Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

luận văn kế toán về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv tmdv điện tử đại phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.3 KB, 63 trang )


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG KHỞI













ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY TNHH
MTV TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT








Bến Tre , tháng 04 năm 2012
LỜI CẢM ƠN



Kính gởi:
 Ban giám hiệu trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi
 Giáo viên hướng dẫn Cô Nguyễn Thị Chuyện
 Ban lãnh đạo, các cô chú, các anh chị phòng kế toán CTY TNHH MTV TM
DV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT
Đầu tiên cho em gửi lời cám ơn đến các anh chị trong công ty cùng với các
Thầy, Cô ở trường dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Trong hai năm học tập ở trường thầy cô đã dìu dắt, chỉ bảo. để có thể hoàn
thành tốt bài báo cáo của mình, em không thể nào quên sự hướng dẫn tận tình của
cô Nguyễn Thị Chuyện đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báo và những
hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện để tài nghiên cứu của mình và xin gửi đến
Cô lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, các
anh chị phòng kế toán Công Ty TNHH MTV TM DV Điện Tử ĐẠI PHÁT đã giúp
đỡ em trong thời gian qua, tạo điều kiện cho em tiếp cận và làm quen dần với thực
tế, học hỏi được nhiều điều để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp của
mình.
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn cùng với sự hạn chế về kiến thức
cũng như kinh nghiệm thực tập, sẽ không tránh khỏi sự thiếu sót, em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, góp ý của ban lãnh đạo công ty, của quý Thầy, Cô để giúp em
hoàn thiện kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
TP.Bến Tre, ngày …. tháng 04 năm 2012
Sinh viên thưc tập
Nguyễn Thị Kiều










MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG I 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MTV TMDV
ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên TMDV
điện tử Đại Phát 2
1.1.1. Giới thiệu về công ty 2
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2
1.2.1. Chức năng 2
1.2.2 Nhiệm vụ 3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tai công ty 3
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng phòng ban 4
1.4 Cơ cấu tố chức bộ máy kế toán tại công ty 5
1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán 5
1.4.2. Chức năng của từng bộ phận kế toán 6
1.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 7
1.6. Tổ chức chứng từ kế toán 8
1.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 8
1.7.1. Thuận lợi 8
1.7.2. Khó khăn 9
1.7.3. Phương hướng phát triển 9

CHƯƠNG II 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 11
2.1.1. Khái niệm 11
2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 11
2.1.3. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu 12
2.1.4. Tài khoản sử dụng 12
2.1.5. Nội dung 13
2.1.5.1. Chứng từ kế toán 13
2.1.5.2. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng 13
2.1.5.3. Sơ đồ kế toán 19
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 20
2.2.1. Phân loại các khoản giảm trừ 20
2.2.1.1. Chiếc khấu thương mại 20
2.2.1.2. Giảm giá hàng bán 20
2.2.1.3. Hàng bán bị trả lại 20
2.2.2. Phương pháp hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 20
2.3. Kế toán doanh thu thuần về bán hàng 21
2.3.1. Khái niệm 21
2.3.2. Công thức xác định doanh thu thuần 24
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 24
2.4.1. Khái niệm 24
2.4.2. Tài khoản sử dụng 25
2.4.3. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán 25
2.5. Kế toán chi phí bán hàng 25
2.5.1. Khái niệm 25
2.5.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 26
2.5.3.Phương pháp kế toán 26
2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
2.6.1. Khái niệm 26
2.6.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 27

2.6.3. Phương pháp kế toán 28
2.6.4. Sơ đồ tổng hợp 29
2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 29
2.7.1. Khái niệm 29
2.7.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 30
2.7.3. Phương pháp kế toán 31
2.8. Kế toán chi phí tài chính 33
2.8.1. Khái niệm 33
2.8.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 34
2.8.3. Phương pháp kế toán 34
2.8.4. Sơ đồ tổng hợp 34
2.9. Kế toán thu nhập và chi phí khác 35
2.9.1. Kế toán thu nhập khác 35
2.9.2. Kế toán chi phí khác 37
2.10. Kế toán thuế GTGT 38
2.10.1. Khái niệm 38
2.10.2. Phương pháp tính thuế GTGT 38
2.10.3. Phương pháp kế toán thuế GTGT 39
2.10.4. Sơ đồ kế toán thuế GTGT 40
CHƯƠNG III 42
THỰC TRẠNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TMDV ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 43
3.2. Kế toán giảm trừ doanh thu 46
3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 46
3.4. Kế toán chi phí bán hàng 48
3.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 50
3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 50
3.7. Kế toán chi phí tài chính 50
3.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác 50

3.9. Kế toán thuế GTGT 50
3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 50

CHƯƠNG IV 54
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
4.1. Nhận xét về đơn vị thực tập 55
4.2. Đánh giá sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về công tác kế toán 55
4.3. Kiến nghị 56
4.4. Kết luận 56














Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 1 SVTT: Nguyễn Thị Kiều















GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TMDV
ĐIỆN TỬ ĐẠI PHÁT





















CHƯƠNG I

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 2 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên
TMDV điện tử Đại Phát
1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát
Văn phòng giao dịch: 162C khu phố 3 - Phường 7 - Thành phố Bến Tre
Điện thoại : 0753 54 52 42
Fax : 0753 54 52 43
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát được thành lập từ
ngày 15 tháng 4 năm 2008. Đại Phát là nhà cung cấp thương hiệu hành đầu tại Việt
Nam: Toshiba, Panasonic, LG, SamSum, Sanyo ….trong lĩnh vực điện lạnh, điện
tử. Sản phẩm của các thương hiệu này đã trở thành sự lựa chọn tất yếu của đại đa
số khách hàng.
Xuất phát từ một cửa hàng điện tử, điện lạnh nhỏ, quy mô gia đình từ năm
2008. Trải qua quá trình kinh doanh, công ty tích lũy được kinh nghiệm phục vụ,
kinh nghiệm thị trường, mở rộng tằm nhìn hướng ra thị trường lớn hơn với những
chính sách dựa trên thực lực của mình và những bước đi cụ thể vững chắc. Chính sự
ủng hộ, tin tưởng của khách hàng cùng với sự nổ lực không ngừng, chủ động sáng
tạo của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty là nhân tố quyết định sự tồn tại của
công ty. Có được những nhân tố trên, công ty sẽ có được một tương lai rộng mở
trên con đường thực hiện sứ mệnh phục vụ khách hàng, trở thành nhà cung cấp các
mặt hàng điện tử, điện gia dụng Panasonic hàng đầu trên thị trường.
Bộ máy của công ty được tổ chức theo một hệ thống nhất dưới sự quản lý

của ban lãnh đạo, có năng lực,với đội ngũ kĩ sư công nhân lành nghề cùng các
chuyên gia cố vấn giàu kinh nghiệm. Trong xu thế phát triển nền kinh tế tập trung
vào các khu công nghiệp, mở rộng các thành phần kinh tế, tự do kinh doanh buôn
bán trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam. Với đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi, tận
tâm theo một khối thống nhất mang tính chất khoa học và sự hợp tác hữu hiệu của
các đối tác đã góp phần không nhỏ giúp công ty vượt qua những khó khăn trên bước

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 3 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

đường phát triển, tạo nên những thành công của Đại Phát trên các lãnh vực trong
suốt thời gian qua.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH một thành viên TMDV điện
tử Đại Phát
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH một thành viên TMDV điện tử Đại Phát là doanh nghiệp
chuyên kinh doanh các mặt hàng: ti vi, tủ lạnh, máy điều hòa, amli, loa, đầu đĩa 5-6
số, bếp gas âm cao cấp, điện gia dụng….
1.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức kinh doanh các mặt hàng theo kế hoạch của công ty nhằm đáp ứng
nhu cầu của xã hội.
- Điều tra khảo sát nhu cầu của thị trường trên cơ sở đó xác định kế hoạch và tổ
chức kinh doanh có hiệu quả từng tháng, quý,năm.
- Thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với Nhà nước theo đúng chế độ pháp luật quy
định.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên TMDV điện
tử Đại Phát
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty áp dụng bộ máy tổ chức theo phương pháp phân quyền nghĩa là giao
nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân đảm nhiệm theo năng lực và nhiệm vụ của người

đó và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao với Giám Đốc.









Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 4 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CƠNG TY























1.3.2 Nhiệm vụ chức năng của từng phòng ban
- Ban Giám Đốc:
+ Phụ trách chung chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị trước cấp trên.
+ Tổ chức nhân sự, kế hoạch đào tạo
+ Tài chính cơng ty
+ Ký duyệt phiếu giao dịch và thanh tốn cơng hàng tháng .
+ Phụ trách phòng kế tốn hành chánh, phòng kế hoạch kĩ thuật.
+ Phụ trách cơng tác khoa học kĩ thuật, sáng kiến cải tiến kĩ thuật của cơng
ty.
- Kế toán trưởng : Có nhiệm vụ quản lý ,chịu trách nhiệm trước giám đốc về
quản lý, điều hành và triển khai cơng việc cho từng nhân viên thực hiện nhiệm vụ
và chỉ đạo theo điều hành của giám đốc.
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN
TRƯ
ỞNG

KẾ TỐN VIÊN
THỦ QUỸ THỦ KHO
NHÂN VIÊN

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện

Trang 5 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

+ Tham mưu giúp giám đốc các vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán, công
tác thống kê, bảo quản tài liệu kế toán phù hợp với hoạt động của công ty.
+ Cập nhật số liệu thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình hoạt động của đơn
vị cho giám đốc, tham mưu cho giám đốc về chấp hành các chế độ quản lý và kỷ
thuật trong lao động, các định mức lao động, tiền lương, tiền thương, chế độ đối với
người lao động trong công ty.
- Kế toán: thực hiện việc thanh toán các nguồn vốn, các khoản phải thu - phải
chi, các khoản tiền mặt, thực hiện việc thanh toán tiền lương, tiền công trả cho công
nhân viên trên cơ sở các tài liệu liên quan của các bộ phận lao động trong công ty.
-Nhân viên: thực hiện nhiệm vụ bán hàng và giao hàng tận nơi cho khách hàng.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Phòng kế toán tài vụ là một cánh tay đắc lực của công ty được sự chỉ đạo
trực tiếp của Ban Giám Đốc có chức năng ghi chép, hạch toán, phân tích hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát tình hình tài chính,
lập báo cáo tài chính theo định kỳ,quản lí thu chi theo chế độ qui định, quản lí tài
sản và các nguồn vốn của doanh nghiệp, phận tích hiệu quả và tình hình sử dụng
vốn để cho Ban Giám Đốc điều hành sản xuất kinh doanh
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
















TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỶ

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 6 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

1.4.2. Chức năng của từng bộ phận kế toán
Phòng kế toán tài vụ gồm 3 người và được phân công theo chức vụ sau:
- Trưởng phòng kế toán : Phụ trách lãnh đạo phòng, thực hiện nhiệm vụ kế
toán tổng hợp, kế toán chi tiết thanh toán công nợ, kế toán tài sản cố định, kế toán
giá thành, báo cáo kế toán định kỳ các nghiệp vụ khác.
- Kế toán tổng hợp :
+ Thực hiện kế toán thanh toán, thu chi tiền mặt hàng ngày
+ Kế toán chi tiết nợ tạm ứng, công nợ khách hàng.
+ Kế toán thu chi tiền gửi ngân hàng.
+ Theo dõi tình hình các hợp đồng kinh doanh.
+ Cộng sổ chi tiết và đối chiếu lượng vật liệu tồn kho cuối tháng.
+ Tổng hợp công nhân
- Thủ quỹ:
+ Quản lý thu chi tiền mặt hàng ngày
+ Ghi chép sổ quỹ và theo dõi nợ tạm ứng.
+ Lập chứng từ tiền gửi ngân hàng và giao dịch khách hàng.
+ Lập chứng từ ghi sổ hàng tháng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như

tiềm mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán tiền tạm ứng…
+ Lập chứng từ thanh toán lương vào ngày cuối tháng .
+ Lập kế hoạch và quyết toán bảo hiểm xã hội hàng quý.














Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 7 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

1.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty


















*Báo cáo của phòng kế toán:
Sau mỗi quý, phòng kế toán tài vụ lập báo cáo cho cơ quan cấp trên. Báo cáo
kế toán là kết quả kinh doanh của quá trình ghi chép theo dõi tính toán tình hình
thu-chi tài chính, nhập xuất hàng hóa, thanh toán lương và các khoản khác
Hằng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ vào chứng tử gốc đã kiểm tra và
phân loại chứng từ để ghi vào sổ nhật ký chứng từ. Trên cơ sở đó lập bút toán điều
chỉnh. Bút toán điều chỉnh sau khi đã hoạt động xong ghi vào bảng cân đối tài
khoản, từ bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính. Sau khi hoàn tất làm bảng
sau dữ liệu và kết chuyển kỳ sau.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu đúng khớp số liệu ghi trên sổ dùng để lập báo
cáo tài chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký
chung cùng kỳ.

Ch

ng t
ừ gốc v
à các b
ảng phân
bổ

B
ảng


Nh
ật ký
ch
ứng từ

B
ảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài chính


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 8 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

1.6. Tổ chức chứng từ kế toán
Bảng danh mục chứng từ sử dụng:

STT Mã chứng từ Tên chứng từ Luân chuyển qua các bộ phận
Bộ phận I Bộ phận II
1
2
3
PC
PN
PX
Phiếu chi

Phiếu nhập
Phiếu xuất
KT thanh toán
KT công nợ
KT công nợ
Thủ quỹ
KT tổng hợp
KT tổng hợp

Khi nhận được phiếu chi thì đưa cho kế toán thanh toán kiểm tra xem xét và
thủ quỹ phải đưa sang kế toán trưởng hoặc Giám đốc xét ký duyệt mới được chi tiền
ra. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên,
ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Phiếu nhập kho do bộ phận nua hàng lập hai bên, người lập phiếu ký, ghi rõ
họ tên. Người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập sản phẩm hàng hóa. Phiếu
nập kho nhằm xác định số lượng sản phẩm hàng hóa nhập kho làm căn cứ để ghi thẻ
kho thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế
toán.
Phiếu xuất kho: theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất kho làm căn cứ
hạch toán chi phí sản xuất,tính giá thành sản phẩm. Khi lập phiếu xuất kho phải ghi
rõ họ tên người nhận hàng, tên đơn vị, số, ngày tháng năm lập phiếu.
1.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
1.7.1. Thuận lợi
Công ty có một vị trí vô cùng thuận lợi nằm ngay trên quốc lộ 60 thuận lợi
cho việc giao dịch buôn bán và vận chuyển hàng hóa.
Đội ngũ công nhân có tay nghề cao, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, công ty ngày càng có uy tín tên thị tường và ngày càng có nhiều
khách hàng tìm đến công ty để mua những sản phẩm chính hãng của nhà sản xuất
Panasonic, Sony, Toshiba….


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 9 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

Đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ nghiệp vụ cao, tinh thần đoàn kết cao,
chịu khó học hỏi, có nhiệt tình với công việc. Có sự gắn kết chặt chẽ từ cấp lãnh đạo
đến người lao động, các bộ phận phòng ban phối hợp với nhau rất ăn ý nhịp nhàng.
1.7.2. Khó khăn
Công ty mới thành lập phải cạnh tranh với các công ty khác trên thị trường.
Nhu cầu người tiêu dùng không nhiều nên doanh thu của công ty chưa được cao
lắm.
Tóm lại: Qua những thuận lợi và khó khăn nêu trên các mặt hàng của công
ty là ổn định, đảm bảo kinh doanh được liên tục kịp thời, đạt chất lượng. Tuy nhiên
cần bổ sung, bù đắp những khiếm khuyết đã nêu nhằm phát huy cao hơn nữa vai trò
công tác quản lý để hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả.
1.7.3 Phương hướng phát triển
Công ty đặt mua hàng hóa, sau khi hàng hóa được luân chuyển về được
công ty nhập kho. Sau đó, được công ty bán ra chỉ được lưu thông trong nước. Hình
thức kinh doanh của công ty chủ yếu là hình thức bán lẻ, các gói thầu trong và ngoài
tỉnh.




















Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 10 SVTT: Nguyễn Thị Kiều










CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH














Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 11 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp,góp phần tăng vốn chủ sở hửu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích doanh nghiệp đã thu hoặc
sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hũu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(chẳng hạn khi người nhận làm đại lí thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì
doanh thu của người nhận đại lí chỉ là tiền hoa hồng được hưởng ). Các khoản góp
vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là
doanh thu.
 Doanh thu bán hàng được tính theo công thức :

DOANH THU = SỐ LƯỢNG * ĐƠN GIÁ
BÁN HÀNG TIÊU THỤ CHƯA THU


 Đơn giá bán hàng tính theo công thức:
ĐƠN GIÁ GIÁ THÀNH THANH TOÁN THỰC TẾ
BÁN HÀNG =

CHƯA THUẾ (1+ THUẾ SUẤT THUẾ GTGT CỦA HÀNG HÓA)

2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn năm điều kiện sau :
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa .
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ viềc bán hàng
.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 12 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

2.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
- Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp
được xác định và tiêu thụ trong kỳ không phân biệt thu tiền hay sẽ thu tiền
- Ghi nhận doanh thu:
+ Giá bán chưa thuế GTGT : Doanh nghiệp chưa nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
+ Tổng giá thanh toán : Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu .
- Nhận bán hàng đại lí theo phương pháp bán đúng giá hưởng hoa hồng :
Doanh thu là phần hoa hồng bán hàng đại lí .
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Doanh thu bán hàng là giá
bán trả ngay.
- Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ vì lí do về chất lượng

quy cách… Người mua từ chối thanh toán, gửi trả cho người bán hoặc yêu cầu được
giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận hoặc người mua hưởng chiết khấu
thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi trên các TK : 531,
532,521.
- Nhận gia công hàng hóa ,vật tư : Doanh thu là số tiền gia công thực tế
được hưởng.
2.1.4 Tài khoản sử dụng:
 TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”
Hạch toán doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ”. Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh
thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể thu được tiền (do các thỏa
thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp giao sản phẩm, hàng hóa hoặc
cung cấp dịch vụ cho khách và được khách hàng chấp thuận thanh toán.
 Nội dung kết cấu TK 511:


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 13 SVTT: Nguyễn Thị Kiều


511

- Thuế TTĐB,thuế XK,thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm,
tính theo phương pháp trực tiếp hàng hóa và cung cấp dịch vụ
- Khoản giảm giá hàng bán, hàng của doanh nghiệp đã thực hiện
bán bị trả lại, CKTM. trong kỳ kế toán.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
thuần sang TK 911 để xác định kqkd



 TK 511 cuối kỳ không có số dư và chi tiết làm 5 tài khoản cấp
2:
TK 5111 : “Doanh thu bán hàng hóa ”
TK 5112 : “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 : “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 : “ Doanh thu trợ cấp,trợ giá”
TK 5117 : “ Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư”
TK 5118 : “ Doanh thu khác”
2.1.5 Nội dung:
2.1.5.1 Chứng từ kế toán
Gồm :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn phiếu thu
- Hóa đơn phiếu chi
2.1.5.2 Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
 Phương thức bán hàng trực tiếp :
 Trường hợp nhận hàng :
Giao hàng cho khách tại kho của doanh nghiệp hoặc tại các phân xưởng sản
xuất không qua kho, thì số hàng đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu
thụ.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 14 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

Nợ TK 111,112,131 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
Có TK 33311 ( số tiền )

- Trường hợp đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc
diện nộp thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn.
Nợ TK 111,112,131 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
- Phản ánh giá vốn của thành phẩm, xuất bán đã xác định là tiêu thụ .
Nợ TK 632 ( số tiền )
Có TK 155 ( số tiền )
Có TK 154 ( số tiền )
 Trường hợp chuyển hàng :
Giao hàng tại kho bên mua hay một địa điểm nào đó đã quy định trước trong
hợp đồng : sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới được
xác định là tiêu thụ .
- Phản ánh giá thực tế của sản phẩm xuất gửi bán theo hợp đồng .
Nợ TK 157 ( số tiền )
Có TK 155 ( số tiền )
Có TK 154 ( số tiền )
- Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hay
toàn bộ). Kế toán ghi nhận doanh thu.
Nợ TK 111,112,131 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
- Phản ánh trị giá vốn của hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ .
Nợ TK 632 ( số tiền )
Có TK 157 ( số tiền )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 15 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

- Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về (vì không

phù hợp với chất lượng, quy cách như hợp đồng đã ký)nhập lại kho, căn cứ phiếu
nhập kho.
Nợ TK 155 ( số tiền )
Có TK 157 ( số tiền )
 Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được xem là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng, phần còn
lại sẽ được trả dần trong thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất được
qui định trong hợp đồng.
 Đối với hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền lần đầu và số tiền còn lại phải
thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng, thuế GTGT và khoản lãi
phải thu.
Nợ TK 111,112,131 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
Có TK 3387 ( số tiền )
- Khi thực hiện thu tiền lần tiếp theo,ghi.
Nợ TK 111,112 ( số tiền )
Có TK 131 ( số tiền )
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ.
Nợ TK 3387 ( số tiền )
Có TK 515 ( số tiền )
 Đối với hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 16 SVTT: Nguyễn Thị Kiều


- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền lần đầu và số tiền còn lại phài
thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng, thuế GTGT và khoản lãi
phải thu.
Nợ TK 111,112,131 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
Có TK 3387 ( số tiền )
- Khi thực hiện thu tiền lần tiếp theo,ghi.
Nợ TK 111,112 ( số tiền )
Có TK 131 ( số tiền )
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ.
Nợ TK 3387 ( số tiền )
Có TK 515 ( số tiền )
- Cuối kỳ, kế toán tính toán xác định thuế GTGT theo pp trực tiếp :
Nợ TK 511 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
 Phương thức tiêu thụ hàng qua các đại lý:
 Bên giao đại lý
- Phản ánh giá trị thực tế xuất kho hàng ký gửi
Nợ TK 157 ( số tiền )
Có TK 155 ( số tiền )
- Căn cứ vào bảng kê hóa đơn của hàng hóa sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu
thụ trong tháng. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản
phẩm đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định hoa hồng phải trả.
Nợ TK 641 ( số tiển )
Nợ TK 133 ( số tiền )
Nợ TK 111,112 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
- Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi đã bán được .


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 17 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

Nợ TK 632 ( số tiền )
Có TK 157 ( số tiền )
 Bên nhận đại lý
- Khi nhận hàng ký gửi căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gửi.
Nợ TK 003: giá hợp đồng
- Khi bán được hàng nhận ký gửi
Có TK 003: giá hợp đồng.
- Căn cứ vào hóa đơn bán hàng
Nợ TK 111,112,131
Có TK 331(3388) : Tổng giá thanh toán
- Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý để làm cơ sở thanh toán tiền hoa
hồng:
Nợ TK 331(3388)
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 111,112
 Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác :
 Trao đổi hàng:
- Căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát
sinh.
Nợ TK 131 ( số tiền )
Có TK 511 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
- Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 ( số tiền )
Có TK 155 ( số tiền )
- Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn thuế GTGT do bên trao đổi (là khách

hàng của doanh nghiệp )


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 18 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

Nợ TK 152,153,156,211 ( số tiền )
Có TK 133 ( số tiền )
Có TK 131 ( số tiền )
- Quá trình trao đổi hoàn thành tiến hành thanh lí hợp đồng .
+ Nếu trị giá trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh
lệch được bên trao đổi thanh toán .
Nợ TK 111,112 ( số tiền )
Có TK 131 ( số tiền )
+ Nếu trị giá trao đổi nhỏ hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh
lệch doanh nghiệp được bên trao đổi thanh toán.
Nợ TK 131 ( số tiền )
Có TK 111,112 ( số tiền )
 Trường hợp trả lương cho nhân viên bằng sản phẩm
hàng hóa:
Thì số sản phẩm hàng hóa này được xem là tiêu thụ và tính vào doanh thu
bán hàng.
Nợ TK 334 ( số tiền )
Có TK 512 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
- Phản ánh giá vốn hàng bán .
Nợ TK 632 ( số tiền )
Có TK 155 ( số tiền )
- Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất kinh
doanh sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT.

Nợ TK 334 ( số tiền )
Có TK 512 ( số tiền )
 Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất để phục vụ lại cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng làm
để biếu tặng:

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 19 SVTT: Nguyễn Thị Kiều

- Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 627,641,642 ( số tiền )
Có TK 512 ( số tiền )
- Nếu sản phẩm, hàng hóa (chịu thuế GTGT khấu trừ ) sử dụng nội bộ dùng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp và dùng vào mục đích khác (hoạt động phúc lợi)
Nợ TK 627,641,642 ( số tiền )
Nợ TK 431, 161 ( số tiền )
Có 512 ( số tiền )
Có TK 3331 ( số tiền )
- Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ (sử dụng nội bộ biếu
tặng)
Nợ TK 632 ( số tiền )
Có TK 155,154 ( số tiền )

2.1.5.3 Sơ đồ kế koán


TK155,156 TK632 TK511 TK111,112,131

Khi sp xác định là tiêu thụ Doanh thu bán


trong kỳ hàng

TK 3331
Hàng hóa trả lại nhập kho
Thuế GTGT

đầu ra







Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Chuyện
Trang 20 SVTT: Nguyễn Thị Kiều


2.2 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH:
2.2.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp thường bao gồm: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ,
tiền lãi tiền bảng quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia …
Doanh thu hoạt động tài chính gồm :
- Tiền lãi : Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng dịch vụ, lãi cho
thuê tài chính .
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng
sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính…).

- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá .
- Lãi do chuyển nhượng vốn.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
- TK sử dụng là TK 515 “Doanh thu họat động tài chính”.TK này
dùng để phản ánh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi
được chia, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 515:

515
- Số thuế GTGT phải nộp - Doanh thu hoạt động tài chính
theo pp trực tiếp (nếu có) phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK 911
“xác định kết quả kinh doanh”


×