Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 8.01...................................................................2
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ 8.01.........................................................................................................2
1.2.ĐẬC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ
8.01............................................................................................................................ 3
1.2.2. Đặc điểm SXKD của Cơng ty CP SƠNG ĐÀ 8.01.........................................4
1.2.3. Quy trình SXKD của Công ty CP Sông Đà 8.01.............................................5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SƠNG ĐÀ 8.01..............................................................................................7
1.3.1. Mơ hình bộ máy tổ chức của Công ty.............................................................7
Sơ đồ 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................7
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong Cơng ty.............................................8
1.4.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SÔNG ĐÀ 8.01............................................................................................12
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THƠNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG ĐÀ 8.01.................................................................15
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP SÔNG ĐÀ 8.01.........15
2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của phịng Kế tốn- Tài chính...................................15
Sơ đồ 3: Bộ máy kế tốn Cơng ty CP Sơng Đà 8.01................................................16
2.1.2. Chức năng, nhiêm vụ của Kế toán trưởng và các nhân viên kế tốn............16
2.1.3. Cơng tác kế tốn ở các Đội Cơng trình..........................................................21
2.2 .TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP SƠNG ĐÀ 8.01.......21
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung:.......................................................................21
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán................................................22
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................................27
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...................................................32
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính của Cơng ty CP Sơng Đà 8.01................34
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐANH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP SÔNG ĐÀ 8.01..................................................35
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP SƠNG ĐÀ
8.01.......................................................................................................................... 35
3.1.1 .Ưu điểm:........................................................................................................35
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................35
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP
SƠNG ĐÀ 8.01.......................................................................................................36
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................36
3.2.2 Nhược điểm....................................................................................................37
KẾT LUẬN............................................................................................................48
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý và điều tiết của Nhà nước, kế
toán với chức năng của mình có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phản ánh và
cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho hoạt động quản lý của Nhà nước. Nó là
cơng cụ quan trọng để tính tốn xây dựng và kiểm tra việc chấp hành ngân sách nhà
nước.
Để tồn tại và phát triển tuân theo các quy luật vận hành của nền kinh tế đầy
khó khăn, các doanh nghiệp phải năng động về mọi mặt, phải biết tận dụng các biện
pháp kinh tế một cách linh hoạt khéo léo và hiệu quả. Trong đó khơng thể thiếu
quan tâm đến cơng tác kế tốn tài chính. Tổ chức cơng tác kế tốn tốt sẽ đảm bảo cho
cơng việc cung cấp đầy đủ, kịp thời thơng tin cần thiết cho q trình sản xuất, kiểm
tra giám sát chặt chẽ góp phần giảm bớt chi phí, nâng cao doanh lợi cho cơng ty.
Nhận thức rõ được vai trị của cơng tác kế tốn trong việc quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua thời gian thực tập em đã mạnh dạn tìm
hiểu về cơng tác kế tốn tài chính của Công ty Sông Đà để hiểu rõ hơn vấn đề này.
Trong thời gian thực tập em xin chân thành cảm ơn tồn thể các anh chị
trong phịng Kế tốn đã giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trần Quý Long đã tận tình hướng dẫn em hồn
thành bài báo cáo này.
Tuy nhiên, với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về cơng ty nên em rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo !
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
1
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 8.01
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN SƠNG ĐÀ 8.01
* Thông tin giao dịch:
-Tên giao dịch trong nước: Công ty Cổ Phần Sông Đà 8.01
- Tên giao dịch quốc tế: SONGDA 8.01 JOINT STOCK COMPANY
- Trụ sở chính: Thơn n Lũng – Xã An Khánh – Huyện Hồi Đức – TP Hà
Nội – Việt Nam
- Tài khoản giao dịch: 14023259454010 tại NH TMCP Kỹ Thương Việt
Nam – Chi nhánh Lò Đúc – Hà nội
- Điện thoại: 0433.655.702
Fax: 0433.655.702
*Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Sông Đà 8.01
Công ty Cổ phần Sông Đà 8.01 là một đơn vị thành viên của Công ty Cổ
phần Sông Đà 8 – Trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà, một Tổng công ty lớn của Bộ
xây dựng hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng cơ
bản.
Công ty cổ phần Sông Đà 8.01 tiền thân là Chi nhánh Xây dựng Sông Đà trụ
sở tại Bắc Ninh, được nâng cấp thành chi nhánh Xây lắp, Vật tư, Vận tải Sông Đà
theo quyết định 08/TCT-TCLĐ ngày 06/02/1998 của Tổng công ty Sông Đà. Sau
này Chi nhánh Vật tư, Xây lắp, Vận tải Sông Đà được đổi tên thành Xi nghiệp Sông
Đà 8.01 theo quyết định số 21/TCT-TCLĐ ngày 21/03/2002 của Hội đồng Quản trị
Tổng công ty Sông Đà và trực thuộc Công ty Sông Đà 8. Trong q trình chuyển
đổi các Cơng ty Nhà nước thành các Công ty cổ phần, ngày 30/12/2004 Công ty
Sông Đà 8 đã được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Sông Đà 8 theo quyết định
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
2
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2098/QĐ-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc chuyển Công ty Sông Đà 8 trực
thuộc Tổng Công ty Sông Đà thành Công ty cổ phần Sông Đà 8.
Công ty cổ phần Sông Đà 8.01 được cấp Giấy đăng ký kinh doanh số 109967
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tuyên Quang cấp với mã số thuế: 0500276454-001.
1.2.ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 8.01
1.2.1.Trong giấy phép đăng ký kinh doanh, Cơng ty có các chức năng hoạt
động như sau :
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi, thủy điện.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Thi công các công trình khai thác nước ngầm, khai thác mỏ lộ thiên.
- Tiếp nhận và vận chuyển vật tư phục vụ các cơng trình
- Sản xuất bê tơng thương phẩm và kết cấu bê tông đúc sẵn.
- Đầu tư xây dựng khu công nghiệp và đô thị.
Với chức năng trên, mục tiêu hoạt động SXKD của Công ty CP Sông Đà
8.01 là: Kinh doanh có lãi, quản lý, sử dụng, bảo tồn và phát triển vốn của Công ty
do các chủ sở hữu giao trong đó có một phần là nguồn vốn của Nhà nước.
Cơng ty có chức năng Tư vấn thiết kế các cơng trình xây dựng để hoạt động
của cơng ty đạt kết quả cao với cơ chế kinh tế mới hiện nay. Ban lãnh đạo của cơng
ty có một số hướng đi cụ thể sau:
- Làm đầy đủ các thủ tục kinh doanh
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh
- Thực hiện tốt chế độ tài chính, thống kê, báo cáo của nhà nước và các loại
thuế mà nhà nước quy định
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
3
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
- Nghiên cứu nhu cầu để hoạt động có hiệu quả, thực hiện nghiêm túc các
hợp đồng đã kí kết để ngày một nâng cao uy tín của cơng ty.
- Tổ chức tốt bộ máy quản lý của công ty là nhiệm vụ của từng bộ phận.
1.2.2. Đặc điểm SXKD của Công ty CP SƠNG ĐÀ 8.01
Đặc điểm SXKD của Cơng ty Cổ phần Sông Đà 8.01 mang những đặc điểm
chung của các Doanh nghiệp xây lắp.
- Sản phẩm của hoạt động xây lắp là những kiến trúc, cơng trình, hạ tầng kỹ
thuật có tính cố định tại nơi sản xuất là các địa bàn khác nhau trên khắp đất nước.
Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, giám sát, sử dụng tài sản, vật tư thiết bị
phức tạp hơn các ngành sản xuất khác do ảnh hưởng của điều kiện giao thông đi
lại, thiên nhiên, thời tiết...
- Sản phẩm xây lắp từ khi bắt đầu thi cơng cơng trình đến khi hồn thành cơng
trình bàn giao đưa vào sử dụng là một q trình lâu dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ,
tính chất kỹ thuật phức tạp của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng
việc thường diễn ra ngồi trời, chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như
nắng, mưa bão, lũ lụt…..
- Sản phẩm xây lắp là sản phẩm đơn chiếc ( một Dự án, một cơng trình, một
hạng mục cơng trình …). Giá cả cơng trình là giá trúng thầu đã được thoả thuận với
Chủ đầu tư (khách mua hàng ). Đặc điểm này làm cho Doanh nghiệp xây lắp có thể
dự đốn trước được lợi nhuận thu được ngay khi đang tiến hành sản xuất vì nó
khơng phụ thuộc vào giá bán mà chủ yếu phụ thuộc vào giá cả các yếu tố đầu vào.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
4
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.2.3. Quy trình SXKD của Cơng ty CP Sơng Đà 8.01
Sản phẩm xây lắp là loại sản phẩm có q trình sản xuất lâu dài. Một quy
trình sản xuất của hoạt động xây lắp được bắt đầu từ khâu tìm kiếm Hợp đồng xây
lắp và kết thúc bằng việc bảo hành sản phẩm. Quy trình hoạt động SXKD của Cơng
ty như sau:
Lập hồ
sơ dự
thầu
Ký kết
hợp
đồng
xây lắp
Nghiệm
thu bàn
giao
cơng
trình
Tổ chức
triển
khai thi
cơng
Thanh
quyết
tốn
cơng
trình
Bảo
hành
cơng
trình
Sơ đồ 1: Quy trình tổ chức SXKD của Cơng ty CP Sơng Đà 8.01
1.2.3.1. Lập hồ sơ Dự thầu
Để ký kết được Hợp đồng xây lắp với các Chủ đầu tư, Công ty phải tham gia
các cuộc đấu thầu xây lắp. Công ty chủ động tìm kiếm thơng tin mời dự thầu của
các Chủ đầu tư trên các phương tiện thông tin khác nhau. Các cơng trình này phải
có quy mơ, điều kiện phù hợp với năng lực của đơn vị mình. Hồ sơ tham gia đấu
thầu phải đáp ứng đúng yêu cầu của Chủ đầu tư và quy định của Nhà Nước.
1.2.3.2. Ký kết Hợp đồng xây lắp
Khi kết quả đấu thầu được công bố, nếu Công ty nhận được thông báo trúng
thầu từ Chủ đầu tư thì hai bên tiến hành ký kết Hợp đồng xây lắp với các điều
khoản chặt chẽ về việc bảo lãnh thực hiện Hợp đồng, chất lượng cơng trình, tiến độ
cơng trình, cơng tác thanh quyết tốn, bảo hành cơng trình sau khi hồn thành bàn
giao.
Tuy nhiên, không phải bất cứ hồ sơ dự thầu nào cũng trúng thầu để có thể tiến
tới việc ký kết Hợp đồng xây lắp với Chủ đầu tư. Việc trúng thầu còn phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố như giá cả trong Dự toán dự thầu, thuyết minh biện pháp thi công,
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
5
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
đối thủ cạnh tranh có năng lực thế nào … Số lần trúng thầu chỉ chiếm một tỷ lệ nhất
định.
1.2.3.3. Tổ chức triển khai thi công
Sau khi ký kết Hợp đồng xây lắp với chủ đầu tư, Công ty lập kế hoạch triển
khai thi cơng. Cơng trình được giao khốn cho đơn vị trực thuộc là các Đội Xây lắp.
Các phòng ban chức năng của Cơng ty như Phịng Tổ chức – Hành chính, phịng Kế
hoạch, phịng Kỹ thuật, phịng Kế tốn có nhiệm vụ phối hợp giám sát, kiểm tra các
cơng việc về nhân lực, vật liệu, máy thi công, biện pháp thi công để đảm bảo chất
lượng, tiến độ công trình theo đúng hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư .
1.2.3.4. Nghiệm thu bàn giao cơng trình
Cơng trình khi hồn thành từng hạng mục hoặc cả cơng trình được tiến hành
nghiệm thu nội bộ trước khi nghiệm thu bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào sử dụng.
Hồ sơ nghiệm thu phải có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan như đơn vị thi công,
đơn vị tư vấn giám sát, Chủ đầu tư và theo đúng các quy định của Bộ Xây dựng.
1.2.3.5. Thanh quyết tốn cơng trình và bảo hành cơng trình
Sau khi cơng trình được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, Công ty tiến
hành cơng tác thanh quyết tốn với Chủ đầu tư để thu hồi vốn. Đây là khâu rất quan
trọng ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của Cơng ty. Phần tiền bảo hành
cơng trình chỉ được thanh tốn khi thời hạn bảo hành cơng trình trong Hợp đồng đã
hết.
Sau khi cơng trình được bàn giao cho Chủ đầu tư, Cơng ty có trách nhiệm
sửa chữa, xử lý sự cố phát sinh theo yêu cầu của Chủ đầu tư cho đến hết thời gian
bảo hành quy định trong Hợp đồng. Bảo hành cơng trình là một yếu tố quan trọng
đánh giá chất lượng của cơng trình, góp phần tạo uy tín, thương hiệu cho các nhà
thầu thi cơng.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
6
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SƠNG ĐÀ 8.01
1.3.1. Mơ hình bộ máy tổ chức của Công ty
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty như sau :
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc
Phịng
kế tốn
Đội
cơng
trình 1
Phịng
kỹ thuật
Phịng
Vật tưCơ giới
Phịng
kế
hoạch
Đội
cơng
trình 2
Đội
cơng
trình 3
Phịng
tổ chức
hành
chính
Đội Cơ
giới
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Sông Đà 8.01
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
7
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong Công ty
1.3.2.1. Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch hàng năm của Công ty, phương án huy động vốn, dự
án đầu tư, đề án tổ chức quản lý, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, quy hoạch
đào tạo lao động, phương án phối hợp kinh doanh giữa các phòng ban trong Công
ty.
+ Quyết định các Hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và Hợp đồng kinh
doanh khác có giá trị dưới mức vốn điều lệ của Công ty.
+ Quyết định phương án sử dụng vốn, tài sản của Cơng ty để góp vốn mua cổ
phần các Cơng ty trong nước và ngồi nước có giá trị đến 35 % tổng giá trị còn lại
của tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Cơng ty khi có ý kiến chấp
thuận của HĐQT.
+ Đề nghị HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký Hợp đồng và chấm
dứt Hợp đồng lao động, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương của Kế tốn
trưởng, các phó giám đốc Cơng ty, đề nghị HĐQT quyết định cử người đại diện
phần vốn góp của Cơng ty ở doanh nghiệp khác .
+ Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc điều hành báo cáo tới HĐQT Cơng ty.
1.3.2.2. Các Phó giám đốc
Cơng ty có 2 Phó giám đốc giúp việc cho Giám đốc điều hành Công ty theo
sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc.
- Chức năng, nhiệm vụ :
+ Giúp giám đốc điều hành và xem xét tình hình của cơng ty.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
8
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Thay mặt Giám đốc Công ty quyết định những phần việc được phân công
và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực cơng tác đó. Ngồi phần việc
được phân cơng phụ trách, phó giám đốc có quyền triệu tập làm việc với các phịng
ban để giải quyết nhưng cơng việc có liên quan đến phạm vi mình phụ trách.
+ Tham gia các cuộc họp lãnh đạo.
+ Các phó giám đốc báo cáo tới Giám đốc Cơng ty.
1.3.2.3. Phịng Tổ chức-Hành chính
Phịng Tổ chức - Hành chính của Cơng ty CP Sơng Đà 8.01 gồm 1 trưởng
phịng và 5 nhân viên làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
- Chức năng, nhiệm vụ :
+ Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác tổ chức lao động, thành lập,
xây dựng đề án, phương án sắp xếp tổ chức sản xuất, tổ chức lao động.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về cơ cấu, số lượng, chất lượng
lao động. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước đối với
người lao động, các nội quy, quy chế của Công ty về công tác hành chính, bảo vệ, y
tế.
+ Quản lý hồ sơ nhân sự, tham mưu cho giám đốc về tình hình, kế hoạch
tuyển dụng và đào tạo nhân sự, lập và tính chỉ tiêu lương bổng cho các loại lao động
trong công ty.
+ Lập kế hoạch tu sửa, chỉnh trang, nâng cấp Trụ sở Cơng ty. Mua sắm và
cấp phát văn phịng phẩm và các trang thiết bị dụng cụ hành chính.
+ Quản lý hồ sơ, chỉ giới, mốc giới đất đai, trụ sở Cơng ty.
+ Phối hợp cùng các phịng ban chức năng của Công ty thực hiện nhiệm vụ
SXKD của đơn vị.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
9
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Trưởng phịng Tổ chức- Hành chính báo cáo tới Giám đốc Cơng ty.
1.3.2.4. Phịng Kế hoạch
Phịng Kế hoạch của Cơng ty gồm 1 trưởng phịng và 4 nhân viên làm cơng
tác chuyên môn nghiệp vụ.
- Chức năng, nhiệm vụ:
+ Tham mưu giúp việc Giám đốc lập kế hoạch SXKD hàng năm của đơn vị.
Hàng tháng tập hợp số liệu để báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của tồn
Cơng ty với Giám đốc Công ty và đơn vị cấp trên.
+ Thực hiện công tác lập hồ sơ đấu thầu.
+ Soạn thảo và quản lý các Hợp đồng kinh tế do Công ty thực hiện bao gồm
các Hợp đồng xây lắp với Chủ đầu tư.
+ Thực hiện việc kiểm tra các dự tốn, quyết tốn cơng trình, khối lượng vật
tư đưa vào cơng trình của các Đội xây lắp. Thực hiện công tác quản lý về kỹ thuật,
chất lượng, tiến độ các cơng trình do Cơng ty thực hiện.
+ Phối hợp cùng các phịng ban chức năng của Cơng ty thực hiện cơng tác
SXKD của đơn vị.
+ Trưởng phịng Kế hoạch báo cáo tới Giám đốc Công ty theo định kỳ (tuấn,
tháng, q, năm ).
1.3.2.5. Phịng Kế tốn
Phịng Kế tốn của Cơng ty gồm 1 trưởng phịng và 6 nhân viên làm công tác
chuyên môn nghiệp vụ.
- Chức năng nhiệm vụ :
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
10
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về kế hoạch sử dụng nguồn
vốn theo phương án có hiệu quả nhất.
+ Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn, quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu
tư vào SXKD theo chế độ kế toán thống kê của Nhà Nước. Thực hiện nghiêm chỉnh
cơng tác báo cáo kế tốn định kỳ theo quy định của Nhà nước.
+ Thực hiện công tác kiểm soát viên của Nhà nước về mặt Tài chính tại
Cơng ty.
+ Phối hợp cùng các phịng ban chức năng của Công ty thực hiện nhiệm vụ
SXKD của đơn vị.
+ Kế tốn trưởng báo cáo tới Giám đốc Cơng ty và các cơ quan quản lý theo
chức năng chuyên ngành ( cơ quan thuế, kiểm toán, ngân hàng …)
1.3.2.6. Đội thi công
* Cơ cấu nhân sự của 1 Đội thi công bao gồm: Đội trưởng, nhân viên kinh tế
đội, các cán bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật. Đây là lực lượng lao động trực tiếp,
phần lớn cán bộ công nhân làm việc tại công trường.
- Chức năng nhiệm vụ :
+ Tổ chức triển khai thi công các cơng trình, hạng mục cơng trình được Cơng
ty giao, đảm bảo an toàn lao động, chất lượng, kỹ thuật, tiến độ cơng trình theo hợp
đồng Cơng ty đã ký với Chủ đầu tư.
+ Phối hợp với Phòng kế hoạch, Phòng kỹ thuật của Công ty lập hồ sơ
nghiệm thu, hồ sơ thanh quyết tốn cơng trình với Chủ đầu tư .
+ Thực hiện cơng tác thanh quyết tốn tạm ứng tiền thi cơng với Phịng Kế
tốn Cơng ty.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
11
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Thực hiện các báo cáo tiến độ thi công theo tuần, tháng, quý, năm theo quy
định của Công ty.
+ Đội trưởng Đội thi cơng báo cáo tới Trưởng phịng Kế hoạch, Trưởng
phịng Kỹ thuật và Giám đốc Cơng ty.
1.3.2.7. Phịng kỹ thuật
- Chức năng , nhiệm vụ:
+ Điều hành, giám sát việc tổ chức sản xuất kinh doanh ở các đội xây dựng và
trong tồn cơng ty.
+ Xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho các lại sản phẩm, xây dựng các
kế hoạch sản xuất theo hợp đồng.
+ Giám sát kỹ thuật trong quá trình sản xuất, đảm bảo dây chuyền hoạt động
liên tục, cân đối nhịp nhàng giữa các khâu.
+ Tham mưu và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác quản lý kỹ thuật,
xây dựng các dự án, thiết kế kịp thời, chính xác.
1.3.2.8. Phịng Vật tư – Cơ giới
+ Có nhiệm vụ lập kế hoạch, theo dõi tình hình cung cấp và sử dụng vật tư
phục vụ thi công.
+ Điều động và phân công công việc cho đội cơ giới.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY C Ổ
PHẦN SÔNG ĐÀ 8.01
Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty trong nhưng năm vừa qua có nhiều
biến động và đạt được những thành quả to lớn:
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
12
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
-
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Kinh doanh có hiệu quả tích lũy để mở rộng sản xuất, đảm bảo việc làm cho
người lao động, ổn định sản xuất, phát triển có trọng tâm, tập trung vào nâng
cao chất lượng sản phẩm.
-
Điều đó khẳng định sự quyết tâm xây dựng Công ty ngày càng lớn mạnh của
tập thể cán bộ công nhân viên và lãnh đạo công ty. Sự chỉ đạo và định hướng
đúng đắn của ban lãnh đạo đã tạo diện mạo mới cho công ty đáp ứng được
nhu cầu trong thời kỳ cơng nghiệp hóa đất nước. Phát huy truyền thống đó
trong 3 năm gần đây tình hình kinh doanh của cơng ty cũng đạt được cải thiện
lớn. Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh kết quả đã đạt được của Công ty.
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010 - 2012
ĐVT: Triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
2010
2011
2012
2011/2010
2012/2011
%
%
Tổng doanh thu
157.345 165.435 172.399
8090
5,14
6964
4,21
Tổng chi phí
152.415 159.688 165.643
7273
4,77
5955
3,73
Lợi nhuận trước thuế
4.929
5.746
6.756
817
16,58
1010 17,58
Thuế và các KPNNN
1.253
1.702
1.965
449
35,83
263 15,45
Lợi nhuận sau thuế
3.676
4.044
4.790
368
10,01
746 18,45
2,48
2,57
2,76
0,09
6,08
0,19 12,10
Thu nhập bình qn/
người lao động
(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Sông Đà 8.01)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Tổng doanh thu năm 2010 đạt 157.345 triệu đồng, năm 2011 đạt 165.435
triệu đồng. Như vậy doanh thu năm 2011 tăng so với năm 2010 tương ứng về tương
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
13
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
đối tăng 5,14%, về tuyệt đối tăng 8.090 triệu đồng. Tổng doanh thu năm 2012 tăng
so với năm 2011 về tương đối tăng 4,21% về tuyệt đối tăng 6.964 triệu đồng.
Tổng chi phí năm 2011 tăng so với năm 2010 về tương đối tăng 4,77% về
tuyệt đối tăng 7.273 triệu đồng. Tổng chi phí năm 2012 tăng so với năm 2011 về
tương đối tăng 3.73% tương đương tăng 5.955 triệu đồng về tuyệt đối.
Doanh thu và chi phí tăng dần qua các năm và ương ứng với nó là sự tăng
dần về lợi nhuận trước thuế. Năm 2010 lợi nhuận trước thuế đạt 4.929 triệu đồng
đến năm 2011 tăng lên đến 5.746 triệu đồng. Như vậy năm 2011 so với năm 2010
lợi nhuận trước thuế tăng 817 triệu đồng và tăng 16,58%. Năm 2012 lợi nhuận trước
thuế đạt 6756 triệu đồng. lợi nhuận trước thuế năm 2012 tăng so với năm 2011 là
1010 triệu đòng và tăng 17,58% về tương đối. Ta thấy qua 3 năm tốc độ tăng doanh
thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí, đây là một kết quả rất tốt.
Lợi nhuận sau thuế tăng dần qua 3 năm, năm 2011 tăng so với năm 2010 về
tương đối tăng 10,01% và về tuyệt đối tăng 368 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế năm
2012 tăng so với năm 2011 về tuyệt đối tăng 1.010 triệu đồng tương đương về
tương đối tăng 17,58%.
Thu nhập bình quân/người lao động năm 2011 tăng so với năm 2010 là 0,09
triệu đồng và tương ứng tăng 6,08% về tương đối. Năm 2012 tăng so với năm 2011
là 0.19 triệu đồng tương đương 12,10%.
Nhìn chung hoạt đông SXKD của Công ty Cổ phần Sông Đà 8.01 đạt hiệu
quả, đảm bảo mức thu nhập hợp lý cho người lao động, đem lại công ăn việc làm
cho người công nhân.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
14
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THƠNG KẾ TỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 8.01
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CP SƠNG ĐÀ 8.01
Việc tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty do Phịng Kế tốn thực hiện. Việc
bố trí cơ cấu trong bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả
là điều kiện quan trọng để cung cấp thơng tin một cách kịp thời, chính xác và đầy
đủ, hữu ích cho các đối tượng sử dụng thơng tin đồng thời nâng cao trình độ chun
mơn nghiệp vụ cho các nhân viên kế toán. Để đảm bảo các u cầu trên, bộ máy Kế
tốn của Cơng ty phải được tổ chức căn cứ vào đặc điểm, quy mơ hoạt động SXKD
của đơn vị, vào hình thức phân cơng quản lý, khối lượng, tính chất và mức độ phức
tạp của các nghiệp vụ kinh tế chính, yêu cầu về trình độ quản lý cũng như trình độ
nghiệp vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.
Mỗi người đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từ đó tạo
mối quan hệ ước chế lẫn nhau.
2.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của phòng Kế tốn
Phịng Kế tốn của Cơng ty có 7 người bao gồm kế tốn trưởng và 6 nhân
viên làm cơng tác chuyên môn nghiệp vụ :
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
15
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
NVL,
CCDC
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
tiền
lương
Thủ
quỹ
Sơ đồ 3: Bộ máy kế tốn Cơng ty CP Sơng Đà 8.01
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Kế toán trưởng và các nhân viên kế tốn tại
Cơng ty CP Sơng Đà 8.01
2.1.2.1. Kế toán trưởng
- Chức năng :
+ Giúp Giám đốc Cơng ty tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn, quản lý và sử
dụng các nguồn vốn đầu tư vào SXKD đồng thời thực hiện chức năng kiểm soát
viên của Nhà Nước về mặt tài chính tại Cơng ty.
- Nhiệm vụ
+ Là người tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế toán của đơn vị đồng thời
kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Công ty, Tổng công ty và Nhà nước về tính pháp lý, tính chính xác của toàn bộ
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
16
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
hoạt động kế tốn tài chính theo pháp luật Kế tốn - Thống kê của Nhà nước ban
hành.
+ Xây dựng kế hoạch tài chính tháng, quý, năm và các kế hoạch tài chính dài
hạn phù hợp với kế hoạch phát triển SXKD của Cơng ty.
+ Thực hiện cơng tác kiểm sốt viên của Nhà nước tại Công ty.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ báo cáo kế toán, quyết toán theo quy
định.
+ Điều hành trực tiếp các nhân viên của phòng thực hiện đầy đủ, kịp thời
nhiệm vụ đã được phân công, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, phổ biến và hướng
dẫn các quy định mới về cơng tác kế tốn cho các nhân viên của Phịng và các bộ
phận có liên quan.
+ Phối hợp cùng các Phịng ban của Cơng ty thực hiện nhiệm vụ SXKD của
đơn vị
- Quyền hạn :
+ Có quyền u cầu các Phịng ban, đội Thi cơng thực hiện đúng ngun tắc
kế tốn thống kê về cơng tác chứng từ, thanh quyết tốn cơng nợ …. Từ chối thanh
tốn các khoản khơng đúng ngun tắc, khơng hợp lý, hợp pháp.
+ Yêu cầu các phòng ban, Đội Thi công của Công ty cung cấp tài liệu, số
liệu phục vụ việc lập kế hoạch tài chính, thanh quyết toán.
+ Kiểm tra việc sử dụng tiền, vốn của các đội Thi công trong việc thu chi
vốn, đặc biệt là tiền mặt.
+ Kế toán trưởng báo cáo tới Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
17
GVHD: THS Trần Quý Long
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2.1.2.2. Kế tốn tổng hợp kiêm kế tốn chi phí, giá thánh
- Chức năng: Kế toán tổng hợp là người giúp việc Kê tốn trưởng thực hiện một số
cơng việc thuộc lĩnh vực kế tốn tài chính.
- Nhiệm vụ:
+ Tập hợp và thực hiện hạch tốn kết chuyển các chi phí ngun vật liệu, chi
phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy, chi phí quản lý chung và và các chi phí khác.
+ Tính giá thành các cơng trình và xác định kết quả kinh doanh.
+ Cung cấp các số liệu cho Kế tốn trưởng lập kế hoạch Tài chính ngắn hạn
và dài hạn của Công ty.
+ Thực hiện và tổ chức đôn đốc luân chuyển chứng từ.
+ Thực hiện báo cáo kế toán định kỳ, kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất.
2.1.2.3. Kế toán Tài sản cố định
- Chức năng: Thực hiện các nghiệp vụ kế tốn tài chính về vốn xây dựng cơ bản và
TSCĐ.
- Nhiệm vụ :
+ Theo dõi vốn xây dựng cơ bản, vốn cố định.
+ Theo dõi, quản lý TSCĐ, lập bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ hàng
tháng, thực hiện cơng tác hạch tốn TSCĐ.
+ Đơn đốc, giúp các phịng ban, Đội xây lắp thực hiện công tác kiểm kê định
kỳ TSCĐ, công cụ dụng cụ, tính chênh lệch giá, khối lượng dở dang tại các cơng
trình.
+ Cung cấp số liệu cho kế tốn tổng hợp để tính chi phí, giá thành cơng trình.
SV: Phan Thị Hạnh – Lớp KT-K42
18
GVHD: THS Trần Quý Long