Luận Văn Tốt Nghiệp
i
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
LI CAM OAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các kết quả,
kết luận nêu trong luận văn là trung thực và không trùng lặp với luận văn nào
khác. Các số liệu, tài liệu tham khảo được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 nm 2011
Sinh viờn
o Th Toan
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
ii
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
Li cỏm n
Qua thi gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại
Vĩnh Thịnh được sự quan tâm giúp đỡ của nhân viên cơng ty đã giúp em có
điều kiện tìm hiểu hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phịng kế tốn công ty đã tạo
thuận lợi cho em trong bước đầu bỡ ngỡ, cung cấp số liệu giúp em tìm hiểu và
học hỏi từ những hoạt động thực tiễn để em hồn thành khóa luận của mình.
Và em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại Học Kinh
Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp đã truyền đạt những kiến thức quý báu để em có tư
liệu quý ứng dụng vào thực tế. Đồng thời em cảm ơn thầy giáo Nguyễn
Quang Hưng đã hướng dẫn em trong quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin kính chúc tồn thể cơng ty gặp nhiều thuận lợi trong
công việc, chúc công ty ngày càng lớn mạnh và phát đạt.
Kính chúc q thầy cơ dồi dào sức khỏe, tiếp tục gặt hái thật nhiều
thành công trong s nghip trng ngi.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
iii
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
MC LC
CHNG I: M ĐẦU...................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................2
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................2
CHƯƠNG II: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ....................................3
2.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ.................................................3
2.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của kế toán quản trị...................................3
2.1.1.1 Khái niệm:......................................................................................................3
2.1.1.2 Sự cần thiết của việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp.................3
2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của KTQT........................................4
2.1.2 Phân loại chi phí trong kế tốn quản trị...............................................6
2.1.2.1 Khái niệm........................................................................................................6
2.1.2.2 Phân loại chi phí..........................................................................................6
2.1.3 Phân loại giá thành trong kế toán quản trị........................................13
2.1.3.1 Khái niệm.....................................................................................................13
2.1.3.2 Phân loại giá thành....................................................................................13
2.1.4 Các phương thức bán hàng.................................................................14
2.1.4.1 Bán buôn.......................................................................................................14
2.1.4.2 Bán lẻ.............................................................................................................15
2.1.4.3. Phương thức gửi hàng đại lý - ký gửi...................................................16
2.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ..............................16
2.2.1 Tổng quan về tổ chức kế toán quản trị tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ..........................................................16
2.2.1.1 Mục đích tổ chức kế tốn quản trị tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ..........................................................................16
2.2.1.2 Nội dung khái quát của tổ chức kế toán quản trị tiêu thụ và xác
định kết quả tiờu th sn phm hng hoỏ, dch v...........................................17
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
iv
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
2.2.2 T chc hch tốn chi tiết q trình tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, dịch vụ..........................................................18
Sinh Viªn: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
iv
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
2.2.2.1 T chc k toán chi tiết doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
.......................................................................................................................................18
2.2.2.2 Tổ chức chi tiết giá vốn hàng bán (GVHB).........................................19
2.2.2.3 Tổ chức chi tiết chi phí kinh doanh........................................................20
2.2.2.4 Tổ chức hạch toán chi tiết kết quả tiêu thụ (KQTT)..........................21
2.2.3 Xử lý thơng tin kế tốn quản trị kết quả tiêu thụ..............................23
2.2.3.1 Lập báo cáo kế toán quản trị doanh thu tiêu thụ...............................23
2.2.3.2 Lập báo cáo KTQT chi phí.......................................................................24
2.2.3.3 Lập báo cáo KTQT kết quả tiêu thụ.......................................................25
2.2.4 Ứng dụng kế toán quản trị doanh thu và kết quả tiêu thụ vào công
tác lập kế hoạch.............................................................................................27
2.2.4.1 Lập kế hoạch tiêu thụ................................................................................27
2.2.4.2 Kiểm sốt chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ.........................28
2.2.4.3 Lập kế hoạch kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hố...........................30
2.2.5 Phân tích các báo cáo doanh thu, chi phí...........................................31
2.2.5.1 Vị trí, chức năng của hoạt động phân tích đối với nhà quản trị....31
2.2.5.2 Phân tích theo từng nhóm mặt hàng, từng mặt hàng........................32
2.2.5.3 Phân tích theo chức năng hoạt động.....................................................32
2.2.5.4 Phân tích chi phí, doanh thu và kết quả theo địa điểm tiêu thụ......32
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ ỨNG
DỤNG KTQT TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VĨNH
THỊNH............................................................................................................34
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI VĨNH THỊNH.........................................................................................34
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty.................................................................34
3.1.1.1Giới thiệu chung về công ty......................................................................34
3.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty................................34
3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty......................................................35
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.................................................................35
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý................................35
3.1.3 Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty...................................................37
3.1.3.1 Tổ chức bộ máy k toỏn............................................................................37
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
v
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
3.1.3.2 Chc nng, nhim vụ của kế tốn viên trong bộ máy.......................37
3.1.3.3 Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty.............................................38
3.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KTQT TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI VĨNH THỊNH.......................................................................39
3.2.1 Cơng tác tổ chức kế tốn quản trị tiêu thụ tại Công ty.....................39
3.2.1.1 Hệ thống chứng từ kế tốn.......................................................................39
3.2.1.2 Hình thức và quy trình bán hàng của Cơng ty....................................41
3.2.1.3 Tổ chức kế tốn chi tiết doanh thu tiêu thụ..........................................42
3.2.1.4 Tổ chức kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...........................................45
3.2.1.5 Tổ chức kế toán chi tiết chi phí kinh doanh.........................................45
3.2.1.6 Tổ chức báo cáo chi tiết doanh thu tiêu thụ........................................49
3.2.1.7 Tổ chức báo cáo kết quả tiêu thụ............................................................49
3.2.2 Tổ chức công tác lập kế hoạch tại Công ty.........................................51
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC ỨNG DỤNG KTQT TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI VĨNH THỊNH.............................................................53
4.1 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI VĨNH THỊNH.......................................................................53
4.1.1 Nhận xét chung về công tác KT tại Công ty.......................................53
4.1.1.1 Công tác tổ chức quản lý..........................................................................53
4.1.1.2 Công tác tổ chức hạch tốn tại Cơng ty...............................................53
4.1.2 Nhận xét chung về cơng tác tổ chức q trình tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty...........................................................................54
4.1.2.1 Công tác tổ chức chi phí...........................................................................54
4.1.2.2 Cơng tác lập kế hoạch...............................................................................55
4.1.2.3 Tổ chức hệ thống sổ chi tiết, báo cáo....................................................55
4.1.2.4 Ứng dụng KTQT vào công tác định giá bán và lập kế hoạch........55
4.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC ÁP DỤNG KTQT TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI VĨNH THỊNH.......................................................................56
4.2.1 Xây dựng mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại cụng ty.....................56
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
vi
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
4.2.1.1 T chc b máy kế tốn theo mơ hình kết hợp KTQT và KTTC.....57
4.2.1.2 Thiết lập sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty.........................57
4.2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.................................................59
4.2.1.4 Mối liên hệ cung cấp thông tin của KTQT...........................................60
4.2.2 Tổ chức công tác KTQT tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.......61
4.2.2.1.Nhận diện và phân tích chi phí phát sinh tại cơng ty........................61
4.2.2.2 Tổ chức kế tốn chi tiết doanh thu và kết quả tiêu thụ.....................62
4.2.2.3 Xây dựng các dự toán kinh doanh..........................................................72
4.2.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo KTQT doanh thu và kết quả tiêu thụ....79
KẾT LUN....................................................................................................87
TI LIU THAM KHO............................................................................88
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
vii
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
DANH MC VIT TT:
Cỏc từ, cụm từ viết tắt
Các từ, cụm từ đầy đủ
KTQT
Kế tốn quản trị
TSCĐ
Tài sản cố định
MMTB
Máy móc thiết bị
NVLTT
Ngun vật liệu trực tiếp
NCTT
Nhân công trực tiếp
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
HBTL
Hàng bán trả lại
CKTT
Chiết khấu thanh toán
DTT
Doanh thu thuần
SXC
Sản xuất chung
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
viii
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
DANH MC BNG BIU
- Bảng 2.1: Sổ chi tiết kết quả tiêu thụ…………………………………….. .23
- Bảng 2.2: Báo cáo doanh thu tiêu thụ……………...................................... 24
- Bảng 2.3: Báo cáo chi phí theo chức năng………. ……………………......24
- Bảng 2.4: Báo cáo chi phí theo cách ứng xử……………………………….25
- Bảng 2.5: Báo cáo kết quả tiêu thụ ………………………………………..26
- Bảng 3.1: Sổ chi tiết phải thu khách hàng………………………………….43
- Bảng 3.2: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán
ra…………...44
- Bảng 3.3: Tờ kê chi tiết tài khoản 155 xuất………………………………..45
- Bảng 3.4 Sổ chi tiết CPBH…………………………………………………47
- Bảng 3.5: Sổ chi tiết CPQLDN…………………………………………….48
- Bảng 3.6: Báo cáo doanh thu tiêu thụ...........................................................49
- Bảng 3.7: Kết quả tiêu thụ ............................................................................50
- Bảng 3.8: Kế hoạch tiêu thụ .........................................................................52
- Bảng 4.1: Mối QH giữa KTQT với các phòng ban.......................................60
- Bảng 4.2: Sổ theo dõi chi tiết giá vốn hàng bán............................................63
- Bảng 4.3: Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán .....................................................63
- Bảng 4.4: Sổ theo dõi chi tiết doanh thu.......................................................65
- Bảng 4.5: Sổ tổng hợp doanh thu..................................................................66
- Bảng 4.6: Sổ chi tiết CPBH...........................................................................72
- Bảng 4.7: Sổ chi tiết CPQLDN.....................................................................68
- Bảng 4.8: Bảng phân bổ CPBH.....................................................................69
Sinh Viªn: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
ix
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
- Bng 4.9: Bng phân bổ CPQLDN...............................................................70
- Bảng 4.10: Kết quả tiêu thụ...........................................................................71
- Bảng 4.11: Bảng dự toán tiêu thụ…………………………………………..74
- Bảng 4.12: Bảng dự toán CPBH và CPQLDN……………………………. 76
- Bảng 4.13: Dự toán kết quả tiêu thụ ……………………………………....78
- Bảng 4.14: Báo cáo DTTT………………………………………………....80
- Bảng 4.15: Báo cáo KQTT theo số dư đảm phí …………………………...82
- Bảng 4.16: Bảng phân tích thực hiện KHTT………………………………84
- Bảng 4.17: Bảng phân tích theo số dư đảm phí …………………………...85
DANH MỤC CÁC HÌNH
- Hình 2.1: Đồ thị biểu diễn chi phí khả biến………………………………....8
- Hình 2.2: Đồ thị biểu diễn chi phí bất biến………………………………....9
- Hình 2.3: Đồ thị biểu diễn chi phí hỗn hợp………………………………...10
- Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................35
- Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………………….37
- Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ……………………………………39
- Sơ đồ 3.4: Luân chuyển chứng từ tiêu thụ…………………………………41
- Sơ đồ 4.1: Mối QH chức năng và nhiệm vụ của mơ hình KH……………..57
- Sơ đồ 4.2: Sơ t chc b mỏy k toỏn..58
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Líp: KT1A1
Kho¸: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
1
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
CHNG I: M U
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong môi trường kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hóa tiền tệ
ngày càng mở rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp khơng chỉ sản xuất
ra những hàng hóa, dịch vụ đúng số lượng và chất lượng tốt mà còn phải tiêu
thụ được những sản phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn
sớm, tạo vòng quay của vốn nhanh nhất để kích thích bản thân các doanh
nghiệp và nền kinh tế. Cùng với sự phát triển này, với sự đổi mới sâu sắc của
cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống Kế toán Việt Nam với tư cách là cơng cụ
quản lý Kinh tế- Tài chính đã khơng ngừng đổi mới, hồn thiện và phát triển,
góp phần tích cực vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp nói chung và
nâng cao hiệu quả quản lý quá trình tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ nói
riêng.
Sau thời gian thực tập, được tiếp cận với thực tế và tìm hiểu về cơng tác
tổ chức kế tốn tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại Vĩnh Thịnh
em càng thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty . Trong đó kế tốn quản trị tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ là công tác quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững
thông tin về thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hơn mạng lưới
tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình. Nhận thấy tầm quan trọng đó, sau q trình học tập ở nhà trường và
được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Quang Hưng, em đã chọn
đề tài “Kế toán quản trị tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH sản xuất dịch vụ thương mại Vĩnh Thịnh” cho bài luận văn tốt
nghiệp của mình.
Bài luận văn gồm 3 phần:
Phần I: Những lý luận cơ bản về kế toán quản trị tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ.
Phần II: Thực trạng công tác tổ chức và ứng dụng kế toán quản trị tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH sn xut dch v thng
mi Vnh Thnh.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
2
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
Phn III: Nhn xột đánh giá và một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức
ứng dụng kế toán quản trị tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty
TNHH sản xuất dịch vụ thương mại Vĩnh Thịnh.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
-Tìm hiểu về cơng tác kế tốn quản trị tiêu thụ tại công ty.
- Trang bị một phần kiến thức thực tế cho chuyên ngành của bản thân.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng: Kế toán quản trị tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
- Phạm vi: Thực hiện tại công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại
Vĩnh Thịnh trong quý I/2011.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu thơng tin trên sách báo, internet….
- Thu thập số liệu từ cơng ty.
- Quan sát, tìm hiểu thực tế về công ty.
- Phỏng vấn, học hỏi từ những người có liên quan trong cơng ty.
- So sánh, phân tích, tổng hợp số liệu thực tế tại cơng ty.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
3
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
CHNG II: NHNG Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
2.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
2.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của kế toán quản trị.
2.1.1.1 Khái niệm:
Kế toán quản trị (KTQT) là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế - tài chính theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế - tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị về bản chất là một bộ phận không thể tách rời của hệ
thống kế tốn và khơng thể thiếu được để kế tốn trở thành cơng cụ quản lý
đắc lực. KTQT trực tiếp cung cấp thông tin cho các nhà quản lý bên trong tổ
chức doanh nghiệp - người có trách nhiệm điều hành và kiểm soát mọi hoạt
động của tổ chức đó.
KTQT khơng chỉ thu nhận, xử lý thơng tin về các nghiệp vụ kinh tế đã
phát sinh, đã ghi chép trong sổ kế toán mà đặt trọng tâm vào việc xử lý và
cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập dự toán để đạt được các mục tiêu
trong tương lai.
2.1.1.2 Sự cần thiết của việc áp dụng KTQT trong doanh nghiệp
Tất cả các nhà kinh doanh trong cơ chế thị trường đều kỳ vọng mang lại
lợi nhuận tối đa, do vậy họ phải biết mình là ai, hoạt động SX - KD như thế
nào, hiệu quả ra sao…? Hàng loạt câu hỏi đặt ra cho nhà quản lý cần phải
giải quyết một cách thoả đáng nhất. Để thực hiện chức năng quản lý của
mình, nhà quản lý cần nhiều thông tin chi tiết hơn nhiều so với những thơng
tin được cung cấp bởi kế tốn tài chính. Có những thông tin nhà quản lý cần
nhưng đối tượng bên ngồi lại khơng cần. Ví dụ như: có chấp nhận một đơn
đặt hàng đặc biệt với giá thấp hơn bình thường khơng? Có nên vay ngân hàng
để tài trợ cho những khoản thiếu hụt trong thu - chi hàng tháng không?...
Những thông tin mà nhà quản lý cần phải phục vụ cho nhu cầu ra quyết định
hàng ngày của nhà quản lý. Những thông tin như thế được cung cấp bởi
KTQT. KTQT là công cụ đắc lực cung cấp những thông tin liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh m nh qun lý cn.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
4
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
Mt vn na hết sức quan trọng làm cho KTQT ngày càng có vị trí
và vai trị quan trọng trong việc tổ chức hệ thống thông tin kinh tế trong
doanh nghiệp là khả năng sử dụng các phương tiện kỹ thuật để thu thập, xử lý,
phân tích, tổng hợp và truyền đạt thơng tin. Việc ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào quá trình này đã làm tăng tốc độ cung cấp thơng tin mà
KTQT đảm nhận.
Vì vậy, KTQT ở các doanh nghiệp có ý nghĩa lớn lao để tăng cường
khả năng hội nhập, tạo nên sự an tâm cho các nhà quản trị khi có trong tay
một cơng cụ khoa học hỗ trợ cho quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp.
2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của KTQT
1.1.1.3.1 Chức năng của KTQT
Kế toán quản trị thực hiện 4 chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức và điều
hành, kiểm soát và ra quyết định. Những chức năng này thường được nhà
quản trị thực hiện cùng một lúc.
♦ Lập kế hoạch
Trong việc lập kế hoạch, nhà quản lý vạch ra những bước phải làm để
đưa hoạt động của doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã xác định. Những
kế hoạch này có thể dài hạn hay ngắn hạn. Khi các kế hoạch được thi hành,
chúng sẽ giúp cho việc liên kết tất cả các lực lượng của tất cả các bộ phận
trong doanh nghiệp hướng về các mục tiêu đã định.
♦ Tổ chức và điều hành
Trong việc tổ chức, nhà quản lý sẽ quyết định cách liên kết tốt nhất giữa
tổ chức, con người với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch được thực
hiện có hiệu quả nhất. Trong việc điều hành, các nhà quản lý giám sát hoạt
động hàng ngày và giữ cho cả tổ chức hoạt động trơi chảy.
♦ Kiểm sốt
Sau khi đã lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, nhà quản lý phải kiểm tra
và đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Để thực hiện chức năng kiểm tra, các
nhà quản lý sử dụng các bước công việc cần thiết để đảm bảo cho từng bộ
phận và cả tổ chức đi theo đúng kế hoạch đã vạch ra. Trong q trình kiểm
sốt, nhà quản lý sẽ so sánh hoạt động thực tiễn với k hoch ó thit lp. So
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Kho¸: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
5
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
sỏnh ny s ch ra ở khâu nào công việc thực hiện chưa đạt yêu cầu, và cần sự
hiệu chỉnh để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu đã thiết lập.
♦ Ra quyết định
Ra quyết định là việc thực hiện những lựa chọn hợp lý trong số các
phương án khác nhau. Ra quyết định khơng phải là một chức năng riêng biệt,
nó là một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu trong qúa trình quản lý
một tổ chức, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện cho đến kiểm tra đánh
giá. Chức năng ra quyết định được vận dụng liên tục trong suốt quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
2.1.1.3.2 Nhiệm vụ kế tốn quản trị trong doanh nghiệp
KTQT được hiểu là cơng cụ chun ngành của kế tốn nhằm thực hiện
q trình nhận diện đo lường và truyền đạt thông tin hữu ích phục vụ cho việc
quản lý và điều hành hoạt động SX – KD của doanh nghiệp. Tuỳ theo đặc
điểm cụ thể tổ chức quản lý, trình độ, yêu cầu quản lý cụ thể và đặc điểm SX
– KD của từng loại hình doanh nghiệp và từng doanh nghiệp cụ thể để xác
định rõ các chỉ tiêu cơ bản, chuẩn mực trong quản trị cần tuân thủ để phối hợp
hài hồ giữa hai hệ thống kế tốn (Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị). Tuy
nhiên về lý luận cũng như trong thực tế, KTQT cần phải thực hiện các công
việc sau:
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế
toán quản trị của đơn vị xác định theo từng thời kỳ.
Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự tốn.
Cung cấp thơng tin theo u cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo
cáo kế toán quản trị.
Tổ chức phân tích thơng tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra
quyết định của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
2.1.1.3.3 Mục tiêu của kế toán quản trị
Để thực hiện các cơng việc trong q trình quản lý hoạt động của tổ chức,
các nhà quản lý cần thông tin.Thông tin mà các nhà quản lý cần để thực hiện
công việc được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các
chuyên gia tài chính, các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên k
toỏn qun tr ca t chc.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Kho¸: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
6
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
H thng thụng tin kế tốn quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp
thông tin cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. Kế tốn
quản trị có bốn mục tiêu chủ yếu như sau:
Biết được các thành phần chi phí, tính tốn, tổng hợp chi phí sản
xuất, giá thành cho từng loại sản phẩm, từng loại cơng trình dịch vụ.
Xây dựng các khoản dự tốn ngân sách, cho các mục tiêu hoạt động.
Kiểm soát quá trình thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh
lệch chi phí giữa dự tốn và thực tế.
Cung cấp các thơng tin cần thiết để có các quyết định kinh doanh
hợp lý.
2.1.2 Phân loại chi phí trong kế tốn quản trị
2.1.2.1 Khái niệm
Chi phí là biểu hiện về giá trị của tồn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã thực sự tiêu dùng để phục vụ
cho các hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh thu và thu nhập khác
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Theo chế độ kế toán (chuẩn mực kế toán 01- Chuẩn mực chung ) thì chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho các cổ đông hoặc chủ sở hữu.
2.1.2.2 Phân loại chi phí.
2.1.2.2.1 Phân loại theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo cơng dụng
của chúng, hay nói một cách khác, xét theo từng hoạt động có chức năng khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được chia thành
hai loại lớn: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
2.1.2.2.1.1 Chi phí sản xuất
Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành thành
phẩm bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc
thiết bị. Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí nguyên liệu vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp v chi phớ sn xut chung.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Kho¸: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
7
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
- Chi phớ nguyờn liệu, vật liệu trực tiếp:
Khoản mục chi phí này bao gồm các loại nguyên liệu và vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó, nguyên vật liệu chính
dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác
có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn chỉnh sản phẩm về mặt
chất lượng và hình dáng.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp:
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương phải trả cho bộ phận công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm và những khoản trích theo lương của họ
được tính vào chi phí. Cần phải chú ý rằng, chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương của bộ phận công nhân phục vụ hoạt động chung của bộ phận
sản xuất hoặc nhân viên quản lý các bộ phận sản xuất thì khơng bao gồm
trong khoản mục chi phí này mà được tính là một phần của khoản mục chi phí
sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí phát sinh trong phạm vi các phân
xưởng để phục vụ hoặc quản lý quá trình sản xuất sản phẩm. Khoản mục chi
phí này bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản lý sản
xuất, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân
xưởng, chi phí khấu hao, sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng, chi
phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xưởng, v.v..
Ngồi ra, trong kế tốn quản trị cịn dùng các thuật ngữ khác: chi phí ban
đầu để chỉ sự kết hợp của chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và chi phí
nhân cơng trực tiếp; chi phí chuyển đổi để chỉ sự kết hợp của chi phí nhân
cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
2.1.2.2.1.2 Chi phí ngồi sản xuất
Đây là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất sản phẩm liên quan
đến qúa trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ cơng tác quản lý chung tồn
doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: Chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phớ bỏn hng:
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
8
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
Khon mc chi phớ này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu
tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận chuyển, bốc dỡ
thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phương tiện
vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí tiếp
thị quảng cáo, .v.v..
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho
cơng tác tổ chức và quản lý q trình sản xuất kinh doanh nói chung trên giác
độ tồn doanh nghiệp. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn
phịng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp, các chi phí dịch vụ mua
ngồi khác, v.v…
2.1.2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí.
2.1.2.2.2.1 Chi phí khả biến (chi phí biến đổi)
Chi phí khả biến là các chi phí, xét về lý thuyết, có sự thay đổi tỉ lệ với
các mức độ hoạt động. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có các hoạt động
xảy ra. Tổng số chi phí khả biến sẽ tăng (hoặc giảm) tương ứng với sự tăng
(hoặc giảm) của mức độ hoạt động, nhưng chi phí khả biến tính theo đơn vị
của mức độ hoạt động thì khơng thay đổi.
Nếu ta gọi:
a: Giá trị chi phí khả biến tính theo 1 đơn vị mức độ hoạt động.
x: Biến số thể hiện mức độ hoạt động đạt được.
Ta có tổng giá trị chi phí khả biến (y) sẽ là một hàm số có dạng: y = ax
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của chi phí kh bin theo mc hot
ng nh sau:
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
9
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
Hỡnh 2.1: th biểu diễn chi phí
khả biến
Trong các doanh nghiệp sản xuất, các khoản mục chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp thể hiện rõ nhất đặc trưng của chi
phí khả biến. Ngồi ra, chi phí khả biến cịn bao gồm các chi phí khác thuộc
khoản mục chi phí sản xuất chung (ví dụ, các chi phí vật liệu phụ, chi phí
động lực, chi phí lao động gián tiếp trong chi phí sản xuất chung có thể là chi
phí khả biến) hoặc thuộc khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp (như chi phí vật liệu, phí hoa hồng, phí vân chuyển, ...). Chi phí
khả biến cịn được gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí.
2.1.2.2.2.2 Chi phí bất biến (Chi phí cố định )
Chi phí bất biến là những chi phí, xét về lý thuyết, khơng có sự thay đổi
theo các mức độ hoạt động đạt được. Vì tổng số chi phí bất biến là khơng thay
đổi cho nên, khi mức độ hoạt động tăng thì chi phí bất biến tính theo đơn vị
các mức độ hoạt động sẽ giảm và ngược lại.
Nếu ta gọi b là tổng số chi phí bất biến, thì đường biểu diền chi phí bất
biến là một đường thẳng có dạng y = b.
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1
Luận Văn Tốt Nghiệp
10
GVHD: TH.S Nguyễn
Quang Hng
Hỡnh2.2: th biu diễn chi phí bất biến
Trong các doanh nghiệp sản xuất, các loại chi phí bất biến thường gặp là
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, chi phí quảng
cáo, v.v… Chi phí bất biến cịn được gọi là chi phí cố định hay định phí.
2.1.2.2.2.3 Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu
tố chi phí khả biến và chi phí bất biến. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào
đó, chi phí hỗn hợp mang đặc điểm của chi phí bất biến, và khi mức độ hoạt
động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của chi phí khả biến.
Hiểu theo một cáh khác, phần bất biến trong chi phí hỗn hợp thường là bộ
phận chi phí cơ bản để duy trì các hoạt động ở mức độ tối thiểu, cịn phần khả
biến là bộ phận chi phí sẽ phát sinh tỉ lệ với mức độ hoạt động tăng thêm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí hỗn hợp cũng chiếm một tỉ lệ khá
cao trong các loại chi phí, chẳng hạn như chi phí điện thoại, chi phí bảo trì
MMTB…
Nếu ta gọi:
a: là tỉ lệ biến đổi theo các mức độ hoạt động của bộ phận chi phí biến
đổi trong chi phí hỗn hợp.
b: bộ phận chi phí bất biến trong chi phí hỗn hợp.
thì phương trình biểu diễn sự biến thiên của chi phí hỗn hợp là một phương
trình bậc nhất có dạng: y = ax + b
Có thể minh hoạ sự biến đổi của chi phớ hn hp trờn th nh sau:
Sinh Viên: Đào Thị Toan_Lớp: KT1A1
Khoá: 1