân xưởng.
Phạm vi mà điều kiện kinh tế, kỹ thuật cho phép.
b.Thiết lập chỉ tiêu
Khi thiết lập chỉ tiêu phải xuất phát tù’ các yêu cầu của mục tiêu, cần phải đề
ra và đáp ứng được nhựng mục tiêu của phân xưởng. Chỉ tiêu phải được cụ thể hóa
thành giá trị khi có thể để nâng cao một cách liên tục thành tích hoạt động môi
trường.

18

18


STT
1

Khía
cạnh MT
Khía cạnh
tác động
đến không
khí

(bụi,tiếng
ồn,hơi
nóng,khí
thải)

Mục tiêu

Chỉ tiêu

Chương trình q

Quản lý khía cạnh
đáp ứng các yêu cầu
pháp luật

Nồng độ bụi,tiếng ồn,
nhiệt độ không khí, chất
lượng không khí đáp ứng
tiêu chuẩn môi trường
TCVN 5939 – 1995;
Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT

-Thực hiện việc bảo trì
quạt hút-màng nước
-Thực hiện trương trình
thưởng
-Trang bị 100% nút tai
lao động khu vực ồn
-Thay thế dần các thiết

-Bố trí khu vực ủi gần h
quạt hút
-Nâng cao ống khói trê
bằng than
-Giám sát và hiệu chỉnh
lò đốt

2

Hóa chất
và nhiên
liệu

-Sử dụng hiệu quả
lượng hóa chất, nhớt
bôi trơn
-Quản lý kho chứa,
khu vực sử dụng
nhiên liệu sạch sẽ
-Sử dụng hiệu quả lò
hơi.

-Quản lý hóa chất có hệ
thống.
-Tránh thất thoát
-Kho ngăn nắp, trật tự,số
liệu chính xác
-Đảm bảo chất lượng khi
hóa chất tồn kho.
-Sử dụng hiệu quả hóa

chất.

- Kiểm soát lượng hóa
có kế hoạch phù hợp tr
thiếu.
-Định mức lượng nhớt
châm vừa đủ không để
-Tránh rò rỉ dầu, tránh đ
khi nhập, xuất.
-Bảo vệ hệ thống đườn
rò rỉ.

3

Tiêu thụ,
sử dụng
năng
lượng

Sử dụng hiệu quả,
tiết kiệm điện nước.

4

Chất thải

Quản lý chất thải

-Giảm 1% tổng lượng điện
tiêu thụ bình quân hang

tháng.
-Giảm 100% lượng nước
rò rỉ trên đường ống
Phân loại và bán 100%
chất thải sản xuất.

5

Nước thải

Quản lý nguồn nước
thải

-Cải tạo hệ thống chiếu
toàn xí nghiệp
-Thực hiện chương trìn
hiệu quả tiết kiệm điện
-Sửa chữa, thay thế đườ
-Phân loại chất thải sản
chất thải sinh hoạt.
-Xử lý đúng quy định.
-Liên hệ nhà đầu tư để
chất thải sản xuất.
-Quy định nơi bỏ rác tr
xưởng.
-Lắp lưới lưới lọc rác tr
thải tự nhà ăn.
-Kiểm soát việc sử dụn
phí


19

Tuân theo yêu cầu về tiêu
chuẩn thải cho phép trước
khi thải vào cống.

19


3.4.

Chương trình quản lý môi trường
3.5.

ISO 14000 không đưa ra cấu trúc nhất định đối với HTQLMT, vì khó

có thể có cấu trúc nhất định phù hợp vđi tất cả các loại hình tổ chức. Tuy nhiên tiêu
chuẩn ISO 14001 và ISO 14004 chỉ ra các yêu cầu cơ bản và mục đích của
HTQLMT, và các yêu cầu này cần được điều c hỉnh cho phù hợp vđi nguồn lực, văn
hổa và hoạt động của các tổ chức.Các yêu cầu chung của HTQLMT theo ISO 14000
được tóm tắt qua mô hình P-D-C- A (Plan-Do-Check-Act)
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.

3.15.
3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
3.25.
3.26.
3.27.
3.28.
3.29.
3.30.

Thực hiện và điều hành

3.5.1

Diễn giải các bước thực hiện
3.31.

Cam kết lãnh đạo

3.32.

Một hệ thống quản lý môi trường tốt phải dựa trên một chính sách môi


trường vững mạnh do người lãnh đạo cao nhất của tổ chức đưa ra và tiêu chuẩn ISO
14000 đã quy định người lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm viết chính sách môi
20

20


trường cho tổ chức như một lời cam kết
3.33.
3.34.

3.5.2. Thành lập nhóm chuyên trách ISO
Để có nhân lực thực hiện việc xây dựng hệ thống, doanh nghiệp cần

thành lập nhóm môi trường EST ( Enviroment Steering Team) là những người sẽ trực
tiếp làm việc nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý môi
trường. Nhóm này sẽ là đầu mối họat động, có trách nhiệm thúc đẩy, hướng dẫn và
giúp đỡ các thành viên khác trong doanh nghiệp thực hiện.
3.35.

Xây dựng chính sách môi trường

3.36.

Có thể hình dung HTQLMT là sự khởi đầu cam kết ngăn ngừa ô nhiễm

và cải tiến liên tục các kết quả họat động về môi trường của tổ chức. Cam kết này đi
kèm với tuyên bố về chính sách môi trường - nêu ra các nguyên tắc lý thuyết và thực
hành giúp tổ chức có thể vận hành hệ thống quản lý môi trường của mình. Đây là
giai đọan đầu của cấu trúc HTQLMT và là nền tảng để xây dựng và thực hiện

HTQLMT .Chính sách môi trường phải đảm bảo cam kết ngăn ngừa ô nhiễm cải tiến
liên tục, tuân thủ các yêu cầu pháp luật vá các yêu cầu khác liên quan.
3.37.

Xác định khía cạnh môi trường

3.38.

Trên cơ sở phân tích họat động, sản phẩm, dịch vụ của tổ chức để tìm

ra khía cạnh có tác động đáng kể đến môi trường và xây dựng chương trình quản lý
chúng.
3.39.

Xác định yêu cầu pháp luật và yêu cẩu khấc

3.40.

Xác định các yêu cầu về pháp luật và những yêu cầu khác mà tổ chức

phải tuân thủ, từ đó đưa ra chương trình quản lý các khía cạnh môi trường đáng kể
tuân theo các yêu cầu đó.
3.41.

Xác định mục tiêu, chỉ tiêu

3.42.

Tổ chức đặt ra mục tiêu và chỉ tiêu nhằm biến định hưđng thành hành


động cụ thể. Mục tiêu và chỉ tiêu cần được đưa vào kế họach hành động của tổ chức,
tạo thuận lợi cho sự kết hợp việc quản lý môi trường với họat động quản lý sản xuất
kinh doanh.
3.43.
3.44.

3.5.3Xây đựng chương trình quản lý các khía cạnh môi trường

Xây dựng chương trình quản lý các khía cạnh môi trường nhằm đảm

bảo đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đã đề ra. Để đảm bảo tính hiệu quả chương
trình quản lý cần :
21

21


Chỉ định trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân trong việc tiến

3.45.

hành các họat động
Xác định phương tiện, công cụ, nguồn lực cần thiết, khung thời gian

3.46.

thực hiện và đạt được.
3.47.

Thiết lập hệ thống tài liệu hướng dẫn, tài liệu kiểm soát quá trình thực


3.48.

Thiết lập qui trình kiểm soát tài liệu.

hiện.
3.49.

3.5.4.Vận hành hệ thống quản lý môi trường
Xác định nhu cầu đào tạo và tiến hành đào tạo các quy trình, hướng

3.50.

dẫn công việc trong chương trình quản lý . Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc.Vận
hành hệ thống quản lý và xây dựng thủ tục kiểm soát quá trình vận hành đảm bảo
thực hiện theo đúng chương trình đã đề ra
3.51.

Kiểm tra và hành động khắc phạc

3.52.

Giám sát và đo kết quả từ quá trình vận hành chương trình quản lý,

đánh giá mức độ tuân thủ, từ đó xác định sự không phù hợp và đưa ra hành động
khắc phục phòng ngừa
3.53.

3.5.4.Xem xét của lãnh đạo


3.54.

Xem xét yêu cầu thu thập các thông tin liên quan tới QLMT và thông

báo các thông tin này với lãnh đạo cấp cao theo kế họach định trước. Mục đích của
quá trình xem xét này gồm:
3.55.

Đảm bảo tính phù hợp liên tục của HTQLMT Xác định tính đầy đủ

Thẩm tra tính hiệu quả của hệ thống ^ Tạo điều kiện cải tiến liên tục HTQLMT , các
quá trình và thiết bị môi trường.
3.56.

Từ kết quả xem xét của lãnh đạo về các thiết bị và nhân lực sử dụng

trong quá trình áp dụng HTQLMT cũng như các kết quả họat động về môi trường, tổ
chức sẽ quyết định được điều kiện hiện tại có thể chấp nhận được, và cần phải thay
đổi những gì
3.57.

22

22


3.58.

Cơ cấu và trách nhiệm
3.59. Sơ đồ 3.3 Cơ cấu và trách nhiệm Xí nghiệp Protrade


23

23


1.1.

24

24


3.61.

Cơ cấu ,trách nhiệm và quyền hạn của Xí nghiệp cần được thông tin

rộng rãi trong Xí nghiệp bằng cách :
- Đưa ảnh, tên và trách nhiệm của người thực hiện HTQLMT lên bản tin Xí

nghiệp
- Thông báo vai trò, trách nhiệm và quyền hạncủa những người thực hiện

HTQLMT tại các cuộc họp phòng hoặc họp chuyên môn cho mọi người biết
- Xây dựng và trình bày chiến dịch nâng cao nhận thức HTQLMT cho lãnh

đạo cấp cao, lãnh đạo cấp trung, chuyên viên môi trường và công nhân tại dây
chuyền sản xuất.
- Xây dựng hệ thống trực tuyến tiếp cận sơ đồ cơ cấu và trách nhiệm của


HTQLMT
- Cung cấp thông tin về cơ cấu và trách nhiệm của HTQLMT trên bản tin của

công nhân.
3.62.

Đào tạo, nhận thức và năng lực
3.63.

Sơ đồ 3.4 Lưu đồ đào tạo, nhận thức và năng lực tại Xí nghiệp
Postrade
3.64.
3.65. Trình ban giám đốc duyệt
3.66. Kế hoạch đào tạo
3.67. Nội dung đào tạo
3.68. Nhu cầu đào tạo
3.69. Quá trình đào tạo
3.70. Kết quả đào tạo và lưu hồ sơ

3.71.
3.72.

Xí nghiệp Protrade coi yếu tố đào tạo, nhân thức và năng lực là yếu tô"

rất quan trọng để đảm bảo xây dựng được HTQLMT vững mạnh. Do đó có rất nhiều
yêu cầu về đào tạo, nhận thức và năng lực cho tất cả các nhân viên mà công việc của
họ có thể tác động đến môi trường và HTQLMT trong toàn Xí nghiệp
3.73.

Cán bộ phụ trách môi trường của Xí nghiệp có trách nhiệm xác đinh


nhu cầu đào tạo , lập kế họach đào tạo nhằm đáp ứng các yêu cầu của pháp luật và
của HTQLMT. Nhân viên phòng quản lý nhân sự có trách nhiệm điều phôi các
chương trình đào tạo và lưu giữ hồ sơ đào tạo, kết quả đào tạo của Xí nghiệp.
3.74.

Nội dung của tài liệu đào tạo (phụ lục 5) :

- Kiến thức chung về ISO 14000, lợi ích của hệ thông, giới thiệu HTQLMT

của Xí nghiệp, vai trò và trách nhiệm của công nhân là gì
25

25


×