TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
KHOA MÔI TRƯỜNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
SỔ TAY MÔI TRƯỜNG CTTNHH VIỆT ĐỨC
Lớp: ĐH2QM4
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Tạ Thị Yến
Hà Nội, tháng 5/2015
Sinh viên thực hiện:
1. Phan Anh Giáp
2. Trần Thị Thục Trang
3. Nguyễn Quốc Quân
4. Hoàng Mạnh Linh
SỔ TAY MÔI TRƯỜNG
ENVIRONMENTAL MANUAL
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
Công ty chúng tôi chuyên sản xuất Bao Bì Giấy & Carton. Những hoạt động sản xuất của
công ty chúng tôi phải hòa chung hoạt động của xã hội.
Từ tình yêu một môi trường thiên nhiên sạch đẹp, phong phú, chúng tôi phải nổ lực hết
mình để làm cho môi trường ngày càng sạch đẹp hơn để tạo lòng tin đối với các bên liên quan
của toàn thể nhân viên công ty, của khách hàng và của người dân xung quanh.
1. Tuân thủ các yêu cầu luật pháp về môi trường của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty.
2. Tiến hành cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường thông qua việc đánh giá
hiệu quả của hệ thống quản lý môi trường.
3. Triển khai hoạt động một cách tích cực các hạng mục được nêu ra dưới đây:
a. Giảm lượng chất thải sinh ra trong quá trình sản xuất
b. Không sử dụng lãng phí nhiên liệu, điện, nước.
c. Giảm sử dụng lượng hóa chất độc hại.
d. Giảm các chất gây hại đối với môi trường.
4. Phương châm, chính sách, mục tiêu và chương trình quản lý môi trường của chúng tôi
là : “Môi trường là suy nghĩ, là cuộc sống của chúng ta”.
Muốn vậy, chúng tôi cần phải truyền đạt các văn bản liên quan đến môi trường được
đến toàn bộ nhân viên sao cho thấu hiểu và tuân thủ tất cả các quy định đã được thống nhất
theo phương châm chính sách môi trường.
5. Phương châm chính sách môi trường sẽ được cập nhật một cách rộng rãi trong và
ngoài công ty thông qua mạng Internet sao cho những bên liên quan cần thiết có thể truy cập
một cách dễ dàng.
MỤC LỤC
CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG ..........................................................................................3
MỤC LỤC............................................................................................................................. 4
CHƯƠNG I........................................................................................................................... 7
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY...............................................................................................7
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:..............................................7
1.2.CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHỦ YẾU:...................................................7
PHẠM VI ÁP DỤNG..........................................................................................................8
CHƯƠNG III...................................................................................................................... 10
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................10
3.1. ĐỊNH NGHĨA:.......................................................................................10
3.2. CÁC TỪ VIẾT TẮT:...............................................................................12
CHƯƠNG IV...................................................................................................................... 13
TIÊU CHUẨN THAM KHẢO...........................................................................................13
CHƯƠNG V....................................................................................................................... 14
CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG....................................14
5.2. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG: .............................................................14
5.3.1. Khía cạnh môi trường:...........................................................................................15
Bảng 5.1: Đánh Giá Khía Cạnh Môi Trường.................................................................16
5.3.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác:................................................................22
5.3.3. Mục tiêu và chỉ tiêu: ...............................................................................................23
5.3.4. Chương trình quản lý môi trường: .......................................................................24
5.3.5. Thực hiện và điều hành:..................................................................30
5.3.6. Cơ cấu và trách nhiệm............................................................................................30
Hình 5.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................30
5.3.7. Đào tạo, nhận thức và năng lực:............................................................................32
5.3.8. Thông tin liên lạc:....................................................................................................34
5.3.9. Tài liệu của hệ thống quản lý môi trường:............................................................35
Bảng 5.4. Các yếu tố cốt lõi của tài liệu...........................................................................36
5.3.10. Kiểm soát tài liệu:..................................................................................................36
5.3.11. Kiểm soát điều hành:............................................................................................39
Hình 5.3. Phân loại chất thải tại nguồn...........................................................................40
5.3.12. Sự chuẩn bị sẵn sàng đáp ứng với tình trạng khẩn cấp:....................................47
5.3.13. Kiểm tra và hành động khắc phục:......................................................................49
PHỤ LỤC: MA TRẬN TRÁCH NHIỆM..........................................................................69
DANH MỤC HÌNH
Hình 5.1. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................30
Hình 5.3. Phân loại chất thải tại nguồn.............................................................................40
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 5.1: Đánh Giá Khía Cạnh Môi Trường..................................................................16
Bảng 5.2 Đánh giá KCMT của công ty TNHH Việt Đức..................................................17
Bảng 5.3.Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường...................................25
Bảng 5.4. Các yếu tố cốt lõi của tài liệu.............................................................................36
Bảng 5.5. Quy trình kiểm soát tài liệu...............................................................................38
Bảng 5.6. Đánh giá sự tuân thủ pháp luật.........................................................................53
Bảng 5.7. Đánh giá hệ thống quản lý môi trường.............................................................58
Bảng 5.8. Xem xét của lãnh đạo........................................................................................67
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên công ty: Công ty TNHH Việt Đức
Địa chỉ: Lô số 20, Đường số 1, khu công nghiệp Tân tạo, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh
Điện thoại: (84.8) 877 1012
Fax: (84.8) 877 1011
Email:
1.1.
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
Công ty TNHH Việt Đức tiền thân là xưởng bao bì carton thuộc công ty bao bì nhựa
Hồng Hà.
Công ty TNHH Việt Đức trải qua hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất
bao bì giấy và thùng carton các loại. Vào năm 2002, công ty đã xây đựng nhà máy mới lắp
đạt dây chuyền sản xuất rất đồng bộ gồm: Máy sản xuất máy carton gợn sóng: A, B, E,
AB,..., các máy in, các máy dán, đóng, bế hộp tự động.
Công ty đã xây dựng và áp dụng thành công Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
9001 : 2000 và được chứng nhận bởi tổ chức BQVI vào năm 2003.
1.2.
CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHỦ YẾU:
Sản phẩm chính của công ty là cung cấp bao bì giấy các loại.
CHƯƠNG II
PHẠM VI ÁP DỤNG
Sổ tay môi trường mô tả toàn bộ hệ thống quản lý môi trường của công ty đáp ứng
với yêu cầu cuả tiêu chuẩn ISO 14001:2010
Công ty xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường nhằm từng bước triển
khai, tổ chức, duy trì và thực hiện những chính sách và thủ tục có liên quan để ngăn ngừa và
hạn chế tối đa sự ô nhiễm môi trường trong sản xuất. Điều này không chỉ giúp giảm bớt ô
nhiễm, giảm chi phí mà còn giúp tăng năng suất và đẩy mạnh sự tăng trưởng kinh tế.
Sổ tay này được kiểm soát theo thủ tục kiểm soát tài liệu: 0094
Phạm vi áp dụng:
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi trường, tạo thuận
lợi cho một tổ chức triển khai và áp dụng một chính sách và mục tiêu có xem xét đến các
yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức đề ra và các thông tin về khía cạnh môi
trường có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các khía cạnh môi trường mà tổ chức xác
định là có kiểm soát và có thể tác động. Tiêu chuẩn này không nêu lên các chuẩn mực về kết
quả hoạt động môi trường cụ thể.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho bất kỳ tổ chức nào mong muốn để:
a) thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý môi trường;
b) tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi trường đã công bố;
c) chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này bằng cách:
1. tự xác định và tuyên bố sự phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc
2. được xác nhận sự phù hợp về hệ thống quản lý môi trường của mình bởi các bên có
liên quan đến tổ chức, như khách hàng hoặc
3. được tổ chức bên ngoài xác nhận sự tự công bố, hoặc
4. được một tổ chức bên ngoài chứng nhận phù hợp về hệ thống quản lý môi trường của
mình.
Tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này là nhằm tích hợp vào bất ký hệ thống quản lý
môi trường nào. Mức độ áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường của tổ
chức, bản chất của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, vị trí và các điều kiện
thực hiện chức năng của tổ chức. Trong phụ lục A cũng nêu ra hưỡng dẫn tham khảo về sử
dụng tiêu chuẩn này.
Phạm vi áp dụng của HTQLMT liên quan đến các hoạt động sản xuất và dịch vụ trong
công ty TNHH Việt Đức tại địa chỉ Lô số 20, Đường số 1, khu Công nghiệp Tân Tạo, Quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG III
ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
3.1. ĐỊNH NGHĨA:
3.1.1. Môi trường: Những thứ bao quanh nơi hoạt động của một tổ chức bao gồm
không khí, nước, đất, nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thực vật, động vật, con
người và các mối quan hệ qua lại của chúng.
3.1.2. Cải tiến liên tục: Quá trình tăng cường HTQLMT để nâng cao kết quả hoạt
động tổng thể về môi trường phù hợp với chính sách môi trường của tổ chức.
3.1.3. Khía cạnh môi trường: Yếu tố của các hoạt động sản phẩm và dịch vụ của
một tổ chức có thể tác động qua lại với môi trường. (Khía cạnh môi trường có
ý nghĩa là một khía cạnh có hoặc có thể gây tác động đáng kể đến môi trường).
3.1.4. Tác động môi trường: Bất kỳ một sự thay đổi nào gây ra cho môi trường, dù
có hại hoặc có lợi, toàn bộ hoặc từng phần do các hoạt động, sản phẩm và dịch
vụ của một tổ chức gây ra.
3.1.5. Hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT): Một phần của hệ thống quản lý
chung bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động lập kế hoạch, trách nhiệm, quy
tắc, thủ tục, quá trình và nguồn lực để xây dựng và thực hiện, xem xét và duy
trì chính sách môi trường.
3.1.6. Mục tiêu môi trường: Mục đích tổng thể về môi trường xuất phát từ chính
sách môi trường mà tổ chức tự đặt ra để đạt tới và được lượng hóa khi có thể.
3.1.7. Kết quả hoạt động môi trường: Các kết quả có thể đo được của HTQLMT,
liên quan đến sự kiểm soát các khía cạnh môi trường của tổ chức, dựa trên
chính sách, mục tiêu và chỉ tiêu môi trường cuả mình.
3.1.8. Chính sách môi trường: Công bố của tổ chức về ý định và nguyên tắc liên
quan đến kết quả hoạt động tổng thể về môi trường của mình, tạo ra khuôn
khổ cho các hành động và cho việc đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường
của mình.
3.1.9. Chỉ tiêu môi trường: Yêu cầu chi tiết về kết quả thực hiện, lượng hóa được
khi có thể, áp dụng cho tổ chức hoặc các bộ phận của nó. Yêu cầu này xuất
phát từ các mục tiêu môi trường nên cần phải đề ra và đáp ứng nhằm đạt được
những mục tiêu đó.
3.1.10. Bên hữu quan: Cá nhân hoặc nhóm liên quan đến hoặc bị ảnh hưởng bởi kết
quả hoạt động về môi trường cuả một tổ chức.
3.1.11. Tổ chức: Công ty, liên hợp công ty, hãng, xí nghiệp, cơ quan hoặc một bộ
phận cuả nó, dù là tổ hợp hay không, nhà nước hoặc tư nhân, có các bộ phận
chức năng và quản trị riêng của mình.
3.1.12. Ngăn ngừa ô nhiễm: Sử dụng các quá trình, các phương pháp thực hành, vật
liệu hoặc sản phẩm để tránh, giảm bớt hay kiểm soát ô nhiễm. Hoạt động này
có thể bao gồm tái chế, xử lý, thay đổi quá trình, cơ chế kiểm soát, sử dụng có
hiệu quả nguồn tài nguyên và thay thế vật liệu.
3.1.13. Đánh giá nội bộ : Một quá trình có hệ thống, độc lập và được lập thành văn
bản nhằm thu thập các bằng chứng đánh giá và đánh giá chúng một cách
khách quan để xác định mức độ thực hiện cácchuẩn mực đánh giá hệ thống
quản lý môi trường do chức thiết lập.
Chú thích: Trong nhiều trường hợp, đặc biệt đối với các tổ chức nhỏ, yêu cầu về tính
độc lập có thể được thể hiện bằng việc không liên quan về trách nhiệm với hoạt động được
đánh giá.
3.1.14. Sự không phù hợp: Sự không đáp ứng một yêu cầu.
3.1.15. Hành động phòng ngừa : Hành động để loại bỏ nguyên nhân gây ra sự không
phù hợp tiềm ẩn.
Chú thích: Ngăn ngừa ô nhiễm có thể bao gồm việc giảm thiểu hoặc loại bỏ từ
nguồn, thay đổi quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên,
thay thế vật liệu và năng lượng, tái sử dụng, phục hồi, tái sinh, tái chế và xử lý.
3.1.16. Thủ tục : Cách thức được quy định để tiến hành một hoạt động hoặc một quá
trình.
Chú thích 1: Thủ tục có thể được lập thành văn bản hoặc không.
Chú thích 2: Chấp nhận theo TCVN ISO 9000:2007, 3.4.5.
3.1.17. Hồ sơ: Tài liệu công bố các kết quả đạt được hay cung cấp bằng chứng về các
hoạt động được thực hiện.
Chú thích: Chấp nhận theo TCVN ISO 9000:2007, 3.7.6.
3.1.18. Tài liệu: Thông tin và phương tiện hỗ trợ thông tin.
3.1.19. Chuyên gia đánh giá: Người có khả năng, phẩm chất và năng lực để tiến hành
một cuộc đánh giá.
3.1.20. Hành động khắc phục: Hành động loại bỏ nguyên nhân của sự không phù
hợp đã được phát hiện.
3.2. CÁC TỪ VIẾT TẮT:
• HTQLMT:
Hệ thống quản lý môi trường
• TT:
Thủ tục
• CS:
Chính sách
• BM:
Biểu mẫu
• HD:
Hướng dẫn
• GĐ:
Giám đốc
• CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
• TC:
Tiêu chuẩn
• ĐDLĐ:
Đại diện lãnh đạo
• BDAMT:
Ban dự án môi trường
• TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam
• HS:
Hồ sơ
• TL:
Tài liệu
CHƯƠNG IV
TIÊU CHUẨN THAM KHẢO
1. TCVN – ISO 14001: HTQLMT – Quy định và hướng dẫn sử dụng.
2. TCVN – ISO 14004: HTQLMT – Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật
hỗ trợ.
3. TCVN 19011: Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý.
CHƯƠNG V
CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
5.1. CÁC YÊU CẦU CHUNG:
Công ty thiết lập, lập thành văn bản, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống
quản lý môi trường phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và xác định cách thức để
đáp ứng đầy đủ các yêu cầ u đó .
Công ty xác định và lập thành văn bản phạm vi của hệ thống quản lý môi trường của
mình.
5.2. CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG:
Ban lãnh đạo phải xác định chính sách môi trường của tổ chức và đảm bảo trong
phạm vi đã xác định của hệ thống quản lý môi trường của mình chính sách đó:
a) phù hợp với bản chất, quy mô và tác động môi trường của các hoạt động, sản phẩm
và dịch vụ của tổ chức đó,
b) có cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm,
c) có cam kết tuân thủ các yêu cầu của pháp luật và với các yêu cầu khác mà tổ chức
phải tuân thủ liên quan tới các khía cạnh môi trường của mình,
d) đưa ra khuôn khổ cho việc đề xuất và soát xét lại các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường,
e) được lập thành văn bản, được áp dụng và được duy trì,
f)
được thông báo cho tất cả nhân viên đang làm việc cho tổ chức hoặc trên danh nghĩa của
tổ chức,
g) có sẵn cho cộng đồng.
Chính sách môi trường được nêu ở trang 2 của sổ tay môi trường và các văn bản ban
hành khác và được kiểm soát theo thủ tục kiểm soát tài liệu (0094).
Từ tình yêu môi trường thiên nhiên sạch đẹp, chúng tôi phải nỗ lực hết mình để làm
cho môi trường ngày càng sạch đẹp hơn nhằm tạo ra lòng tin đối với các bên liên quan của
toàn thể nhân viên công ty, của khách hàng và của người dân xung quanh. Công ty chúng tôi
cám kết tuân thủ theo các chính sách môi trường như sau:
1. Tuân thủ các yêu cầu pháp luật về môi trường của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam, các yêu cầu khác liên quan đến hoạt động sản xuất của công ty.
2.Tiến hành cải tiến liên tục và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường thông qua việc đánh giá hiệu
quả của hệ thống quản lý môi trường.
3. Triển khai hoạt động một cách tích cực các hạng mục được nêu ra dưới đây:
a. Giảm lượng chất thải sinh ra trong quá trình sản xuất.
b. Không sử dụng lãng phí nhiên liệu, điện, nước.
c. Giảm sử dụng lượng hóa chất độc hại.
d. Giảm các chấy gây hại đối với môi trường.
4. Phương châm, chính sách, mục tiêu và chương trình quản lý môi trường của chúng tôi là
“Môi trường là suy nghĩ, là cuộc sống của chúng ta”.
5. Phương châm, chính sách môi trường sẽ được cập nhật một cách rộng rãi trong và ngoài
công ty thông qua mạng Internet sao cho những bên liên quan cần thiết có thể truy cập
một cách dễ dàng.
5.3. HOẠCH ĐỊNH:
5.3.1. Khía cạnh môi trường:
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì một (hoặc các) thủ tục để:
a) nhận biết các khía cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ trong phạm
vi đã xác định của HTQLMT mà tổ chức có thể kiểm soát và các khía cạnh môi trường
mà tổ chức có thể bị ảnh hưởng có tính đến các triển khai lập kế hoạch hoặc mới, hoặc
các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ mới hoặc được điều chỉnh,
b) xác định những khía cạnh môi trường có hoặc có thể (các) tác động đáng kể tới môi
trường (nghĩa là các khía cạnh môi trường có ý nghĩa)
Tổ chức phải lập thành văn bản thông tin và cập nhật chúng.
Tổ chức phải đảm bảo rằng các khía cạnh môi trường có ý nghĩa đã được xem xét đến
trong khi thiết lập, thực hiện và duy trì HTQLMT của mình.
Tài liệu liên quan:
-
0234: Thủ tục xác định các khía cạnh và tác động môi trường.
Bảng 5.1: Đánh Giá Khía Cạnh Môi Trường
Tiêu chí Các yếu tố
01
Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu
khác (PL)
02
Mức độ rủi ro với con người và
các bên hữu quan (RR)
03
Tần xuất tác động môi trường
(TX)
04
05
Xem xét khía Đánh giá
cạnh
(điểm)
Vượt quá cho
Có
ràng buộc
phép
Không ảnh hưởng
Anh hưởng rất
Anh
lớn hưởng ít
Không ảnh hưởng
Anh hưởng rất
Anh
lớn hưởng ít
Không ảnh hưởng
5
3
1
5
3
1
5
3
1
Mức độ tác động đối với môi
trường: đất, nước, không khí, tài
nguyên thiên nhiên (MĐ)
Anh hưởng rất
Anh
lớn hưởng ít
Không ảnh hưởng
5
3
1
Hình ảnh uy tín của công ty (HA)
Anh hưởng rất
lớn Anh hưởng ít
Không ảnh hưởng
5
+ Tiêu chuẩn để xác định khía cạnh môi trường đáng kể:
• Nếu tổng số điểm đáng giá ≥ 15;
• Nếu tổng số điểm của tất cả các tiêu chí (02 + 03): > 6;
• Nếu tổng số điểm của tất cả các tiêu chí 01: ≥ 3;
• Nếu tổng số điểm của tất cả các tiêu chí (03 + 04): > 6.
+ Điểm có trọng số = Tổng cộng (TC) X trọng số (w).
+ Tổng điểm = tổng cộng + điểm có trọng số.
3
1
Bảng 5.2 Đánh giá KCMT của công ty TNHH Việt Đức
Họat
động
sản
phẩm
Khía cạnh
Tiêu thụ nguyên
vật liệu
1. Các
hoạt
động
văn
phòng.
Đánh giá theo yếu tố (s)
P
L
RR
TX
MĐ
HA
Trọng số Điểm có Tổng
trọng
TC
điểm
số
Kết luận
Không đáng kể
Tiêu thụ điện
N
N
1
1
1
3
3
1
1
1
1
1
7
7
0.5
0.5
3.5
3.5
Tiêu thụ nước
N
1
1
1
1
1
5
0.5
2.5
Chất thải rắn
N
1
1
1
3
1
7
0.5
3.5
10.5
Không đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
38
57
Đáng kể
Tiêu thụ nguyên
vật liệu
2. Chế
bản
Polym
er
Tình
trạng
2
10.5
10.5
7.5
Không đáng kể
Không đáng kể
Không đáng kể
N
1
1
3
1
1
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
Chất thải nguy hại
N
3
3
3
3
3
7
7
0.5
3.5
10.5
0.5
3.5
10.5
Không đáng kể
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
38
57
Đáng kể
15
Sự cố cháy nổ
Tiêu thụ nguyên
vật liệu.
E
3
5
1
5
5
19
2
Không đáng kể
N
1
1
3
1
1
7
0.5
3.5
10.5
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5
Không đáng kể
Chất thải rắn
N
1
1
1
3
1
7
0.5
3.5
10.5
Không đáng kể
Tiếng ồn, bụi,
nhiệt
N
3
3
3
3
3
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
15
Sự cố cháy nổ
Tiêu thụ nguyên
vật liệu
4. In
6.
Đóng
ghim/d
án
3
5
1
5
5
1
1
3
1
1
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
Tiêu thụ nước
N
1
1
1
1
Chất thải rắn
N
1
1
1
Tiếng ồn, bụi,
nhiệt
N
3
3
3
Sự cố cháy nổ
E
2
38
57
Đáng kể
0.5
3.5
10.5
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
1
5
0.5
2.5
3
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
3
3
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
38
57
Đáng kể
7.5
Không đáng kể
15
3
5
1
5
5
19
2
Không đáng kể
N
1
1
3
1
1
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
Chất thải rắn
N
1
1
1
3
Tiếng ồn, bụi
N
3
3
3
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
Tiêu thụ nguyên
vật liệu
19
Không đáng kể
N
Tiêu thụ nguyên
vật liệu
5.
Cắt
khe
E
0.5
3.5
10.5
7
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
1
7
0.5
3.5
10.5
3
3
15
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
5
5
19
38
57
Đáng kể
2
Không
đáng kể
Không đáng kể
N
1
1
3
1
1
0.5
3.5
10.5
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5
Tiếng ồn
N
3
3
3
3
3
15
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
38
57
Đáng kể
Không
đáng kể
hồ
2
7.
Hoạt
động
vận
chuyển
8. Trộn
hồ dán
9. Rửa
máy in
10. Bảo
trì, bảo
dưỡng
Tiêu thụ nhiên liệu
N
1
1
3
1
1
Khí Thải
N
3
3
1
1
1
Tiếng ồn
N
3
3
3
3
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
1
1
3
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
9
0.5
4.5
13.5
Đáng kể
3
15
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
5
19
2
38
57
Đáng kể
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Tiêu thụ nguyên vật
liệu
N
1
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Chất thải rắn
N
1
1
1
3
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Tiếng ồn, bụi
N
3
3
3
3
3
15
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
2
38
57
Đáng kể
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Tiêu thụ nước
N
1
1
1
1
1
5
0.5
2.5
Nước thải
N
3
3
3
3
3
15
0.5
7.5
22.5
Đáng kể
Chất thải rắn
E
1
1
1
3
1
7
2
14
21
Đáng kể
Tiêu thụ nguyên vật
liệu
N
1
1
3
1
1
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Chất thải rắn
N
1
1
1
3
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
2
38
57
7
7.5
Không đáng kể
7
Đáng kể
11. - Ăn Tiêu thụ thực phẩm
uống
N
1
1
1
1
1
0.5
2.5
7.5
Không đáng kể
5
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
Tiêu thụ nước
N
1
1
1
1
1
5
0.5
2.5
Nước thải
N
3
3
3
3
3
15
0.5
7.5
22.5
Chất thải rắn
N
1
1
1
3
1
7
0.5
3.5
10.5 Không đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
2
38
57
Đáng kể
Hơi dung môi
N
3
1
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5
Đáng kể
Sự cố tràn đổ hóa
chất
E
3
3
1
3
3
13
2
26
39
Đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
2
38
57
Đáng kể
13. Khu
vực kho
vật tư
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
2
38
57
Đáng kể
14.
Khu
vực
kho
phế
phẩ
m
Hơi dung môi
N
3
1
1
1
1
0.5
3.5
10.5
Đáng kể
Sự cố tràn đổ hóa
chất
E
3
3
1
3
3
2
26
39
Đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
2
38
57
Đáng kể
Tiêu thụ nhiên liệu
N
1
1
1
1
1
0.5
2.5
7.5
Không đáng kể
-Vệ
sinh
12.
Khu
vực
kho
chứa
vật
tư
10.5 Không đáng kể
7.5
Không đáng kể
Đáng kể
19
7
13
19
5
15.
Kh
u
vực
lò
hơi
Tiêu thụ điện
N
1
3
1
1
1
7
0.5
3.5
10.5
Không đáng kể
Tiêu thụ nước
N
1
1
1
1
1
5
0.5
2.5
75
Không đáng kể
Khí Thải
N
3
3
1
1
1
9
0.5
4.5
13.5
Đáng kể
Nhiệt
N
3
1
3
1
1
9
0.5
4.5
13.5
Đáng kể
Sự cố cháy nổ
E
3
5
1
5
5
19
2
38
57
Đáng kể
N ( Normal): Điều kiện bình thường
PL : Yêu cầu pháp luật/khác
A (Abnormal): Điều kiện bất bình thường
bên hữu quan
RR : Mức độ rủi ro với con người và
TX : Tần xuất tác động môi trường
E ( Emergency): Tình trạng khẩn cấp
MĐ : Mức độ tác động đối với môi trường: đất, nước, không khí, tài nguyên thiên nhiên
HA : Hình ảnh uy tín của công ty
TC : Tổng cộng các tiêu chí PP, RR, TX, MĐ, HA..
5.3.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác:
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì một (hoặc các) thủ tục để:
a) nhận biết và tiếp cận với các yêu cầu về pháp luật thích hợp và các yêu cầu khác mà
tổ chức tán thành có liên quan với các khía cạnh môi trường của mình, và
b) xác định cách thức áp dụng các yêu cầu này đối với các khía cạnh môi trường của tổ
chức.
Tổ chức phải đảm bảo rằng các yêu cầu về pháp luật tương ứng và các yêu cầu
khác mà tổ chức tán thành cần được xem xét khi thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống
quản lý môi trường cho mình.
Tài liệu liên quan:
- 0235: Diễn giải quy trình đáp ưng yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.
STT
Công việc
Trách nhiệm
1
Xác định yêu cầu
Các bộ phụ
trách môi
trường
Nhiệm vụ
- Xem xét các yêu cầu mới
- Xác định những yêu cầu cần
áp dụng và in ra bản cứng các
yêu cầu pháp luật có thể áp
dụng cho công ty.
Tài liệu/Hồ sơ.
Tài liệu về các
yêu cầu pháp luật
phải tuân thủ.
2
Cập nhật các yêu
cầu pháp luật và
yêu cầu khác.
Các bộ phụ
trách môi
trường
- Hàng tháng cập nhật những
thay đổi về luật lệ từ cơ quan có
thẩm quyềnhoặc thông qua
website
Tài liệu cập nhật
được.
- Hàng năm xem xét lại yêu cầu
môi trường của công ty.
- Đóng tập các yêu cầu này và Tài liệu ban hành
phân phối đến các phòng ban,
về yêu cầu.
cá nhân liên quan.
3
Phân phối các bộ
phận liên quan.
Các bộ phụ
trách môi
trường
4
Hướng dẫn các
bộ phận thực
hiện
Các bộ phụ
trách môi
trường
5
Phản hồi từ các
phòng ban
Phụ trách các
phòng ban
liên quan
- Thông báo cho các bộ môi Tài liệu phản hồi.
trường về việc xem xét của họ
về các luật có thể áp dụng.
6
Đánh giá phản
hồi và đáp ứng
các yêu cầu
Các bộ phụ
trách môi
trường, phụ
trách các
phòng ban
liên quan.
Đại diện Ban
lãnh đạo về
môi trường
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các yêu cầu mới.
7
Đánh giá sự tuân
thủ yêu cầu pháp
luật và yêu cầu
khác và lưu hồ sơ
- Tổ chức họp hướng dẫn các bộ
phận thực hiện.
- Xây dựng chương trình để
thực hiện yêu cầu này.
- 6 tháng đánh giá sự tuân thủ
yêu cầu pháp luật và yêu cầu
khác và lưu hồ sơ
Hồ sơ về biên bản
cuộc họp.
Hồ sơ đánh giá và
xây dựng chương
trình.
Hồ sơ đánh giá.
- Lưu hồ sơ đánh gia.
5.3.3. Mục tiêu và chỉ tiêu:
Tổ chức phải thiết lập, thực hiện và duy trì các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường bằng
văn bản, ở từng cấp hoặc bộ phận chức năng thích hợp trong tổ chức.
Các mục tiêu và chỉ tiêu phải đo được khi có thể và nhất quán với chính sách môi
trường, bao gồm các cam kết ngăn ngừa ô nhiễm, tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các
yêu cầu khác mà tổ chức tán thành, và cải tiến liên tục.
Khi thiết lập và soát xét lại các mục tiêu và chỉ tiêu của mình, tổ chức phải xem xét
đến các yêu cầu về pháp luật và các yêu cầu khác mà tổ chức tán thành, và các khía cạnh
môi trường có ý nghĩa của mình. Tổ chức cũng phải xem xét đến các phương án công
nghệ, các yêu cầu về hoạt động kinh doanh và tài chính của tổ chức và các quan điểm của
các bên hữu quan.
Tài liệu liên quan:
-
0236: Thủ tục thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường.
5.3.4. Chương trình quản lý môi trường:
Trong quá trình thực hiện, Công ty đã thiết lập chương trình quản lý môi trường phù
hợp với các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường đã đề ra. Chương trình này được xem như kế
hoạch chiến lược cuả tổ chức và xác định rõ:
• Trách nhiệm nhằm đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.
• Nguồn lực cần thiết.
• Biện pháp và tiến độ để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.
• Sắp xếp các hành động cụ thể theo thứ tự ưu tiên.
• Thường xuyên soát xét lại chương trình để phản ánh những thay đổi hay điều chỉnh các
mục tiêu và chỉ tiêu môi trường của tổ chức.
Tài liệu liên quan:
-
0236: Thủ tục thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường.
Bảng 5.3.Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường
KCMT
(1)
Mục tiêu
(2)
Chỉ tiêu (3) Chương trình quản lyNgười chịu trách Thời gian
(4)
nhiệm
hoàn
thành (6)
(5)
Thực hiện theo mục tiêu, Nhân viên phòng
chỉ tiêu HTQLCL theo Hành chính –
ISO 9001:2000 đến năm Nhân sự (HCNS)
1.Tiêu
2015.
thụ
Thực hiện chương trình
Giảm tiêu
nguyên thụ NVL
Thưởng - Phạt trong sảnNhân viên xưởng
Giảm 5% tiêu thụ
vật liệu đến
xuất.
năm NVL đến
sản xuất
năm
(NVL). 2015.
Thực hiện chương trình
2015.
“Tiết kiệm
Nguyên Vật Liệu”.
Kiểm soát và điều hành
Nhân viên phòng
HCNS.
2.Tiêu
thụ
năng
lượng
(điện,
nước,
nhiên
liệu).
(1) Đo đạc toàn bộ Lắp đặt thiết bị đo năng
khu vực sử dụng lượng sử dụng.
năng
Phát hiện các khu vực sử
Sử
dụng
dụng năng lượng lãng
năng lượng
phí. hiện chương trình
hiệu quả và
Thực
tiết
kiệm
“Tiết kiệm Năng Lượng”.
đến
năm (2) Giảm 10% sử
dụng
năng Kiểm soát và điều hành
2015.
3 Quý /
2015
3
Quý/2015
3
Quý/2015
Nhân viên bảo Tháng
trì,
bảo 1/2015
dưỡng
Nhân viên môi Tháng
trường.
2/2015.
Tất cả nhân viên
trong
công ty.
Nhân viên phòng
HCNS.
Tháng
3/2015.
Quý II
và
lượng.
III/2015.
(1) Đảm bảo 100% Phân loại và quy định khu Nhân viên môi Tháng
1/2015.
Quản
lý CTR được phân loại vực vứt bỏ chất thải tại trường.
tại nguồn.
nguồn.
Kiểm soát và điều hành.
Nhân viên phòng
3. Chất CTR theo
(2) Thu gom, vận Liên hệ nhà thầu để bán HCNS.
Nhân
viên 3
Quý/
thải rắn TCVN
6705:2000
chuyển và xử lý 100% các chất thải rắn tái
phòng
2015
(CTR)
100% CTR.
chế (giấy vụn, thùng
KDKH.
carton, bụi giấy).